Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần học 7 năm 2012

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần học 7 năm 2012

Toán ( Tiết 31)

Luyện tập

I Mục tiêu: Sgk: 31 / sgv: 71 / ckt:71

 Biết giải bài toàn về nhiều hơn , ít hơn .

 Thực hiện BT2;3;4

II/ Hoạt động dạy chủ yếu

1/ Ổn định:

2/ Kiểm tra:

 Nêu cách nhận dạng bài toán về nhiều hơn và ít hơn .

GV nhận xét .

3/ Bài mới:

1) Giới thiệu: Hôn nay các em sẽ luyện tập thêm về cách giải bài toán về nhiều hơn và ít hơn

 -> Ghi tựa.

2) Thực hành luyện tập:

* Bài 2: GV giúp HS hiểu “Em kém anh 5 tuổi”, tức là “Em ít hơn anh 5 tuổi”.( gọi HS TB-Y)

 GV nhận xét . Hát

 2 HS nêu và nhận xét .

- Nghe giới thiệu đọc tựa bài.

 HS chú ý nghe .

- Đọc yêu cầu, 1 em nhìn tóm tắt đọc đề.

- HS giải vào vơ BT , 1 em bảng lớp, lớp nhận xét và tự điều chỉnh bài giải.

 Bài giải

 Tuổi em là:

 16 – 5 = 11 (tuổi)

 Đáp số: 11 tuổi

 

doc 39 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 489Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần học 7 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng tuần 7
Thứ
Mơn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
1/10/2012
Toán
Tập đọc
Tập đọc
31
19
20
Luyện tập
Người thầy cũ (tiết 1)
Người thầy cũ (tiết 2)
Ba
2/10/2012
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Đạo đức
7
32
13
7
Người thầy cũ
Kí – lô – gam
(TC) Người thầy cũ
Chăm làm việc nhà ( Tiết 1)
Tư
3/10/2012
TNXH
Tập đọc
Toán
Luyện từ&Câu
GDNGLL
7
21
33
7
7
Aên uống đầy đủ
Thời khoá biểu
Luyện tập
Từ ngữ về các môn học – Từ chỉ hoạt động
Trị chơi “ Tơi yêu các bạn”
Năm
4/10/2012
Tập viết
Toán
Chính tả
7
34
14
Chữ hoa E Ê
6 cộng với một số: 6 + 5
Cô giáo lớp em
Sáu
5/10/2012
Tập làm văn
Toán
Thủ công
SHCN
7
35
7
7
 Kể ngắn theo tranh . Luyện tập về thời khoá biểu
26 + 5
Gấp thuyền phẳng đáy không mui ( Tiết 1 )
Sinh hoạt chủ nhiệm
Thứ hai ngày 1 tháng 10 năm 2012
Toán ( Tiết 31)
Luyện tập
I Mục tiêu: 	 Sgk: 31 / sgv: 71 / ckt:71
 Biết giải bài toàn về nhiều hơn , ít hơn .
 Thực hiện BT2;3;4
II/ Hoạt động dạy chủ yếu 
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra: 
 Nêu cách nhận dạng bài toán về nhiều hơn và ít hơn .
GV nhận xét .
3/ Bài mới: 
1) Giới thiệu: Hôn nay các em sẽ luyện tập thêm về cách giải bài toán về nhiều hơn và ít hơn
 -> Ghi tựa.
2) Thực hành luyện tập:
* Bài 2: GV giúp HS hiểu “Em kém anh 5 tuổi”, tức là “Em ít hơn anh 5 tuổi”.( gọi HS TB-Y)
 GV nhận xét . 
Hát
 2 HS nêu và nhận xét .
- Nghe giới thiệu đọc tựa bài.
 HS chú ý nghe .
- Đọc yêu cầu, 1 em nhìn tóm tắt đọc đề.
- HS giải vào vơ û BT , 1 em bảng lớp, lớp nhận xét và tự điều chỉnh bài giải. 
 Bài giải 
 Tuổi em là:
 16 – 5 = 11 (tuổi)
 Đáp số: 11 tuổi
Nghỉ giữa tiết
* Bài 3: Cho HS hiểu “Anh hơn em 5 tuổi” tức là “Em kém anh 5 tuổi”. ( Gọi HS K_G)
 GV giúp HS nhận dạng bài toán về nhiều hơn.
* Bài 4: Cho xem tranh SGK đọc đề. ( Gọi HS K_G)
- GV tóm tắt: 
 16 tầng
 Toà thứ nhất: . . .
 Toà thứ hai: . . 4 tầng
- HS đọc đề; HS nhìn tóm tắt đọc đề toán. 1 em bảng lớp.
 Tuổi anh là:
 11 + 5 = 17 (tuổi)
 Đáp số: 17 tuổi.
Quan sát tranh đọc đề . Tự giải. Bạn n/x
 Bài giải 
 Số tầng của toà nhà thứ hai là:
 16 – 4 = 12 (tầng)
 Đáp số: 12 tầng .
4/ Nhận xét – Dặn dò: 
 - GV hệ thống lại bài: Cách giải bài bài toán về nhiều hơn, ít hơn.
 - Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS làm bài tập tốt.	
 Tập đọc ( Tiết 18) 
 Người thầy cũ 
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 56 / sgv: 143 / Ckt: 13
Biết ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
Hiểu ND : Người thầy thật đáng kính trọng, tình cảm thầy trò thật đẹp đẽ ( trả lời được các CH trong SGK).
* GDKNS : + KN xđ giá trị.
 + KN tự nhận thức.
II/ Chuẩn bị: Tranh minh hoạ bài đọc trong SGK.
III/ Hoạt đông dạy chủ yếu: Tiết 1 
1/ Ổn định :
 2/ Kiểm tra: 2 HS đọc bài “Ngôi trường mới”, và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
3/ Dạy bài mới: 
a) Giới thiệu chủ điểm và bài đọc: Bài đọc ở tuần 7, 8 với chủ đề thầy cô.Giúp các em hiểu tấm lòng thầy cô đối với HS,và tình cảm HS đối với thầy cô. Truyện đọc “Người thầy cũ”. Kể chú bộ đôïi về thăm thầy giáo cũ.
b) Luyện đọc: 
* GV đọc mẫu toàn bài: 
* Hướng dẫn luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:
 * Đọc từng câu: Mỗi em đọc một câu tiếp nối nhau theo dãy bàn. 
Cho HS tìm từ khó . Hd HS đọc đúng : Cổng trường, xuất hiện, nhộn nhịp, chốp mắt, cửa sổ, nhớ mãi.
* Đọc từng đoạn trước lớp: 
 Luyện đọc các câu:
+ Nhưng  // hình như hôm ấy/ thầy  đâu!//
- GV giải nghĩa: “Lễ phép”: Có thái đôï kính trọng người trên.
Hát
- 2 em đọc và trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài “Ngôi trương mới”.
- Nghe giới thiệu chủ điểm và bài đọc.
- Đọc tự bài 2 em.
- Nghe GV đọc , dò và đọc nhẩm theo.
- Tiếp nối nhau, mỗi em đọc 1 câu theo dãy bàn.
- Luyện đọc từ theo yêu cầu: Cổng trường, xuất hiện, nhộn nhịp, chốp mắt, cửa sổ, nhớ mãi. 
- Tiếp nối nhau, mỗi em đọc 1 đoạn .
- Luyện đọc câu theo yêu cầu của giáo viên.
+ Nhưng  // hình như hôm ấy/ thầy  đâu!//
- HS nêu nghĩa từ chú giaỉ cuối bài.
- Nghe giải nghĩa thêm từ : “Lễ phép”
Nghỉ giữa tiết
* Đọc từng đoạn trong nhóm: GV theo dõi giúp HS đọc ở nhóm.
* Thi đọc giữa các nhóm: Mỗi em trong nhóm đọc 1 đoạn. Lớp theo dõi nhận xét bình chọn nhóm đọc hay.
* Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3.
- Mỗi em đọc 1 đoạn, các em khác theo dõi chữa, luân phiên ở nhóm.
- Đại diện nhóm đọc đoạn , đồng thanh đoạn.
-> Bình chọn nhóm, cá nhân đoc hay.
- Lớp đồng thanh đoạn 3.
Tiết 2
c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: HS đọc từng đoạn, cả bài trảlời câu hỏi.
 Cho HS đọc đoạn 1 Hỏi:
* Câu 1: Bố Dũng đến trường làm gì ? ( Gọi HS TB-Y)
- Em thử đoán xem vì sao bố Dũng lại tìm gặp lại thầy ngay ở trường ? ( Gọi HS K-G)
* Ý đoạn 1 nói gì ?
 Cho Hs đọc đoạn 2 H
* Câu 2: Khi gặp thầy giáo cũ bố Dũng thể hiện sự kính trọng như thế nao ?
* GDKNS : + KN xđ giá trị
* Câu 3: Bố Dũng nhớ kĩ niệm gì về thầy?( Gọi HS TB-Y)
 Ý đoạn 2 nói gì ?
* Câu 4: Dũng nghĩ gì khi bố ra về ? ( Gọi HS TB-Y)
GDKNS : + KN tự nhận thức.
 * Ý Đoạn 3 nói gì ?
 _ Cho Hs rút ra Nd bài
- Đọc thầm từng đoạn trả lời câu hỏi.
+ Tìm gặp lại thầy giáo cũ.
+ Vì bố đi công tác, chỉ được ghé thăm thầy1 lúc.
 * Bố và Dũng đều là học trò của thầy.
+ Bố vội bỏ mũ đôïi trên đầu lễ phép chøào thầy.
+ Kĩ niệm thời đi học: Có lần leo qua cửa sổ thầy chỉ nhắc nhở mà không phạt.
 Thầy và trò nhắc lại kĩ niệm xưa
+ Bố Dũng có lần mắc lỗi, thầy không phạt màbố tự nhận lỗi, để nhớ mãi không bao giờ mắc lỗi lại
* Suy nghĩ của Dũng
 _ HS nêu
Nghỉ giữa tiết
d) Luyện đọc lại bài:
- HS tự phân vai luyện đọc lại bài:(người dẫn chuyện , chú bộ độ, thầy giáo và Dũng.)
e) Củng cố:
* Hỏi: Câu chuyện này giúp các em hiểu điều gì?
- Mỗi nhóm 4 em đọc theo vai. 2 - 3 nhóm đọc thi. Lớp bình chọn nhóm đọc hay.
- Nhớ ơn, kính trọng và yêu quí thầy cô giáo.
IV/ Nhận xét – Dặn dò: 
 Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS học tốt.
Thứ ba ngày 2 tháng 10 năm 2012
 Kể chuyện (Tiết 7) 
 Người thầy cũ 	
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 57 / sgv: 146 / ckt: 13
 - Xác định được 3 nhân vật trong câu chuyện ( BT1).
 - Kể nối tiếp từng đoạn của câu chuyện (BT2) .
II/ Chuẩn bị : Một số đồ vật: Mũ, kính đeo mắt.
III/Hoạt động dạy chủ yếu
1/ Kiểm tra: 4 HS lên dựng lại câu chuyện “Mẩãu giấy vụn”, theo vai.
 GV nhận xét- cho điểm.
2/ Dạy bài mới:
a)Giới thiệu: GV Nêu mục đích yêu cầu tiết học..
b) Hướng dẫn kể chuyện:
* GV nêu tên các nhân vật trong chuyện.( Gọi HS TB-Y)
- Hỏi: Câu chuyện “Người thầy giáo cũ có những nhân vật nào?
* Kể toàn bộ câu chuyện :
- Hướng dẫn HS kể toàn bộ câu chuyện theo các bước sau:
+ Kể chuyện trong nhóm.
+ Thi kể chuyện trước lớp.
- GV gợi ý cho HS kể.
- GV tuyên dương nhóm kể hay.
- 4 HS dựng lại chuyện “Mẫu giấy vụn”, theo vai.
- Nghe giới thiệu; 2 em đọc tựa bài.
- Nghe nêu tên các nhân vật trong chuyện.
- Có những nhân vật: Dũng, chú Khánh, thầy giáo.
- Lớp tiến hành kể chuyện theo các bước.
+ Luyện kể ở nhóm. Mỗi em kể một đoạn.
+ 2 nhóm thi kể với nhau, mỗi em trong nhóm kể 1 đoạn .
- Lớp nhận xét bình chọn bạn, nhóm kể hay nhất.
Nghỉ giữa tiết
* Dựa lại phần chính của câu chuyện:(đoạn 2) kể theo vai:( Gọi HS K_G)
- Lần 1: GV làm người dẫn chuyện, 1 HS vai chú Khánh, 1 HS vai thầy giáo, 1 HS vai Dũng.
- Lần 2: Cho 3 HS kể lại câu chuyện:
+ HS được chia thành các nhóm 3 người, tập dựng lại câu chuyện.
- GV nhận xét, tuyên dương .
- Kể theo vai đoạn 2 của câu chuyệnKiểm tra:
- 3 em cùng GV kể theo vai: 1 em vai chú Khánh, 1 em vai thầy giáo, 1 em vai Dũng.
- 4 HS xung phong kể theo vai.
- Lớp thực hiện theo yêu cầu của GV.
- Lớp nhận xét bình chọn, nhóm và cá nhân kể hay, kể tốt.
IV/ Nhận xét – Dặn dò:
GV nhận xét tiết học
 – Tuyên dương HS học tập tốt.
 - Về cùng bạn phân vai dựng lại câu chuyện.
 Tốn (Tiết 32) 
 Kí – lô – gam 
I/ Mục tiêu: Sgk: 32 / sgv: 72 / ckt: 56
 - Biết nặmg hơn ,nhẹ hơn giữa hai vật thông thường .
 - Biết kí-lô-gam là đơn vị đo khối lượng; đọc, viết tên và kí hiệu của nó.
 - Biết dụng cụ cân đĩa, thực hành cân một số đồ vật quen thuộc.
 - Biết thực hiện phép cộng, phép trừ các số kèm đơn vị đo kg.
 - Thực hiện BT1; BT2.
II/ Chuẩn bị : Một số đồ vật: túi gạo, đường 1 ký, 1 quyền sách, 1 quyển vở.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu: 
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra: Dụng cụ sách, bút, vở.
3/ Dạy bài mới:
a) Giới thiệu vật nặng hơn, nhẹ hơn:
- Cho HS cầm hai tay: 1 quyển sách và 1 quyển vở hỏi: “Quyển nào nặng hơn ? Quyển nào nhẹ hơn ?”
=> Kết luận: Trong thực tế có vật “nặng hơn” hoặc “nhẹ hơn” vật khác. Muốn biết vật nặng nhẹ thế nào ta cần phải cân vật đó.
b) Giới thiệu cân đĩa và cách cân đồ vật:
- Cho HS quan sát cân đĩa và giới thiệu cái cân đĩa đó.
- GV nêu cách cân: 1 đĩa để gói kẹo, 1 đĩa để gói bánh.
+ Cân thăng bằng, kim chỉ điểm chính giữa: kẹo bằng bánh.
+ Nếu cân nghiên về phía gói bánh: Gói bánh nặng hơn kẹo.
+ Nếu cân nghiên về gói kẹo: Gói kẹo nặng hơn bánh.
c) Giới thiệu kí lô gam, quả cân 1 kí lô gam:
- Nêu: Cân các vật để xem mức độ nặng (nhẹ) thế nào ta dùng đơn v ... ính để tìm kết quả trả lời, GV dẫn tới phép tính: 6 + 5= 11.
- Hướng dẫn làm tính dọc: 6
 + 5
 11
- Cho HS tìm kết quả các phép tính để có bảng 6 cộng với một số: 6+6=12 ; 6+7=13 ; 6+8=14 ; 6+9=15.
- Cho HS đọc thuộc bảng 6 cộng với một số.
- Hát
- Kg
- 3 Hs lên bảng thực hiện
- Nghe GV nêu đề bài toán.
- Thực hiện thao tác que tính tìm kết quả.
6 + 5 = 11
- Quan sát và nêu cách tính dọc: : 6
 + 5
 11
- Mỗi em tìm kết quả một bài. Lớp đọc lại bài.
6+6=12 ; 6+7=13 ; 6+8=14 ; 6+9=15.
- Luyện đọc thuộc bảng cộng 6.
Nghỉ giữa tiết
2) Thực hành:
* Bài 1: HS tính nhẩm, tự ghi kết quả, lớp nhận xét sửa chữa.( gọi HS TB-Y)
* Bài 2: HS làm tính dọc ở bảng lớp.( Gọi HS TB-Y)
Chú ý và ghi kết quả thẳng cột.
* Bài 3:( Gọi HS K-G)
- Dựa vào bảng 6 cộng với một số đã thuộc để điền vào chỗ trống: 6 + ...... = 11 ; ......+ 6 = 12 ; 
 6 +..... = 13
- Đọc yêu cầu bài tập 1.- Tính nhẩm nêu kết quả.
6 + 6 = 12 ; 6 + 7 = 13 ; 6 + 8 = 14 ; 6 + 9 = 15
6 + 0 = 6 ; 7 + 6 = 13 ; 8 + 6 = 14 ; 9 + 6 = 15
- Ghi kết quả ở SGK; vài em làm ở bảng. Lớp nhận xét. 6 6 6 7 9
 +4 +5 +8 +6 +6
 10 11 14 13 15
- Đọc yêu cầu; làm vào SGK; vài em đọc kết quả bài làm. 6 + 5 = 11 ; 6 + 6 = 12; 
 6 + 7 = 13
IV/ Nhận xét – Dặn dò: - Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS học tập tốt.
 CHÍNH TẢ 
 Cô giáo lớp em 
I/ Mục tiêu: 
1- Nghe viết chính xác bài chính tả,trình bày đúng 2 khổ thơ đầu của bài Cô giáo lớp em.Bài viết không mắc quá 5 lỗi chính tả.
2- Làm đúng các bài tập 2; BT3a.
II/ Chuẩn bị :
 Bảng phụ chép sẳn bài tập 2.
- Bút dạ + 3, 4 băng giấy viết nội dung bài tập 3(a). 
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
A/ Ổn định:
B/ Kiểm tra: Cho HS Viết bảng con, 2,3 em viết bảng lớp các từ: bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ.
C/ Dạy bài mới:
Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2) Hướng dẫn nghe viết: 
* Hướng dẫn chuẩn bị:
– GV đọc bài viết: 2 khổ cuối.
- Giúp HS nắm nội dung bài.
+ Khi cô dạy viết gió và nắng thế nào ?
+ Câu thơ nào cho thấy bạn HS rất thích điểm 10 cô cho.
* Hướng dẫn HS nhận xét:
+ Mỗi dòng thơ có mấy chữ ? Các chữ đầu dòng viết thế nào ?
- HS tìm pt và viết từ khó vào bảng con.
* GV đọc cho HS viết vào vở.
* Chấm chữa bài: HS nhìn bài bảng đổi vở chữa lỗi cho nhau bằng bút chì.
- GV chấm bài.
=> Nhận xét chữa lỗi sai của lớp.
 _ Hát
- Viết bảng con các từ theo yêu cầu.
bụi phấn, huy hiệu, vui vẻ.
- Nghe giới thiệu đọc tựa bài 2 em.
- 2 em đọc lại khổ thơ.
- Phát biểu ý kiến.
+ Gió đưa thoảng  học bài.
+ Yêu thương em ngắm  cô cho.
- Nêu nhận xét.
+ Mỗi dòng thơ có 5 chữ . Các chữ đầu dòng viết hoa và lùi vào lề kẻ 1 ô.
- Viết bảng con các từ: thoảng, giang, trang vở, ngắm mãi, 
- Nghe GV đọc viết vào vở chính tả.
- Đổi vở cùng bạn ,nhìn bài bảng chữa lỗi bằng bút chì.
- Để vở chính tả cho GV chấm. Chú ý lỗi sai GV chữa.
Nghỉ giữa tiết
3) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2: Giúp HS nắm yêu cầu của bài.
+ Tìm tiếng và từ ngữ thích hợp với mỗi ô trống trong bảng.
+ Tiếâng có âm đầu v, vần ui, thanh ngang là tiếng gì ?
+ Từ có tiếng vui là từ nào ?
- Cho lớp làm vào tập.
- HS phát biểu ý kiến, GV ghi bảng phụ .
* Bài 3: GV nêu lựa chọn (a): Chọn từ trong ngoặc đơn điền vào chổ trống.
- HS đọc thầm và làm vào tập, chỉ ghi tiếng cần điền theo thứ tự 1, 2, 3.
- GV dán 3 băng giấy, gọi 3 HS làm: Sau thời gian qui định dọc kết quả. -> Nhận xét. 
- HS đọc yêu cầu bài 2.
- HS dựa vào bài mẫu trả lời.
+ Tiếng: “Vui”
+ Vui vẻ, vui mừng.
- HS làm vào vở bài tập.
- Nhiều HS phát biểu.
+ Thuỷ: tàu thuỷ, thuỷ ngân, thuỷ chung.
+ Núi: sông núi, ngọn núi, núi non, 
+ Luỹ: luỹ tre, chiến luỹ, tích luỹ, 
- Đọc yêu cầu bài 3(a).
- HS tự làm bài vào vở bài tập.
- Nhận xét bài bạn làm, tự chữa bài làm của mình.
-3 em lên bảng làm và đọc kết quả.
“ Quê em là cầu tre nhỏ / Mẹ về nón lá nghiên che.
Quê hương là đêm trăng tỏ/Hoa cau rụng trắng ngoài thềm.
- Lớp nhận xét bài bạn làm.
IV/ Nhận xét – Dặn dò:
- Nhâïn xét tiết học – Tuyên dương HS học tập tốt.
 - Xem bắt lỗi và làm lại bài tập.
- GDHS: Biết yêu thương kính trọng và biết ơn thầy cô giáo.
Thủ công (tiết 7)
 Gấp thuyền phẳng đáy không mui (tiết 1) 
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 204 / ckt: 106
-HS biết cách gấp thuyền phẳng đáy không mui.
– Gấp được thuyền phẳng đáy không mui. Các nếp gấp tương đối phẳng thẳng.
- Yêu thích gấp thuyền.
II/ Chuẩn bị: 
- Mẫu thuyền phẳng đáy không mui gấp giấy thủ công A4.
- Qui trình gấp thuyền phẳng đáy không mui có hình vẽ minh hoạ cho từng bước.
- Giấy thủ công, giấy màu, giấy nháp tương đương khổ A4.
III/ các hoạt động dạy học:
A/ Ổn định:
B/ Kiểm tra: Giấy màu, giấy nháp, kéo.
C/ Bài mới:
1) Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2) Hương dẫn quan sát và nhận xét:
- Cho HS quan sát mẫu gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Đặt câu hỏi về hình dáng màu sắc và các phần của thuyền mẫu. (Hai bên mạng thuyền, đáy thuyền,mui thuyền).
- Gợi ý HS nói về tác dụng của thuyền, vật liệu làm thuyền.
- GV mở dần thuyền đến khi trở lại tờ giấy chữ nhật ban đầu. Rồi gấp trở lại. Đặt câu hỏi gợi ý HS nêu cách gấp.
3) Hướng dẫn mẫu:
* Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều:
- Gấp đôi tờ giấy chữ nhật (H.2) được (H.3).
- Gấp mặt trước theo đường dấu gấp ở (H.3) được (H.4).
- Lật hình (H.4) ra sau, gấp như mặt trước được (H.5).
* Bước 2: Gấp tạo thân và mui thuyền.
- Gấp theo đường dấu (H.5) cho cạnh ngắn cùng cạnh dài được (H.6).
- Gấp theo đường dấu gấp (H.6) được (H.7).
- Lật hình 7 ra mặt sau gấp 2 lần giống (H.5) (H.6) được (H.8).
- Gấp theo dấu gấp (H.8) được (H.9). Lật sau (H.9) gấp như mặt trước được (H.10)
_ Hát
- Để dung cụ học thủ công cho GV kiểm tra.
- Nghe giới thiệu đọc đề bài 2 em.
- Quan sát hình mẫu trả lời câu hỏi của GV.
- Vài em nêu phát biểu ý kiến theo câu hỏi của GV.
- Quan sát thao tác gấp của GV
- Nêu tác dụng của thuyền.
- Quan sát cách gấp của GV.
- Theo dõi quan sát kĩ từng thao tác gấp của GV.
* Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều:
- Gấp đôi tờ giấy chữ nhật (H.2) được (H.3).
- Gấp mặt trước theo đường dấu gấp ở (H.3) được (H.4).
- Lật hình (H.4) ra sau, gấp như mặt trước được (H.5).
* Bước 2: Gấp tạo thân và mui thuyền.
- Gấp theo đường dấu (H.5) cho cạnh ngắn cùng cạnh dài được (H.6).
- Gấp theo đường dấu gấp (H.6) được (H.7).
- Lật hình 7 ra mặt sau gấp 2 lần giống (H.5) (H.6) được (H.8).
- Gấp theo dấu gấp (H.8) được (H.9). Lật sau (H.9) gấp như mặt trước được (H.10)
Nghỉ giữa tiết
* Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui:
Lách 2 ngón cái vào trong 2 mép giấy các ngón còn lại cầm hai bênphía ngoài, lật các nếp gấp vào trong lòng thuyền (H.11) miết dọc theo 2 cạnh thuyền cho phẳng được tuyền phẳng đáy.
* Gọi 1,2 HS lên thao tác lại cho lớp quan sát.
- Nhận xét thao tác bạn vừa làm.
* Cho lớp thao tác gấp các bước bằng giấy nháp, theo nhóm.
* Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui:
Lách 2 ngón cái vào trong 2 mép giấy các ngón còn lại cầm hai bênphía ngoài, lật các nếp gấp vào trong lòng thuyền (H.11) miết dọc theo 2 cạnh thuyền cho phẳng được tuyền phẳng đáy.
- 2 HS lên thao tác lại các bước gấp.
- Lớp gấp lại bằng giấy nháp.
IV/ Nhận xét – Dặn dò:
Tập gấp lại bằng giấy nháp ở nhà nhiều lần. 
Tuyên dương các em học tập tốt.
 - Nhận xét tiết học
 	SINH HOẠT LỚP	 Tuần 7
( Ngày 5 / 10 / 2012)
I. Mục tiêu:
- Chủ điểm: Ngày 20 / 11. Mừng ngày nhà giáo , tơn sư trọng đạo.
- Đánh giá hoạt động học tập tuần qua.
- Rèn luyện hành vi học sinh. Lên kế hoạch hoạt động học tập tuần tới.
II. Chuẩn bị:
Sắp xếp bàn ghế.
Chép kế hoạch hoạt động tuần tới.
Kẻ bảng ghi số liệu thi đua.
III. Nội dung:
Phần mở đầu: Hát tập thể.
1. Lớp trưởng nêu mục đích yêu cầu và xin ý kiến GVCN cho tiến hành buổi sinh hoạt.
2. Mời GVCN và ban cán sự lớp ngồi vào bàn.
Phần cơ bản:
1/ Tổng kết hoạt động tuần qua:
* Lớp trưởng lần lượt mời các tổ báo cáo và thư ký ghi biên bản:
NỘI DUNG
TỔ 1
TỔ 2
TỔ 3
SỐ LƯỢT
1 – Đạo đức : ( 10 điểm)
- Nĩi tục, chửi thề
- Gây gỗ, đánh nhau
- Đi trễ, về sớm
- Lễ phép chào hỏi thầy cơ, người lớn.
Cộng
2 – Học tập : ( 10 điểm)
- Khơng làm bài, khơng thuộc bài
- Đạt điểm 9- 10
- Tham gia học tập, thảo luận nhĩm tích cực
Cộng
3 – Chuyên cần: ( 10 điểm)
- Nghỉ học khơng phép
- Đi học đều
Cộng
4 – Đồng phục, vệ sinh : ( 10 điểm)
- Áo trắng
- Vệ sinh lớp, sân trường
- Vệ sinh cá nhân
Cộng
5 – Nề nếp khác: (10 điểm)
- Truy bài đầu giờ
- Xếp hàng ra vào lớp
- Tiêu tiểu khơng đúng quy định
- Thể dục buổi sáng, múa hát sân trường
- Vệ sinh cá nhân
Cộng
6 – Phong trào : ( 10 điểm)
- Sinh hoạt Sao, chào cờ đày đủ (%)
- báo cáo tuần kịp thời
- Tham gia phong trào (%)
Cộng
Tổng cộng ( 60 điểm)
Xếp hạng
 II / Phương hướng tới:
 _ Tiếp tục DTSS Hs
 _ Y/C HS nghỉ phải có phụ huynh đến xin phép.
 _ Các tổ trực nhật phải làm vệ sinh tốt.
 _ Nhắc HS chuẩn bị bài và ĐDHT đầy đủ trước khi đến lớp.
 _ GD HS ăn chín uống chín.
 _ GD HS đi về phải chào hỏi ông bà ,cha mẹ.
 _ Vận động HS tiếp tục tham gia BHYT- BHTN.
 _ Phân công đôi bạn cùng tiến trong lớp.
 _ GD Hs đi về vào bên phải.
 _ Sau cùng cả lớp vỗ tay và hát

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 7(3).doc