Tiết 3 : Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU :
- Biết sử dụng 1 số loại giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
- Biết làm phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng.
- Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản. BT1,2,3
II/ CHUẨN BỊ :
1.GV : Một số loại giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng.
2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp.
Thứ hai ngày 25 tháng 4 năm 2011 Tiết 1 : chào cờ Tiết 2 : Thể dục CHUYỀN CẦU - TRÒ CHƠI “NÉM BÓNG TRÚNG ĐÍCH” Tiết 3 : Toán LUYỆN TẬP I/ MỤC TIÊU : Biết sử dụng 1 số loại giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng. Biết làm phép tính cộng, trừ các số với đơn vị là đồng. Biết trả tiền và nhận lại tiền thừa trong trường hợp mua bán đơn giản. BT1,2,3 II/ CHUẨN BỊ : 1.GV : Một số loại giấy bạc 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng và 1000 đồng. 2.Học sinh : Sách toán, vở BT, nháp. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB KT Bài cũ .Gọi 3 em lên bảng làm bài tập. Đặt tính và tính : 456 - 123 934 - 612 868 - 421 -Nhận xét,cho điểm. 2.Dạy bài mới : Hoạt động 2 : Luyện tập. - Hình vẽ (vẽ hình túi lên bảng) Bài 1 : Biết tính tổng số tiền ở mỗi chiếc túi. -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ. -Túi thứ nhất có những tờ giấy bạc nào ? -Muốn biết túi thứ nhất có bao nhiêu tiền ta làm thế nào ? -Vậy túi thứ nhất có tất cả bao nhiêu tiền ? -Nhận xét. Bài 2 : Biết nhận dạng toán về nhiều hơn ( 600+ 200) -Gọi 1 em đọc bài ? -Mẹ mua rau hết bao nhiêu tiền ? -Mẹ mua hành hết bao nhiêu tiền ? -Bài toán yêu cầu tìm gì ? -Làm thế nào để tìm ra số tiền mẹ phải trả ? -Nhận xét, cho điểm. Chốt BT. Bài 3 :Viết đúng số tiền trả lại vào ô trống(cột 3). -Gọi 1 em đọc yêu cầu ? -Khi mua hàng trong trường hợp nào chúng ta được trả lại tiền ? -GV nêu bài toán : An mua rau hết 600 đồng, An đưa người bán rau 700 đồng. Hỏi người bán hàng phải trả lại An bao nhiêu tiền ? -Muốn biết người bán rau phải trả lại An bao nhiêu ta phải nhẩm như thế nào? -Nhận xét, cho điểm. 3.Củng cố : Nhận xét tiết học. -Tuyên dương, nhắc nhở. - Dặn dò. -3 em lên bảng làm. Lớp làm bảng con. 456 934 868 - 123 - 612 -421 333 322 447 Luyện tập. -Quan sát. -Túi thứ nhất có 3 tờ giấy bạc, 1 tờ 500 đồng, 1 tờ 200 đồng, 1 tờ 100 đồng. -Ta thực hiện phép cộng : 500 đồng+ 200 đồng + 100 đồng. -Túi thứ nhất có 800 đồng. - HS làm tiếp các bài còn lại. -1 em đọc : Mẹ mua rau hết 600 đồng, mua hành hết 200 đồng. Hỏi mẹ phải trả hết bao nhiêu tiền ? -Mẹ mua rau hết 600 đồng. -Mẹ mua hành hết 200 đồng. -Tìm số tiền mẹ phải trả. -Thực hiện phép cộng. -1 em lên bảng làm. Lớp làm vở. Tóm tắt . Rau : 600 đồng Hành : 200 đồng Tất cả : đồng? Giải Số tiền mẹ phải trả : 600 + 200 = 800 (đồng) Đáp số : 800 đồng. -Viết số tiền trả lại vào ô trống. -Trong trường hợp chúng ta trả tiền thừa so với giá hàng. -Nghe và phân tích bài toán. -Nhẩm 700 đồng–600 đồng=100 đồng. Người bán rau phải trả lại An 100 đồng. -HS làm tiếp các phần còn lại. -Làm thêm bài tập. -3 HS nêu cách đặt tính. -HD đọc tên các loại tờ giấy bạc. -Theo dõi cách nhẩm tính. -Gợi ý cách giải. Rút kinh nghiệm : . . Tiết 4 +5 : Tập đọc CHUYỆN QUẢ BẦU I/ MỤC TIÊU : Đọc rành mạch toàn bài; biết ngắt nghỉ hơi đúng. Hiểu ND : Các dân tộc trên đất nước việt nam là anh em một nhà, mọi dân tộc có chung 1 tổ tiên. (trả lời được CH 1,2,3,5) II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh : Chuyện quả bầu (SGK) 2.Học sinh : Sách Tiếng việt/Tập2. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB 1.Bài cũ : -Gọi 2 em đọc bài “Cây và hoa bên lăng Bác” - Kể tên những loài cây được trồng phía trước lăng Bác ? - Kể tên những loài hoa nổi tiếng ở khắp miền đất nước được trồng quanh lăng Bác ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Luyện đocï . -GV đọc mẫu - Tranh . -Hướng dẫn luyện đọc. Đọc từng câu -Kết hợp luyện phát âm từ khó . Đọc từng đoạn trước lớp. -GV h.dẫn chia 3 đoạn (Như SGK đã chia) -Bảng phụ :Giáo viên giới thiệu các câu cần chú ý cách đọc. -GV nhắc nhở học sinh đọc nghỉ hơi sau dấu phẩy, dấu chấm, nhấn giọng từ ngữ in đậm. Giọng đọc dồn dập. - Hướng dẫn đọc chú giải . - Đọc từng đoạn trong nhóm -Nhận xét . Hoạt động 2 : Tìm hiểu bài . -Tranh “Chuyện quả bầu” + Con dúi làm gì khi bị hai vợ chồng người đi rừng bắt ? 1/Con dúi mách hai vợ chồng người đi rừng điều gì ? 2/Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn lụt ? +Hai vợ chồng nhìn thấy mặt đất và muôn vật như thế nào sau nạn lụt ? 3/Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt ? -Những con người đó là tổ tiên của dân tộc nào ? 4/Kể thêm một số dân tộc trên đất nước mà em biết ?(HS giỏi TL) -GV giảng : Có 54 dân tộc : Kinh, Tày, Thái, Mường, Hoa, Khơ-me, Nùng, Hmông, Dao, Gia-rai, Ê-d8ê, Ba-na, Sán Chảy, Chăm, Xơ-đăng, Sán dìu, Hrê, Cơ-ho,. 5/ Hãy đặt tên khác cho câu chuyện ? -Luyện đọc lại : - GV đọc mẫu lần 2. -Nhận xét. 3.Củng cố : -Câu chuyện cho em hiểu điều gì về nguồn gốc dân tộc Việt Nam? -Nhận xét tiết học. - Dặn dò – Đọc bài. -2 em đọc bài và TLCH. - Tre, vạn tuế, dầu nước, luồng . - Hoa ban, hoa đào sơn la, sứ đỏ Nam bộ, Dạ hương, nhài, Hoa mộc . Chuyện quả bầu. -1 em giỏi đọc . Lớp t.dõi đọc thầm. -Quan sát. -HS nối tiếp nhau đọc từng câu . -HS luyện đọc các từ : lạy van, ngập lụt, biển nước, vắng tanh, nhanh nhảu. -HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài. -Luyện đọc câu : Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/ mây đen ùn ùn kéo đến.// Mưa to,/ gió lớn,/ nước ngập mênh mông.// Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.// -HS đọc chú giải (SGK/ tr 117) con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên. -Học sinh đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm (từng đoạn, cả bài). CN - Đồng thanh (từng đoạn, cả bài). -1 em đọc lại bài. -Quan sát. Đọc thầm đoạn 1 và T.lời -Lạy van xin tha, hứa sẽ nói điều bí mật. -Sắp có mưa to gió lớn làm ngập lụt khắp miền. Khuyên hai vợ chồng cách phòng lụt. -Làm theo lời khuyên của dúi, lấy khúc gỗ to khoét rỗng, chuẩn bị thức ăn đủ bảy ngày, bảy đêm, rồi chui vào đó, bịt kín miệng gỗ bằng sáp ong, hết hạn bảy ngày mới chui ra. -Cỏ cây vàng úa, mặt đất vắng tanh không một bóng người. -Người vợ sinh ra một quả bầu, đem cất bầu lên giàn bếp. Một lần hai vợ chồng đi làm nương về . Từ trong quả bầu những con người bé nhỏ nhảy ra. -Khơ-mú, Thái, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh, -HS nêu theo sự hiểu biết của các em. -Anh em cùng một tổ tiên / Nguồn gốc của các dân tộc -2-3 nhóm thi đọc theo phân vai. -3-4 em thi đọc lại truyện . Các dân tộc trên đất nước ta là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Phải yêu thương giúp đỡ nhau. -Tập đọc bài. -2 HS nêu câu TL. -Được l.đọc từ khó. -HD ngắt, nghỉ câu dài. -Theo doĩ để hiểu bài. -3 HS nêu câu TL. -Theo dõi bài. Nhận xét. Rút kinh nghiệm : . . Thứ ba ngày 26 tháng 4 năm 2011 Tiết 1 : Chính tả ( Nghe viết) CHUYỆN QUẢ BẦU I/ MỤC TIÊU : Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng bài tóm tắt Chuyện quả bầu; viết hoa đúng tên riêng Việt Nam trong bài CT. Làm được BT2b , BT3b II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Viết sẵn đoạn “ Chuyện quả bầu”. BT 2b, 3b. 2.Học sinh : Vở chính tả, bảng con, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB 1.Bài cũ : -GV nhận xét bài viết trước, còn sai sót một số lỗi cần sửa chữa. -GV đọc :cỏ, gõ, chổi. -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Hướng dẫn nghe viết. a/ Nội dung bài viết :- Bảng phụ. -GV đọc mẫu nội dung đoạn viết -Bài viết có nội dung nói lên điều gì ? b/ Hướng dẫn trình bày . - Tìm những tên riêng trong bài CT? c/ Hướng dẫn viết từ khó. -Gợi ý cho HS nêu từ khó. -Ghi bảng. Hdẫn phân tích từ khó. d/ Viết bài. –GV đọc mẫu lần 2. -GV đọc cho học sinh viết bài vào vở. -Đọc lại. HD cách dò bài và sửa lỗi. Chấm vở, nhận xét. Công bố điểm. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2 b: Điền đúng v hay d thích hợp vào chỗ trống. -yêu cầu gì ? -y/c HS làm bài. -Nhận xét, chốt ý đúng. Đi đâu mà vội mà vàng. Mà vấp phải đá, mà quàng phải dây. Thong thả như chúng em đây Chẳng đá nào vấp, chẳng dây nào quàng. BT 3b : Bài yêu cầu làm gì ? y/c HS làm bài. Nhận xét, chốt BT. - Ngược với buồn là vui, - Mềm nhưng bền, khó làm đứt là Dai - Bộ phận cơ thể nối tay với thân mình là Vai 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết bài đúng , đẹp và làm bài tập đúng. Dặn dò – Sửa lỗi. -3 em lên bảng. Lớp viết bảng con. -Chính tả (nghe viết) Chuyện quả bầu. -2-3 em nhìn bảng đọc lại. -Giải thích nguồn gốc ra đời của các dân tộc anh em trên đất nước ta -Khơ-mú, Thái, Tày, Nùng, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh, .. - Khơ-mú, Thái, Tày, Nùng, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh, .. -HS nêu từ khó : Khơ-mú, Thái, Tày, Nùng, Mường, Dao, Hmông, Ê-đê, Ba-na, Kinh, .. -Viết bảng con các tên riêng. -Nghe đọc viết vở. -Dò bài. Tự tổng hợp lỗi và sửa lỗi. -Điền tiếng v hay d thích hợp vào chỗ trống. -2 em lên bảng điền nhanh v/ d vào chỗ trống. Lớp làm vở BT. -2 em lên bảng làm. Lớp nhận xét. -HS lần lượt đọc bài. - Tìm các từ chứa tiếng bắt đầu bằng v hay d có nghĩa. -1HS làm bài , lớp làm VBT. Vài HS đọc bài, nhận xét. - ... ao công vất vả như thế nào ? -Qua đoạn thơ, em hiểu điều gì ? b/ Hướng dẫn trình bày . - Bài thơ thuộc thể thơ gì ? -Những chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ? c/ Hướng dẫn viết từ khó. Gợi ý cho HS nêu từ khó. - Ghi bảng. Hdẫn phân tích từ khó. -Xoá bảng, đọc cho HS viết bảng. d/ Viết chính tả. -Đọc từng câu, từng từ, đọc lại cả câu. -Đọc lại cả bài. Chấm vở, nhận xét. Hoạt động 2 : Bài tập. Bài 2b : Yêu cầu gì ? -GV nhận xét chốt lời giải đúng : Vườn nhà em trồng toàn mít. Mùa trái chín, mít lúc lỉu trên cây như đàn lợn con. Những chú chim chích tinh nghịch nhảy lích rích trong kẽ lá. Chị em em tíu tít ra vườn. Ngồi ăn những múi mít đọng mật dưới gốc cây thật là thích. Bài 3 : Tổ chức trò chơi . -Tìm các tiếng chỉ khác nhau ở vần it/ ich ? 3.Củng cố : Nhận xét tiết học, tuyên dương HS viết chính tả đúng chữ đẹp, sạch. - Dặn dò – Sửa lỗi. -Chuyện quả bầu -HS nêu các từ viết sai. -3 em lên bảng viết : LớpViết bảng con. Tiếng chổi tre. -Theo dõi. 2 em đọc lại. -Quan sát. -Chị lao công. -Chị phải làm việc vào những đêm hè, những đêm đông giá rét. -Chị lao công làm việc có ích cho xã hội, chúng ta phải yêu quý, giúp đỡ chị. -Thơ tự do. -Viết hoa. -HS nêu từ khó : lặng ngắt, cơn giông, quét rác, gió rét, -Viết bảng con. -Nghe và viết vở. -Soát lỗi, sửa lỗi. -Điền vần it/ ich vào chỗ trống . -2 em lên bảng điền. -1 số em đọc lại kết quả. Làm vở BT. -Chia nhóm 2 làm bài, đại diện trình bày. N.xét,bổ sung. -bịt kín – bịch thóc, chít khăn – chim chích, cười tít mắt –ấm tích, quả mít – xích mích, thít chặt – thích thú, vừa khít – cười khúc khích. -Sửa lỗi mỗi chữ sai sửa 1 dòng. -Nêu câu TL. -Được phân tích từ khó. -HD sửa lỗi. -HD tìm tiếng có vần theo y/c. Rút kinh nghiệm : . . Thứ sáu ngày 29 tháng 4 năm 2011 Tiết 1 : Tập làm văn ĐÁP LỜI TỪ CHỐI - ĐỌC SỔ LIÊN LẠC . I/ MỤC TIÊU : Biết đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn (BT1, 2) Biết đọc và nói lại nội dung 1 trong sổ liên lạc (BT3) KNS: -Giao tiếp: ứng xử văn hĩa -Lắng nghe tích cực II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh minh họa truyện (SGK) . Bảng phụ viết BT2 . 2.Học sinh : Sách Tiếng việt, vở BT. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB 1.Bài cũ:Gọi 2 em nói lời khen ngợi và đáp lời khen . -Gọi 2 em đọc đoạn văn ngắn đã làm về ảnh Bác Hồ ? -Nhận xét, cho điểm. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Làm bài miệng. Bài 1 : Gọi 1 em đọc yêu cầu ? - Bài tập yêu cầu gì ? -GV nhắc nhở : Khi đáp lời từ chối nên nói với thái độ nhã nhặn, lịch sự. -Nhận xét, cho điểm. -Bài 2 : Miệng. - Bảng phụ : Ghi tình huống a.b.c - Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành. -Trong tình huống b em thực hành nói lời từ chối như thế nào ? -Em nói lời từ chối không cho bạn kia đi chợ với mẹ với thái độ ra sao ? -Nhận xét. Họat động 2 : Đọc và nói nội dung một trang sổ liên lạc của em. Bài 3 : Gọi 1 em nêu yêu cầu của bài - Cho HS mở sổ liên lạc. -GV hướng dẫn: Chú ý nêu chân thật nội dung trang em thích. -GV gợi ý : Ngày thầy cô viết nhận xét. -Nhận xét của thầy cô như thế nào ? -Vì sao có nhận xét đó, nêu suy nghĩ của em ? - Yêu cầu trao đổi theo cặp. -Nhận xét, cho điểm HS nói tốt. 3.Củng cố : Giáo dục tư tưởng - Nhận xét tiết học. -Dặn dò- Làm vở BT2. -2 em : nói lời khen ngợi và đáp lời khen trong tình huống tự nghĩ ra. -Cậu nhảy dây giỏi thật. Nhanh thoăn thoắt ấy . -Cám ơn cậu, tớ thấy cũng thường thôi. -2 em đọc đoạn văn ngắn đã làm về ảnh Bác Hồ . Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc. -1 em nhắc tựa bài. -1 em đọc yêu cầu. Lớp đọc thầm. -Quan sát tranh. Đọc thầm lời đối thoại giữa hai nhân vật. -2-3 cặp HS thực hành : -HS1 : Cho tớ mượn quyển truyện của cậu với. -HS2 : xin lỗi, nhưng tớ chưa đọc xong. -HS1 : Thế thì tớ mượn sau vậy. Khi nào đọc xong cho tớ mượn nhé. -Nhận xét. Bổ sung. -Từng cặp 2 em nối tiếp nhau thực hành đáp lời từ chối với tình huống a.b.c. a/Cậu cho mình mượn quyển truyện của cậu với. -Truyện này tớ cũng mượn . -Tiếc quá nhỉ !Thế à ? Bạn đọc xong kể cho mình nghe với, được không ? Bạn có thể nói cho mình biết bạn mượn của ai không ? Mình sẽ hỏi mượn sau. b/Con không vẽ được bức tranh này, bố giúp con với. -Con cần tự làm bài chứ ! -Con sẽ cố gắng vậy. Nhưng khó quá bố ạ. Thế bố gợi ý cho con vẽ vậy. Thôi được con sẽ quyết vẽ cho kì được. c/Mẹ ơi ! mẹ cho con đi chợ cùng mẹ nhé. Mẹ ơi, con muốn đi chợ cùng mẹ. -Con ở nhà học bài đi -Lần sau con làm xong bài tập, mẹ cho con đi nhé. -Nhận xét, chọn cặp thực hành tốt. -1 em nêu : Đọc và nói nội dung một trang sổ liên lạc của em. -HS mở sổ liên lạc. Chọn 1 trang em thích . -1 em giỏi đọc nội dung trang sổ L.lạc của mình. -Nêu suy nghĩ của em. -Trao đổi theo cặp. -Thi nói về nội dung một trang sổ liên lạc. -Làm vở BT2. -Theo dõi nêu nhận xét. -HD cho HS được nói. -y/c đọc 1 số ý trong sổ liên lạc. Rút kinh nghiệm : . . Tiết 2 : Aâm nhạc ÔN TẬP 2 BÀI HÁT : “CHIM CHÍCH BÔNG, CHÚ ẾCH CON” . NGHE NHẠC I/ MỤC TIÊU : Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca; Biết vỗ tay hoặc gõ đệm theo bài hát. Tập biểu diễn bài hát. II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Chép lời ca vào bảng phụ. Băng nhạc. Nhạc cụ. 2.Học sinh : Thuộc bài hát. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HĐ 1 : Bài mới - Cho học sinh nghe băng bài hát . - GV hát mẫu bài “Chim chích bông” theo tiết tấu thơ 3 chữ. Bé tẻo teo Rất hay trèo - HD HS đánh dấu chỗ lên ,xuống giọng. -HD ôn lần lượt từng bài. 1.Chim chích bông. 2.Bài “Chú ếch con” -Nhận xét. -Yêu cầu học sinh tập đọc theo tiết tấu. Hoạt động 2 : Nghe nhạc. -Dặn dò – Tập hát lại bài. Ôn 2 bài hát “Chim chích bông” “Chú ếch con “. Nghe nhạc -HS Hát tập thể, Tập biểu diễn tốp ca, đơn ca. -HS Hát tập thể. Hát thầm tay gõ đệm theo tiết tấu, lời ca. - HS nghe một bài hát thiếu nhi, hoặc nhạc không lời. Rút kinh nghiệm : . . Tiết 3 : Toán KIỂM TRA ĐỊNH KỲ ( Đề do chuyên môn ra) Tiết 4 : Kể chuyện CHUYỆN QUẢ BẦU . I/ MỤC TIÊU : Dựa theo tranh, theo gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện. BT1,2 II/ CHUẨN BỊ : 1.Giáo viên : Tranh “Chuyện quả bầu(SGK) 2.Học sinh : Nắm được nội dung câu chuyện . III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC : HOẠT ĐỘNG CỦA GV HOẠT ĐỘNG CỦA HS. HTĐB 1.Bài cũ : Gọi 3 HS nối tiếp nhau kể 3 đoạn câu chuyện “ Chiếc rễ đa tròn” . -Nhận xét. 2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài. Hoạt động 1 : Kể từng đoạn chuyện. -GV treo 2 tranh theo đúng thứ tự SGK. –Em hãy nói vắn tắt nội dung từng tranh . Nội dung của bức tranh 1 là gì ? -Em nhìn thấy những hình ảnh nào ở bức tranh thứ hai ? -Yêu cầu HS chia nhóm : Nhớ truyện, sắp xếp lại trật tự 2 tranh theo đúng diễn biến trong câu chuyện -Nhận xét, cho điểm. Hoạt động 2 : Kể từng đoạn . -Gọi 1 em đọc yêu cầu và đoạn mở đầu cho sẵn -Nxét : nội dung, giọng kể, điệu bộ. Hoạt động3: Kể lại toàn bộ câu chuyện.(HS giỏi) 3. Củng cố :Khi kể chuyện phải chú ý điều gì ? -Qua câu chuyện em biết nguồn gốc của dân tộc Việt Nam như thế nào? Nhận xét tiết học. -Dặn dò- Kể lại câu chuyện . -3 em kể lại câu chuyện “Chiếc rễ đa tròn” .TLCH có liên quan đến đoạn đọc. Chuyện quả bầu. -Quan sát. -HS nói nội dung từng tranh. -Tranh 1 : Hai vợ chồng người đi rừng bắt được con dúi. -Tranh 2 : Khi hai vợ chồng chui ra từ khúc gỗ khoét rỗng, mặt đất vắng tanh không còn một bóng người. -Chia nhóm thực hiện . -Kể chuyện trong nhóm -Thi kể chuyện trước lớp. -1 em đọc : Đất nước ta có 54 dân tộc anh em. Mỗi dân tộc có tiếng nói riêng, có cách ăn mặc riêng. Nhưng tất cả các dân tộc ấy đều sinh ra từ một mẹ. Chuyện kể rằng -Đại diện nhóm thi kể phần mở đầu và đoạn 1 của câu chuyện. -Nhóm khác nhận xét, bổ sung. -Một số em kể toàn bộ câu chuyện. Nhận xét,TD. -Kể bằng lời của mình. Khi kể phải thay đổi nét mặt cử chỉ điệu bộ.. -Các dân tộc trên đất nước ta là anh em một nhà. Có chung tổ tiên. Phải yêu thương giúp đỡ nhau. -Tập kể lại chuyện . -Theo dõi, nhận xét. -Nêu lại nội dung tranh. -y/c nhớ ý chính của đoạn. Rút kinh nghiệm : . Tiết 5 SINH HOẠT LỚP I / NHẬN XÉT : * GVnhận xét tình hình học tập của lớp trong tuần qua. - GV và HS thực hiện đúng chương trình tuần 32 - Duy trì sĩ số HS và nề nếp như quy định. - Đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn giao thông, HS đi vào nề nếp học tập. - Lớp tự giác lượm rác trong giờ ra chơi , đầu giờ học. - Tuyên dương những HS có t/tích trong tuần, phê bình những HS chưa cố gắng. II / KẾ HOẠCH : - Thực hiện chương trình dạy - học tuần 33 - Chuẩn bị bài tốt cho các tiết học - Duy trì sĩ số học sinh. Thực hiện tốt các nề nếp đã quy định. - Đảm bảo An toàn giao thông, Vệ sinh môi trường. - Tiếp tục dạy phụ đạo HS yếu cĩ chất lượng. - Dạy lồng ghép đầy đủ vào các tiết học . - Ơn tập để HS chuẩn bị thi học kỳ 2 - Cuối tuần sinh hoạt lớp. DUYỆT CỦA KHỐI TRƯỞNG .. .. . .
Tài liệu đính kèm: