TẬP ĐỌC
MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC
I - MỤC TIÊU:
- Đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diển cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa.
- Qua bài học các em phải biết trung thực với mọi người, như vậy mới là người tốt để mọi người mến phục.
II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
TuÇn 4 Thø hai, ngµy 19 th¸ng9 n¨m 2011 TẬP ĐỌC MỘT NGƯỜI CHÍNH TRỰC I - MỤC TIÊU: - Đọc phân biệt lời các nhân vật, bước đầu đọc diển cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung, ý nghĩa truyện: ca ngợi sự chính trực, thanh liêm, tấm lòng vì dân vì nước của Tô Hiến Thành – vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. - Qua bài học các em phải biết trung thực với mọi người, như vậy mới là người tốt để mọi người mến phục. II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC 1. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG HS a. Giới thiệu bài: Một người chính trực. b.Luyện đọc và tìm hiểu bài: Luyện đọc: HS nối tiếp nhau đọc đoạn của bài +Kết hợp giải nghĩa từ: - HS luyện đọc theo cặp. Tìm hiểu bài: -Đoạn này kể chuyện gì ? 1.Trong việc lập ngôi vua, sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? 2.Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? -Tô Hiến Thành tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình ? -Vì sao thái hậu ngạc nhiên khi Tô Hiến Thành tiến cử Trần Trung Tá ? Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? 4.Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? Đại diện nhóm nêu câu hỏi để các nhóm khác trả lời. c. Hướng dẫn đọc diễn cảm - HS nối tiếp nhau đọc cả bài. + GV hướng dẫn cả lớp đọc diễn cảm một đoạn trong bài. - GV đọc mẫu -Từng cặp HS luyện đọc -Một vài HS thi đọc diễn cảm: “Một hôm Trần Trung Tá . ” 4. Củng cố: Em thích nhất nhân vật nào? Vì sao? Nhận xét tiết học. Học sinh đọc 2-3 lượt. Học sinh đọc từ khĩ. - đọc hiểu chú giải Các nhóm đọc thầm. Lần lượt 1 HS nêu câu hỏi và HS khác trả lời. Hs đọc đoạn 1. HS đọc đoạn 2. HS đọc đoạn 3. 4 học sinh đọc - Đọc diển cảm, nhận xét. HS thi đọc theo cặp. To¸n SO SÁNH VÀ XẾP THỨ TỰ CÁC SỐ TỰ NHIÊN I - MỤC TIÊU: Giúp HS hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về Cách so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự số tự nhiên. II. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Bài cũ: Viết số tự nhiên trong hệ thập phân GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a.Giới thiệu: Hoạt động1: Hướng dẫn HS nhận biết cách so sánh hai số tự nhiên Trường hợp hai số đó có số chữ số khác nhau: 100 – 99 + số 100 có mấy chữ số? + Số 99 có mấy chữ số? + Em có nhận xét gì khi so sánh hai số tự nhiên có số chữ số không bằng nhau? Số nào có nhiều chữ số lớn hơn thì lớn hơn, số nào có ít chữ số hơn thì bé hơn. Trường hợp hai số có số chữ số bằng nhau: + GV nêu ví dụ: 25136 và 23894 + Yêu cầu HS nêu số chữ số trong hai số đó? Cho HS so sánh từng cặp số ở cùng một hàng kể từ trái sang phải như SGK và kết luận 23894 > 25136 + GV vẽ tia số lên bảng, yêu cầu HS quan sát và nhận xét Nhận xét : Trong dãy số tự nhiên 0, 1, 2, 3, 4, 5, 6, 7, 8,số đứng trước bé hơn số đứng sau. Trên tia số : Số ở gần gốc 0 hơn là số bé hơn (VD: 2 < 5) Hoạt động 2: Hướng dẫn HS nhận biết về sắp xếp các số tự nhiên theo thứ tự xác định GV đưa bảng phụ có viết nhóm các số tự nhiên như trong SGK Yêu cầu HS sắp xếp theo thứ tự từ bé đến lớn & theo thứ tự từ lớn đến bé vào bảng con. Tìm số lớn nhất, số bé nhất của nhóm các số đó? Vì sao ta xếp được thứ tự các số tự nhiên? GV chốt ý. Hoạt động 3: Thực hành Bài tập 1: Điền dấu( SGK) trang 22. Bài tập 2: Viết số theo thứ tự từ bé đến lớn( SGK). Bài tập 3: Viết số theo thứ tự từ lớn đến bé. Củng cố, Dặn dò: Nêu cách so sánh hai số tự nhiên? Chuẩn bị bài: Luyện tập Làm bài trong VBT HS nêu HS nêu HS nêu HS làm việc với bảng con Ta xếp được thứ tự các số tự nhiên vì bao giờ cũng so sánh được các số tự nhiên. -HS làm lần lượt từng bài. Từng cặp HS sửa & thống nhất kết quả --------------------------------------------------------------------------- MÜ thuËt -------------------------------------------------------------------------- ĐẠO ĐỨC VƯỢT KHÓ TRONG HỌC TẬP ( TIẾT 2 ) I- MỤC TIÊU: - Nêu được ví dụ về sự vượt khĩ trong học tập. - Biết được vượt khĩ trong học tập giúp em học tập mau tiến bộ. - Cĩ ý thức vượt khĩ vươn lên trong học tập. - Yêu mến, cảm phục và noi theo những tấm gương nghèo vượt khó. II- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1- Kiểm tra bài cũ : Vượt khó trong học tập - Khi gặp khó khăn trong học tập các em cần phải làm gì ? - Nêu các gương vượt khó trong học tập ? 2- Bài mới : HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS a - Hoạt động 1 : Giới thiệu bài b - Hoạt động 2 : Làm việc nhóm ( Bài tập 2 ) - Chia nhóm và giao nhiệm vụ thảo luận nhóm . * Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập. c - Hoạt động 3 : Thảo luận nhóm đôi ( Bài tập 3 SGK ) - Giải thích yêu cầu bài tập . * Kết luận : Khen những HS biết vượt qua khó khăn trong học tập. d - Hoạt động 4 : Làm việc cá nhân ( Bài tập 4 SGK ) - Giải thích yêu cầu bài tâp 5. - Ghi tóm tắt ý kiến ccủa HS lên bảng . * Kết luận , khuyến khích HS thực hiện những biện pháp khắc phục khó khăn đã đề ra để học tốt . * Trong cuộc sống mỗi người đều có những khó khăn riêng . * Để học tập tốt , cần cố gắng vượt qua những khó khăn . 4 - Củng cố – dặn dò: - HS thực hiện các biện pháp để khắc phục khó khăn của bản thân, vươn lên trong học tập. - Chuẩn bị : Biết bày tỏ ý kiến . - HS nhắc lại - Các nhóm làm việc. - Đại diện nhóm trình bày . - HS thảo luận nhóm . - Đại diện nhóm trình bày . - HS trình bày những khó khăn và biện pháp khắc phục . Thø ba, ngµy 20 th¸ng 9 n¨m 2011 To¸n LUYỆN TẬP I - MỤC TIÊU: -Củng cố về viết và so sánh được các số tự nhiên. -Bước đầu làm quen với bài tập dạng x < 5; 2 < x < 5 với x là số tự nhiên. - HS cả lớp làm bài 1, 3, 4. - HS khá làm bài 2, 5. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài cũ: So sánh & xếp thứ tự các số tự nhiên GV yêu cầu HS sửa bài làm nhà GV nhận xét 2.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a.Giới thiệu: Bài tập 1:Viết số bé nhất cĩ 1, 2, 3 chữ số. GV cho học sinh làm bảng con. Sau đó chữa bài. Bài tập 2: GV cho học sinh khá làm miệng rồi chữa bài. GV nhận xét: Nhận biết bằng cách: từ 0 đến 9 có 10 số, từ 10 đến 19 có 10 số .. có tất cả 10 lần như thế. Vậy từ 0 đến 99 có 100 số , trong đó có 10 số có một chữ số, có 90 số có hai chữ số. Bài tập 3: HS tự làm rồi chữa bài. Bài 4: Ghi bảng x < 5 và hướng dẫn HS đọc x bé hơn 5. -Các số tự nhiên bé hơn 5 là: 0, 1, 2, 3, 4. Vậy 0 < 5 ; 1 < 5 ; 2 < 5 Bài 5: Cho HS khá giỏi tự làm rồi chữa bài Có thể giải như sau: Các số tròn chục lớn hơn 68 và bé hơn 92 là 70, 80, 90. Vậy x là: 70, 80. 90. 3.Củng cố, dặn dị: Nêu lại cách so sánh hai số tự nhiên? Chuẩn bị bài: Yến, tạ, tấn Làm bài trong VBT. HS làm bài bảng con, nhận xét. HS chữa bài. -HS làm bài. HS khá giỏi nêu và nhận xét HS làm bài. HS khá làm bài. ------------------------------------------------------------------------------- ThĨ dơc ------------------------------------------------------------------------------- KỂ CHUYỆN MỘT NHÀ THƠ CHÂN CHÍNH I. MỤC TIÊU: - Nghe- kể lại được từng đoạn câu chuyện theo câu hỏi gợi ý( sgk); kể nối tiếp được tồn bộ câu chuyện một nhà thơ chân chính( do giáo viên kể). - Hiểu được ý nghĩa câu chuyện: Ca ngợi nhà thơ chân chính, có khí phách cao đẹp, thà chết trên giàn lửa thiêu, không chịu khuất phục cường quyền. III – HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Bài mới Giới thiệu bài Hướng dẫn hs kể chuyện: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH *Hoạt động 1:GV kể chuyện Giọng kể thong thả, rõ ràng, nhấn giọng những từ ngữ miêu tả sự bạo ngược của nhà vua và nỗi thống khổ của nhân dân, khí phách của nhà thơ dũng cảm không chịu khuất phục sự bạo tàn. Đoạn cuối kể với nhịp nhanh, giọng hào hùng. -Kể lần 1:Sau khi kể lần 1, GV giải nghĩa một số từ khó chú thích sau truyện. -Kể lần 2:Vừa kể vừa chì vào tranh minh hoạ phóng to trên bảng. -Kể lần 3(nếu cần) *Hoạt động 2:Hướng dẫn hs kể truyện, trao đổi về ý nghĩa câu chuyện -Yêu cầu hs nêu và trả lời các câu hỏi trong SGK. -Chốt lại các ý đúng. -Yêu cầu hs kể lại chuyện theo nhóm và trao đổi về ý nghĩa câu chuyện. -Chốt ý nghĩa câu chuyện. -Tổ chức cho hs bình chọn hs kể tốt. c. Củng cố, dặn dò: -Gv nhận xét tiết học, khen ngợi những hs kể tốt và cả những hs chăm chú nghe bạn kể, nêu nhận xét chính xác. -Yêu cầu về nhà kể lại truyện cho người thân, xem trước nội dung tiết sau. -Lắng nghe. -Hs nghe kết hợp nhìn tranh minh hoạ, đọc phần lời dưới mỗi tranh trong SGK. -Nêu và trả lời các câu hỏi trong SGK. -Kể chuyện theo nhóm và thi kể trước lớp. -Nêu ý nghĩa câu chuyện. ------------------------------------------------------------------------ CHÍNH TẢ ( nhớ- viết) TRUYỆN CỔ NƯỚC MÌNH I – MỤC TIÊU: - Nhớ – viết lại đúng 10 dịng thơ đầu và trình bày bài chính tả sạch sẽ, biết trình bày đúng các dịng thơ lục bát. - Làm đúng bài 2a,b. II - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC 1. Bài mới: Truyện cổ nước mình HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HS Hoạt động 1: Giới thiệu bài Giáo viên ghi tựa bài. Hoạt động 2: Hướng da ... h cho mẹ, người con gặp khó khăn gì? Người con đã quyết vượt qua khó khăn như thế nào? Bà tiên giúp hai mẹ con như thế nào? - Nhóm kể chuyện theo chủ đề tính trung thực, cần tưởng tượng, trả lời những câu hỏi sau: Người mẹ ốm như thế nào? Người con chăm sóc mẹ như thế nào? Để chữa khỏi bệnh cho mẹ, người con gặp khó khăn gì? Bà tiên cảm động trước tình cảm hiếu thảo của người con, nhưng muốn thử thách lòng trung thực của người con như thế nào? Bà tiên giúp đỡ người con trung thực như thế nào? - Kể lại câu chuyện theo chủ đề đã chọn. - Nhận xét và tính điểm. Củng cố – dặn dò: - Nhắc nhở cách xây dựng cốt truyện. Để xây dựng được một cốt truyện, cần hình dung được: Các nhân vật của truyện. - Chủ đề của truyện Biết tưởng tượng ra diễn biến của truyện sao cho hợp lí, tạo nên một cốt truyện có ý nghĩa - Về nhà viết lại vào vở cốt truyện của mình đã được xây dựng. - Chuẩn bị bài: Đoạn văn trong bài văn kể chuyện. Nhận xét tiết học - HS đọc lại đề bài. - Tưởng tượng và kể lại vắn tắt câu chuyện. - Bà mẹ ốm, người con của bà và một bà tiên. * 1 HS đọc to gợi ý 1, cả lớp đọc thầm. * 1 HS đọc to gợi ý 2, cả lớp đọc thầm. * HS trong mỗi tổ thực hiện kể chuyện theo gợi ý 1 và 2 - HS thực hiện theo nhóm. Ốm rất nặng Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ ngày đêm. Phải tìm một loại thuốc rất khó kiếm trong rừng sâu; hoặc: phải tìm một bà tiên sống trên ngọn núi rất cao, đường đi lắm gian truân. Người con lặn lội trong rừng sâu, gai cào, đói khát, nhiều rắn rết vẫn không sờn lòng, quyết tìm bằng được cây thuốc quý; hoặc: quyết trèo lên đỉnh núi cao cho bằng được để mời bà tiên Bà tiên cảm động về tình yêu thương, lòng hiếu thảo của người con nên đã hiện ra giúp. Ốm rất nặng Người con thương mẹ, chăm sóc tận tuỵ ngày đêm. Nhà nghèo, không có tiền mua thuốc. Người con vừa đi vừa lo nghĩ vì không có tiền mua thuốc cho mẹ chợt thấy một vật gì như chiếc tay nải ai làm rơi bên vệ đường. Người con mở tay nải ra thấy có nhiều tiền ở bên trong. Người con rất muốn lấy, ngay lúc đó, có một bà cụ đến xin lại, người con đắn đo & quyết định trả lại cho bà cụ. Bà cụ mỉm cười nói với người con: con rất trung thực, thật thà. Ta muốn thử lòng con nên vờ làm rớt chiếc tay nải. Nó là phần thưởng ta tặng con để con mua thuốc chữa bệnh cho mẹ. -Mỗi tổ chọn 1 bạn lên kể theo chủ đề của mình. - HS nêu lại cốt chuyện. ------------------------------------------------------------------------------------------ LỊCH SỬ NƯỚC ÂU LẠC I MỤC TIÊU: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kangs chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc: Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang xâm lược âu lạc. Thời kì đầu do đồn kết, cĩ vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quan nên cuộc kháng chiến thất bại. II. CHUẨN BỊ: GV: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ . III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1. Bài cũ: Nước Văn Lang Nước Văn Lang ra đời ở đâu & vào thời gian nào? Đứng đầu nhà nước là ai? Giúp vua có những ai? Dân thường gọi là gì? Người Việt Cổ đã sinh sống như thế nào? GV nhận xét. 2. Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS a.Giới thiệu: Hoạt động 1 : Làm việc cá nhân - Yêu cầu HS đọc SGK và làm phiếu học tập - GV hướng dẫn HS kết luận: Cuộc sống của người Âu Việt & người Lạc Việt có nhiều điểm tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau. Hoạt động 2 : Làm việc cả lớp - So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc? - Thành tựu lớn nhất của người dân Âu Lạc là gì? GV (hoặc HS) kể sơ về truyền thuyết An Dương Vương GV mô tả về tác dụng của nỏ & thành Cổ Loa (qua sơ đồ) Hoạt động 3 : Làm việc cả lớp - GV yêu cầu HS đọc SGK Các nhóm cùng thảo luận các câu hỏi sau: + Vì sao cuộc xâm lược của quân Triệu Đà lại thất bại? + Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương Bắc? -GV nhấn mạnh: Nước Âu Lạc rơi vào tay Triệu Đà bởi vì âm mưu nham hiểm của Triệu Đà & cũng bởi vì sự mất cảnh giác của An Dương Vương. 4.Củng cố Dặn dò: - Em học được gì qua thất bại của An Dương Vương? Chuẩn bị bài: Nước ta dưới ách đô hộ của phong kiến phương Bắc. - HS có nhiệm vụ điền dấu x vào ô o để chỉ những điểm giống nhau trong cuộc sống của người Lạc Việt & người Âu Việt - Xây thành Cổ Loa & chế tạo nỏ. HS đọc to đoạn còn lại - Do sự đồng lòng của nhân dân ta, có chỉ huy giỏi, có nỏ, có thành luỹ kiên cố. HS trả lời & nêu ý kiến của riêng mình. Hs trả lời để cũng cố. ------------------------------------------------------------------------------------- T¨ng buỉi §Þa LÝ HOẠT ĐỘNG SẢN XUẤT CỦA NGƯỜI DÂN Ở VÙNG NÚI HOÀNG LIÊN SƠN I.MỤC TIÊU: - Nêu được một số hoạt động sản xuất chủ yếu của người dân ở Hồng Liên Sơn: Trồng trọt, làm nghề thủ cơng, khai thác khống sản, khai thác lâm sản. - Sử dụng tranh, ảnh để nhận biết một số hoạt động sản xuất của người dân: làm ruộng, nghề thủ cơng, khai thác khống sản. - Nhận biết được khĩ khăn của giao thơng miền núi: đường dốc cao, quanh co, thường bị sụp, lở vào mùa mưa. - Hs khá giỏi: xác lập mối quan hệ giữa điều kiện tự nhiên và hoạt động sản xuất của con người. -Yêu quý lao động Bảo vệ tài nguyên môi trường. II.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: 1.Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS Giới thiệu: Hoạt động1: Hoạt động cả lớp GV yêu cầu HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ tự nhiên Việt Nam. Ruộng bậc thang thường được làm ở đâu? Tại sao phải làm ruộng bậc thang? Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang? Hoạt động 2: Thảo luận nhóm Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn. Nhận xét về hoa văn & màu sắc của hàng thổ cẩm. GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Hoạt động 3: Hoạt động cá nhân Kể tên một số khoáng sản có ở vùng núi Hoàng Liên Sơn? Tại sao chúng ta phải bảo vệ, gìn giữ & khai thác khoáng sản hợp lí? Ở vùng núi Hoàng Liên Sơn, hiện nay khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất? Mô tả quá trình sản xuất ra phân lân. GV sửa chữa & giúp HS hoàn thiện câu trả lời. Củng cố, dặn dò: -Người dân ở vùng núi Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Nghề nào là nghề chính? Chuẩn bị bài: Trung du Bắc Bộ. HS tìm vị trí của địa điểm ghi ở hình 1 trên bản đồ tự nhiên của Việt Nam HS quan sát hình 1 & trả lời các câu hỏi Giúp cho việc lưu giữ nước, chống xói mòn. HS dựa vào tranh ảnh, vốn hiểu biết thảo luận trong nhóm theo các gợi ý Đại diện nhóm báo cáo HS bổ sung, nhận xét HS quan sát hình 3, đọc mục 3, trả lời các câu hỏi Quặng a-pa-tit được khai thác ở mỏ, sau đó được chuyển đến nhà máy a-pa-tit để làm giàu quặng (loại bỏ bớt đất đá), quặng được làm giàu đạt tiêu chuẩn sẽ được đưa vào nhà máy sản xuất phân lân để sản xuất ra phân lân phục vụ nông nghiệp. HS trả lời cũng cố bài. ------------------------------------------------------------------------------------- KHOA HỌC TẠI SAO CẦN ĂN PHỐI HỢP ĐẠM ĐỘNG VẬT VÀ ĐẠM THỰC VẬT? I-MỤC TIÊU: -Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm động vật để cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể. -Nêu ích lợi của việc ăn cá: Đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc, gia cầm.. II-CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: 1.Bài cũ: -Ta cần ăn nhiều loại thức ăn nào? -Ta cần ăn hạn chế loại thứ ăn nào? Bài mới: HOẠT ĐỘNG CỦA GIÁO VIÊN HOẠT ĐỘNG CỦA HỌC SINH Giới thiệu: Bài “Tại sao cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật” Phát triển: Hoạt động 1:Trò chơi “Thi kể tên các món ăn chứa nhiều chất đạm” -Chia lớp thành hai đội, mỗi đội cử ra 1 bạn ghi vào giấy khổ to và 1bạn là đội trưởng. -Lần lượt mỗi đội sẽ nói tên các thức ăn liên tiếp nhau,thư kí mỗi đội sẽ ghi lại. Đội nào nói lại món ăn của đội bạn hoặc nói chấm sẽ thua. Hai đội chơi trong thời gian 10 phút. -Bấm giờ,khi kết thúc sẽ treo bảng danh sách thức ăn lên. Tuyên bố đội thắng. Hoạt động 2:Tìm hiểu lí do cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật -Dựa trên các thức ăn đã lập ở hoạt động trước, yêu cầu hs chỉ ra thức ăn nào chứa đạm động vật thức ăn nào chứa đạm thực vật? -Tại sao chúng ta cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật? -Phát cho hs phiếu học tập (Kèm theo), yêu cầu hs làm việc nhóm để trả lời câu hỏi trên. -Nhận xét kết quả các nhóm và chốt lại bằng mục “Bạn cần biết” Kết luận: --Mỗi loại đạm có chứa những chất bổ ở tỉ lệ khác nhau. Aên kết hợp đạm động vật và đạm thực vật sẽ giúp cơ thể có thêm những chất dinh dưỡng bổ sung cho nhau và giúp cho cơ quan tiêu hoá hoạt động tốt hơn. Trong tổng số lượng đạm cần ăn, nên ăn từ 1/3 đến ½ đạm động vật -Ngay trong nhóm đạm động vật, cũng nên ăn thịt ở mức vừa phải. Nên ăn cá nhiều hơn ăn thịt vì đạm cá dễ tiêu hơn đạm thịt; tối thiểu mỗi tuần nên ăn 3 bữa cá. Củng cố, dặn dò: Chuẩn bị bài sau, nhận xét tiết học. -Kể tên các loại thức ăn: gà rán, cá kho, mực xào -Hai đội chơi. -Dựa trên thông tin trong phiếu học tập giải thích câu hỏi .
Tài liệu đính kèm: