Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy 9 năm 2010

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy 9 năm 2010

Tập đọc :

ÔN TẬP GIỮA KÌ I : ( TIẾT I ) ,ĐỌC THÊM :

NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI

I.Mục đích yêu cầu :

 - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng,các bài đã học .

 - Học sinh đọc đúng và nhanh các bài tập đọc đã học .

 - Yêu cầu đọc 45 , 50 chữ / phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc

- Đọc thêm bài ngày hôm qua đâu rồi

 II.Chuẩn bị:

 - Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học . và ( SGK )

 

doc 21 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 385Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy 9 năm 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
 TUẦN 9 :
Thứ hai ngày 18 tháng 10 năm 2010
Chào cờ : 
 Tập đọc : 
ÔN TẬP GIỮA KÌ I : ( TIẾT I ) ,ĐỌC THÊM :
NGÀY HÔM QUA ĐÂU RỒI
I.Mục đích yêu cầu : 
 - Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng,các bài đã học .
 - Học sinh đọc đúng và nhanh các bài tập đọc đã học . 
 - Yêu cầu đọc 45 , 50 chữ / phút và trả lời đúng các câu hỏi theo nội dung bài tập đọc 
- Đọc thêm bài ngày hôm qua đâu rồi
 II.Chuẩn bị: 
 - Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học . và ( SGK )
 III.Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Bài cũ:
 - Kiểm tra 2 học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi . 
 2.Bài mới: 
 a) Phần giới thiệu 
Hôm nay chúng ta ôn tập lại các bài tập đọc và bài học thuộc lòng bài đã học . 
 b) Ôn tập,các bài đã học : 
- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc 
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc .
-Gọi học sinh nhận xét bài bạn vừa đọc .
- Cho điểm trực tiếp từng em .
c)Hướng dẫn học sinh đọc thêm bài ngày hôm qua đâu rồi : 
- Gv hướng dãn h/s đọc, 
- Gv nhận xét 
 3.Củng cố dặn dò : 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
- Đọc bài “ Bàn tay dịu dàng “ và TLCH.
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lần lượt từng em lên bốc thăm bài 
- Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu .
- Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
-H/s đoc cn+đt bài 
-H/s nhận xét bạn đọc 
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài.
..
Tập đọc: 
ÔN TẬP GIỮA KÌ I :( TIẾT 2 )ĐỌC THÊM BÀI MÍT LÀM THƠ
I.Mục đích yêu cầu : 
- Ôn tập đọc và học thuộc lòng các bài đã học
- Đọc thêm bài mít làm thơ . 
II.Chuẩn bị : 
 -Phiếu ghi sẵn các tên bài tập đọc và học thuộc lòng đã học . và ( SGK)
III .Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 2.Bài mới 
 a) Phần giới thiệu :
Hôm nay chúng ta tiếp tục ôn tập các bài tập đọc và bài học thuộc lòng đã học .đọc thêm bài ngày hôm qua đâu rồi
 b) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng 
- Yêu cầu học sinh lên bốc thăm bài đọc 
- Gọi HS đọc và trả lời 1 câu hỏi về nội dung bài vừa đọc .
-Gọi em khác nhận xét bài bạn vừa đọc .
- Cho điểm trực tiếp từng em .
c) Hướng dẫn học sinh đọc thêm bài .Mít làm thơ.
- Gv hướng dãn h/s đọc, 
- Gv nhận xét 
 3. Củng cố dặn dò : 
-Giáo viên nhận xét đánh giá .
