TOÁN
LUYỆN TẬP
I. MỤC TIÊU: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b ; a + x = b (với a, b là các số có không quá 2 chữ số).
- Biết giải bài toán có một phép trừ.
- BT cần làm : Bi 1 ; Bi 2 (cột 1,2) ; Bi 4 ; Bi 5.
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi BT 3. SGK.
III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
TuÇn: 10 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x + a = b ; a + x = b (với a, b là các số có không quá 2 chữ số). - Biết giải bài toán có một phép trừ. - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 2 (cột 1,2) ; Bài 4 ; Bài 5. II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi BT 3. SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1.Ổn định: 2.Bài cũ: Tìm 1 số hạng trong 1 tổng . - Ghi bảng: x + 7 = 10 41 + x = 75 x + 13 = 38 Nhận xét, tuyên dương 3.Bài mới: Luyện tập * Bài 1: Tìm x x + 8 = 10 x + 7 = 10 30 + x = 58 Ị “Muốn tìm số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết” * Bài 2: Tính nhẩm (cột 1, 2) * Bài 3: HS lµm b¶ng phơ * Bài 4: Hướng dẫn phân tích đề Tóm tắt: Có tất cả : 45 quả Trong đó : 25 quả cam Có : quả quýt? * Bài 5: Khoanh tròn vào chữ trước kết quả đúng Ị Muốn tìm số hạng chưa biết, chúng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. 4. Củng cố - Dặn dò: - Xem lại bài Chuẩn bị “Số tròn chục trừ đi một số” Hát 3 HS lên bảng thực hiện Gọi tên thành phần Nêu qui tắc:Muốn tìm số hạng HS nêu yêu cầu 3 HS lên bảng làm, lớp làm vào vở và nêu: x là số hạng chưa biết Nêu quy tắc HS nhắc lại Nêu cách nhẩm và điền kết quả, giơ bảng Đ,S 2 HS đọc đề Bài giải Số quả quýt có là 45 -25 =20 (quả ) Đáp số :20 quả quýt HS nêu: x + 5 = 5 x = 5 – 5 x = 0 Nhận xét tiết học. TẬP ĐỌC SÁNG KIẾN CỦA BÉ HÀ (Tiết 1+2) I. MỤC TIÊU: - Ngắt nghỉ hơi hợp lí sau các dấu câu, giữa các cụm từ rõ ý ; bước đầu biết đọc phân biệt lời kể và lời nhân vật. - Hiểu nội dung : Sáng kiến của bè Hà tổ chức ngày lễ của ông bà thể hiện tấm lòng kính yêu, sự quan tâm tới ông bà. (trả lời được các CH trong SGK). * GD : Giáo dục ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. - Biết thể hiện lòng kính yêu đối với ông bà trong gia đình II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, SGK. III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. 1.Khởi động: 2.Kiểm tra bài cũ: “Kiểm tra định kỳ” Nhận xét bài kiểm tra 3.Bài mới: “Sáng kiến của bé Hà” Hoạt động 1: Đọc mẫu GV đọc mẫu toàn bài - GV yêu cầu 1 HS đọc lại Hoạt động 2: Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ Bước 1: Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó - GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài. - Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: lập đông, ngạc nhiên,chúc thọ, giải thích, rét - GV đọc Bước 2: Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ Bước 3: Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài Hướng dẫn đọc lời của bé Hà, của người dẫn chuyện, của ông.Nhấn giọng: ngày ông bà, chùm điểm mười Gọi HS đọc lại các câu Bước 4: Yêu cầu HS đọc từng đoạn trước lớp nối tiếp Bước 5: Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm Cho HS luyện đọc trong nhóm 4 HS – xếp số thứ tự Bước 6: Tổ chức thi đọc giữa các nhóm Trò chơi “chuyền hoa” qua 2 dãy, hát 1 bài hát, hết bài hát hoa đến nhóm số nào thì nhóm số đó đọc phân vai Nhận xét, tuyên dương Bước 7: Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 3 Hoạt động 3: Hướng dẫn tìm hiểu bài - Bé Hà có sáng kiến gì? - Thấy bố ngạc nhiên, Hà giải thích như thế nào? - Hai bố con chọn ngày nào làm “ngày ông bà”? Vì sao? - Bé Hà còn băn khoăn chuyện gì? - Hà đã tặng ông bà món quà gì? GV hỏi: - Món quà của Hà có được ông bà thích không? - Bé Hà trong câu chuyện là 1 cô bé như thế nào? - Vì sao Hà nghĩ ra sáng kiến tổ chức “ngày ông bà”? GV liên hệ, giáo dục. Hoạt động 4: Luyện đọc lại. Đại diện nhóm lên bốc thăm (1,2,3,4) Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất 4.Củng cố : GV liên hệ bài, GD HS ý thức quan tâm đến ông bà và những người thân trong gia đình. 5. Dặn dò: -Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK. Chuẩn bị: Bưu thiếp. - Nhận xét tiết học Hát HS theo dõi -1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo HS đọc - HS nêu, phân tích âm vần khó đọc HS đọc HS nêu chú giải Luyện đọc các câu: “Bố ơi,/sao không có ngày của ông bà,/ bố nhỉ?//” (giọng thắc mắc) Hai bố con bàn nhau/ lấy ngày lập đông hàng năm / làm “ngày ông bà”,/ vì khi trời bắt đầu rét,/ mọi người cần chăm lo sức khỏe/ cho các cụ già. Món quà ông thích nhất hôm nay/ là chùm điểm mười của cháu đấy.// HS đọc HS luyện đọc trong nhóm 4 HS HS thi đọc HS nhận xét Cả lớp đọc Tổ chức ngày lễ cho ông bà HS nêu Đại diện 4 nhóm lên bốc thăm và tự phân vai đọc theo thứ tự số thăm đã bốc Toán SỐ TRÒN CHỤC TRỪ ĐI MỘT SỐ I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100 – trường hợp số bị trừ là số tròn chục, số trừ là số có một hoặc hai chữ số. - Biết giải bài toán có một phép trừ (số tròn chục trừ đi một số). - BT cần làm : Bài 1 ; Bài 3. - Tính cẩn thận, chính xác, khoa học. II. CHUẨN BỊ: - 4 bó que tính (mỗi bó 10 que tính). Bồ đồ dùng học toán III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Luyện tập” - Ghi bảng: x + 8 = 10 x + 2 = 10 30 + x = 58 GV nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: “Số tròn chục trừ đi một số” GV gắn bìa ghi bài toán: Có 40 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta làm thế nào? Hôm nay chúng ta sẽ học bài: “Số tròn chục trừ đi một số” GV ghi tựa Hoạt động 1: Giới thiệu phép trừ . - GV hướng dẫn HS thao tác trên que tính để tìm kết quả Cô có bao nhiêu que tính? 40 que tính gồm mấy chục mấy đơn vị? Yêu cầu HS gắn số Bớt đi bao nhiêu que tính? Yêu cầu HS gắn số Yêu cầu HS nêu kết quả Nêu cách tính Hướng dẫn HS tự đặt tính. Gọi HS lên bảng đặt tính 4 0 - 8 3 2 Yêu cầu vài HS nhắc lại Hoạt động 2: Hướng dẫn tính Giới thiệu phép trừ: 40 – 18 GV nêu: “Có 40 que tính, bớt đi 18 que tính, thì ta phải làm phép tính gì?” GV ghi bảng: 40 - 18 = ? GV giúp HS tự đặt tính rồi trừ từ phải sang trái GV cho vài HS nhắc lại cách trừ (như bài học) Hoạt động 3: Thực hành * Bài 1: Tính GV nhận xét, sửa bài. Kết quả: 51 ; 45 ; 88 ; 63 ; 17 ; 26 * Bài 2: ND ĐC. * Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề toán GV chấm và sửa bài. 4. Củng cố, dặn dò Sửa lại các bài toán sai Chuẩn bị bài: 11 trừ đi một số : 11 - 5 Hát 3 HS lên bảng làm 40 - 8 HS nhắc lại 40 que tính 4 chục 0 đơn vị - HS gắn. - 8 que tính - 32 que tính HS tự nêu, thực hiện phép tính 0 trừ 8 không được mượn 1 thành 10 10 trừ 8 bằng2 viết 2,nhớ 1 4 bớt 1 còn 3 viết 3 HS nhắc lại. Làm phép tính trừ HS tự nêu - HS làm vào bảng con. HS làm vào bảng con. - HS đọc đề toán Tự giải vào vở. Bài giải Số que tính còn lại là: 20 – 5 = 15 (que) Đáp số: 15 que tính. --------------------------------------------------------- Tập đọc BƯU THIẾP I. MỤC TIÊU: - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu, giữa các cụm từ . -Hiểu tác dụng của bưu thiếp, phong bì thư.( trả lời được các câu hỏi trong SGK ) - Biết chúc mừng thầy cô, bạn bè và người thân trong gia đình. II. CHUẨN BỊ: - Bảng phụ ghi nội dung của 2 bưu thiếp và phong bì trong bài, SGK III. HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Giáo viên Học sinh 1. Ổn định: 2. Bài cũ: “Sáng kiến của bé Hà” Gọi 3 HS đọc bài và trả lời câu hỏi Nhận xét, cho điểm 3.Bài mới: “Bưu thiếp” Hoạt động 1: Đọc mẫu GV đọc mẫu GV lưu ý cho HS cách đọc nhẹ nhàng, tình cảm Gọi 1 HS khá giỏi đọc lần 2 Hoạt động 2: Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ . Yêu cầu HS đọc nôí tiếp từng câu mỗi bưu thiếp và phong bì Yêu cầu HS nêu từ khó đọc trong bài. Gọi vài HS đọc lại các từ khó. Yêu cầu HS đọc lại từng bưu thiếp trước lớp và phần đề ngoài phong bì Gọi 1 HS đọc bưu thiếp 1: Em hiểu “nhân dịp” là như thế nào? GV nói thêm: là biểu thị điều sắp nêu ra là lý do. Ví dụ: nhân dịp sinh nhật. Gọi 1 HS đọc bưu thiếp 2 Vậy “bưu thiếp” là gì? Gọi 1 HS đọc phong bì (đọc phần đề ngoài phong bì) Hướng dẫn HS luyện đọc phần ngoài phong bì: Người gửi: //NguyƠn H÷u §«ng- H¹c L©m- H¬ng L©m- HiƯp Hßa- B¾c giang Người nhận: /NguyƠn H÷u §ĩc- §«ng L©m - H¬ng L©m - HiƯp Hßa- B¾c Gian gYêu cầu HS đọc trong nhóm Cho HS thi đọc với nhau tiếp sức, 4 nhóm thi Nhận xét nhóm nào đọc đúng, tình cảm Hoạt động 3: Tìm hiểu nội dung - Bưu thiếp đầu là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì? - Bưu thiếp thứ hai là của ai gửi cho ai? Gửi để làm gì? Bưu thiếp dùng để làm gì? Yêu cầu và hướng dẫn HS viết 1 bưu thiếp chúc thọ hoặc chúc mừng sinh nhật ông (hoặc bà). Nhớ ghi địa chỉ của ông bà. Giải nghĩa thêm: chúc thọ cùng nghĩa với mừng sinh nhật. Nhưng dùng “chúc thọ” nếu ông bà ngoài 70 tuổi. Nhắc HS ghi lời chúc ngắn gọn phù hợp với yêu cầu Cho HS nối tiếp nhau đọc bài. 4.Củng cố 5. Dặn dò Nhắc HS thực hành cách viết bưu thiếp Chuẩn bị: “Thương ông” Hát HS đọc bài, trả lời câu hỏi Lớp theo dõi 1 HS đọc, cả lớp mở SGK và đọc thầm theo HS đọc HS nêu: bưu thiếp, chóng lớn,Phan Thiết, Bình Thuận HS đọc 1 HS đọc HS nêu chú giải 1 HS đọc HS đọc HS đọc Mỗi HS đọc 1 bưu thiếp hay phong bì Cháu gửi ông bà, chúc mừng ông bà nhân dịp năm mới Của ôn ... - Khác nhau: Một loại có mui ở hai đầu và một loại không có mui. - HS theo dõi. - HS quan sát. - HS quan sát mẫu quy trình gấp bước 1. - HS quan sát thao tác mẫu của GV và quy trình gấp (Hình 1 & 2). - HS lên bảng thực hiện. - HS quan sát mẫu quy trình gấp bước 2. - HS quan sát thao tác mẫu của GV và quy trình gấp (Hình 3, 4 và 5). - HS quan sát mẫu quy trình gấp bước 3. - HS quan sát thao tác mẫu của GV và quy trình gấp (Hình 6, 7, 8, 9, 10). - HS quan sát mẫu quy trình gấp bước 4. - HS quan sát thao tác mẫu của GV và quy trình gấp (Hình 11, 12, 13). - 4 Bước: Bước 1: Gấp tạo mui thuyền. Bước 2: Gấp tạo nếp gấp cách đều. Bước 3: Gấp tạo thân và mũi thuyền. Bước 4: Tạo thuyền phẳng đáy có mui. - Lớp quan sát và nhận xét. - HS thực hiện trên nháp. - Nxét tiết học. TẬP LÀM VĂN KỂ VỀ NGƯỜI THÂN. I. MỤC TIÊU: - HS biết kể về ông, bà hoặc người thân, dựa theo câu hỏi gợi ý (BT1). -Viết được đoạn văn ngắn từ 3 đến 5 câu về ông bà hoặc người thân. (BT2) * GD : GD tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội. II. CHUẨN BỊ: Tranh minh hoạ bài tập 1. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Ổn định : Bài cũ : Kiểm tra viết - GV nhận xét bài kiểm tra của HS. Bài mới : Kể về người thân Hoạt động 1: Kể về người thân * Bài 1: (miệng) + GV gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài + Treo tranh lên bảng. GV khơi gợi tình cảm với ông bà, người thân ở HS. * Chú ý: câu hỏi trong bài tập chỉ là gợi ý. Yêu cầu của bài tập là kể chứ không phải trả lời câu hỏi. - Mời 1 em HS khá giỏi kể mẫu trước lớp. - Yêu cầu HS kể trong nhóm. - Mời đại diện nhóm thi kể. - GV theo dõi, giúp đỡ. - Nhận xét, sửa Hoạt động 2 : Viết thành đoạn * Bài 2 : (Viết) - Gọi 1 HS đọc đề bài. * Chú ý : Cần viết rõ ràng, dùng từ đặt câu cho đúng. Đầu câu phải viết hoa, cuối câu có dấu chấm. - Gọi 1 vài HS đọc lại bài viết của mình. GV nhận xét. GD HS có tình cảm đẹp đẽ trong cuộc sống xã hội. 4. Củng cố - Dặn dò : - Khi kể về ông bà, người thân, chúng ta lưu ý điều gì? - Khi sắp xếp câu thành đoạn, em phải viết như thế nào? - Về nhà hoàn thành bài viết. - Chuẩn bị: Chia buồn, an ủi. - Hát - HS nghe. - 1 HS đọc. - HS quan sát tranh. - HS cả lớp suy nghĩ chọn đối tượng kể, 1 vài em nói trước lớp sẽ chọn kể về ai. - HS tiến hành kể trong nhóm. - Đại diện nhóm thi kể. - Nhận xét, bổ sung. - 1 HS đọc. - HS làm bài vào vở. - HS đọc bài viết - Cả lớp nghe, nhận xét. - HS nêu. - Nhận xét tiết học. TOÁN 51 – 15 I. MỤC TIÊU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 51 – 15. - Vẽ được hình tam giác theo mẫu (vẽ trên giấy kẻ ô li). - BT cần làm : Bài 1 (cột 1,2,3) ; Bài 2 (a,b) ; Bài 4. - Rèn tính khoa học, chính xác khi giải toán. II. CHUẨN BỊ: Que tính, bảng gài. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định: 2. Bài cũ: 31 - 5 - Gọi 3 HS lên thực hiện phép tính : a) 51 - 4 b) 21 - 6 c) 71 - 8 - Nêu cách thực hiện các phép tính. - Nhận xét, chấm điểm. 3. Bài mới : 51 – 15 Hoạt động 1 : Giới thiệu phép tính - GV nêu đề toán: Có 51 que tính, bớt đi 15 que tính. Hỏi còn lại mấy que tính? à Ghi: 51 – 15 =? - Hướng dẫn HS tự đặt phép tính trừ 51 – 15 theo cột dọc rồi hướng dẫn HS trừ theo thứ tự từ phải sang trái. - Yêu cầu HS nêu lại cách tính? Hoạt động 2: Thực hành * Bài 1(cột 1,2,3): Tính - Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính. - GV nxét, sửa: 81 31 41 71 - 46 -17 - 12 - 26 35 14 29 45 * Bài 2 - Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? - GV yêu cầu HS làm bài vào vở, HS nào làm xong thì lên làm vào bảng con. a) 81 - 44 b) 51 - 25 - GV yêu cầu HS nêu cách đặt tính và tính. à Nhận xét, tuyên dương. * Bài 3/ 5 * Bài 4: Vẽ hình theo mẫu GV treo bảng phụ có hình như ở SGK lên. GV nhận xét, sửa sai. 4. Củng cố - Dặn dò : - Nhận xét, tuyên dương. - Về làm VBT - Chuẩn bị: Luyện tập. - Hát. - 3 HS lên bảng làm theo yêu cầu của GV. - HS nxét, sửa. - HS nghe, nhắc lại. - HS thao tác trên que tính để tìm ra kết quả 51 – 15 = 36 51 _ 15 36 - HS nêu : * Bài 1: Tính - HS đọc yêu cầu - Cả lớp làm bảng con. Sau đó nêu miệng. - HS nxét, sửa. * Bài 2 - HS đọc yêu cầu bài - Lấy số bị trừ, trừ đi hiệu. 81 51 _ 44 - 25 37 26 - HS nêu. * Bài 4: 2 HS lên vẽ hình tam giác theo mẫu. - Nhận xét tiết học. CHÍNH TẢ(nghe- viết) ÔNG VÀ CHÁU I. MỤC TIÊU:- Nghe-viết chính xác bài CT, trình bày đúng 2 khổ thơ. - Làm được BT2 ; BT(3) a / b, hoặc BTCT phương ngữ do GV soạn. - Giáo dục tính cẩn thận. II. CHUẨN BỊ:Bảng phụ viết quy tắc chính tả c / k. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS 1. Ổn định : 2. Bài cũ : Ngày lễ - Đọc 1 số chữ HS viết sai nhiều: Ngày lễ, ngày Quốc tế Phụ nữ. - Nhận xét vở viết, tổng kết điểm bài viết trước. 3. Bài mới: Ông và cháu. Hoạt động 1 : Tìm hiểu nội dung bài viết * GV đọc toàn bài một lần. - Có đúng cậu bé trong bài thơ thắng được ông của mình không? Hoạt động 2 : Hướng dẫn nghe viết - Hãy tìm các chữ viết hoa trong bài? - Trong bài, dấu hai chấm và dấu ngoặc kép được viết ở những câu nào? + Dấu hai chấm được viết trước câu nói của cháu và trước câu nói của ông. + Dấu ngoặc kép dùng đánh dấu câu nói của cháu và câu nói của ông. - Yêu cầu HS gạch dưới các tiếng khó viết. - GV ghi bảng từ khó viết : cháu, vật, keo, thua, khoẻ, hoan hô, nhiều à GV hướng dẫn HS viết từ khó. * GV đọc bài lần 2 - Hướng dẫn HS trình bày vở. * Đọc bài cho HS viết. * Đọc bài cho HS dò bài. * Hướng dẫn sửa lỗi, chấm điểm. Ị Lưu ý kỹ những phần khó viết có trong bài để tránh sai nhiều lỗi chính tả. Ø Hoạt động 3: Thực hành * Bài 2 : - Gọi HS đọc yêu cầu bài 2. - Yêu cầu 2 dãy cử đại diện lên thi đua tiếp sức, tìm những từ có âm c / k. Đội nào tìm được đúng nhiều từ và nhanh à Thắng. - Gọi HS đọc những từ vừa tìm được. - GV nêu quy tắc viết chính tả với âm c / k * Bài 3 : - GV đính băng giấy ghi sẵn btập lên bảng. a) Lên non mới biết non cao. Nuôi con mới biết công lao mẹ thầy. (Tục ngữ) à Sửa bài tập 3, tổng kết thi đua. 4. Củng cố - Dặn dò : - GV củng cố bài, gdhs. - Viết lại những lỗi sai (1 từ viết 1 dòng) - Chuẩn bị : Mẹ - Hát. - HS viết bảng con. - 1 HS đọc lại, lớp đọc thầm. - Ông nhường cháu, giả vờ thua cho cháu vui. - Ông, Keo, Cháu, Bế. - HS tìm và trả lời. - HS nêu. - HS viết bảng con. - HS nghe. - HS nêu tư thế ngồi. - HS viết bài. - HS dò bài. - Sửa lỗi chéo vở. * Bài 2 : - HS đọc yêu cầu. - Mỗi dãy cử 2 HS lên thi đua. - HS đọc: cá, cua, cuốc Kiến, kim, kính - 4 - 5 HS nhắc lại. * Bài 3 : - HS đọc yêu cầu. - Mỗi dãy nhận 1 băng giấy điền vào chỗ trống à đính lên bảng. - HS nxét, sửa bài. - HS nghe. - Nhận xét tiết học. SINH HOẠT CUỐI TUẦN: (Tiết 10) I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 10. - Biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế của bản thân. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Trật tự nghe giảng, khá hăng hái. * Học tập: - Dạy-học đúng PPCT và TKB, có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 : khá tốt. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt . * Hoạt động khác: III. Kế hoạch tuần tới : Tích cực ơn tập kiến thức trong thời gian nghỉ. Tham gia tích cực các hoạt động ngồi giờ lên lớp. ------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
Tài liệu đính kèm: