Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần học 32 năm 2010

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần học 32 năm 2010

Tuần 32

Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010

Tiết1 : Hoạt động đầu tuần

I. Cờ đỏ lên nhận xét

 - Nền nếp của đội : - Thể dục ,múa hát đầu giờ

 - Truy bài đầu giờ

 - Vệ sinh lớp, khu vực

 - Đeo khăn quàng

II. GV trực tuần nhận xét :

 - Thực hiện các nền nếp

 - Học tập

 - Phương hướng tuần sau

------------------------------------

Tiết 2 + 3: Tập đọc

T 94+95 : Chuyện quả bầu

I. Mục đích yêu cầu

-Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng

- Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em \mmột nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên( trả lời được CH 1,2,3,5)

* HS khá : trả lời được CH 4

 II. Đồ dùng dạy học :

- Tranh minh hoạ bài đọc .

- DK: Nhóm , cá nhân , cả lớp .

III. Xác dịnhND,PP dạy học

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 459Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần học 32 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 32
Thứ hai ngày 12 tháng 4 năm 2010
Tiết1 : Hoạt động đầu tuần
I. Cờ đỏ lên nhận xét 
 - Nền nếp của đội : - Thể dục ,múa hát đầu giờ 
 - Truy bài đầu giờ 
 - Vệ sinh lớp, khu vực
 - Đeo khăn quàng 
II. GV trực tuần nhận xét :
 - Thực hiện các nền nếp
 - Học tập 
 - Phương hướng tuần sau
------------------------------------ 
Tiết 2 + 3: Tập đọc
T 94+95 : Chuyện quả bầu
I. Mục đích yêu cầu
-Đọc mạch lạc toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng
- Hiểu ND: Các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em \mmột nhà, mọi dân tộc có chung một tổ tiên( trả lời được CH 1,2,3,5)
* HS khá : trả lời được CH 4
 II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài đọc .
- DK: Nhóm , cá nhân , cả lớp .
III. Xác dịnhND,PP dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ :
- Cho hai học sinh đọc bài '' Cây và hoa bên lăng Bác ''
- Nêu nội dung chính của bài.
B. Bài mới :
1.Giới thiệu chủ điểm và bài học 
2.Luyện đọc .
- Giáo viên đọc bài 
a. Đọc từng câu 
- GV rèn phát âm cho học sinh 
b. Đọc từng đoạn trước lớp 
- GV hướng dẫn cách đọc một số câu trên bảng phụ 
- GV giải nghĩa 1 số từ 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm .
d. thi đọc giữa các nhóm 
3.Hướng dẫn tìm hiểu bài 
 Câu hỏi 1 : 
- Con Dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt được ?
- Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì ?
Câu hỏi 2
- 2 em tiếp nối nhau đọc bài :
- Học sinh nêu 
- Học sinh nối tiếp nhau đọc từng câu
- Học sinh tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài 
- Học sinh đọc câu viết sẵn trên bảng phụ 
- Học sinh đọc phần chú giải 
- Đọc nhóm 2
- Các nhóm thi đọc 
- 1 em đọc câu hỏi 1
- Lạy van xin tha thứ , hứa sẽ nói điều bí mật
- sắp có mưa to , gió lớn làm ngập lụt khắp miền , khuyên hai vợ chồng cách phòng lụt
- 1 em đọc câu hỏi 2
- Làm theo lời khuyên của Dúi lấy khúc gỗ to , khoét rỗng chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày , bảy đêm .
- Cỏ cây vàng úa , mặt đất vắng tanh không còn một bóng người .
1 em đọc câu hỏi 3 
- Người vợ sinh ra một quả bầu sau đó đem cất quả bầu lên giàn bếp . một lần hai vợ chồng đi làm nương về thấy tiếng cười nói trong bếp bèn lấy bầu xuống ...
