TUẦN 12 Thứ hai , ngày 19 tháng 11 năm 2012
TẬP ĐỌC ; TIẾT 34 ,
BÀI : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA
I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : :
- Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy
- Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con ( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4 )
- Giáo dục HS biết tình yêu thương của mẹ dành cho con rất sâu nặng.
- GDKNS: Xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông.
II/ CHUẨN BỊ :
- Tranh : Sự tích cây vú sữa.
- PP:Đóng vai, trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC :
TUẦN 12 Thứ hai , ngày 19 tháng 11 năm 2012 TẬP ĐỌC ; TIẾT 34 , BÀI : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : : - Biết ngắt hơi đúng ở các câu có nhiều dấu phẩy - Hiểu nội dung : Tình cảm yêu thương sâu nặng của mẹ dành cho con ( Trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 4 ) - Giáo dục HS biết tình yêu thương của mẹ dành cho con rất sâu nặng. - GDKNS: Xác định giá trị, thể hiện sự cảm thông. II/ CHUẨN BỊ : - Tranh : Sự tích cây vú sữa. - PP:Đóng vai, trải nghiệm, thảo luận nhóm, trình bày ý kiến cá nhân. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.BÀI CŨ : -Gọi 3 em đọc bài “ Cây xoài của ông em” -Nhận xét, cho điểm. 2. BÀI MỚI : - Giới thiệu bài. HOẠT ĐỘNG 1 : Luyện đọc -Giáo viên đọc mẫu toàn bài, giọng đọc nhẹ nhàng, tha thiết. Đọc câu: -Kết hợp luyện phát âm từ khó: cây vú sữa, khản tiếng, căng mịn, vỗ về, . Đọc đoạn . -Giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc: -Một hôm,/ vừa đói/ vừa rét,/ lại bị trẻ lớn hơn đánh,/ cậu mới nhớ đến mẹ,/ liền tìm đường về nhà.// -Môi cậu vừa chạm vào,/ một dòng sữa trắng trào ra,/ ngọt thơm như sữa mẹ.// -Lá một mặt xanh bóng,/ mặt kia đỏ hoe/ như mắt mẹ khóc chờ con.// -Hướng dẫn đọc chú giải : vùng vằng, la cà. -Giảng từ : mỏi mắt chờ mong : chờ đợi mong mỏi quá lâu. -Trổ ra : nhô ra, mọc ra. -Đỏ hoe : màu đỏ của mắt đang khóc. -Xoà cành : xoè rộng cành để bao bọc. -Chia nhóm đọc trong nhóm. TIẾT 2 HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm hiểu bài . + Vì sao cậu bé bỏ nhà ra đi ? + Vì sao cậu bé quay trở về ? + Trở về nhà không thấy mẹ cậu bé đã làm gì ? + Chuyện lạ gì xảy ra khi đó ? + Những nét nào gợi lên hình ảnh của mẹ ? + Vì sao mọi người đặt tên cho cây lạ tên là cây vú sữa ? - Giảng : Câu chuyện cho thấy được tình yêu thương của mẹ dành cho con + Theo em nếu được gặp lại mẹ cậu bé sẽ nói gì? HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện đọc lại. -Nhận xét , tuyên dương. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: -1 em đọc cả bài . -Giáo dục tư tưởng : Tình yêu thương của mẹ dành cho con luôn dạt dào. -Nhận xét giờ học -3 em đọc và trả lời câu hỏi. -Sự tích cây vú sữa. -Theo dõi đọc thầm. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu cho đến hết . -HS luyện đọc - Nối tiếp nhau đọc đoạn. -HS ngắt nhịp các câu trong SGK. - Luyện đọc câu -1 em đọc chú giải. -Vài em nhắc lại nghĩa các từ. -Đọc từng đoạn trong nhóm -Thi đọc giữa các nhóm. -Đồng thanh. Đọc thầm đoạn 1. -Cậu bé ham chơi, bị mẹ mắng, vùng vằng ra đi. -1 em đọc phần đầu đoạn 2. -Đi la cà khắp nơi, cậu vừa đói vừa rét, lại bị trẻ lớn hơn đánh, cậu mới nhớ mẹ và trở về nhà. -Gọi mẹ khản cả tiếng rồi ôm lấy một cây xanh trong vườn mà khóc. -1 em đọc phần còn lại của đoạn 2. -Cây lớn nhanh, da căng mịn, màu xanh óng ánh tự rơi vào lòng cậu bé, khi môi cậu vừa chạm vào, bỗng xuất hiện một dòng sữa trắng trào ra, ngọt thơm như sữa mẹ. -Lá cây đỏ hoe như mắt mẹ khóc chờ con.Cây xoà cành ôm cậu, như tay mẹ âu yếm vỗ về. -Vì trái cây chín có dòng nước trắng và thơm như sữa mẹ. -Con đã biết lỗi xin mẹ tha thứ cho con, từ nay con sẽ luôn chăm ngoan để mẹ vui lòng. -Các nhóm HS thi đọc. Chọn bạn đọc hay. -Đọc bài. GHI CHÚ TOÁN TIẾT 56 BÀI : TÌM SỐ BỊ TRỪ I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Biết tìm x trong các bài tập dạng x – a = b ( với a, b là các số có không quá 2 chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính ( Biết cách tìm số bị trừ khi biết hiệu và số trừ ) - Vẽ được đoạn thẳng, xác định điểm là giao của 2 đoạn thẳng cắt nhau và đặt tên điểm đó - Rèn tính đúng, chính xác các dạng toán tìm số bị trừ. - Bài 1 ( a, b, d, e ) ; 2 ( cột 1, 2, 3 ); 4 II/ CHUẨN BỊ : - Tờ bìa kẻ 10 ô vuông. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/.BÀI CŨ : - Ghi kết quả và nêu tên gọi các thành phần trong phép trừ 47 – 5 = 42 69 – 37 = 32 -Nhận xét, cho điểm. 2/ BÀI MỚI : - Giới thiệu bài. -Viết : 10 – 6 = 4 -Ghi tên bài. HOẠT ĐỘNG 1 : Tìm số trừ. -Có 10 ô vuông. Bớt đi 4 ô vuông. Hỏi còn lại bao nhiêu ô vuông ? -Làm thế nào để biết còn lại 6 ô vuông ? -Hãy nêu các thành phần và kết quả của phép tính ? - Có một mảnh giấy được cắt làm hai phần. Phần thứ nhất có 4 ô vuông. Phần thứ hai có 6 ô vuông. + Lúc đầu tờ giấy có bao nhiêu ô vuông ? + Làm thế nào để ra 10 ô vuông ? -GV hướng dẫn cách tìm số bị trừ. - Gọi số ô vuông ban đầu là x, số ô vuông bớt đi là 4, số ô vuông còn lại là 6 Ghi : x – 4 = 6 + Để tìm số ô vuông ban đầu chúng ta làm gì ? Ghi : x = 6 + 4 + Số ô vuông ban đầu là bao nhiêu ? + x gọi là gì, 4, 6 gọi là gì trong x – 4 = 6 ? + Vậy muốn tìm số bị trừ ta làm thế nào ? HOẠT ĐỘNG 2 : Luyện tập, thực hành. * Bài 1 : - GV hướng dẫn: x-4=8 + Nêu câc thành phần của pháp tính. - HS làm bài. - GV ghi vảng bài c,g. * Bài 2 : + Muốn tìm hiệu, số bị trừ em làm sao ? - HS làm bài . 3/.CỦNG CỐ : * Bài 4 : Trò chơi - Chia 4 nhóm. + Nêu cách tìm số bị trừ ? - Xem lại cách tìm số bị trừ. - Nhận xét tiết học. -1 em nêu. -Lớp bảng con. -Luyện tập. -1 em nêu tên gọi. -Tìm số bị trừ. -Còn lại 6 ô vuông. -Thực hiện : 10 – 4 = 6. 10 - 4 = 6 â â â Số bị trừ Số trừ Hiệu - Lúc đầu tờ giấy có 10 ô vuông. -Thực hiện : 4 + 6 = 10. -Đọc : x – 4 = 6. -Thực hiện 4 + 6 = 10 -Là 10. -1 em đọc : x – 4 = 6 x = 6 + 4 x = 10 -Số bị trừ, số trừ, hiệu. -Lấy hiệu cộng với số trừ. -Nhiều em nhắc lại. - Nêu cá nhân. - Làm bảng con. - Muốn tìm số bị trừ lấy hiệu cộng số trừ. -HS làm phiếu. - Các nhóm tham gia trò chơi. -Chấm 4 điểm và ghi tên.Vẽ bằng thước, kí hiệu tên điểm cắt nhau của hai đoạn thẳng bằng chữ in hoa : O hoặc M. -1 em nêu : Lấy hiệu cộng số trừ. -Học thuộc quy tắc. GHI CHÚ .................................................................................................................................................................................................................................................................................................................. __________________________________________________________ ĐẠO ĐỨC TIẾT 12 BÀI : QUAN TÂM GIÚP ĐỠ BẠN (TIẾT 1) I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Biết được bạn bè cần phải quan tâm, giúp đỡ lẫn nhau - Nêu được 1 vài biểu hiện cụ thể của việc quan tâm giúp đỡ bạn trong học tập , lao động và sinh hoạt hàng ngày . - Nêu được ý nghĩa của việc quan tâm giúp đỡ bạn bè. - Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em. - HS có hành vi quan tâm giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày bằng khả năng phù hợp. - GDKNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông với bạn bè. II/ CHUẨN BỊ : - Bài hát “ Tìm bạn thân” - Bộ tranh nhỏ 7 chiếc cho hoạt động 2 -Thảo luận nhóm. Đóng vai. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/. BÀI CŨ : - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2/ BÀI MỚI : - Giới thiệu, ghi tựa - Cho HS hát HOẠT ĐỘNG 1: Kể chuyện “ Trong giờ ra chơi” của Xuân Hương + Các bạn đã làm gì khi bạn Cường bị ngã? + Em có đồng tình với việc làm của các bạn không? Tại sao? Kết luận : - Khi bạn ngã, em cần hỏi thăm và nâng bạn dậy. Đó là biểu hiện của việc quan tâm, giúp đỡ bạn. HOẠT ĐỘNG 2 : Việc làm nào là đúng? - Phát cho mỗi nhóm 1 bộ tranh gồm 7 chiếc - Quan sát tranh và chỉ ra những hành vi nào làquan tâm, giúp đỡ bạn. Tại sao? * Kết luận : SGV 3/ CỦNG CỐ- DẶN DÒ: - HS đọc : Bạn bè như thể anh em Quan tâm giúp đỡ càng thêm thân tình - Thực hiện như bài học - Chuẩn bị tiết 2 - Nhận xét giờ học - Nhắc lại - Hát bài “ Tìm bạn thân” - Thảo luận nhóm 4 - Đại diện nhóm trình bày - Nhận tranh - Làm việc theo nhóm - Đại diện các nhóm trình bày - Đánh dấu + vào o trước những lí do quan tâm giúp đỡ bạn mà em tán thành - Bày tỏ ý kiến và nêu lí do - Đọc - Thực hiện GHI CHÚ Thứ ba, ngày 20 tháng 11 năm 2012 KỂ CHUYỆN TIẾT 12 BÀI : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA I/YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Biết kể đoạn mở đầu bằng lời của mình. - Biết dựa theo từng ý tóm tắt, kể lại được phần chính của truyện. - Biết kể đoạn kết theo mong muốn của riêng mình. ( HS khá giỏi – BT 3 ) II/ CHUẨN BỊ : - Tranh kể chuyện - Bảng ghi tóm tắt các ý ở BT2 III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. BÀI CŨ : - Bà cháu 2. BÀI MỚI : - Giới thiệu, ghi tựa Hướng dẫn kể chuyện : HOẠT ĐỘNG 1 : Kể đoạn 1 bằng lời của em - Giúp HS nắm yêu cầu của chuyện : kể đúng ý, có thể thêm, bớt từ ngữ. - Nhận xét, Chỉ dẫn thêm. VD: Ngày xưa, ở 1 nhà kia có 2 mẹ con sống với nhau trong 1 căn nhà nhỏ cạnh vườn cây. Người mẹ sớm hôm chăm chỉ làm lụng, còn cậu bé thì suốt ngày chơi bời lêu lỏng. Một lần, bị mẹ mắng mấy câu, cậu bé liền giận dỗi, bỏ nhà ra đi. Cậu đi lang thang khắp nơi, chẳng hề nghĩ đến mẹ ở nhà đang lo lắng, mong đợi con. HOẠT ĐỘNG 2 : Kể phần chính câu chuyện theo ý tóm tắt - Hướng dẫn HS HOẠT ĐỘNG 3: Kể đoạn kết câu chuyện theo mong muốn - Nêu yêu cầu 3 - Nhận xét, hướng dẫn thêm. VD: Cậu bé ngẩng mặt lên. Đúng là mẹ rồi. Cậu ôm chầm lấy mẹ. Mẹ cười hiền hậu: “ Thế là con đã trở về với mẹ”. Cậu bé khóc nức nở : “ Con xin lỗi mẹ. Con sẽ không bao giờ bỏ nhà đi nữa. Con sẽ luôn ở bên mẹ”. 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nêu ý nghĩa câu chuyện - Kể lại cho người thân nghe - Nhận xét giờ học - 2 HS nối tiếp nhau kể - Nhận xét. - Nhắc lại - 2 HS kể lại đoạn 1 - Tập kể theo nhóm ( mỗi em kể 1 ý nối tiếp nhau) - Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp (mỗi em kể 2 ý) - Chọn HS kể tốt - Tập kể theo nhóm - Thi kể trước lớp - 1 em nêu - Thực hiện ở nhà GHI CHÚ TOÁN TIẾT 57 BÀI : 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ 13 – 5 I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : : - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5, lập được bảng 13 trừ đi 1 số . -Biết giải bài toán có 1 phép trừ dạng 13 – 5 - Rèn làm tính nhanh, giải toán đúng chính xác. Bài 1a ; 2 ; 4 - HS khá giỏi làm được bài 1b, 3 II/ CHUẨN BỊ : - 1 bó1 chục que tính và 3 que rời. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. BÀI CŨ : -Ghi : x - 14 = 62 x – 13 = 30 -Ghi : 32 – 8 42 - 18 -Nhận xét, cho điểm. 2/ BÀI MỚI : - Giới thiệu bài. .HOẠT ĐỘNG 1 : Giới thiệu phép trừ 13 - 5 - Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính.Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? + Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào ? -Giáo viên viết bảng : 13 – 5. + Còn lại bao nhiêu q ... BÀI CŨ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của HS - Nhận xét 2. Bài mới: - Giới thiệu, ghi tựa HOẠT ĐỘNG 1: Ôn tập + Các em đã được học gấp các hình nào trong chương 1? - Treo bảng mẫu gấp các hình trên - Tổ chức cho HS ôn tập - Nhắc nhở : Hình gấp phải thực hiện đúng quy trình, cân đối, các nếp gấp phẳng, thẳng - Thi đua gấp hình theo nhóm - Trưng bày sản phẩm HOẠT ĐỘNG 2: - Nhận xét, đánh giá sản phẩm của HS 3/. CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Chuẩn bị giấy thủ công cho giờ sau học ôn gấp, cắt, dán hình tròn. - Giáo dục HS chơi ở nơi an toàn - Nhận xét giờ học - Có đủ theo yêu cầu - Nhắc lại - Nêu : Tên lửa, máy bay ( phản lực, đuôi rời), thuyền phẳng đáy ( có mui, không mui) - Thao tác gấp hình trên giấy nháp - Thực hiện - Chuẩn bị GHI CHÚ THỂ DỤC ; TIẾT 24 BÀI : CHƠI CÁC TRÒ CHƠI ĐÃ HỌC I. YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Ôn các trò chơi đã học ; Ôn trò chơi :“Nhóm ba, nhóm bảy”. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia trò chơi tương đối chủ động. II. CHUẨN BỊ: - Sân trường vệ sinh sạch sẽ, an toàn ; 1 còi III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. PHẦN MỞ ĐẦU : - Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học * Đứng tại chỗ vỗ tay, hát - Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc 60 – 80 m - Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp - Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu * Ôn bài thể dục phát triển chung 2. PHẦN CƠ BẢN: - Chơi các trò chơi đã học Trò chơi “ Nhóm ba, nhóm bảy” - Hướng dẫn, cho HS chơi ( Theo SGV) 3. PHẦN KẾT THÚC : - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng - Hệ thống bài học - Nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà. - Đội hình 3 hàng dọc - Đi ngược chiều kim đồng hồ. Đứng lại quay trái, dãn cách 1 sải tay - 2 x 8 nhịp / động tác -Tham gia chơi - Đứng lại quay mặt vào tâm để tập - Từ đội hình vòng tròn lớn, HS dồn hàng thành vòng tròn nhỏ. - Chơi các trò chơi đã học GHI CHÚ Thứ sáu , ngày 23 tháng 11 năm 2012 TẬP LÀM VĂN TIẾT 12 BÀI : GỌI ĐIỆN I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : : - Đọc hiểu bài Gọi điện, nắm được một số thao tác khi gọi điện. - Trả lời được các câu hỏi về : thứ tự các việc cần làm khi gọi điện, tín hiệu điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại ( BT 1 ) - Viết 3 , 4 câu trao đổi qua điện thoại ( BT 2 ) II/ CHUẨN BỊ : - Máy điện thoại. III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1.BÀI CŨ : -Gọi 2 em đọc 2-3 câu kể về ông bà hoặc người thân của mình bị mệt để tỏ sự quan tâm. -Nhận xét , cho điểm. 2/ BÀI MỚI : - Giới thiệu bài. Hướng dẫn làm bài tập. * Bài 1 : -Gọi 1 em làm mẫu . a/ sắp xếp lại thứ tự các việc cần làm khi gọi điện ? b/ Em hiểu các tín hiệu sau đây nói điều gì ? -Tút ngắn, liên tục. -Tút dài, ngắt quãng. -Nhận xét. c/ Nếu bố( mẹ)ï của bạn cầm máy, em xin phép nói chuyện với bạn như thế nào ? -Nhận xét. * Bài 2 : ( Viết ) Gợi ý : a/ Bạn gọi điện cho em nói về chuyện gì ? -Bạn có thể sẽ nói với em như thế nào ? -Em đồng ý và hẹn giờ, em sẽ nói như thế nào ? -Nhận xét, chấm điểm 3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ : Nhắc lại một số việc cần làm khi gọi điện. Nhận xét tiết học. -Kể về người thân. -2 em đọc . -2 em đọc thư thăm hỏi ông bà . -Nhận xét. -Điện thoại cách giao tiếp qua điện thoại. -2 em đọc bài Gọi điện. Lớp đọc thầm. -1, 2, 3. -Máy đang bận. -Chưa có ai nhấc máy. -Trao đổi từng cặp hoặc nhóm nhỏ. -Đại diện nhóm nêu ý kiến. + Chào hỏi bố mẹ của bạn và tự giới thiệu : tên, quan hệ thế nào với người muốn nói chuyện. + Xin phép bố mẹ của bạn cho nói chuyện với bạn. -1 em đọc yêu cầu và 2 tình huống. -Rủ em đến thăm một bạn trong lớp bị ốm. -Hoàng đấy à, mình là Tâm đây! Này, bạn Hà vừa bị ốm đấy, bạn có cùng đi với mình thăm bạn Hà được không ? -Đúng 5 giờ chiều nay mình sẽ đến nhà Tâm rồi cùng đi. -Nhiều em đọc bài. -Viết vào vở . -4-5 em giỏi đọc lại bài viết, nhận xét, góp ý. -1 em nêu. -Hoàn thành bài viết. GHI CHÚ TỰ NHIÊN XÃ HỘI TIẾT 12 BÀI : ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : - Kể tên và nêu công dụng của 1 số đồ dùng thông thường trong nhà. - Biết cách sử dụng và bảo quản 1 số đồ dùng trong gia đình gọn gàng ngăn nắp - Biết phân loại các đồ dùng theo vật liệu làm ra chúng. II/ CHUẨN BỊ : - Hình vẽ SGK / 26, 27 - Một số đồ chơi : ấm chén nồi chảo, bàn ghế, - Phiếu bài tập “ Những đồ dùng trong gia đình” III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. BÀI CŨ : + Kể những việc làm thường ngày của từng người trong gia đình em ? 2. BÀI MỚI : - Giới thiệu, ghi tựa HOẠT ĐỘNG 1 : Làm việc với SGK theo cặp - Yêu cầu quan sát Hình 1, 2, 3 SGK / 26. + Kể tên những đồ dùng có trong từng hình. + Chúng được đồdùng để làm gì? - Gọi HS trình bày - Phát phiếu bài tập ( SGV/ 45) cho nhóm. * Kết luận ( SGV / 46) HOẠT ĐỘNG 2 : Thảo luận về : Bảo quản, giữ gìn 1 số đồ dùng trong nhà. - Cho làm theo cặp : + Nói xem các bạn trong từng hình đang làm gì? + Việc làm của các bạn có tác dụng gì? - Hướng dẫn HS nói với bạn ở nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào và nêu cách bảo quản hoặc những điều cần lưu ý khi sử dụng những đồ dùng đó. - Hỏi câu hỏi SGV/46 - Đem đồ chơi về dụng cụ gia đình. * Kết luận ( SGV/ 47) 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhắc lại nội dung chính của bài - Thực hiện như bài học - Nhận xét giờ học - 2 em nêu - Nhận xét - Nhắc lại - Quan sát cặp đôi - Chỉ, nói tên - Nêu công dụng của đồ dùng - Đại diện trình bày, HS khác bổ sung - Thảo luận, ghi vào phiếu - Trình bày - Quan sát hình 4, 5, 6 SGK/ 27 - Nêu miệng theo cặp - Nhóm trình bày - HS giới thiệu cách sử dụng và bảo quản - Nêu lại - Bảo quản đồ dùng trong nhà GHI CHÚ TOÁN TIẾT 60 BÀI : LUYỆN TẬP I/ YÊU CẦU CẦN ĐẠT : : - Thuộc bảng 13 trừ đi 1 số - Thực hiện được phép trừ dạng : 33 – 5, 53 – 15. -Giải bài toán có lời văn (toán đơn giải bằng một phép trừ), dạng 53 – 15 - Bài 1 , 2, 4. II/ CHUẨN BỊ : III/ HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1/.BÀI CŨ : - Ghi : 73 - 18 43 - 17 83 - 5 - Đọc thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số. -Nhận xét. 2/ BÀI MỚI : - Giới thiệu bài. * Luyện tập. * Bài 1: Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả. - HS làm bài. * Bài 2 : + Yêu cầu gì ? + Khi đặt tính phải chú ý gì ? + Thực hiện phép tính như thế nào ? - HS làm bài. -Nhận xét. * Bài 3: -So sánh 4 + 9 và 13 ? - So sánh 33 – 4 – 9 và 33 – 13 ? -Kết luận : Vì 4 + 9 = 13 nên 33 – 4 – 9 = 33 – 13 (trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng) - HS làm bài. -Nhận xét. * Bài 4: - Gọi 1 em đọc đề. + Phát có nghĩa là thế nào ? + Muốn biết còn lại bao nhiêu quyển vở ta phải làm gì ? - Nhận xét cho điểm. 3.CỦNG CỐ, DẶN DÒ : -Tuyên dương, nhắc nhở. -Dặn dò, học cách tính 53 – 15. -Nhận xét tiết học . -Bảng con. -2 em . -Luyện tập. -Đặt tính rồi tính. -Viết số sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng cột với chục. -Tính từ phải sang trái. - Lớp làm bảng con. 4 + 9 = 13 -Có cùng kết quả là 20. -1 em đọc đề . - Cho, bớt đi, lấy đi. -Thực hiện phép trừ ; 63 - 48 - Học thuộc tìm số bị trừ. GHI CHÚ MÔN : SINH HOẠT LỚP TIẾT : 12 A/ Ổn định : - Lớp hát tập thể . - GV giới thiệu nội dung , chương trình của tiết sinh hoạt . B/ Nội dung : I/ Đánh giá hoạt động trong tuần : 1/ Lớp trưởng báo cáo hoạt động về nề nếp : - Xếp hàng ra vào lớp :............................................................................................... ..... - Trang phục :.................................................................................................................... - Chuyên cần:.................................................................................................................. ... .. - Văn nghệ đầu giờ , giữa giờ :.......................................................................................... - Thể dục giữa giờ :....................................................................................................... .. .... - Vệ sinh cá nhân, lớp:.................................................................................................. ...... .... 2/ Lớp phó học tập báo cáo về tình hình học tập : - Học bài, làm bài ở nhà:........................................................................................... ....... .. - Chú ý nghe giảng:........................................................................................... ..... ..... .... - Phát biểu xây dựng bài:............................................................................................ ...... ... - Đạt nhiều điểm khá,giỏi:............................................................................................ ..... - Sách vở và dụng cụ học tập:...................................................................................... ..... . 3/ Bình xét thi đua : tuyên dương, phê bình : a/ Tuyên dương : - Cá nhân : ............................................................................................................................ - Tổ : .................................................................................... .................................. .......... . b/ Phê bình : - Cá nhân :.................................................................................................... ........... ..... ...... - Tổ:......................................................................................................................................... 4/ GV tổng kết , nhận xét chung : ......................................................................................................................................................... II/ Tổng kết các hoạt động thi đua theo từng chủ điểm : ......................................................................................................................................................... III/ Sinh hoạt văn nghệ : - Cho HS đọc thơ , hát hoặc kể chuyện : 4/ Phương hướng tuần tới : - Thực hiện tốt nề nếp lớp . - Giữ vệ sinh cá nhân , vệ sinh lớp sạch sẽ , học và làm bài đầy đủ trước khi đến lớp . - Oân lại các bảng cộng , trừ đã học . - Có đủ dụng cụ học tập . BGH kí duyệt : LY THI NHU TUYET BGH kí duyệt : QUÁCH THỊ NGỌC LOAN llll
Tài liệu đính kèm: