Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần học 24 năm 2010

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần học 24 năm 2010

Tiết2 +3: Tập đọc

Quả tim Khỉ

I Mục đích yêu cầu

- Biết ngăt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện

- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với cá sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng khỉ đã khôn khéo thoát nạn . Những kẻ bội bạc như cá Sấu không bao giờ có bạn( trả lời được CH 1,2,3,5)

*GDHS : Phải biết quý ,trân trọng tình bạn

 II Đồ dùng

- GV : Tranh minh hoạ nội dung bài đọc

- HS : SGK

III Xác định ND,PP dạy học

 

doc 20 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 437Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần học 24 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 24
Thứ hai ngày 8 tháng 2 năm 2010
( Dạy vào chiều thứ năm ngày 4/2/2010 )
Tiết1 : Hoạt động đầu tuần
I. Cờ đỏ lên nhận xét 
 - Nền nếp của đội : - Thể dục ,múa hát đầu giờ 
 - Truy bài đầu giờ 
 - Vệ sinh lớp, khu vực
 - Đeo khăn quàng 
II. GV trực tuần nhận xét :
 - Thực hiện các nền nếp
 - Học tập 
 - Phương hướng tuần sau
-------------------------------
Tiết2 +3: Tập đọc
Quả tim Khỉ
I Mục đích yêu cầu
- Biết ngăt nghỉ hơi đúng, đọc rõ lời nhân vật trong câu chuyện 
- Hiểu ND: Khỉ kết bạn với cá sấu, bị Cá Sấu lừa nhưng khỉ đã khôn khéo thoát nạn . Những kẻ bội bạc như cá Sấu không bao giờ có bạn( trả lời được CH 1,2,3,5)
*GDHS : Phải biết quý ,trân trọng tình bạn
 II Đồ dùng
- GV : Tranh minh hoạ nội dung bài đọc
- HS : SGK
III Xác định ND,PP dạy học
Hoạt động của thầy Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- đọc bài : Nội quy đảo khỉ 
B. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV giới thiệu, ghi đầu bài
b. Luyện đọc
+ GV đọc mẫu toàn bài
- HD HS giọng đọc
+ Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ
* Đọc từng câu
- Chú ý những từ ngữ : leo trèo, quẫy mạnh, sần sùi, nhọn hoắt, lưỡi cưa, ...
* Đọc từng đoạn trước lớp
+ HD HS ngắt giọng, nhấn giọng
- Một con vật da sần sùi, / dài thượt, / nhe hàm răng nhọn hoắt như một lưỡi cưa sắc, / trườn lên bãi cát. // Nó nhìn Khỉ bằng cặp mắt ti hí / với hai hàng nước mắt chảy dài./
* Đọc từng đoạn trong nhóm
* Thi đọc giữa các nhóm
- 2, 3 HS đọc bài
+ HS theo dõi SGK
+ HS nối tiếp nhau đọc từng câu
+ HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp
- HS đọc câu
- Đọc các từ chú giải cuối bài
+ HS đọc theo nhóm đôi
- Nhận xét bạn đọc cùng nhóm
+ Đại diện nhóm thi đọc
Tiết 2
c. HD tìm hiểu bài
- Khỉ đối sử với Cá Sấu như thế nào ?
- Cá Sấu định lừa Khỉ như thế nào ?
- Khỉ nghĩ ra mẹo gì để thoát nạn ?
- Câu nói nào của Khỉ làm Cá Sấu tin Khỉ ?
*HS giỏi: Tại sao cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất ?
- Hãy tìm những từ nói lên tính nết của Khỉ và cá sấu ?
d. Luyện đọc lại
- GV HD 2, 3 nhóm HS thi đọc chuyện theo các vai
C. Củng cố, dặn dò
- Câu chuyện nói với em điều gì ? 
 - GV nhận xét tiết học
- Yêu cầu HS về nhà đọc trước nội dung tiết kể chuyện
- Thấy Cá Sấu khóc vì không có bạn, Khỉ mời Cá Sấu kết bạn, Từ đó ngày nào Khỉ cũng hái quả cho cá Sấu ăn
- Cá Sấu giả vờ mời Khỉ đến chơi nhà mình. Khỉ nhận lời, ngồi trên lưng nó. Đi đã xa bờ, Cá Sấu mới nói nó cần quả tim của Khỉ để dâng vua cá Sấu ăn
- Khỉ giả vờ sẵn sàng giúp cá Sấu, bảo Cá Sấu đưa trả lại bờ, lấy quả tim để ở nhà
- Chuyện quan trọng vậy mà bạn chẳng bảo trước - Bằng câu nói ấy, Khỉ làm cho cá Sấu tưởng rằng sẵn sàng tặng Tim của mình cho cá Sấu
- Cá Sấu lại tẽn tò, lủi mất vì bị lộ bộ mặt bội bạc, giả dối
- Khỉ : tốt bụng, thật thà, thông minh
- Cá Sấu : giả dối, bội bạc, độc ác
+ HS thi đọc chuyện 
- Phải chân thật trong tình bạn, không giả dối 
.................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4:Toán
Tiết 116: Luyện tập
I. Mục tiêu:
- Biết cách tìm thừa số x trong các bài tập dạng : x a = b ; a x = b
- Biết tìm một thừa số chưa biết 
- Biết giải bài toán có một phép tính chia, thuộc bảng chia 4.
 II. Đồ dùng:
- Bảng phụ viết ND bài 3
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Bài cũ
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm ntn? 
B. Luyện tập - Thực hành.
* Bài 1: Tìm x
- x là thành phần nào của phép nhân?
- Muốn tìm thành phần chưa biết của phép nhân ta làm ntn?
- Chấm bài, nhận xét.
* Bài 3:
- Treo bảng phụ
- BT yêu cầu ta làm gì?
- Nêu cách tìm tích?
- Nêu cách tìm thừa số chưa biết?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 4:
- Đọc đề?
- Có tất cả bao nhiêu kg gạo?
- 12 kg chia đều vào mấytúi?
- Làm ntn để tìm số gạo mỗi túi?
- Chấm bài , nhận xét
C. Củng cố:
- Nêu cách tìm thừa số trong một tích?
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- HS nêu yêu cầu
- x là thừa số chưa biết
- Ta lấy tích chia cho thừa số đã biết
- HS làm bài vào phiếu HT
 a. x 2 = 4 b. 2 x = 12
 x = 4 : 2 x = 12 : 2
 x = 2 x = 6
 c. 3 x = 27
 x = 27 : 3 
 x = 9 
- HS nêu
- HS nêu
- HS làm nháp
Thừa số
2
2
3
3
Thừa số
6
6
3
2
Tích
12
12
9
6
- 12 kg gạo
- Chia đều vào 3 túi
- Thực hiện phép chia 12 : 3
 Bài giải
 Mỗi túi có số gạo là:
 12 : 3 = 4( kg)
 Đáp số: 4 kg 
- HS nêu
.................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5 : Đạo đức
$ 24: Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại
I. Mục tiêu
- Nêu được 1 số yêu cầu tối thiểukhi nhận và gọi điện thoại.VD : Biết chào hỏi và tự giới thiệu; nói năng rõ ràng, lễ phép, ngắn gọn; nhấc và đặt điện thoại nhẹ nhàng.
- Biết sử lí một số tình huống đơn giản, thường gặp khi nhận và gọi điện thoại.
 II. Tài liệu và phương tiện :
- Điện thoại đồ chơi.
- DK:Nhóm , cá nhân , cả lớp .
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
A. KTBC
- Nêu một số yêu cầu tối thiểukhi nhận và gọi điện thoại
- GV nhận xét
B. Bài mới
* Hoạt động 1: Đóng vai
- Mục tiêu: HS thực hiện được 1 số kỹ năng trong 1 số tình huống
- Cách tiến hành: 
a. 2 HS đóng vai nói chuyện điện thoại 
 b. Từng cặp lên đóng vai 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời
- Nhận xét: Cách trò chuyện như vậy đã lịch sự chưa ? Vì sao ?
* GV kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại dù ở tình huống nào em cần nói năng rõ ràng, từ tốn, lễ phép và lịch sự.
* Hoạt động 2: Sử lý tình huống
- Mục tiêu: HS biết ửng xử phù hợp, hợp lí trong 1 số tình huống
- Cách tiến hành
- Mỗi nhóm thảo luận 1 tình huống 
( GV phát phiếu)
 - Gọi đại diện nhóm lên báo cáo
* Hoạt động 3: Liên hệ
- GV đưa 1 số câu hỏi yêu cầu HS trả lời.
* Kết luận: Khi nhận và gọi điện thoại cần phải lễ phép, nói năng rõ ràng,ngắn gọn. Nhấc và đặt máy nhẹ nhàng. Không nói to, không nói trống không.
Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại thể hiện sự tôn trọng người khác và chính bản thân mình.
C. Củng cố: 
- Thực hiện Lịch sự khi nhận và gọi điện thoạivà nhắc nhở anh em cùng thực hiện.
- HD thực hành: Thực hiện Lịch sự khi nhận và gọi điện thoại.
- HS nêu
- Từng cặp lên đóng vai 1 bạn hỏi, 1 bạn trả lời
- HS trả lời
- HS nhắc lại
- HS thảo luận
- Đại diện nhóm trình bày, các nhóm khác bổ xung và nhận xét.
- HS trả lời câu hỏi
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 9 tháng 2 năm 2010 
( Dạy vào thứ sáu ngày 5 / 2/ 2010 )
( Đ/C Thắng dạy )
------------------------------
Thứ tư ngày 10 tháng 2 năm 2010
( Dạy vào sáng thứ hai ngày 8/2/2010 )
Tiết 1:Âm nhạc 
$21. Ôn bài hát Chú chim nhỏ dễ thương
I. Mục tiêu :
- Hát đúng giai điệu và lời ca 
- Biết hát kết hợp với vận động phụ hoạ đơn giản
II. Chuẩn bị :
- GV hát thuộc lời đúng giai điệu. Thanh loan, thanh phách. Nhạc cụ băng nhạc.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC:
- Gọi HS hát bài "Chú chim nhỏ dễ thương"
B.Bài mới
* HĐ 1 : Ôn bài hát Chú chim nhỏ dễ thương 
- GT bài hát 
- Hát mẫu 
- Cho HS hát lại nhiều lần
- Cho HS hát theo nhóm
- GV uốn nắn sửa chữa cho HS
* HĐ 2 : Gõ nhẹ theo tiết tấu
- GV làm mẫu
- Cho HS làm theo
+ Hát kết hợp vận động phụ hoạ
 - Tập hát đứng nhún chân và hát, hoặc chia thành nhóm nhỏ cầm tay nhau thành vòng tròn, miệng hát 
- GV làm mẫu 
- HS thực hiện 
- GV chỉnh sửa cho HS 
 C. Củng cố, dặn dò: 
- NX giờ học 
- Về nhà hát thuộc lời bài hát .
- HS hát
- HS lắng nghe
- HS hát theo nhóm
Lại đây hỡi chú chim nhỏ xinh dễ 
 x x x x x x x x
thương này
 x x
- HS quan sát
- HS thực hiện
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết2 :Toán
Tiết 118: Một phần tư
I. Mục tiêu:
 - Nhận biết( bằng hình ảnh trực quan) "Một phần tư",biết đọc ,viết 1/4
- Biết thực hành chia nhóm đồ vật thành 4 phần bằng nhau.
II. Đồ dùng:
- Các hình như SGK
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC 
 - Điền dấu vào chỗ chấm
12 : 4......6 : 3
28 : 4......2 x 3
- Đọc thuộc lòng bảng chia 4?
- Nhận xét, cho điểm
B. Bài mới:
a. HĐ 1: Giới thiệu " Một phần tư"
- GV vừa thao tác vừa giảng: "Có một hình vuông, Chia làm bốn phần bằng nhau, lấy một phần, được một phần tư hình vuông"
- Tiến hành tương tự với hình tròn.
- GV KL: Trong toán học để thể hiện một phần tư hình vuông hoặc hình tròn người ta dùng số " một phần tư" viết là 1/4
b. HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:
- Đã tô màu 1/4 hình nào?
- Nhận xét, cho điểm
 * Bài 3:
- Hình nào đã khoanh vào một phần tư số con thỏ? Vì sao?
- Nhận xét, cho điểm
* Hình b: Khoanh vào một phần mấy con thỏ?
C. Củng cố:
* Trò chơi: Ai nhanh hơn?
- Đưa một số hình vẽ đã tô màu 1/4
- Đánh giá, cho điểm.
* Dặn dò: Ôn lại bài.
- 3 HS làm
12 : 4 > 6 : 3
28 : 4 > 2 x 3
- HS đọc
- HS nêu: Một phần tư hình vuông
- HS đọc và viết 1/4
- Đó là hình A, B, C
 - Hình a. Vì tất cả có 8 con thỏ, chia làm 4 phần bằng nhauthì mỗi phần có 2 con thỏ, hình a có 2 con thỏ được khoanh.
- Khoanh vào 1/2
- HS thi tìm hình đã tô màu 1/4. Ai nhanh thì thắng cuộc
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3:Tập đọc
Voi nhà
I Mục đích yêu cầu
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng , đọc rõ lời nhân vạt trong bài.
- Hiểu ND: Voi rừng nuôi dạy thành voi nhà làm nhiều việc có ích ch ... V HD HS quy trình viết chữ U
- GV viết mẫu chữ U
+ Chữ Ư
- Nhận xét chữ U và chữ Ư
- GV Viết mẫu. HD HS quy trình viết
* HD HS viết bảng con 
- GV nhận xét, uốn nắn
c. HD HS viết cụm từ ứng dụng
* Giới thiệu cụm từ ứng dụng
- Đọc cụm từ ứng dụng
* HS quan sát cụm từ ứng dụng, nhận xét
- Nhận xét độ cao các chữ cái ?
- Khoảng cách giữa các tiếng ?
- GV viết mẫu chữ Ươm trên dòng kẻ ?
* HD HS viết chữ Ươm vào bảng con
- GV nhận xét, uốn nắn
d. HD HS viết vào vở TV
- GV nêu yêu cầu viết
e. Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
C.Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học
- Khen ngợi những HS viết đẹp, nhắc HS viết thêm trong vở TV
- 2 HS lên bảng, cả lớp viết bảng con
- Thẳng như ruột ngựa
+ HS quan sát chữ U
- Chữ U cao 5 li
- Được viết bằng 2 nét
- HS quan sát
- Giống chữ U những thêm dấu móc
+ HS tập viết U, Ư 2, 3 lượt 
- Ươm cây gây rừng
- HS nêu cách hiểu cụm từ trên
- Ư, y, g : cao 2,5 li. các chữ cái còn lại cao 1 li, r cao 1,25 li
- Các tiếng cách nhau 1 thân chữ
- HS tập viết chữ Ươm 2 lượt
+ HS viết vở TV
.................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Mỹ thuật
$ 24. Vẽ theo mẫu : Vẽ con vật
I. Mục tiêu
- Hiểu hình dáng đặc điểm của một số con vật quen thuộc.
- Biết cách vẽ con vật
- vẽ được con vật theo trí nhớ
II. Chuẩn bị : Tranh, ảnh về 1 số các con vật 
III. Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC :
- Kiểm tra đồ dùng của HS
B. Bài mới
1. Giới thiệu bài
2. HD vẽ
* Hoạt động 1: QS và nhận xét
- Em hãy nêu 1 số con vật mà em biết?
*Giới thiệu bằng tranh.
- Tranh này vẽ về nội dung gì ?
- Hình ảnh chính là gì ? 
- Em thích bức tranh nào ? Vì sao ?
* Hoạt động 2: Cách vẽ con vật
- GT hình minh hoạ để HS biết cách vẽ
- Đưa tranh mẫu
- Chọn màu theo ý thích
- Hướng dẫn cách vẽ
* Hoạt động 3: Thực hành
- Quan sát các bài vẽ những năm trước về đề tài này
- HS tự làm bài
* Hoạt động 4: Nhận xét đánh giá
- Chọn bài vẽ đẹp
- Nhận xét
C. Củng cố, dặn dò: 
- Về nhà hoàn thành bài vẽ.
- HS nêu 1 số con vật quen thuộc như cho, trâu, bò, lợn, gà . . .
- Vẽ con vật
- Các bộ phận chính là: đầu, mình, chân, đuôi, cánh . . .
- Vẽ bộ phận lớn trước, vẽ bộ phận nhỏ sau, vẽ các chi tiết cho giống đặc điểm của con vật
- Vẽ các màu tươi sáng, có màu đậm, màu nhạt
- Chọn con vật định vẽ
- Vẽ hình vừa với phần giấy
- Vẽ màu
- Nhận xét đánh giá về nội dung, 
 màu sắc
- Xếp loại
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ sáu ngày 12 tháng 2 năm 2010
( Dạy vào thứ ba ngày 9/2/2010)
Tiêt 1: Chính tả ( Nghe - viết )
$ 48: Voi nhà
I Mục đích yêu cầu
- Nghe - viết chính xác, trình bày đúng một đoạn văn xuôi có lời nhân vật.
- Làm được bài tập 2 a/b
II Đồ dùng
- GV : Bảng phụ viết nội dung BT2
- HS : VBT
III Xác định ND,PP dạy học
Hoạt động của thầy 
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Viết 6 tiếng có âm đầu s / x
- GV nhận xét
B. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD nghe - viết
* HD HS chuẩn bị
- GV đọc bài chính tả
- Câu nào trong bài chính tả có dấu gạch ngang, câu nào có dấu chấm than ?
- Viết : huơ, quặp
* GV đọc bài
* Chấm, chữa bài
- GV chấm 5, 7 bài
- Nhận xét bài viết của HS
c. HD làm bài tập
* Bài tập 2 ( lựa chọn )
- Đọc yêu cầu bài tập phần a
- GV nhận xét bài làm của HS
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét chung tiết học
- Yêu cầu HS về nhà sửa hết lỗi trong bài chính tả và các bài tập
- 3 em lên bảng, cả lớp làm bảng con
- 2 HS đọc lại
- Câu : nó đập tan xe mất có dấu gạch ngang đầu dòng. Câu : phải bắn thôi có dấu chấm than
- HS viết bảng con
- HS viết bài vào vở
+ Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống
- HS làm bài vào VBT
- 1 HS lên bảng làm
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2:Toán
Tiết 120: Bảng chia 5
I. Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện phép chia 5
 - Lập được bảng chia 5
- Nhớ được bảng chia 5
- Biết giải bài toán có một phép tính chia, ( trong bảng chia 5) 
II. Đồ dùng:
- Các tấm bìa , mỗi tấm có 5 chấm tròn
III. Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. KTBC:
- Yêu cầu HS đọc bảng nhân 5?
- GV nhận xét, cho điểm
B. Bài mới:
a. HĐ 1: Lập bảng chia 5:
- Gắn lên bảng 4 tấm bìa, mỗi tấm có 5 chấm tròn. Nêu BT" Mỗi tấm bìa có 5 chấm tròn. Hỏi 4 tấm bìa có tất cả mấy chấm tròn?"
- Nêu phép tính thích hợp để tìm số chấm tròn?
- Nêu bài toán ngược để tìm số tấm bìa.
- Nêu phép tính thích hợp để tìm số tấm bìa?
- Tương tự với các phép tính khác.
* XD bảng chia 5 dựa trên bảng nhân 5
- Thi HTL bảng chia 5
b. HĐ 2: Thực hành
* Bài 1:- Nêu yêu cầu BT?
- Muốn tính thương ta làm ntn?
- Nhận xét, cho điểm
* Bài 2:
- Có tất cả bao nhiêu bông hoa?
- Cắm đều vào 5 bình nghĩa là ntn?
- Chấm bài , nhận xét
C. Củng cố:
- Thi đọc thuộc lòng bảng chia5
- Đọc thuộc lòng phép chia bất kì
* Dặn dò: Ôn bảng chia 5
- 2 HS đọc bảng nhân 5
- 5 x 4 = 20
- 20 : 5 = 4
- HS đọc phép chia
- Đọc bảng chia 5( Đọc cá nhân, đồng thanh)
- Thi đọc thuộc lòng
- HS đọc các dòng: SBC, SC, Thương
- Ta lấy SBC chia cho số chia
- 1 HS làm trên bảng- Lớp làm vở
- Nêu KQ
- 15 bông hoa
- chia 15 bông hoa thành 5 phần bằng nhau
 Bài giải
Mỗi bình có số bông hoa là:
 15 : 5 = 3( bông hoa)
 Đáp số: 3 bông hoa
................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập làm văn
$24: Đáp lời phủ định. Nghe, trả lời câu hỏi.
I .Mục đích yêu cầu
- Biết đáp lời phủ định trong tình huống giao tiếp đơn giản (BT1,BT2).
- Nghe kể trả lời đúng câu hỏi về mẩu chuyện vui(BT3)
II. Đồ dùng
- GV : Máy điện thoại ( hoặc đồ chơi ) để HS thực hành đóng vai
- HS : VBT
III . Xác định ND,PP dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra bài cũ
- Đóng vai thực hành lại bài tập 2 tuần 23
- GV nhận xết
B. Bài mới
a. Giới thiệu bài
- GV nêu MĐ, YC của tiết học
b. HD làm bài tập
* Bài tập 1 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài tập 2 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV nhận xét
* Bài tập 3 ( M )
- Đọc yêu cầu bài tập
- GV kể chuyện ( giọng vui, dí dỏm )
- GV kể lần 1, 2, 3
- GV nhận xét
C. Củng cố, dặn dò
- GV nhận xét tiết học
- Về nhà thực hành đáp lời phủ định phù hợp với tình huống thể hiện thái độ lịch sự, làm cho giao tiếp thực sự mang lại niềm vui cho mình và cho người khác.
- 2 cặp HS thực hành đóng vai
+ Đọc lời các nhân vật trong tranh 
- Cả lớp quan sát tranh, đọc thầm theo
- Từng cặp HS thực hành đóng vai
- Nhận xét cặp bạn
+ Nói lời đáp của em
- Cả lớp đọc thầm từng mẩu đối thoại
- Từng cặp HS thực hành hỏi đáp
- Nhận xét bạn
+ Nghe kể chuyện và trả lời câu hỏi
- Cả lớp đọc thầm 4 câu hỏi
- HS quan sát tranh
- 1, 2 HS nói về tranh
- HS chia nhóm thảo luận, trả lời 4 câu hỏi
- HS viết câu trả lời vào VBT
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Thủ công
Bài 24: Ôn tập chương II- phối hợp gấp, cắt, dán hình ( tiết 2 )
I. Mục tiêu :
- Củng cố được kiến thức kĩ năng gấp các hình đã học.
- Phối hợp gấp ,cắt ,dán được ít nhất một sản phẩm đã học.
* THMT: Học sinh có thói quen thu dọn vệ sinh sau khi học.
II. Đồ dùng dạy học :
- Giấy thủ công , kéo , hồ dán 
III. Hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A. Kiểm tra 
- Đồ dùng dụng cụ của học sinh: 
B. Hoạt động dạy học :
Giới thiệu bài 
Hướng dẫn ôn tập 
- Em hãy kể tên các bài thủ công đã học trong chương II?
- Học sinh nêu – có 6 bài trong chương gấp , cát , dán hình 
- Bài 7 : Gấp , cắt , dán hình tròn 
- Bài 8 : Gấp , cắt , dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều .
- Bài 9 : gấp ,cắt , dán biển bái giao thông chỉ chiều xe đi 
- Bài 10 : Gấp , cắt , dán biển báo giao thông cấm đỗ xe 
- Bài 11 : Cắt , gấp trang trí thiếp chúc mừng 
- Bài 12 : Gấp , cắt , dán phong bì 
3. Hướng dẫn thực hành :
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành làm các sản phẩm đã học trong bài 7, 8 , 9
- HS tự chọn bài 
- Học sinh thực hành theo nhóm 4 
- Giáo viên quan sát hướng dẫn các nhóm thực hành chưa đúng mẫu 
4. Trưng bày sản phẩm : 
- Các nhóm trưng bày sản phẩm 
* chấm sản phẩm :
- Giáo viên và học sinh cùng đánh giá 1 số sản phẩm 
* HS thu dọn sau tiết học
- Học sinh nhận xét sản phẩm của các nhóm 
C.Củng cố dặn dò :
- Giáo viên nhận xét giờ học 
..................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Hoạt động cuối tuần
 I Mục tiêu
- HS thấy được những ưu khuyết điểm của mình trong tuần quy
	- Đề ra phương hướng cho tuần sau
II Nội dung sinh hoạt
a GV nhận xét chung
	- HS đi đều, đúng giờ
	- Chuẩn bị đầy đủ đồ dùng học tập
	- Thực hiện tốt hoạt động giữa giờ
	- Tham gia đầy đủ các phong trào đội
	- Có ý thức xây dựng đôi bạn cùng tiến
b ý kiến bổ xung của HS
dcPhương hướng tuần 25
	- Duy trì tốt nề nếp lớp
	- Tiếp tục duy trì đôi bạn cùng tiến
d Vui văn nghệ
	- Hát cá nhân
	- Hát tập thể

Tài liệu đính kèm:

  • docTuần 24- 30.doc