- Khơ - Mú , Thái , Mường , dao , HMông , Ê-ĐÊ , Ba Na , Kinh...
- Tày , nùng , Mán Đỏ , Mán Đen
- Nguồn gốc các dân tộc trên đất nước Việt Nam 
- Anh em một nhà 
3, 4 học sinh thi đọc lại câu chuyện 
Các dân tộc trên đát nước Việt nam đều là anh em một nhà .Có chung một tổ tiên , phải yêu thương đùm bọc giúp đỡ nhau .
- Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt ?
- Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt ?
4. Luyện đọc lại .
- Tổ chức cho học sinh đọc .
- Nhận xét cho điểm .
5.Củng cố dặn dò :
- Câu chuyện trên giúp em hiểu điều gì ?
- GV nhận xét giờ học 
......................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4 : Toán
Bài 156: Luyện tập
I. Mục tiêu :
- Biết sử dụng một số loại giấy bạc:100 đòng, 200 đồng , 500 đồng, 1000 đồng
- Biết làm các phép cộng trừcác số với đơn vị là đồng
- Biết trả tiền và nhận lại tièn thửatong trường hợp mua bán đơn giản 
II. Đồ dùng dạy học :
- Một số tờ giấy bạc loại :100đồng, 200đồng, 500đồng, 1000đồng .
- HTĐB: Học sinh biết dùng các loại tiền để mua hoặc trả lại cho phù hợp .
- DK: Nhóm , cá nhân , cả lớp .
III. Các hoạt động dạy - học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra đầu giờ .
- Giáo viên đưa ra một số tờ giấy bạc .
- Giáo viên nhận xét đánh giá .
2. Bài mới .
- Giáo viên giới thiệu bài .
- Hướng dẫn học sinh thực hành .
Bài 1: (miệng )
- Giáo viên cho học sinh thực hiện .
- Chữa bài nhận xét .
Bài 2: Bài toán .
- Hướng dẫn tóm tắt và giải bài toán 
- Bài toán cho biết gì ?
- Bài toán hỏi gì ?
- Muốn biết cần phải trả tất cả bao nhiêu tiền ta phải làm phép tính gì ?
Bài 3 : Viết số tiền trả lại vào ô trống 
- Giáo viên chữa bài nhận xét .
 3. Củng cố dặn dò :
- Nêu các loại giấy bạc mà em biết .
- Giáo viên nhận xét giờ học .
- Học sinh nêu 
- Học sinh khác nhận xét .
-1 em đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh trình bày 
a. 800đồng b. 600đồng 
c.1000đồng d. 900đồng 
e. 700đồng 
- 1 em đọc đề bài - phân tích đề 
 Tóm tắt 
Mua rau : 600đồng
mua hành : 200đồng
Tất cả :  đồng?
Bài giải
Số tiền phải trả là :
600 +200 = 800 (đồng )
 Đáp số : 800đồng
- 1 em đọc đề bài 
- Học sinh viết và nêu két quả vào ô trống 
An mua rau hết 
Anđưangười bán rau
Số tiền trả lại 
600đồng
700đồng
100đồng
300đồng
500đồng
200đồng
700đồng
1000đồng
300đồng
......................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5 : Đạo đức
Dành cho địa phương
Bài 32 : Vệ sinh môi trường
Vệ sinh chuồng trại phòng chống dich cúm A/H5N1
I. Mục tiêu 
1.Kiến thức. Học sinh hiểu thế nào là dịch cúm A/H5N1và tác hại của dịch cúm này . 
2.Kĩ năng : Biết phòng bệnh và vận động mọi người cùng phòng chống bệnh A/H5N1
3.Thái độ :Học sinh biết được cần phải vệ sinh môi trường , vệ sinh chuồng trại để phòng chống dịch cúm .
II. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Giới thiệu bài :
2.Bài mới :
- Giới thiệu bệnh cúm gia cầm .
- GV triển khai công văn 97c/v - PGD
- Học sinh chú ý lắng nghe
Nội dung công văn : Nâng cao nhận thức của học sinh về các biện pháp phòng chống dịch cúm A/H5N1để học sinh có ý thức thực hiện vệ sinh môi trường ,vệ sinh chuồng trại phòng chống dịch cúm H5N1
*Những hiểu biết về dịch cúm H5N1
-Thế nào là dịch cúm A/H5N1
- Là 1 loại bệnh dịch của các loại gia cầm do 1 loại vi rút lây truyền qua đường hô hấp có thể gây dich bệnh cho hàng loạt các loại gia cầm :gà , vịt , ngan , ngỗng 
- Dịch cúm A/H5N1có lây truyền sang người hay không ? 
- Hiện nay có nguy cơ lây sang người 
- Cần làm gì để phòng chống bệnh dịch có hiệu quả ?
- Thường xuyên tổ chức tổng vệ sinh trường lớp , vệ sinh môi trường .
-Vận động mọi người trong gia đình không nên vận chuyển các loại gia cầm từ nơi này đi nơi khác .
- Nơi em sống mọi người có thường xuyên tổng vệ sinh môi trường không ?
- Học sinh liên hệ 
3 . Củng cố dặn dò :
- Nhận xét giờ học 
- Giao bài về nhà .
......................................................................................................................................................................................................................................................Sáng Thứ ba ngày 13 tháng 4 năm 2010
Tiết 1 :Thể dục
Bài 63 : Chuyền cầu - Trò chơi ''Nhanh lên bạn ơi ''
I. Mục tiêu :
- Biết cách chuyền cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ theo nhóm hai người
- Biết cách chơi và tham gia được trò chơi "Nhanh nên bạn ơi"
II. Địa điểm và phương tiện: 
- Địa điểm : Trên sân trường, an toàn vệ sinh nơi tập
- Phương tiện: Vẽ 2 vòng tròn đồng tâm.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp
Nội dung
Định 
lượng
Phương pháp và tổ chức
A. Phần mở đầu
- Giáo viên nhận lớp phổ biến yêu cầu giờ học.
- Đi đều và hát
- Khởi động.
- Ôn bài thể dục phát triển chung
B.Phần cơ bản
* ''Chuyền cầu ''
- Hướng dẫn học sinh cách thực hiện 
- Giáo viên làm mẫu
+ Học sinh tập luyện cả lớp .
+ Tập luyện theo tổ .
* Trò chơi 
'' Nhanh lên bạn ơi ''
- Giáo viên nêu tên trò chơi
- Hướng dẫn học sinh cách chơi. 
- Giáo viên làm mẫu
+ Học sinh chơi thử 
+ Học sinh chơi chính thức 
C . Phần kết thúc
- Cúi thả lỏng 
- Vỗ tay và hát
-Tập một số động tác hồi tĩnh
- Giáo viên nhận xét tiết học.
(8 phút )
1 lần
2Lx 8N
(20 phút)
2 lần
5 lần
2 lần
4 lần
(7 phút )
ĐHTT
+ + + + + + +
+ + + + + + +
ĐHTT
+ + + + + + + 
+ + + + + + + 
- Học sinh chơi thử 
- Học sinh chơi chính thức 
- Nhận xét đánh giá .
......................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2 : Toán
Bài 157 : Luyện tập chung
I. Mục tiêu:
 - Biết cách đọc ,viết ,so sánh các số có ba chữ số.
- Phân tích số có ba chữ số theo các chăm chục đơn vị
- Biết giải bài toán về nhiều hơn có kèm đơn vị đồng.
II. Hoạt động dạy - học .
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra đầu giờ .
- Cho học sinh quan sát một số tờ giấy bạc hỏi học sinh ? 
- Giáo viên chữa bài nhận xét.
2. Bài mới .
a. Giới thiệu bài .
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập .
Bài 1:Viết số và chữ thích hợp vào ô trống (theo mẫu ) 
- Giáo viên tổ chức cho học sinh làm bài miệng .
- Giáo viên chữa bài nhận xét .
 Bài 3:Điền dấu = ? 
-Hướng dẫn cách so sánh các chữ số hàng trăm ,hàng chục , hàng đơn vị .
- Giáo viên chữa bài nhận xét .
Bài 5.Bài toán .
- Hướng dẫn học sinh tìm hiểu bài .
- Hướng dẫn học sinh tóm tắt xong , giải bài toán .
3. Củng cố - dặn dò .
- Giáo viên nhận xét giờ học .
- Giao bài về nhà .
- Học sinh trả lời 
- Học sinh khác nhận xét .
- Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh đọc và viết số .
- Học sinh khác nhận xét .
- 1 em nêu yêu cầu của đề bài 
- Học sinh làm bài theo nhóm 4 
 875 > 785 321 > 298
 637 < 655 900 +90 + 8 < 1000
 599 < 701 732 = 700 + 30 +2
- Đại diện các nhóm báo cáo 
- Nhóm khác báo cáo 
 - Học sinh đọc đề - phân tích đề .
 Tóm tắt 
Bút chì :700đồng 
Bút bi nhiều hơn :300đồng
Bút bi :.đồng ?
Bài giải
Giá tiền một cái bút bi là :
700 + 300 =1000(đồng )
 Đáp số :1000đồng
.....................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3 : Kể chuyện
Bài 32 : Chuyện quả bầu
I.Mục đích yêu cầu
- Dựa theo tranh ,theo gợi ý kể lại được từng đoạn câu chuyện (BT1,BT2)
* HS khá giỏi : Kể được toàn bộ câu chuyện
* Giáo dục học sinh biết yêu t ... ặt đăm chiêu suy nghĩ 
Hai tay đặt lên nhau
Học sinh quan sát tượng chị Võ Thị sáu 
- Chị dứng trong tư thế hiên ngang 
mắt nhìn thẳng 
Tay nắm chặt , biểu hiện sự kiên quyết 
+ Hoạt động 2: Nhận xét đánh giá:
Giáo viên nhận xét giờ học và khen ngợi những HS phát biểu ý kiến .
C. Củng cố - dặn dò .
- Sưu tầm ảnh về các loại tượng trên báo, tạp chí .
- Quan sát các loại bình đựng nước .
- Xem tượng ở công viên, ở chùa .
.....................................................................................................................................................................................................................................................
 Tiết 5: An toàn giao thông
Bài 6: Ngồi an toàn trên xe đạp , xe máy
I. Mục tiêu:
 1. Kiến thức
	- HS biết những quy định đối với người ngồi trên xe đạp, xe máy.
	- HS mô tả các động tác khi lên, xuống và ngồi trên xe đạp, xe máy.
 2. Kĩ năng
	- HS thể hiện thành thạo các động tác lên, xuống xe đạp, xe máy.
	- Thực hiện đúng động tác đội mũ bảo hiểm.
 3. Thái độ
	- HS thực hiện đúng động tác và những quy định khi ngồi trên xe.
	- Có thói quen đội mũ bảo hiểm khi ngồi trên xe máy.
II. Nội dung an toàn giao thông
	* Các điều kiện để đảm bảo an toàn khi ngồi trên xe máy:
	 + Đội mũ bảo hiểm, cài khoá dây mũ và kiểm tra lại xem đội mũ đúng chưa.
	 + Khi lên, xuống xe quan sát xung quanh.
	 + Ngồi đằng sau người lái ( không được ngồi đằng trước, hay ngồi trên tay lái ).
	 + hai tay bám chắc vào người lái xe.
	 + Không đung đưa chân, không cầm ô, không vẫy gọi người khác khi ngồi trên xe.
	 + Chỉ xuống xe khi đã dừng hẳn.
III. Chuẩn bị
	Giáo viên:
	- 2 bức tranh như sách HS phóng to. Mũ bảo hiểm( Nếu có ).
	- Phiếu học tập.
IV. các hoạt động chính
	Hoạt động 1: Kiểm tra bài cũ và giới thiệu bài mới
 GV: Em hãy kể tên một số PTGT mà em biết ?
 Hằng ngày các em đến trường bằng PT gì ?
 Xe đạp, xe máy là một loại PTGT. Vậy khi ngồi trê xe đạp, xe máy các em cần chú ý thực hiện tốt những quy định gì để đảm bảo an toàn cho bản thân. Đó là nội dung bài học.
	Hoạt động 2: 
Nhận biết được các hành vi đúng, sai khi ngồi sau xe đạp, xe máy.
	a) Mục tiêu
 Giúp HS nhận thức được những hành vi đúng/ sai khi ngồi trên xe máy, xe đạp.
	b) cách tiến hành
- GV chia lớp thành 4 nhóm, giao cho mỗi nhóm một hình vẽ.
- Yêu cầu các nhóm quan sát các hình vẽ trong SGK, nhận xét những động tác đúng/ sai.
- GV hỏi thêm:
 +Khi lên, xuống xe đạp, xe máy em thường trèo lên ở phía bên trái hay bên phải ?
( Em lên xe từ phía bên trái vì thuận chiều với người đi xe).
 + Khi ngồi trên xe máy, em nên ngồi ở phía trước hay phía sau người điều khiển ? Vì sao ?
( Ngồi phía trước che lấp tầm nhìn của người điều khiển xe).
+ Để đảm bảo an toàn, khi ngồi trên xe đạp, xe máy cần chú ý điểu gì ?( Bám chặt vào người ngồi phía trước hoặc bám vào yên xe. Không bỏ hai tay, không đung đưa chân, khi xe dừng hẳn mới xuống xe).
+ Khi đi xe máy tại sao chúng ta cẩn phải đội mũ bảo hiểm ?
( Nếu bị TNGT, mũ bảo vệ đầu, bộ phận quan trọng nhất của con người).
+ Đội mũ bảo hiểm như thế nào là đúng ? GV có thể hướng dẫn HS cách đội mũ bảo hiểm cho đúng ( đội ngay ngắn, cài chặt khoá ở dây mũ ), nếu có mũ GV làm mẫu cho HS quan sát, cho HS thực hành.
 + Khi đi xe máy quần áo, giày dép phải như thế nào ?
(Mặc quần áo gọn gàng, đi giày hoặc dép có quai hậu, có khoá cài để không rơi ).
c) Kết luận
V. Củng cố
HS nhắc lại những quy định khi ngồi sau xe đạp, xe máy. 
-------------------------------
Thứ sáu ngày 16 tháng 4 năm 2010
( Dạy chiều thứ 5/15/4/2010)
Tiết 1: Chính tả : Nghe - viết 
Bài 64:Tiếng chổi tre
I. Mục đích yêu cầu
- Nghe viết chính xác bài CT, trình bày đúng hai khổ thơ theo hình thức thơ tự do
- Làm dược BT2a/b
II. Xác định ND,PP dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho học sinh viết bảng con 
- Giáo viên chữa bài nhận xét .
- Học sinh viết bảng con: 
Nấu cơm, lội nước, lỗi lầm, nuôi nấng..
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn nghe, viết .
a.Hướng dẫn HS chuẩn bị .
- Giáo viên đọc 2 khổ thơ cuối .
- 2.3 Học sinh đọc lại
+ Những chữ nào trong bài chính tả phải viết hoa ?
- Những chữ đầu các dòng thơ .
+ Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở ?
- Viết từ ô thứ 3 tính từ lề vở .
- Giáo viên đọc từ khó .
- Học sinh viết bảng con .
Lặng ngắt, quét rác, sạch lề .
b. Giáo viên đọc bài .
- Học sinh viết bài .
- Viết xong soát lỗi 
c. Chấm chữa bài:
3. Hướng dẫn làm bài tập .
Bài tập 2: a, Điền l hay n?
- Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Học sinh làm bài .
- Giáo viên và HS chữa bài
- Làm, lên, non, lại, núi, lấy, nước .
4. Củng cố dặn dò.
- Giáo viên nhận xét giờ học .
- Giao bài về nhà .
.....................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Toán
Bài 160: Kiểm tra
I. Mục tiêu:
 - Kiểm tra
+ Thứ tự các số trong phạm vi 1000
+ So sánh các số có ba chữ số
+ Viết soó thành tổng các trăm ,chục ,đơn vị
+ Cộng trừ các số có ba chữ số(Không nhớ)
+ Chu vi các hình đã học
II. Hoạt động dạy - học:
1. Giáo viên nêu yêu cầu tiết kiểm tra .
2. Giáo viên đọc và chép đề lên bảng .
Bài 1 : Điền dấu > ; < ; = 
 335 ... 400 301 ... 297 601563
 9991000 238 ... 259 454356
Bài 2 : Đặt tính rồi tính 
 432 +325 251 + 346
 872 - 320 786 - 135
Bài 3 : Tính 
 25m + 17m = 700đồng - 300đồng =
 900km - 200km = 200đồng +500đồng =
Bài 4 : Bài toán .
 Tính chu vi hình tam giấc ABC với cạnh AB = 24 cm ; cạnh BC = 32 cm ; cạnh AC = 40cm .
Bài làm đúng trình bày sạch đẹp được 1 điểm 
-----------------------------------
Tiết 3: Tập làm văn
Bài 32: Đáp lời từ chối - Đọc sổ liên lạc
I. Mục đich yêu cầu
- Biết đáp lời từ chốicủa người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn(BT1,BT2); 
II. Đồ dùng 
- Tranh minh hoạ bài tập 1 .
- DK: Nhóm , cá nhân , cả lớp .
III. Xác định ND,PP dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ:
- Cho 2 học sinh lên bảng .
- Giáo viên nhận xét cho điểm .
- 2 Học sinh nói lời khen ngợi và đáp lại tình huống đó .
- 1,2 em đọc lại đoạn văn ngắn về Bác
B. Bài mới:
1. Giới thiệu bài:
2. Hướng dẫn làm bài tập:
Bài tập 1 ( miệng )
- 1 Học sinh đọc yêu cầu của bài .
- Giáo viên treo tranh .
- Học sinh quan sát tra đọc thầm lời đối thoại giữa 2 nhân vật
- Giáo viên hướng dẫn cách thực hành đối đáp .
- 2.3. cặp học sinh thực hành đối đáp theo lời 2 nhân vật .
- Giáo viên quan sát uốn nắn
- Học sinh 1: Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với .
- Học sinh 2: Xin lỗi, nhưng tớ chưa đọc xong .
- Học sinh 1: Thế thì tớ mượn sau vậy .
Bài tập 2: ( miệng ) .
- 1 Học sinh đọc yêu cầu và tình huống trong bài tập .
- Học sinh thực hành đối đáp .
+ Tình huống a:
- Cho mình mượn quyển truyện của cậu với .
- Truyện này tớ cũng đi mượn .
- Tiếc quá nhỉ
+ Tình huống b:
- Con không vẽ được bức tranh này . Bố giúp con với.
- Con tự làm bài chứ.
- Con xẽ cố gắng vậy. Nhưng khó quá bố ạ. Thế bố gợi ý cho con vẽ vậy .
+ Tình huống c:
- Mẹ ơi mẹ cho con đi chợ cùng mẹ nhé .
- Con ở nhà học bài đi .
- Giáo viên nhận xét khen ngợi học sinh .
3. Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét tiết học, khen những học sinh học tốt.
- Nhóm khác nhận xét 
......................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4 : Thủ công
Bài 32: Làm con bướm ( Tiết 2 )
I. Mục tiêu :
- - Biết cách làm con bướm bằng giấy
- Làm được con bướm bằng giấy. con bướm tương đối cân đối. Các nếp gấp tương đối đều phẳng 
* Thích làm đồ chơi , rèn luyện đôi tay khéo léo cho học sinh.
 II. Giáo viên chuẩn bị :
- Con bướm mẫu gấp bằng giấy .
- Quy trình làm con bướm bằng giấy có hình vẽ minh hoạ cho từng bước .
III. Hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1. Kiểm tra đầu giờ .
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh .
- Giáo viên nhận xét .
2. Bài mới .
- Giáo viên giới thiệu bài .
- Tổ chức hướng dẫn học sinh thực hiện 
- Hướng dẫn học sinh quan sát nhận xét 
- GV cho học sinh quan sát hình con bướm mẫu .
- Học sinh kiểm tra chéo .
- Học sinh nghe
 - Học sinh quan sát 
- Con bướm được làm bằng gì ? 
- Nó có những bộ phận nào ?
- Con bướm được làm bằng giấy . 
- Nó có 4 cánh và 2 cái râu .
* Cho học sinh nhắc lại các bước gấp . 
- Học sinh nhắc lại .
Bước 1 :cắt giấy 
Bước 2 : Gấp cánh bướm 
Bước 3 :Buộc thân bướm 
Bước 4 :Làm râu bướm 
*Tổ chức cho học sinh thực hành .
- GV quan sát uốn nắn .
- GV nhận xét đánh giá 
*Tổ chức cho học sinh trưng bày sản phẩm .
- GV nhận xét đánh giá .
- Học sinh quan sát .
- Học sinh thực hành .
- Học sinh trưng bày sản phẩm .
- Học sinh khác nhận xét đánh giá .
3 . Củng cố - dặn dò :
- Giáo viên nhận xét giờ học .
- Giáo bài về nhà .
......................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4 : Hoạt động cuối tuần
Nhận xét chung tuần 32
1.Ưu điểm
- Học sinh đi học đúng giờ , đầy đủ đảm bảo số lượng học sinh.
- Thực hiện tốt mọi nội quy ,nền nếp của trường ,lớp đề ra .
- Có ý thức học bài và làm bài trước khi đến trong lớp chú ý nghe giảng hăng hái phát 
 biểu ý kiến xây dựng bài .
- Chất lượng có sự chuyển biến rõ rệt qua bài khảo sát .
- Thực hiện tốt các hoạt động của Đội .
- Vệ sinh lớp học sạch sẽ, vệ sinh cá nhân tương đối sạch sẽ.
2. Tồn tại .
- Một số em chưa tập trung trong giờ học 
3 Phương hướng tuần 33.
- Duy trì tốt số lượng học sinh .
- Duy trì mọi nền nếp dạy và học .
-Thực hiện tốt các hoạt động của Đội.
--------------------------------
Thứ 2/19/4/2010
(Dạy vào thứ 6/ 16/4/2010 - Đ/C Thắng dạy) 
------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan -32.doc