Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần học 6 năm học 2012

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần học 6 năm học 2012

TẬP ĐỌC

 TIẾT 16 MẨU GIẤY VỤN ( GDBVMT)

I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:

 - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.

- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp ( trả lời được các CH 1,2,3 )

- GDBVMT:GDHS ý thức giữ vệ sinh trường lớp cũng là BVMT

-GDKNS: Hình thành cho HS các kỹ năng: Tự nhận thức về bản thân- Xác định giá trị-Ra quyết định. (bằng các hoạt động thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực)

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV: - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. HS: SGK

III/ CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC:

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 444Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần học 6 năm học 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 6 
Thứ hai, ngày 26 tháng 09 năm 2011 
TẬP ĐỌC
 TIẾT 16  MẨU GIẤY VỤN ( GDBVMT)
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU: 
 - Biết ngắt nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ý nghĩa: Phải giữ gìn trường lớp luôn sạch đẹp ( trả lời được các CH 1,2,3 )
- GDBVMT :GDHS ý thức giữ vệ sinh trường lớp cũng là BVMT
-GDKNS : Hình thành cho HS các kỹ năng : Tự nhận thức về bản thân- Xác định giá trị-Ra quyết định. (bằng các hoạt động thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân, phản hồi tích cực)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : - Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. HS : SGK
III/ CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định . 1’
B. kiểm tra bài cũ: 4’
 HS 1: Đọc thuộc cả bài : Bạn HS xưng hô trò truyện với cái trống trường.
 HS 2: Đọc thuộc cả bài . Tìm những từ tả hành động tình cảm của cái trống.
C. Dạy bài mới: 25’
 1. Giới thiệu bài. - GV ghi đề.
 2. Hoạt động 1: Luyện đọc.
 - GV đọc diễm cảm toàn bài chú ý đọc ngữ điệu các câu hỏi, câu cầu khiến, câu cảm, đọc phân biệt các lời nhân vật.
 - GV h.dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
 a) Đọc từng câu.
 - GV chỉ định 1 HS đầu bàn đọc.
 - GV hướng dẫn HS đọc đúng các từ khó: Rộng rãi, giữa cửa, cười rộ, sáng sủa, mẫu giấy.
 b) Đọc từng đoạn trước lớp.
 - GV h.dẫn đọc đúng 1 số câu như trong SGK.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm:
 - GV theo dõi, hướng dẫn các nhóm đọc đúng.
 d) Thi đọc giữa các nhóm .
 - GV nhận xét, đánh giá.
 3. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò: 5’
 - Nhận xét cách đọc của HS.
2 HS đọc bài “Các...em”
- HS đọc TLCH
- HS đọc TLCH
- HS nhắc lại
- HS mở SGK theo dõi
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu trong mỗi đoạn.- HS chú ý đọc đúng câu.
- Khi hết câu phải dừng lại để HS khác đọc tiếp theo.
- HS đọc theo sự hướng dẫn của GV.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS đọc các từ ngữ được chú giải sau bài Sáng sủa, đồng thanh, hưởng ứng, thích thú.
- Lần lượt từng HS trong nhóm dọc . HS khác nghe, góp ý.
- Các nhóm thi đọc 
- Cả lớp đồng thanh.
