Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy 27 năm 2011

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy 27 năm 2011

 Tiết 3 : Toán

 SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ CHIA .

I/ MỤC TIÊU :

- Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.

- Biết số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.

- Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. BT 1; 2

II/ CHUẨN BỊ :

1. Giáo viên : Bảng cài.

2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :

 

doc 29 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 495Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần dạy 27 năm 2011", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 14 tháng 3 năm 2011
 Tiết 1 : Chào cờ 
 Tiết 2 : Thể dục 
 ĐI THƯỜNG THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG 
 VÀ DANG NGANG TRÒ CHƠI “TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH”
 Tiết 3 : Toán 
 SỐ 1 TRONG PHÉP NHÂN VÀ CHIA .
I/ MỤC TIÊU :
Biết được số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. 
Biết số nào nhân với số 1 cũng bằng chính số đó.
Biết số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó. BT 1; 2
II/ CHUẨN BỊ : 
1. Giáo viên : Bảng cài.
2. Học sinh : Sách, vở BT, bảng con, nháp.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
1. Bài cũ : Cho 2 em lên bảng làm :
-Tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác có độ dài các cạnh lần lượt là :
 a/ 4cm, 7 cm, 9 cm
 b/ 12 cm, 8 cm, 17 cm, 14 cm.
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Hoạt động 1 : Giới thiệu phép nhân có thừa số là 1.
- Nêu phép nhân 1 x 2 và yêu cầu HS chuyển phép nhân này thành tổng tương ứng.
-Vậy 1 nhân 2 bằng mấy ?
-Tiến hành tương tự với các phép tính 1 x 3 và 1 x 4.
-Từ các phép tính 1 x 2 = 2, 1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4 em có nhận xét gì về kết quả của các phép nhân của 1 với một số ?
-Gọi 3 em lên bảng thực hiện các phép tính :2 x 1, 3 x 1, 4 x 1 ?
- Khi ta thực hiện phép nhân của một số nào đó với 1 thì kết quả thế nào ?
-Kết luận : Số nào nhân với 1 cũng bằng chính số đó.
B/Giới thiệu phép chia cho 1.
-Nêu phép tính 2 x 1 = 2.
-Dựa vào phép nhân trên, em hãy lập phép chia tương ứng.
-Vậy từ 1 x 2 = 2 ta có được phép chia
 2 : 1 = 2.
-Tiến hành tương tự với phép tính 
1 x 3 = 3, 1 x 4 = 4.
-Từ các phép tính trên, em có nhận xét gì về thương của các phép chia có số chia là 1.
-Kết luận : Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
Hoạt động 2 : Luyện tập, thực hành.
- Bài 1 : Yêu cầu HS tự làm bài.
Bài 2 : Yêu cầu gì ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 3 (HD HS giỏi làm) Gọi 1 em nêu yêu cầu.
-Mỗi biểu thức cần có mấy dấu tính ?
-Vậy khi thực hiện tính ta phải làm như thế nào ?
-Yêu cầu làm bài
- Nhận xét, cho điểm.
Củng cố : Khi nhân hay chia một số với 1 thì kết quả như thế nào ?
Giáo dục tư tưởng. Nhận xét tiết học.
Dặn dò- Học bài.
-2 em lên bảng làm.Lớp làm nháp.
Số 1 trong phép nhân và chia.
-HS nêu : 1 x 2 = 1 + 1 = 2
-1 x 2 = 2
-HS thực hiện :
-1 x 3 =1 + 1 + 1 = 3, vậy 1 x 3 = 3
-1 x 4 =1 + 1 + 1 + 1 =4,vậy 1 x 4 = 4
-Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó.
-Vài em nhắc lại.
-3 em lên bảng làm : 2 x 1 = 2, 3 x 1 = 3, 4 x 1 = 4.
-Khi ta thực hiện phép nhân một số với 1 thì kết quả là chính số đó.
-Nhiều em nhắc lại.
-Nêu 2 phép chia
	 2 : 1 = 2
	 2 : 2 = 1
-Rút ra ph. tính 3 : 1 = 3 và 4 : 1 = 4.
-Các phép chia có số chia là 1 có thương bằng số bị chia.
-Nhiều em nhắc lại.
-HS tự làm bài, đổi chéo vở kiểm tra.
-Điền số thích hợp vào ô trống.
-3 em lên bảng làm, lớp làm vở BT.
1 x 2 = 2 5 x 1 = 5 3 : 1 = 3
2 x 1 = 2 5 : 1 = 5 4 x 1 = 4
-Nhận xét bài bạn.
+Tính .
-Mỗi biểu thức có 2 dấu tính .
-Ta thực hiện tính từ trái sang phải.
-1 HS giỏi làm mẫu.
-3 em lên bảng làm, lớp làm vở.
a/4 x 2 x 1 = 8 x 1 
 = 8
b/4 : 2 x 1 = 8 x 1
 = 8
c/4 x 6 ; 1 = 24 : 1
 = 24.
- Số 1 nhân với số nào cũng bằng chính số đó. Số nào chia cho 1 cũng bằng chính số đó.
- Học thuộc quy tắc.
-Theo dõi
- Nhắc lại
- Đọc lại quy tắc.
-Đọcquy tắc.
-Làm 2 cột đầu.
- Làm 2 cột đầu.
Rút kinh nghiệm : 
 ..
Tiết 4+5 : Tập đọc 
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK II (tiết 1+ 2 )
I/ MỤC TIÊU :
Đọc rõ ràng, rành mạch các bài tập đọc đã học từ tuần 19 đến tuần 26 (phát âm rõ, tốc độ khoảng 45 tiếng/phút); hiểu nội dung của đoạn bài (TL được câu hỏi về ND của đoạn đọc.
Biết đặt và trả lời câu hỏi với Khi nào ? (BT2,3); biết đáp lời cảm ơn trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống ở BT4).
Nắm được 1 số từ ngữ về 4 mùa (BT2); Biết đặt dấu chấm vào chỗ thích hợp trong đoạn văn ngắn BT3).Bài đọc thêm: Mùa nước nổi.Lá thư nhầm địa chỉ.
II/ CHUẨN BỊ :
 1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài TĐ từ tuần 19®26. Viết sẵn câu văn BT2. Vở BT
2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
1.Bài cũ : -Gọi 3 em đọc bài sông hương và TLCH 
-Nhận xét, cho điểm.
2. Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
1. Kiểm tra tập đọc & HTL.
-Gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
GV y/c TLCH nội dung của đoạn đọc, ghi điểm.
2. Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?” 
-Gọi HS đọc yêu cầu .
- Bảng phụ viết nội dung bài.
a/ Mùa hè, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
b/ Hoa phượng vĩ nở đỏ rực khi hè về.
-Nhận xét, cho điểm. Chốt BT: 
+	Ở câu a : Mùa hè.
+	Ở câu b : khi hè về. 
3. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm 
-Gọi học sinh nêu yêu cầu .
- Bảng phụ : 
a/ Những đêm trăng sáng, dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng.
b/ Ve nhởn nhơ ca hát suốt cả mùa hè.
-Nhận xét, chốt lời giải đúng.
+Khi nào dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng ? 
+ Dòng sông trở thành một đường trăng lung linh dát vàng khi nào ?
+ Ve nhởn nhơ ca hát khi nào ? 
+ Khi nào ve nhởn nhơ ca hát ?
-Nhận xét, cho điểm.
4.Nói lời đáp lại của em.
-Gọi 1 em đọc và giải thích yêu cầu của bài tập.
- Gọi 1 cặp HS thực hành đối đáp tình huống a.
-GV gợi ý thêm : trong tình huống a có thể nói : Có gì đâu./ Không có chi./ Chuyện nhỏ ấy mà./ Bạn bè phải giúp nhau mà./ Giúp được bạn là mình vui rồi.
-Theo dõi, giúp đỡ học sinh còn lúng túng. 
-N.xét.Chốt lời đáp:Khi nói lời đáp phải thể hiện sự tôn trọng, vui vẻ, lễ phép
5. Trò chơi mở rộng vốn từ.
-Yêu cầu chia tổ, mỗi tổ chọn 1 tên : Xuân, Hạ, Thu, Đông, Hoa, Quả.
- Yêu cầu thành viên từng tổ đứng lên giới thiệu tên của tổ
-GV gợi ý :-Mùa xuân : Tháng 1.2.3 : mai, đào, vú sữa, quýt
-Mùa hạ : Tháng 4.5.6 : phượng, măng cụt, xoài, vải.
-Mùa thu : Tháng 7.8.9 : cúc, bưởi, cam, na, nhãn.
-Mùa đông : Tháng 10.11.12 :hoa mận, dưa hấu.
-Từng mùa hợp lại mỗi mùa có một đặc điểm riêng, như : ấm áp, nóng nực, oi nóng, mát mẻ, se se lạnh, mưa phùn gió bấc, giá lạnh ..
-Nhận xét, cho điểm.
6. Ôn luyện về dấu chấm.
 -Yêu cầu học sinh đọc đề bài.
- Bảng phụ : Ghi nội dung đoạn văn.
-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
-Nhận xét, chốt lời giảiù đúng : Trời đã vào thu. Những đám mây bớt đổi màu. Trời bớt nặng. Gió hanh heo đã rải khắp cánh đồng. Trời xanh và cao dần lên.
7. Luyện đọc thêm các bài tập đọc : lá thư nhầm địa chỉ, mùa nước nổi.
- GV Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu nội dung từng bài
Củng cố : Giáo dục tư tưởng :Nhận xét tiết học.
Dặn dò- đọc bài.
-3 em đọc bài và TLCH.
Ôn tập đọc và HTL.
- 7-8 em bốc thăm. Lần lượt từng em đọc bài.
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài.
-1 em đọc yêu cầu.
-Theo dõi. 2 em lên bảng gạch dưới các bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Khi nào?”
- Lớp làm nhẩm, sau đó làm nháp.Trao đổi cặp với nhau, trình bày, nhận xét bổ sung.
-1 em nêu yêu cầu. Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm.
- HD HS giỏi làm mẫu.
-2 em làm bài trên bảng , mỗi em đặt 1 câu hỏi. Cả lớp làm bài vào vở BT.Một số em đọc lại bài.
-Nhận xét, bổ sung.Vài em đọc lại các câu hỏi .
-Nói lời đáp lại của em.Thực hành theo cặp .
-HS1 :Rất cám ơn bạn đã nhặt hộ mình quyển truyện hôm nọ mình đánh rơi. May quá, đấy là quyển truyện rất quý mình mượn của bạn Nguyệt. Mất thì không biết ăn nói với bạn ấy ra sao
-HS2 : Có gì đâu.Thấy quyển truyện không biết của ai rơi giữa sân trường, mình nhặt đem nộp cô giáo. Rất may là của bạn.
-Từng cặp thực hành tiếp tình huống b và c.
b/Dạ không có chi!/ Dạ thưa ông, có gì đâu ạ. Ông đi ạ!
c/Thưa bác, không có chi!/ Dạ, cháu rất thích trông em bé mà./ Lúc nào bác cần, bác cứ gọi cháu nhé!/
-Chia 6 tổ mỗi tổ chọn 1 tên :tổ 1 : Xuân, tổ 2 :Hạ, tổ 3 : Thu, tổ 4: Đông, tổ 5 : Hoa, tổ 6 : Quả.
-Thành viên từng tổ đứng lên giới thiệu tên của tổ
-Đố các bạn : Mùa của tôi bắt đầu từ tháng nào, kết thúc vào tháng nào?
-Thành viên các tổ khác trả lời.
A/Tổ Hoa : Tôi là hoa mai, hoa đào, theo các bạn tôi thuộc mùa nào ?
-Tổ Xuân đáp : Bạn là mùa Xuân. Mời bạn về với chúng tôi. (Tổ Hoa về với tổ Xuân).
-1 bạn trong tổ Hoa nói : Tôi là hoa cúc. Mùa nào cho tôi khoe sắc ?
-1 thành viên tổ Thu đáp :Mùa thu. Chúng tôi hân hoan chào đón hoa cúc. Về đây với chúng tôi (Hoa cúc về với tổ Thu).
B/1 bạn tổ Quả nói : Tôi là quả vải. Tôi thuộc mùa nào ?
-1 bạn tổ Hạ nói : Bạn thuộc mùa hạ, mau đến đây với chúng tôi. (Quả chạy về với tổ Hạ)
-Lần lượt các bạn trong tổ Quả chọn tên để về với các mùa thích hợp.
+1 em đọc yêu cầu và đoạn trích.
-2 em lên bảng làm . Lớp làm vở BT.
-Nhận xét, bổ sung.
-Vài em đọc lại bài.
- HS đọc và TLCH
- Nhận xét 
-Tập đọc ôn lại các bài.
-HD tìm cụm từ TL cho Khi nào.
-Theo dõi nhận xét.
-Theo dõi ,ghi nhớ tên các tháng trong từng mùa.
-HD tìm câu trong đoạn văn.
-Đọc đoạn ngắn
 Rút kinh nghiệm : 
 ..
 Thứ ba ngày 15 tháng 3 năm 2011
Tiết 1 : Chính tả 
 ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK II (tiết 4 )
 I/ MỤC TIÊU :
Mức độ ... : 5 = 3
-Muốn tìm thừa số chưa biết, số bị chia chưa biết em thực hiện như thế nào ?
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 4 :(HD HS giỏi làm) Gọi 1 em đọc đề .
-Có tất cả bao nhiêu tờ báo ?
-Chia đều cho 4 tổ nghĩa là chia như thế nào ?
-Bài toán hỏi gì ?
-Làm thế nào để biết được mỗi tổ nhận được mấy tờ báo ?
-Yêu cầu HS làm vào vở.
-Nhận xét, yêu cầu HS sửa bài.
Củng cố : Biểu dương HS tốt, nhắc nhở HS chưa chú ý. 
Nhận xét tiết học.
Dặn dò: Học thuộc ghi nhớ
-Làm phiếu BT.
+	4 x 7 + 1 = 28 : 1 
 = 28
+	0 : 5 x 5 = 0 x 5 
 = 0
Luyện tập chung.
-HS làm bài.
- Khi đã biết 2 x 3 = 6, có thể ghi ngay kết quả của 6 : 2 và 6 : 3 vì khi lấy tích của thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
-1 HS làm mẫu.
-Suy nghĩ, nhẩm 
-Một sô em nêu kết quả nhẩm
-20 còn gọi là 2 chục.
- làm phần a.
-Làm tiếp phần b.
-Tìm x.
-Muốn tìm thừa số chưa biết ta lấy tích chia cho thừa số đã biết.
-Muốn tìm số bị chia em lấy thương nhân với số chia.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở
 x x 3 = 15 4 x x = 28
 x = 15 : 3 x = 28 : 4
 x = 5 x = 7
 y : 2 = 2 y : 5 = 3
 y = 2 x 2 y = 3 x 5
 y = 4 y = 15 
-1 em đọc : Cô giáo chia đều 24 tờ báo cho 4 tổ. Hỏi mỗi tổ nhận được mấy tờ báo ?
-Có tất cả 24 tờ báo.
-Nghĩa là chia thành 4 phần bằng nhau.
-Mỗi tổ nhận được mấy tờ báo ?
-Thực hiện phép chia 24 : 4
-1 em lên bảng làm, cả lớp làm vở BT
 Tóm tắt 
4 tổ : 24 tờ báo
1 tổ : ....... tờ báo ?
 Giải
Mỗi tổ nhận được số báo là :
24 : 4 = 6 (tờ)
Đáp số : 6 tờ báo.
Học ôn số 1 trong phép nhân chia , số 0 trong phép chia. 
-Làm 2 cột đầu.
-Gợi ý cách nhẩm.
- HD dựa vào quy tắc đã học để tính.
-Làm phần còn lại của BT1.
Rút kinh nghiệm : 
 ..
 Tiết 4 : Chính tả :
 KIỂM TRA / TIẾT 8
 Thứ sáu ngày 18 tháng 3 năm 2011
 Tiết 1 : Tập làm văn 
 KIỂM TRA /TIẾT 9 ( Đề do chuyên môn ra)
Tiết 2: Aâm nhạc 
 ÔN TẬP BÀI HÁT CHIM CHÍCH BÔNG .
I/ MỤC TIÊU :
 Biết hát theo giai điệu và đúng lời ca, biết hát kết hợp với v.động phụ họa đơn giản.
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Nhạc cụ, băng nhạc, máy nghe.
2.Học sinh : Thuộc bài hát.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
Hoạt động 1 : Ôn tập bài hát.
- Yêu cầu học sinh hát đúng giai điệu và thuộc lời ca.
- HD sửa chữa những câu sai.
-Nhận xét.
Hoạt động 2 : Hát kết hợp động tác phụ họa.
- Giáo viên hướng dẫn làm động tác.
-Nhận xét, TD.
Hoạt động 3 : Nghe nhạc .
- Cho học sinh nghe một ca khúc thiếu nhi hoặc nhạc không lời.
- Dặn dò – Tập hát lại bài.
- Hát theo nhóm, theo tổ. Hát cá nhân. 
-Làm theo sự HD của giáo viên.
- Làm theo từng nhóm, cá nhân. Lớp nhận xét.
-Theo dõi.
- Hát cho người thân nghe.
Rút kinh nghiệm : 
 ..
Tiết 3 : Toán 
 LUYỆN TẬP CHUNG 
/ MỤC TIÊU : 
Thuộc bảng nhân, bảng chia đã học; Biết giải bài toán có 1 phép chia
Biết thực hiện phép nhân, hoặc phép chia có số kèm đơn vị đo.
Biết tính giá trị của biểu thức số có 2 dấu phép tính (trong đó có 1 dấu nhân hoặc chia; nhân chia trong bảng tính đã học. BT1(cột 1,2,3 câu a; cột 1,2câu b; 2; 3b)
II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Viết bảng bài 2-3b.
2.Học sinh : Sách Toán, vở BT, bảng con.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
1.Bài cũ : 
a. Tìm x :
 x - 4 = 40 x : 4 = 10
-Nhận xét.
2.Dạy bài mới : Giới thiệu bài.
Bài 1 :-Yêu cầu học sinh tự làm bài.
- Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 hay không, vì sao ?
-Nhận xét, cho điểm.
B/ Yêu cầu gì ?
-Khi thực hiện nhân chia với các số đo đại lượng ta thực hiện cách tính như thế nào ?
-GV gọi 3 em lên bảng.
-Nhận xét, cho điểm.
Bài 2 : Yêu cầu HS tự làm bài.
- Khi thực hiện biểu thức trên em thực hiện như thế nào ?
-Khi nhân chia một số với 1 thì kết quả như thế nào ?
-Khi nhân chia một số với 0 thì kết quả như thế nào ?
-Phép chia có số bị chia là 0
Bài 3 a: Gọi 1 em đọc đề.
-Nhận xét, chấm một số vở.
3b( HS giỏi làm thêm) : 1 HS nêu yêu cầu của bài, lớp theo dõi tự xác định yêu cầu BT rồi giải vào vở. 
Củng cố : 
-Nhận xét tiết học. Giáo dục tính cẩn thận chính xác.
Dặn dò - Ôn số 1, số 0 trong phép nhân, chia 
-Học sinh làm phiếu.
a.Tìm x :
x - 4 = 40 x : 4 = 10
 x = 40 + 4 x = 10 x 4
 x = 44 x = 40
 Luyện tập chung.
A- Cả lớp làm phần a.
-Khi biết 2 x 4 = 8 có thể ghi ngay kết quả của 8 : 2 và 8 : 4 vì khi lấy tích chia cho thừa số này ta sẽ được thừa số kia.
B/ Thực hiện nhân chia với các số đo đại lượng.
-Khi thực hiện nhân chia với các số đo đại lượng ta thực hiện tính bình thường, sau đó viết đơn vị đo đại lượng vào sau kết quả.
-3 em lên bảng làm, lớp làm vở.
-Thực hiện từ trái sang phải.
-Kết quả là chính số đó.
-bằng 0
-cũng bằng 0.
-HS làm bài 
a/ 3 x 4 + 8 = 12 + 8
 = 20
3 x 10 – 14 = 30 – 14
 = 16
b/ 2 : 2 x 0 = 1 x 0 
 = 0
 0 x 4 + 6 = 0 + 6 
 = 6
-1 em đọc đề. Có 12 học sinh chia đều thành 4 nhóm. Hỏi mỗi nhóm có mấy học sinh ?
-1 em lên bảng làm, lớp làm vở.
 Tóm tắt
4 nhóm : 12 HS
1 nhóm : ...... HS ?
 Giải
Số học sinh mỗi nhóm có :
12 : 4 = 3 (HS)
 Đáp số : 3 học sinh. 
- 1 HS lên bảng làm, nhận xét, chữa bài
 Tóm tắt
3 học sinh : 1 nhóm 
12 HS : ...... nhóm ?
 Giải
Số nhóm chia được là :
12 : 3 = 4 (nhóm)
 Đáp số : 4 nhóm. 
-Ôn số 1, số 0 trong phép nhân, chia 
-Làm 2 cột đầu.
-HD thực hiện từ trái sang phải.
Rút kinh nghiệm : 
 ..
Tiết 4 : Kể chuyện 
ÔN TẬP VÀ KIỂM TRA GIỮA HK II (tiết 3 )
I/ MỤC TIÊU :
Mức độ yêu cầu về kỹ năng đọc như ở tiết 1.
Biết cách đặt và TLCH với ở đâu ? (BT2,3); biết đáp lời xin lỗi trong tình huống giao tiếp cụ thể (1 trong 3 tình huống cụ thể BT4).
 II/ CHUẨN BỊ :
1.Giáo viên : Phiếu viết tên các bài tập đọc trong 8 tuần đầu HK2. Viết sẵn BT2.
 2.Học sinh : Sách Tiếng việt.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY & HỌC :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS.
HTĐB
1. Oân luyện đọc & HTL.
- Gọi HS lên bảng bốc thăm BT đọc.
-Chấm theo thang điểm .
2.Tìm bộ phận câu trả lời cho câu hỏi “Ở đâu?”.
Bảng phụ : viết nội dung bài.
+Hai bên bờ sông, hoa phượng vĩ nở đỏ rực.
+Chim đậu trắng xóa trên những cành cây.
-Nhận xét. Chốt : 
a/ hai bên bờ sông.
b/ trên những cành cây.
3.Đặt câu hỏi cho bộ phận được in đậm (viết).
-Giáo viên nêu yêu cầu.
 - Gọi 2 em lên bảng.
-GV nhận xét chốt lời giải đúng.
a/Hoa phượng vĩ nở đỏ rực ở đâu? 
 Ở đâu hoa phượng vĩ nở đỏ rực ?
b/Ở đâu trăm hoa khoe sắc thắm ?
 Trăm hoa khoe sắc thắm ở đâu?
4. Nói lời đáp của em :
- Bài tập yêu cầu gì ?
-Cần đáp lời xin lỗi trong các trường hợp trên với thái độ như thế nào ?
- Gọi từng cặp HS thực hành.
a/Khi bạn xin lỗi vì đã vô ý làm bẩn quần áo em.
b/Khi chị xin lỗi vì đã trách mắng lầm em.
c/ Khi bác hàng xóm xin lỗi vì làm phiền gia đình em.
-Chấm điểm từng cặp, nhận xét.Chốt: Cần đáp lại lời xin lỗi với thái độ chân thành, sự nhẹ nhàng, 
Củng cố : 
Khi tập đọc phải chú ý điều gì ?
-Ngoài ra còn chú ý điều gì khi đọc bài văn hay ?
-Nhận xét tiết học
Dặn dò- Tập đọc bài.
-Ôn tập đọc và HTL.
-7-8 em bốc thăm. 
-Đọc 1 đoạn hoặc cả bài.
-1 em nêu yêu cầu.
-2 em lên bảng gạch dưới bộ phận trả lời cho câu hỏi “Ở đâu ?”
-Cả lớp nhẩm, sau đó làm nháp.
-1-2 em nêu yêu cầu . Lớp đọc thầm.
-2 em lên bảng làm. Lớp làm vở BT.
-Nói lời đáp lại lời xin lỗi của người khác.
-Cần đáp lại lời xin lỗi với thái độ sự nhẹ nhàng, không chê trách nặng lời vì người gây lỗi, làm phiền em đã biết lỗi của mình và xin lỗi em rồi.
-Từng cặp học sinh thực hành.
a/Xin lỗi bạn nhé!Mình trót làm bẩn quần áocủa bạn.
-Thôi không sao.Mình sẽ giặt ngay! Lần sau bạn đừng chạy qua vũng nước khi có người đi bên cạnh nhé !
b/Thôi, cũng không sao đâu chị ạ!/ Bây giờ chị hiểu em là được./ Lần sau chị đừng vội trách mắng em./
c/Dạ không có chi!/ Dạ không sao đâu bác ạ!/ Không sao đâu ạ. Lần sau có gì bác cứ gọi ạ./ Bố mẹ cháu bảo “Hàng xóm tắt lửa tối đèn có nhau ạ”
-Ngắt nghỉ hơi đúng, đọc rõ ràng, không ê a.
- Thể hiện đúng giọng nhân vật trong bài
-Tập đọc bài.
- HD tìm, gạch đúng bộ phận TL cho câu hỏi ở đâu.
- HD HS đặt đúng câu hỏi cho bộ phận in đậm.
-Theo dõi nhận xét.
 Rút kinh nghiệm : 
 ..
Tiết 5 SINH HOẠT LỚP
	I / NHẬN XÉT :
* GVnhận xét tình hình học tập của lớp trong tuần qua . 
- GV và HS thực hiện đúng chương trình tuần 27
- Duy trì sĩ số HS và nề nếp như quy định.
- Đảm bảo vệ sinh môi trường, an toàn giao thông, HS đi vào nề nếp học tập.
- Duy trì tập thể dục giữa giờ còn chậm, chưa tự giác lượm rác trong giờ ra chơi.
- Tuyên dương những HS có t/tích trong tuần và cĩ tiến bộ hơn trong học tập 
phê bình những HS chưa cố gắng.Châu Minh , Huyện 
	II / KẾ HOẠCH :
 - Thực hiện chương trình dạy - học tuần 28
 - Chuẩn bị bài tốt cho các tiết học
 - tiếp tục phong trào thi đua dạy tốt , học tĩt chào mừng các ngày lễ lớn . 
 - Duy trì sĩ số học sinh. Thực hiện tốt các nề nếp đã quy định.
 - Đảm bảo An toàn giao thông, Vệ sinh môi trường.
 - Tiếp tục dạy phụ đạo, bồi dưỡng HS giỏi.
 - Hồn thành bơng hoa điểm mười 
 . ..
 .
	..
.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN27.doc