- Dặn về nhà học bài xem trước bài mới .
-Vài em nhắc lại tựa bài
-Lần lượt từng em lên bốc thăm bài 
- Đọc và trả lời nội dung bài theo yêu cầu .
-Các em khác lắng nghe và nhận xét bạn đọc .
-H/s đoc cn+đt bài 
-H/s nhận xét bạn đọc 
- Hai em nhắc lại nội dung bài .
- Về nhà học bài xem trước bài mới .
 ..
 Toán : 
LÍT
I. Mục tiêu :
- Có biểu tượng về nhiều hơn , ít hơn ( về nước , sữa ,...). Nhận biết được đơn vị đo thể tích : lít tên gọi và kí hiệu ( l) Biết làm các phép tính cộng , trừ số đo thể tích có đơn vị đo là lít ( l). 
II. Chuẩn bị :
- Một số vật dụng : cốc , can , bình nước , xô ; Can đựng nuớc có vạch chia : 18 l , 20 l 
III .Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1.Bài cũ :
-Gọi 2 em lên bảng sửa bài tập về nhà 
-Yêu cầu đặt tính và thực hiện 37 + 63 , 
18 + 82 -Giáo viên nhận xét đánh giá .
 2.Bài mới: 
 a) Giới thiệu bài: 
-Hôm nay chúng ta sẽ tìm hiểu về đơn vị đo thể tích Lít 
 b) Giới thiệu nhiều hơn ( nước ) ít hơn ( nước )
- Cho học sinh quan sát một cốc nước và một bình nước ; Một can nước và một ca nước yêu cầu nhận xét về mức nước .
 c) Giới thiệu Lít : - Để biết trong cốc có bao nhiêu nước hoặc cốc ít hơn can bao nhiêu nước người ta dùng đơn vị đo là Lít 
- Lít viết tắt là : l 
- Ghi bảng : lít - l yêu cầu đọc .
- Đưa ca ra ( đụng được 1l) đổ nước trong túi ra ca và hỏi ca đựng được mấy lít nước ?
-Đưa ra chiếc can có chia các vạch rồi rót nước dần vào từng vạch rồi yêu cầu học sinh đọc theo từng vạch đó . 
 d) Luyện tập :
Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài .
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở .
-Yêu cầu 2 em cạnh nhau đổi chéo vở kiểm tra .
-Giáo viên nhận xét đánh giá
Bài 2: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Bài toán yêu cầu gì ? 
- Yêu cầu HS nhận xét về các số trong bài 
- Viết lên bảng : 9 l + 8 l = 17 l yêu cầu học sinh đọc phép tính .
- Tại sao 9l + 8 l = 17 l ?
-Yêu cầu nêu cách thực hiện phép tính cộng , trừ có đơn vị đo bằng l
- Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Mời 1 em lên bảng làm bài .
- Yêu cầu em khác nhận xét bài bạn . 
Bài 3: ( Giảm tải )
Bài 4: - Gọi một em nêu yêu cầu đề bài .
- Muốn biết cả hai lần bán được bao nhiêu lít nước mắm ta làm như thế nào ? 
 -Yêu cầu tự làm bài vào vở .
- Mời 1 em lên bảng làm bài .
 Ghi tóm tắt đề lên bảng.
 Tóm tắt: Lần đầu : 12l 
 Lần sau : 15l 
 Cả hai lần : ... l ? 
-Yêu cầu lớp tự làm bài vào vở 
-Nhận xét ghi điểm học sinh .
 3.Củng cố - Dặn dò:
- Nhận xét đánh giá tiết học 
- Dặn về nhà học và làm bài tập .
-Hai em lên bảng làm 2 phép tính và nêu cách đặt tính và cách tính .
-Vài em nhắc lại đề bài.
- Quan sát và nhận xét .
- Cốc nước ít hơn một bình nước . Một can nước nhiều hơn một ca nước .
- Đọc : lít 
- Quan sát .
- 1 lít 
- 1lít , 2 lít ,... 5 lít ,...
- Một em đọc đề bài .
- Tự làm bài vào vở , hai em ngồi cạnh nhau đổi chéo vở để kiểm tra chéo bài nhau .
- Em khác nhận xét bài bạn .
-Một em đọc đề bài .
- Tính .
- Là các số đo thể tích có đơn vị đo là lít .
- 9 lít cộng 8 lít bằng 17 lít 
- Vì 9 + 8 = 17 
- Ta thực hiện tính với các chỉ số đo , ghi kết quả rồi ghi tên đơn vị sau kết quả .
- Lớp thực hiện vào vở .
-Một em nêu cách tính và tính .
- Nhận xét bài bạn .
- Đọc đề bài .
- Thực hiện phép tính : 12l + 15 l 
- Thực hành làm vào vở .
- Một em lên bảng làm bài .
Bài giải
Số lít nước mắm cả hai lần bán là :
12 + 15 = 27 ( l )
 Đấp số : 27 l 
- Lớp theo dõi và chỉnh sửa .
- Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập .
- Về học bài và làm các bài tập còn lại .
..	 
Đạo đức
 CHĂM CHỈ HỌC TẬP ( Tiết 1 )
I.Mục tiêu :
 *. Kiến thức : Những biểu hiện của chăm chỉ học tập . Những ích lợi của chăm chỉ học tập .
*. Thái độ , tình cảm : Tự giác học tập . Đồng tình , noi gương các bạn chăm chỉ học tập 
*. Hành vi : Thực hiện các hành vi thể hiện chăm chỉ học tập như : Chuẩn bị đầy đủ bài tập về nhà , học thuộc bài trước khi đến lớp .. .
II.Chuẩn bị : 
- Giấy khổ to , bút viết bảng . Nội dung phần chuẩn bị của giáo viên cho hoạt động 1 tiết 2 . Nội dung các tình huống của các hoạt động 1,3 tiết 1 ,hoạt động 2 tiết 2 . 
 III. Lên lớp :	
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
 1. Khởi động: - HS hát 
 2.Bài mới: 
* Hoạt động 1 : Đóng vai xử lí tình huống. 
- Nêu các tình huống yêu cầu các cặp thảo luận để đưa ra cách ứng xử , sau đó thể hiện qua trò chơi sắm vai .
 -Tình huống: Sáng ngày nghỉ Dung đang làm bài tập bố mẹ giao thì các bạn đến rủ đi chơi . Dung phải làm gì bây giờ ?
- Giáo viên lắng nghe nhận xét và bổ sung nếu có 
* Kết luận : Khi đang học , đang làm bài tập các em cần cố gắng hoàn thành công việc , không nên bỏ dở như thế mới là chăm chỉ học tập .
 * Hoạt động 2: Các biểu hiện chăm chỉ học tập. 
- Yêu cầu các nhóm thảo luận rồi ghi ý kiến về các biểu hiện chăm chỉ học tập vào tờ giấy khổ to.
- Hết thời gian mời học sinh dán tờ giấy khổ to lên bảng .
- Nhận xét tổng hợp các ý kiến của học sinh và đưa ra kết luận chung cho các nhóm . 
* Hoạt động 3: Ích lợi của việc chăm chỉ học tập 
- Yêu cầu lớp thảo luận theo cặp đôi và đưa ra cách giải quyết hợp lí nhất 
-Tình huống 1 : Đã đến giờ học bài nhưng ti vi lại đang chiếu phim hay . Mẹ giục Lan đi học nhưng Lan chần chừ . Bạn Lan nên làm gì bây giờ ?
- Tình huống 2 : Hôm nay Nam bị sốt cao nhưng bạn vẫn nằng nặc đòi mẹ đưa đến trường vì bạn sợ không chép được bài . Bạn Nam làm như thế có đúng không ?
- Tình huống 3: Trống trường đã đánh nhưng vì hôm nay chưa thuộc bài nên Tuấn đã đến lớp muộn . Em có đồng ý với Tuấn không ? Vì sao ?
- Tình huống 4: Mấy hôm nay trời đổ mưa to nhưng Sơn vẫn đến trường đều đặn . Em có đồng tình với Sơn không ? Vì sao ?
- Khen những nhóm có cách xử lí hay nhất .
- Kết luận : Chăm chỉ học tập sẽ đem lại nhiều ích lợi cho em như : Giúp cho học tập đạt kết quả cao hơn , em được thấy cô và các bạn yêu mến .
 * Củng cố dặn dò :
-Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học 
-Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học 
-Thảo luận đưa ra cách giải quyết và chuẩn bị sắm vai .
-Dung từ chối các bạn và tiếp tục làm bài mẹ giao . Dung xin phép mẹ đi chơi với bạn rồi chiều về làm tiếp . Dung không cần xin mẹ mà gấp ngay bài tập vào cặp rồi đi chơi với bạn .
-Các nhóm khác nhận xét và bổ sung .
- Hai em nhắc lại .
- Nhóm 4 HS thực hiện theo yêu cầu. 
-Lần lượt các đội cử đại diện lên dán tờ giấy lớn lên bảng . 
- Tự giác học không cần nhắc nhớ . Luôn hoàn thành các bài tập được giao .
- Luôn học thuộc bài trước khi đến lớp . Đi học đúng giờ.
-Độ ...  SGK trang 20 và thảo luận theo nhóm.
+Đại diện các nhóm lên chỉ và nói các đường đi của trứng giun vào cơ thể theo từng mũi tên.
-Học sinh trả lời
- Học sinh khác nhận xét
-HS suy nghĩ những cách để ngăn chặn trứng giun xâm nhập vào cơ thể.
-HS phát biểu ý kiến.
 HS khác nhâïn xét
-Cả lớp thảo luận gọi một số em trả lời câu hỏi
học sinh nhận xét
.
Tiết 5: Mỹ thuật:
VẼ THEO MẪU : VẼ CÁI MŨ (NÓN )
I- MỤC TIÊU:
- Học sinh hiểu được hình dáng, vẻ đẹp, ích lợi của các loại mũ (nĩn).
- Biết cách vẽ cái mũ.Vẽ được cái mũ theo mẫu
- Biết vẻ đẹp của thiên nhiên Việt Nam
-Mối quan hệ giữa thiên nhiên và con người.
-Một số biện pháp BVMT thiên nhiên
-Yêu mến quê hương
- Có ý thức giữ gìn môi trường
- Tham gia bảo vệ cảnh quan môi trường.
II- CHUẨN BỊ:
1- Giáo viên:
- Tranh, ảnh các loại mũ.
- Chuẩn bị một vài cái mũ cĩ hình dáng và màu sắc khác nhau.
- Hình minh hoạ hướng dẫn cách vẽ
- Một số bài vẽ cái mũ của học sinh năm trước.
2- Học sinh:
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ.
- Bút chì, tẩy, sáp màu hoặc bút dạ.
III- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
1- Ổn định tổ chức:
- Kiểm tra sĩ số lớp.
- Kiểm tra đồ dùng học vẽ, Vở tập vẽ.
2- Dạy bài mới:
* Giới thiệu bài:
Giáo viên giới thiệu một số dạng mũ khác nhau để các em nhận biết được đặc điểm hình dáng của các loại mũ.
Hoạt động1: Hướng dẫn quan sát, nhận xét:
- Giáo viên đặt câu hỏi gợi ý cho học sinh tìm hiểu về cái mũ:
+ Em hãy kể tên các loại mũ mà em biết.
+ Hình dáng các loại mũ cĩ khác nhau khơng?
+ Mũ thường cĩ màu gì?
* Giới thiệu tranh, ảnh hoặc hình vẽ giới thiệu các loại mũ và yêu cầu học sinh gọi tên của chúng. Ví dụ: Mũ trẻ sơ sinh, mũ lưỡi trai, mũ bộ đội, ...
Hoạt động 2: Hướng dẫn cách vẽ cái mũ:
* Giới thiệu chiếc mũ mẫu rồi minh họa lên bảng theo các bước sau.
+Vẽ khung hình.
+ Vẽ phác hình dáng chung của mẫu.
+ Vẽ các chi tiết cho giống cái mũ.
+ Sau khi vẽ xong hình, cĩ thể trang trí cái mũ cho đẹp bằng màu sắc tự chọn.
Hoạt động 3: Hướng dẫn thực hành:
- Giáo viên gợi ý học sinh vẽ hình vừa với phần giấy quy định.
- Vẽ các bộ phận của cái mũ và trang trí, vẽ màu theo ý thích.
Hoạt động 4: Nhận xét, đánh giá:
- Yêu cầu học sinh chọn một số bài vẽ đã hồn thành và hướng dẫn học sinh nhận xét bài vẽ về:
+ Hình vẽ (đúng, đẹp).
+ Trang trí (cĩ nét riêng)
- Yêu cầu học sinh tìm ra các bài vẽ đẹp theo ý thích của mình, sau đĩ bổ sung, tổng kết bài học.
3. Dặn dị:
- Sưu tầm chân dung.
......
	 Thứ năm ngày 21 tháng 10 năm 2010
Thể dục:
( GV dạy thể dục soạn )
..
 Luyện từ và câu :
 ÔN TẬP GHKI (TIẾT 6)ĐỌC THÊM: CÔ GIÁO LỚP EM
 I/ Mục tiêu
	-Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
	-. Ôn luyện cách tra mục lục sách.	
	- Ôn luyện cách nói lời mời, nhờ, đề nghị.
 II/ Đồ dùng
	- Phiếu ghi các bài học thuộc lòng.
	- Vở bài tập.
 III/ Các hoạt động dạy - học
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1 : Kiểm tra bài cũ : 
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2 : Giới thiệu bài.
Ghi lên bảng : Ôn tập.
a: Kiểm tra học thuộc lòng.
Cho HS bốc thăm và đọc bài.
Nhận xét - ghi điểm.
b: Tìm các bài đã học ở tuần 8 theo mục lục sách.
c: Ghi lại lời mời, nhờ, đề nghị.
GV ghi lên bảng.
* Mẹ ơi, mẹ mua giúp con một tấm thiếp chúc mừng cô giáo nhân ngày Nhà giáo Việt Nam 20 - 11 nhé !
* Để bắt đầu buổi liên hoan văn nghệ, xin mời các bạn cùng hát chung bài Bốn phương trời nhé !
* Thưa cô, xin cô nhắc lại dùm em câu hỏi của cô !...
3.Củng cố
Nhắc lại ND bài.
4..Dặn dò
Chuẩn bị bài Ôn tập Tiết 8.
4 - 5 HS bốc thăm và đọc bài.
-Đọc bài tập 2 và nêu cách làm.
HS làm việc cá nhân ; sau đó, báo cáo kết quả : nêu tên tuần, chủ điểm, môn, tên bài, trang.
-HS đọc yêu cầu của bài.
Mỗi em tự ghi vào vở lời mời, nhờ, đề nghị phù hợp với 3 tình huống đã nêu trong SGK.
HS nêu kết quả.
Cả lớp nhận xét.
 Toán:
 KIỂM TRA GIỮA HỌC KỲ I
	CHÍNH TẢ:
 ÔN TẬP GHKI (TIẾT 7)ĐỌC THÊM : ĐỔI GIÀY
 I/ Mục tiêu 
	1 Tiếp tục kiểm tra lấy điểm học thuộc lòng.
	2. Củng cố vốn từ qua trò chơi ô chữ.
 II/ Đồ dùng
	- Phiếu ghi các bài học thuộc lòng.
	- Bút dạ + 3, 4 tờ giấy khổ to kẻ ô chữ (BT2)
	- Vở bài tập.
 III/ Các hoạt động dạy - học
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1: Kiểm tra bài cũ: 
 Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2: Giới thiệu bài.
Ghi lên bảng: Ôn tập.
*: Kiểm tra học thuộc lòng 
-Cho HS bốc thăm và đọc bài.
GV nhận xét - ghi điểm. 
* Trò chơi ô chữ.
-HD HS dựa theo lời gợi ý, đoán các từ ở hàng ngang là gì? Sau đó đọc ô chữ theo hàng dọc. 
GV nhận xét sửa chữa. 
-Gọi HS đọc ô chữ theo hàng dọc. 
3.Củng cố
Nhắc lại nội dung bài. 
4.Dặn dò 
Về nhà chuẩn bị bài để chuẩn bị kiểm tra 
-Một số HS còn lại lên bốc thăm và đọc bài. 
*HS chơi trò chơi
+ Có thể điền từ nào vào ô trống theo hàng ngang?
+ Đọc từ mới xuất hiện ở cột dọc 
-HS dựa theo gợi ý, đoán các từ ở hàng ngang ( VD: Viên màu trắng, hoặc đỏ, vàng, xanh), dùng để viết chữ lên bảng có 4 chữ cái bắt đầu bằng chữ P - là phấn 
HS làm bài vào vở.
Một số HS lên bảng điền từ theo hàng ngang. 
-1HS đọc ô chữ theo hàng dọc: PHẦN THƯỞNG. 
...
 Thứ sáu ngày 22 tháng 10 năm 2010 
Tập làm văn :
KIỂM TRA GIỮA KỲ I
.
TOÁN
TÌM MỘT SỐ HẠNG TRONG MỘT TỔNG
I/ Mục tiêu
Giúp HS:
- biết cách tìm một số hạng khi biết tổng và số hạng kia.
- bước đầu làm quen với ký hiệu chữ(ở đây, chữ biểu thị cho một số chưa biết.
II/ Đồ dùng
Phóng to hình vẽ trong bài học trên bảng.
III/ Các hoạt động dạy- học
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
1: Kiểm tra bài cũ:
Trả bài kiểm tra. 
 2:Bài mới:
 Giới thiệu bài.
Ghi đầu bài lên bảng.
*: Giới thiệu kí hiệu chữ và cách tìm một số hạng trong một tổng. 
-HD HS nhận xét để nhận ra: Mỗi số hạng bằng tổng trừ đi số hạng kia. 
Cho HS quan sát hình vẽ ở cột giữa của bài học. 
GV nêu: Số ô vuông bị che lấp là số chưa biết. Ta gọi số đó là x. ( GV chỉ vào chữ x). 
Lấy x cộng 4, tức là lấy số ô vuông chưa biết cộng với số ô vuông đã biết, tất cả có 10 ô vuông, ta viết: x + 4 = 10. 
Chỉ vào từng thành phần và kết quả của phép cộng x + 4 = 10 hỏi HS: -“trong phép cộng này x gọi là gì?”
GV nêu lại: trong phép cộng x + 4 = 10, x là số hạng, 4 là số hạng, 10 là tổng. Hỏi : “muốn tìm số hạng x ta làm thế nào?”.
 Gợi ý HS tự viết như SGK và tính.
-HD HS thực hiện nội dung cột thứ 3 của bài học ( tương tự như cột giữa).
-HD HS làm bài tập. 
Bài1: HD HS làm theo mẫu: 
 a) x + 3 = 9 
 x = 9 - 3 
 x = 6 
Bài 2: Gọi HS nêu yêu cầu của bài. 
Bài 3: Gọi HS đọc đề toán. 
3.Củng cố 
Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm thế nào? 
4.Dặn dò
Chuẩn bị bài sau: luyện tập.
HS quan sát hình vẽ trên bảng và tự viết vào giấy nháp.
 6 + 4 = ... 
 6 = 10 - ... 
 4 = 10 - ...
rồi viết số thích hợp vào chỗ chấm để có: 
 6 + 4 = 10
 6 = 10 - 4 
 4 = 10 - 6 
-Nhận xét về số hạng và tổng trong phép cộng 6 + 4 = 10
HS quan sát hình vẽ rồi nêu bài toán. 
HS đọc “ích - xì”. 
HS đọc: “ích - xì cộng bốn bằng mười”. 
-Số hạng chưa biết...
-‘’Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi ssố hạng kia”. 
Một số HS nhắc lại . 
 x + 4 = 10 
 x = 10 – 4
 x = 6
 -HS học thuộc: “ Muốn tìm một số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng kia”
-HS làm bài vào vở, rồi chữa bài.
-Viết số thích hợp vào ô trống.
HS làm bài vào vở , và chữa bài. 
-HS đọc đề toán nêu tóm tắt rồi giải bài toán.vào bảng con.
 Tóm tắt 
 Một lớp học có: 35 HS .
 HS trai : 20 HS.
 HS gái : ... HS? 
 Bài giải 
 Lớp học có số HS gái là:
 35 - 20 = 15 ( HS ) 
 Đáp số 15 HS 
 THỦ CÔNG:
 GẤP THUYỀN PHẲNG ĐÁY CÓ MUI (T2)
I/ Mục tiêu.
- HS biết vận dụng cách gấp thuyền phẳng đáy không mui để gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- HS gấp được thuyền phẳng đáy có mui.
- HS hứng thú gấp thuyền.
II/ Đồ dùng
- Mẫu thuyền phẳng đáy có mui.
- Mẫu thuyền phẳng đáy không mui của bài 4.
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui.
- Giấy thủ công.
III/ Các hoạt động dạy - học
 HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY
 HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ
 1 : Kiểm tra bài cũ :
Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
 2 :Bài mới:
 Giới thiệu bài.
Ghi đầu bài lên bảng.
a: HD HS quan sát và nhận xét.
Cho HS quan sát, so sánh thuyền phẳng đáy có mui với thuyền phẳng đáy không mui.
Rút ra kết luận : Cách gấp hai loại thuyền tương tự nhau, chỉ khác ở bước tạo mui thuyền.
* HD mẫu.
Bước 1 : Gấp tạo mui thuyền.
Bước 2 : Gấp các nếp gấp cách đều.
Bước 3 : Gấp tạo thân và mũi thuyền.
Bước 4 : Tạo thuyền phẳng đáy có mui.
GV tổ chức cho HS tập gấp thuyền.
3.Củng cố
Gọi HS nhắc lại quy trình gấp thuyền phẳng đáy có mui.
4.Dặn dò
Về nhà tập gấp thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy nháp.
Quan sát mẫu thuyền phẳng đáy có mui và nêu câu hỏi về hình dáng, màu sắc của mui thuyền, hai bên mạn thuyền, đáy thuyền.
-Quan sát, nhận xét về sự giống nhau và khác nhau giữa hai loại thuyền.
*1- 2 HS lên thao tác lại các bước gấp thuyền phẳng đáy có mui.
HS trong lớp quan sát và nhận xét.
-HS tập gấp thuyền phẳng đáy có mui bằng giấy nháp.
1 HS nhắc lại.
 KỂ CHUYỆN:
 KIỂM TRA VIẾT CHÍNH TẢ, TẬP LÀM VĂN:
................................................................................................
 SINH HOẠT LỚP
..

Tài liệu đính kèm:

  • docG A TUAN 9.doc