TẬP ĐỌC TIẾT 16 : MẪU GIẤY VỤN TIẾT 2
 1. Hoạt động 1: Hướng dẫn tìm hiểu bài.
 - GV Y/c HS đọc thầm đoạn 1+2.
 - GV nêu câu hỏi 1,2.
-Mẩu giấy nằm ở đâu? Có dễ thấy không?
-Cô giáo yêu cầu cả lớp làm gì?
 - Y/c HS đọc thầm đoạn 3,4.
-Hỏi: Tại sao cả lớp lại xì xào?
-Khi cả lớp đang hưởng ứng lời của bạn trai là mẩu giấy không biết nói thì chuyện gì xảy ra?
-Bạn gái nghe thấy mẩu giấy nói gì?
-Đó có đúng là lời của mẩu giấy không?
-Vậy đó là lời của ai?
 - GV : Muốn trường học sạch đẹp mỗi HS phải có ý thức giữ vệ sinh chung. Các em phải thấy khó chịu với những thứ làm xấu, làm bẩn trường lớp. Cần tránh thái độ thờ ơ. Nếu HS đều có ý thức giữ vệ sinh chung thì trường lớp mới sạch đẹp.
 2. Luyện đọc lại:
 - GV nhận xét, bình chọn cá nhân và nhóm đọc tốt nhất.
3. Hoạt động 3: Củng cố- Dặn dò: 5’
 - Tại sao cả lớp cười rộ thích thú khi bạn gái nói?
 - Em có thích bạn gái trong truyện này không? Tại sao?
 - Dặn HS chuẩn bị cho tiết KC.
 - Mẫu giấy vụn bằng cách cho quan sát trước các tranh minh hoạ trong SGK.
- HS đọc thầm đoạn 1,2.
- HS trả lời.
-Mẩu giấy vụn nằm ngay giữa lối ra vào, rất dễ thấy.
-Cô giáo yêu cầu cả lớp nghe sau đó nói lại cho cô biết mẩu giấy nói gì.
- HS đọc thầm đoạn 3,4.
- HS trả lời.
-Vì các em không nghe thấy mẩu giấy nói gì.
-Một bạn gái đã đứng lên nhặt mẩu giấy bỏ vào thùng rác.
-Bạn gái nói bạn nghe được lời của mẩu giấy nói rằng “ Các bạn ơi hãy bỏ tôi vào sọt rác!”
-Đó không phải là lời của mẩu giấy.
-Lời của bạn gái.
- 4 nhóm HS tự phân vai ( Người dẫn chuyện, mấy HS nói lời cả lớp : “ Có ạ! Xì xào “ Thưa cô, đúng đấy ạ!” Cô giáo, 1 HS nam, 1 HS nữ ) thi đọc toàn truyện.
- Vì bạn gái đã tưởng tượng ra 1 ý rất bất ngờ và thú vị.
- Thích bạn gái vì bạn gái thông minh hiểu ý cô giáo, biết nhặt rác bỏ vào trong sọt. Trong lớp chỉ có mình bạn hiểu ý cô.
TOÁN
TIẾT 26 7 CỘNG VỚI MỘT SỐ: 7+5 
I. MỤC TIÊU:Giúp học sinh:
- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 7 + 5, lập được bảng 7 cộng với một số. 
- Nhận biết trực giác về tính chất giao hoán của phép cộng.
- Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn 
- Rèn kỹ năng, tính chính xác và nhanh nhẹn.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV và HS	20 que tính và bảng gai que tính.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
Giải toán theo tóm tắt
 Đội 1: 18 người ; Đội 2 nhiều hơn đội 1: 2 người ; Đội 2:  người ?
- Gv nhận xét bài cũ
 HS lên bảng giải
C. Bài mới: 25’
1. Hoạt động 1:
A. Giới thiệu phép cộng 7+5:
GV nêu bài toán: có 7 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?
Bước 1: Có 7 que tính (gài 7 que tính lên bảng biết 7 vào cột đơn vị, thêm 5 que tính nữa gài 5 que tính dưới 7 que tính, viết 5 vào cột đơn vị dưới 7. hỏi có tất cả bao nhiêu que tính?)
GV nêu phép tính: 7+5=?
- GV viết dấu + vào bảng
Bước 2: Thực hiện trên phép tính
Gộp 7 que tính ở hàng trên với 3 que tính ở hàng dưới được 7 que tính (bó lại thành 1 bó 1 chục)
1 chục que tính gộp với 2 que tính còn lại được 12 que tính (10 và 2 là 12)
viết 2 thẳng cột đơn vị với 7 và 5 viết 1 vào 1cột chục.
Vậy 8 + 5 =13
5 cộng 8 bằng bao nhiêu?
GV ghi: 5 + 8 = 13
Hướng dẫn học sinh đặt tính:
 7 7 cộng 5 bằng 12
+5 viết 2 thẳng cột với 7 và 5
12 viết 1 vào cột chục
- HS thao tác trên que tính tại chỗ
- HS tính theo nhiều cách để tìm ra kết quả là 12 quả táo.
Hs thực hiện trên que tính
5 cộng 8 cùng bằng 13
học sinh nhắc lại
2. Hoạt động 2:
2. Hướng dẫn hs tự lập bảng cộng dạng 7 cộng với 1 số
GV hướng dẫn thực hiện các thao tác với các que tính để tìm ra các kết quả tính lần lượt từ 7 + 4 đến 7 + 9 tức là học sinh tự lập được bảng cộng 7
 7 + 4 = 11 7 + 5 = 12
 7 + 6 = 13 7 + 7 = 14
 7 + 8 = 15 7 + 9 = 16
3. Hoạt động 3: Thực hành: 
Bài 1/26: Tính nhẩm
GV ghi từng cột phép tính lên bảng. Gv ghi lại kết quả
Bài 2/26: Tính
GV ghi lần lượt mỗi lần 2 bài lên bảng
GV nhận xét
Bài 3/26:(HSKG) Tính nhẩm
GV ghi từng cột phép tính lên bảng
GV ghi bảng
* Bài 4 : Hs tự làm 
Em: 7 tuổi; Anh hơn em: 5 tuổi, Anh:? tuổi
 - Củng cố lại khái niệm “ nhiều hơn” , anh “ hơn” em 5 tuổi tức là anh “ nhiều hơn” em 5 tuổi GV nhận xét
Bài 5/26 (HSKG) : Điền dấu + hoặc –
a) 7  6 = 13
b) 7  3  7 = 11
4. Củng cố dặn dò: 5’
- Củng cố bảng cộng 7
- Xem lại các bài tập, hoàn thành các bài tập chưa làm xong. Học thuộc bảng cộng 7
Nhận xét tiết học
HS thực hiện với que tính thứ tự như trên
HS đọc to kết quả lần lượt từ 7 + 4 đến 7+9
1 số em nhắc lại
1 HS nêu yêu cầu đề bài
- HS làm miệng
- Lớp nhận xét, sửa chữa
- Lần lượt mỗi lần 2 học sinh lên bảng làm, cả lớp làm bảng con (theo dây)
lớp nhận xét, sửa chữa.
HS tự nêu kết quả tính nhẩm rồi đọc lên
HS nhận xét: 7+3+2 và 7+5 đều bằng 12
1 hs đọc đề bài; 1 hs lên bảng tóm tắt
1 hs lên bảng làm - cả lớp làm vào nháp
Bài giải:
Số tuổi của anh là:
7 + 5 = 12 (tuổi)
Đáp số: 12 tuổi
Lần lượt 2 hs lên bảng điền
Lớp nhận xét
ĐẠO DỨC
TIẾT 6: GỌN GÀNG NGĂN NẮP (TIẾT 2)
I/ MỤC TIÊU: Sau khi học xong bài này, học sinh có khả năng :
- Hiểu biết sâu sắc hơn các kiến thức ở tiết 1.
- GDHS có thái độ đồng tình với những người sống gọn gàng, ngăn nắp.
-HT<TGĐĐHCM : (bộ phận) Cần, kiệm, liêm , chính
- GDBVMT : Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi là góp phần BVMT sống
-GDKNS: -Hình thành cho HS:- Kỹ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn nắp
( bằng các hoạt động :Thảo luận nhóm Đóng vai Tổ chức trò chơi Xử lí tình huống)
II/ TÀI LIỆU VÀ PHƯƠNG TIỆN: - Bộ tranh thảo luận nhóm hoạt động 2 - Tiết 1
 - Dụng cụ diễn kịch hoạt động 1. - Vở bài tập đạo đức.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ: 5’ - Sắp xếp đồ dùng ngăn nắp có lợi gì?(Đỡ mất thời gian tìm kiếm)
B. Bài mới: 25’ Giới thiệu bài.
Hoạt động 1: Đóng vai theo các tình huống .
 - Mục tiêu: Giúp HS biết cách ứng xử , phù hợp để giữ nhà cửa GGNN.
GDKNS: :- Kỹ năng giải quyết vấn đề để thực hiện gọn gàng ngăn nắp
- GV chia nhóm 4 HS : Mỗi nhóm có nhiệm vụ tìm cách ứng 1 tình huống và thể hiện qua trò chơi đóng vai.
 - GV kết luận 
Tìm dọn mâm bát trước khi chơi.
 Em cần nhắc bạn và giúp bạn xếp gọn chiếu 
- Kết luận : Em nên cùng mọi người giữ gọn gàng ngăn nắp chỗ ở của mình.
- HS làm việc theo nhóm , 3 nhóm đại diện cho 3 tình huống lên đóng vai.
- Các nhóm khác nhận xét.
3. Hoạt động 2: Tự liên hệ.
 - Mục tiêu: GV kiểm tra việc HS thực hành giữ GGNN chỗ học chỗ chơi.
1. GV Y/c HS giơ tay theo 3 mức độ a,b,c như SGV.
 2. GV ghi lên bảng số liệu vừa thu được.
 Mức độ a: ./ số HS
 Mức độ b: / số HS.
Mức độ c: / số HS
3. GV Y/c HS so sánh số liệu giữa các nhóm và nhắc nhở , động viên cá HS ở nhóm khác học tập HS ở nhóm a.
 - GV đánh giá tình hình gọn gàng ngăn nắp của HS ở nhà, ở trường .,
 -GDB ... 
. Không xả rác bừa bãi, tiêu tiểu đúng nơi, đúng chỗ .
HSKG :viết đúng và đủ các dòng ( tập viết ở lớp 2 ) trên trang vở tập viết lớp 2.
Thứ sáu, ngày 24 tháng 09 năm 2010
TẬP LÀM VĂN TIẾT 6: 
KHẲNG ĐỊNH- PHỦ ĐỊNH.LUYỆN TẬP VỀØ MỤC LỤC SÁCH.
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
 Biết trả lời và đặt câu theo mẫu khẳng định., phủ định ( BT1, BT2).
- Biết đọc và ghi lại những thông tin từ mục lục sách ( BT3) 
- GDHS yêu thích đọc sách
-GDKNS : Hình thành cho HS kỹ năng :
- Giao tiếp
– Thể hiện sự tự tin 
– Tìm kiếm thông tin
(qua hệ thống bài tập trong bài)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV : - Bảng phụ viết các mẫu câu của BT1,2 . 
III/ CÁC HOẠT Đ ỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
 - HS 1: Làm BT1 tiết TLV tuần 5.
 - HS 2: Đọc mục lục các bài ở tuần 6 và 7.
C. Dạy bài mới: 25’
 1. Giới thiệu bài:
 - GV nêu mục đích, Y/c của tiết học.
 2. Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập.
GDKNS: :- Giao tiếp – Thể hiện sự tự tin – Tìm kiếm thông tin
c) Bài tập 3: Tìm đọc mục lục của một tập truyện thiếu nhi.
 - Ghi lại 2 tên truyện, tên tác giả, số trang.
 - GV nhận xét. GV chấm 1 số bài, nhận xét.
3. Hoạt động 2: Củng cố- Dặn dò: 5’
 - GV nhận xét tiết học.
 - Nhắc HS chú ý thực hành nói, viết các câu khẳng định , phủ định theo những mẫu vừa học, biết sử dụng mục lục khi tìm đọc sách.
- Mỗi HS viết vào VBT tên 2 truyện , tên tác giả , số trang theo thứ tự trong mục lục.
-7 HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình. Lớp nhận xét.
TOÁN
TIẾT 30 : BÀI TOÁN VỀ ÍT HƠN.
I/ MỤC TIÊU: Giúp hs: 
 - Biết giải và trình bày bài giải bài toán về ít hơn 
 - Rèn kỹ năng, tính chính xác và nhanh nhẹn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC. GV : Bảng phụ, HS : Vở BTT
III. CÁC HOẠT ĐỘNG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A. Ổn định: 1’
B. Kiểm tra bài cũ: 4’
- Hs 1: Đặt tính rồi tính: 27+35, 47+18 , 77+9
- Hs 2: Giải bài toán theo tóm tắt sau?
 Trứng gà: 47 quả - Trứng vịt : 24 quả 
Cả 2 loại trứng ? quả.- GV nhận xét.
 C. Bài mới : 25’
 1. Giới thiệu về bài toán ít hơn.
 - GV gài lần lượt các quả cam lên bảng rồi diễn tả đề toán 
 - Hàng trên có 7 quả cam ( Gài 7 quả)
- Hàng dưới có ít hơn hàng trên 2 quả ( tách 2 quả ít hơn và chia đoạn thẳng biểu thị số cam hàng dưới)
- Hàng dưới có mấy quả cam?
- GV gợi ý cho Hs nêu phép tính và câu trả lời .
- GV nhận xét.
2. Hoạt động 2: Thực hành. 
 Bài 1/30: Bài toán cho biết gì? 
 Bài toán hỏi gì?
Muốn biết vườn nhà Hoà có bao nhiêu quả cam ta làm thế nào?
- GV nhận xét.
 Bài 2/30: Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì? 
Muốn biết Bình cao bao nhiêu cm, ta làm như thế nào?
- GV nhận xét.
Bài 3/30:
Hs gái : 
Hs trai : 3 bạn 
 ? bạn 
- GV chấm 1 số bài , nhận xét
3. Củng cố - Dặn dò: 5’- Củng cố về khái niệm ít hơn. Biết số lớn .- Biết phần ít hơn của số bé so với số lớn . Tìm SB : SB= SL – phần ít hơn?- Xem lại các bài tập đã làm xong.
-1 HS lên bảng làm bài .
- 1 HS lên bảng giải.
-1 HS lên bảng trình bày bài giải.
- Lớp theo dõi, nhận xét.
- 1 Hs đọc đề toán .-HS trả lời.
- Vườn nhà Hoà có bao nhiêu quả cam?
- 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở nháp .
- Lớp nhận xét bài trên bảng .
1 hs đọc đề toán .- Hs trả lời 
- Bình cao bao nhiêu cm.?
- Hs tự làm tóm tắt đề bài .
- 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở nháp.
- Lớp nhận xét .
-1 HS đọc đề ., tự tóm tắt đề.
- 1 HS lên bảng giải.
- Cả lớp làm vào vở tập toán.
- Lớp nhận xét bài trên bảng.
KỂ CHUYỆN
TIẾT 6: MẪU GIẤY VỤN
I/ MỤC ĐÍCH - YÊU CẦU:
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Mẩu giấy vụn
 -GDBVMT: GDHS ý thức giữ gìn vệ sinh trường lớp luôn luôn sạch đẹp, góp phần BVMT
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: GV - Tranh minh hoạ trong SGK.
III/ CÁC HOẠT DỘNG DẠY HỌC: 
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
A.Ổn định: 1’
B.Kiểm tra bài cũ: 4’
 HS 1: Kể đoạn 1 +2.
 HS 2: Kể đoạn 3.
 HS 3 : Kể đoạn 4.
 - GV nhận xét.
C.Dạy bài mới: 25’ Giới thiệu bài .
 - GV nêu mục đích , Y/c của tiết học.
 Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện .
 a) Dựa vào tranh kể chuyện.
 - GV nêu Y/c của bài.
 b) Phân vai dựng lại câu chuyện.
 - GV nêu Y/c của bài. Hướng dẫn học sinh thực hiện.
 -GV nhận xét.
GDBVMT : Em đã làm gì để góp phần giữ sạch trường lớp ? Trường lớp sạch đẹp có ích lợi gì ?
3. Hoạt động 2: Củng cố- Dặn dò: 5’
 -Câu chuyện này khuyên các em điều gì ?
- GV nhận xét tiết học.
 - Khuyến khích HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- HS kể chuyện trong nhóm ( mỗi HS đều kể lại toàn bộ câu chuyện).
- Đại diện các nhóm thi kể chuyện trước lớp.
- 4 HS đóng vai ( Người dẫn chuyện, cô giáo, HS nam, HS nữ) mỗi vai kể với một giọng riêng. Người dẫn chuyện nói thêm lời của cả lớp.
- Từng cặp HS kể chuyện kèm động tác , điệu bộ, nhớ đóng kịch.
- Cả lớp bình chọn những HS, nhóm kể chuyện hấp dẫn nhất.
. Không xả rác bừa bãi, tiêu tiểu đúng nơi, đúng chỗ .
..môi trường trong lành, học tập tập hơn HS khá,giỏi biết phân vai, dựng lại câu chuyện ( BT2)
TỰ NHIÊN VÀ XÃ HỘI
TIẾT 6: TIÊU HOÁ THỨC ĂN 
I/ MỤC TIÊU: Sau bài học, học sinh có thể.
- Nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở miệng, dạ dày, ruột non, ruột già.
- Có ý thức ăn chậm nhai kĩ.
- GDBVMT : Không chạy nhảy khi ăn no là biết giữ gìn sức khoẻ, BVMT sống
- GDHS Ăn chậm, nhai kĩ, không nô đùa chạy nhảy sau khi ăn no, không nhịn đi đại tiện.
-GDKNS:Hình thành cho HS các kỹ năng : Kỹ năng ra quyết định:Nên và không nên làm gì để giúp thức ăn tiêu hoá dược dễ dàng. Hình thành kỹ năng tư duy, phê phán: - Nên và không nên làm gì để thức ăn tiêu hoá được dễ dàng- Có trách nhiệm với bản thân trong việc thựchiện ăn uống( bằng các hoạt động Thảo luận nhóm-Hỏi đáp trước lớp -Đóng vai, xử lí tình huống)
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Tranh vẽ cơ quan tiêu hoá phóng to.- 4 ổ bánh mì.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
A. Kiểm tra bài cũ: 5’ 1 HS chỉ đường đi của thức ăn trên sơ đồ ống tiêu hoá.?- GV nhận xét.
B. Bài mới :(25’)
* Khởi động : - Gọi hs lên bảng chỉ trên mô hình. - -Chỉ và nói tên các bộ phận của ống tiêu hóa: + Khoang miệng , thực quản , dạ dày, ruột non, ruột già .Gv chỉ và nói lại về đường đi của thức ăn trong ống tiêu hóa.
_ Hôm nay chúng ta học bài : tiêu hóa thức ăn.
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
 1. Hoạt động 1: Thực hành và thảo luận để nhận biết sự tiêu hoá thức ăn ở khoang miệng và dạ dày.
-Mục tiêu: Kỹ năng ra quyết định:Nên và không nên làm gì để giúp thức ăn tiêu hoá dược dễ dàng.
•• Bước 1 : Phát mỗi hs 1 cái kẹo.
+ Hs thảo luận câu hỏi sau : Khi ta ăn , răng , lưỡi và nước gọt làm nhiệm vụ gì ? 
. Vào dạ dày thức ăn được tiêu hóa ntn ?
• Bước 2 : Hoạt động lớp.
Tham khảo thêm thông tin / 14 sgk.
* Hoạt động 2 : Sự tiêu hóa thức ăn ở ruột non và ruột già.
- Mục tiêu: HS nói sơ lược về sự biến đổi thức ăn ở ruột non và ruột già.
- Vào đến ruột non, thức ăn được tiếp tục biến đổi thành gì ?
- Phần chất bổ có trong thức ăn đưa đi đâu ? Để làm gì ?
- Phần chất bả được đưa đi đâu ?
- Sau đó chất bả được biến thành gì ?
- Gv chỉ sơ đồ và nói về sự tiêu hóa thức ăn ở 4 bộ phận: Khoang miệng, dạ dày, ruột non và ruột già.
* Hoạt động 3 : Liên hệ thực tế (GDBVMT)
Mục tiêu : Hiểu được ăn chậm, nhai kĩ sẽ giúp cho thức ăn tiêu hoá được dễ dàng.- Hiểu được rằng chạy nhảy sau khi ăn no sẽ có hại cho sự tiêu hoá GDKNS: Hình thành kỹ năng tư duy, phê phán: - Nên và không nên làm gì để thức ăn tiêu hoá được dễ dàng- Có trách nhiệm với bản thân trong việc thựchiện ăn uống
- Tại sao chúng ta nên ăn chậm và nhai kỹ.
- Tại sao chúng ta không nên chạy nhảy nô đùa sau khi ăn no ?
- Tại sao chúng ta cần đi đại tiện hàng ngày ?	
Nhóm đôi 
+ Hs nhai kỹ kẹo rồi mới nuốt.
+ Răng nghiền thức ăn , lưỡi đảo thức ăn , nước bọt làm mềm thức ăn.
+ Vào đến dạ dày thức ăn được tiếp tục nhào trộn nhờ . Tại đây một phần thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.
Đại diện nhóm trình bày.
+ Thức ăn được biến thành chất bổ dưỡng.
+ Chất bổ dưỡng thấm thấm qua thành ruột non vào máu để đi nuôi cơ thể.
+ Chất bả được đưa xuống ruột già biến thành phân rồi được đưa ra ngoài (qua lỗ hậu môn.)
Hs nối tiếp nhau nói về sự biến đổi thức ăn ở 4 bộ phận.
Nhóm đôi .
HSKG: Giải thích được tại sao cần ăn chậm nhai kĩ và không nên chạy nhảy sau khi ăn no
+ Aên chậm nhai kỹ để thức ăn nghiền nát tốt hơn và giúp cho quá trình tiêu hóa dễ dàng hơn. Thức ăn chống được tiêu hóa và nhanh chóng biến thành chất bổ nuôi cơ thể 
+ Sau khi ăn ta nên nghỉ ngơi hoặc đi lại nhẹ nhàng để dạ dày làm việc , tiêu hóa thức ăn. Nếu ta chạy nhảy nô đùa ngay dễ bị đau sóc ở bụng , sẽ làm giảm tác dụng của sự tiêu hóa thức ăn ở dạ dày.lâu ngày sẽ bị mắc các bệnh về dạ dày.
+ Để tránh sự táo bón.
3. Củng cố-Dặn dò: 5’- Cho HS làm BT2/6 VBt.
- GV nhận xét.- Nhắc HS áp dụng những điều đã học vào thực tế cuộc sống hàng ngày.
- Chuẩn bị bài : “Ăn uống đầy đủ

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 6Lop 2.doc