Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 8 (chuẩn)

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 8 (chuẩn)

Thứ hai ngy 8 tháng 10 năm 2012

 Tốn (tiết 36)

 36 + 15

I/ Mục tiêu: Sgk: 36 / sgv: 79/ ckt: 57

 - Biết thực phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.

 - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 .

 - Thực hiện BT1( dòng 1) BT2(a,b) , BT3

 * GDKNS :- KN thể hiện sự cảm thông.

 - KN tư duy phê phán.

II/ Chuẩn bi:

 _ 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính + bảng gài.

III/ Hoạt động dạy chủ yếu

 

doc 27 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 722Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 8 (chuẩn)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Lịch báo giảng tuần 8
Thứ
Mơn
Tiết
Tên bài dạy
Hai
8/10/2012
Toán
Tập đọc
Tập đọc
36
22
23
36 + 15
Người mẹ hiền (tiết 1)
Người mẹ hiền (tiết 2)
Ba
9/10/2012
Kể chuyện
Toán
Chính tả
Đạo đức
8
37
15
8
Người mẹ hiền 
Luyện tập.
(TC) Người mẹ hiền
Chăm làm việc nhà (tiết 2)
Tư
10/10/2012
TNXH
Tập đọc
Toán
Luyện từ&Câu
GDNGLL
8
24
38
8
8
Aên _ Uống sạch sẽ
Bàn tay dịu dàng.
Bảng cộng
Từ chỉ hoạt động trạng thái. Dấu phẩy
Cùng hát với bạn bè
Năm
11/10/2012
Tập viết
Toán
Chính tả
8
39
16
Chữ hoa G
Luyện tập
Bàn tay dịu dàng
Sáu
12/10/2012
Tập làm văn
Toán
Thủ công
SHCN
8
40
8
8
Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị. Kể ngắn theo câu hỏi
Phép cộng có tổng bằng 100
Gấp thuyền phẳng đáy không mui(tiết 2)
Sinh hoạt chủ nhiệm
Thứ hai ngày 8 tháng 10 năm 2012
 Tốn (tiết 36) 
 36 + 15 
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 36 / sgv: 79/ ckt: 57
 - Biết thực phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
 - Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100 . 
 - Thực hiện BT1( dòng 1) BT2(a,b) , BT3 
 * GDKNS :- KN thể hiện sự cảm thông.
 - KN tư duy phê phán.
II/ Chuẩn bi: 
 _ 4 bó 1 chục que tính và 11 que tính + bảng gài.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/ Ổn định:
2/ Kiểm tra: 
 2 HS đọc thuộc lòng bảng cộng 6.(HS TB-K)
 GV nhận xét
 3/ Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu phép cộng 36 + 15:
- GV nêu bài toán dẫn để có phép cộng 36 + 15.
- HS thao tác trên que tính tìm kết quả:
6 qt với 5 qt thành 11 qt, bó 1 chục là 4 chục, 4 chục thêm 1 chục là 5 chục, thêm 1 qt nữa là 51 qt. Vậy 36 + 15 = 51 
- Hướng dẫn đặt tính dọc và tính .
 - Hát 
 HS đọc bảng cộng 6 .
- Nghe GV nêu đề toán để có phép tính.
- Thao tác trên que tính để tìm kết quả.
- Nêu miệng cách đặt tính và cách tính tính dọc.
- 2 HS nêu lại cách tính tính dọc.
 36 . 6 cộng 5 bằng 11, viết 1, nhớ 1.
 + 15 . 3 cộng 1 bằng 4, thêm 1 bằng 5, viết .
 51
Nghỉ giữa tiết
 b) Thực hành:
 * Bài 1: ( dòng 1) ( gọi HS TB-Y)
 Yêu cầu HS tính từng phép tính (cộng từ phải sang trái, ghi kết quả thẳng cột, nhớ 1 sang cột chục ở tổng).
 * Bài 2: ( câu a,b) ( gọi HS TB-Y)
 Tìm tổng của hai số hạng đã biết:
- HS tính viết ở bảng lớp, lớp làm vào bài tập. 
 GV nhận xét.
 * Bài 3: HS đặt đề toán theo hình vẽ (SGK).
 ( gọi HS K-G)
( Bao gạo nặng 46 kg , bao ngô nặng 27 kg. Hỏi cả hai bao nặng bao nhiêu kí lô gam gạo ?)
- Hướng dẫn HS giải và trình bày bài giải.
 GV nhận xét
- Thực hiện ở SGK, vài em nêu kết quả, cách thực hiện. 16 26 36 
 +29 +38 +47 
 45 64 81 
- Lớp làm vào vở.
- 3 em làm bảng lớp.
Lớp nhận xét, tự chữa bài.
- 2 em nêu miệng đề toán.
- Lớp giải vào vở, 1 em giải ở bảng lớp.
 Bài giải:
 Cả hai bao cân nặng là:
 46 + 27 = 73 (kg)
 Đáp số: 73 kg
3/ Nhận xét – Dặn dò:
 - Xem và làm hoàn thành lại các bài tập. 
- Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS học tập tốt. 
Tập đọc (tiết 22-23)
 Người mẹ hiền 
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 63 / sgv: 162 / ckt: 14
 - Đọc Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.Đọc đúng rõ ràng toàn bài.
 - Hiểu ND : Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS nên người. ( trả lời được các câu hỏi trong SGK) 
II/ Chuẩn bi:
_ Tranh minh hoạ bài đọc SGK.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu: Tiết 1 
1/Ổn định:
2/ Kiểm tra: Gọi 2 em đọc bài và trả lời câu hỏi về nội dung thời khoá biểu .(HS K-G)
 GV nhận xét – cho điểm .
3/ Dạy bài mới:
 a) Giới thiệu: Trong bài hát Cô và mẹ của nhạc sĩ Phạm Tuyên có 2 câu: “Lúc ở nhà mẹ cũng là cô giáo. Khi đếùn trường cô giáo như mẹ hiền”. Bài học hôm nay sẽ cho các em thấy được điều đó..
 b) Luyện đọc:
* GV đọc mẫu: Đọc cả bài.
* Hướng dẫn HS luyện đọc giải nghĩa từ:
a/ Đọc từng câu: HS tiếp nối nhau đọc từng câu theo dãy bàn. Chú ý từ: gánh xiếc, vùng vẫy, cỗ chân, xấu hổ, 
b/ Đọc từng đoạn trước lớp: HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. Hướng dẫn đọc nhấn giọng, ngắt nhịp các câu:
+ Cô xoa đầu Nam / và gọi  vào, / nghiêm giọng hỏi: // “Từ nay  trốn học  không ?” //
- HS đọc các từ chú giải cuối bài: 
- GV giải nghĩa thêm: “Thì thầm”: nói nhỏ vào tai.
“Vùng vẫy”: cựa quậy mạnh, cố thoát.
- Hát
- 2 HS đọc thuộc lòng và trả lời câu hỏi về nội dung bài.
- Nghe giới thiệu đọc tựa bài 2 em.
- Mở SGK/63 nghe giáo viên đọc dò theo.
- Tiếp nối nhau mỗi em đọc 1 câu theo dãy bàn. 
- Luyện đọc từ : gánh xiếc, vùng vẫy, cỗ chân, xấu hổ, 
- Tiếp nối nhau, mỗi em đọc 1 đoạn theo yêu cầu.
- Luyện đọc câu theo hướng dẫn của GV.
- Vài HS nêu nghĩa từ chú giải theo yêu cầu:
 - 2 em lặp lại nghĩa từ: “Thì thầm”: nói nhỏ vào tai. “Vùng vẫy”: cựa quậy mạnh, cố thoát.
Nghỉ giữa tiết
c/ Đọc từng đoạn trong nhóm: GV theo dõi giúp đỡ các em yếu đọc được bài.
d/ Thi đọc giữa các nhóm: Đai diện nhóm thi đọc từng đoạn với nhóm bạn.(3 nhóm đọc thi).
e/ Lớp đồng thanh đoạn 4.
- Luân phiên nhau mỗi em đọc 1 đoạn, các em khác trong nhóm sửa chữa giúp bạn đọc tốt.
- Đại diện 3 nhóm thi đọc, mỗi em đọc 1 đoạn.
- Lớp bình chọn nhóm đọc tốt nhất.
- Lớp đồng thanh đoạn 4.
Tiết 2
 c) Hướng dẫn tìm hiểu bài: Đọc thành tiếng, đọc thầm từng đoạn, cả bài trả lời câu hỏi.
* Câu 1: - Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu ?
 - Cho HS nhắc lại lời thì thầm của Minh với Nam.
 Ý đoạn 1 nói gì?
 Cho HS đọc đoạn 2 hỏi:
* Câu 2: Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào ?
 Ý đoạn 2 nói gì?
* Câu 3: Khi Nam bị bác bảo vệ giữ lại, cô giáo làm gì ?
* GDKNS :-KN tư duy phê phán. 
- Việc làm của cô giáo thể hiện thái đôï nào ?
 Ý đoạn 3 nói gì?
* Câu 4: Cô giáo làm gì khi Nam khóc ?
* GDKNS :-KN thể hiện sự cảm thông.
- Lần trước , bị bác bảo vệ giữ lại Nam khóc vì sợ. Lần này, vì sao Nam bật khóc.
* Câu 5: Người mẹ hiền trong bài là ai ?
 Ý đoạn 4 nói gì?
- Đọc từng đoạn trả lời câu hỏi tìm hiểu nội dung bài.
- Đọc đoạn 1 trả lời câu hỏi.
+ Minh rủ Nam trốn học ra phố xem xiếc.
- “Ngoài phố có gánh xiếc. Bọn mình ra xem đi!”
 Minh rủ Nam trốn học đi xem xiết.
+ Chui qua chỗ tường thủng.
_ Nam đang cố chui qua lỗ tường thủng thì bị bắt.
- Đọc đoạn 3 trả lời câu hỏi.
+ Cô nói: “Bác nhẹ tay kẻo cháu đau, cháu là HS lớp tôi. Cô đỡ em ngồi dậy phủi đất trên người em, đưa em về lớp.
+ Cô dịu dàng thương yêu HS.
 Cô giáo rất yêu thương HS của mình.
- Đọc đoạn 4 trả lời câu hỏi.
+ Cô xoa đầu Nam an ủi.
+ Vì đau và xấu hổ.
+ Mẹ hiền trong bài là cô giáo.
 Hai bạn hối hận và xin lỗi cô giáo.
Nghỉ giữa tiết
 d) Luyện đọc lại: 
- Nhóm (5 em) tự phân vai thi đọc lại truyện: (Người dẫn chuyện,bác bảo vệ, cô giáo, Nam, Minh).
3) Củng cố :
- Hỏi: Vì sao cô giáo trong bài được gọi là “Người mẹ hiền” ?
- Cả lớp hát bài: “Cô và mẹ” của ca sĩ Phạm Tuyên.
- 2 nhóm thi đọc theo vai:Người dẫn chuyện, bác bảo vệ, cô giáo, Nam, minh.
- Bình chọn nhóm đọc hay.
- Cô vừa yêu thương HS vừa nghiêm khắc dạy bảo như một người mẹ đối với các con.
- Lớp hát bài “Cô và mẹ”.
4/ Nhận xét – Dặn dò: 
 - Tuyên dương các em tích cực tham gia xây dựng bài.
 - Về luyện đọc lại bài.
 - Giáo dục HS biét yêu thương thầy cô giáo.
 - Nhận xét tiết học . 
Thứ ba ngày 9 tháng 10 năm 2012 	
Kể chuyện (tiết 8)
Người mẹ hiền
I/ Mục tiêu: 	 Sgk: 64 / sgv: 164 / ckt: 15
 Dựa theo tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn của câu chuyện Người mẹ hiền .
II/ Chuẩn bi:
 - 4 tranh minh hoạ truyện đọc trong SGK.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/ Ổn định :
2/Kiểm tra: 2 HS kể lại từng đoạn câu chuyện “Người thầy cũ”.(HS K)
 GV nhận xét – cho điểm.
3/Bài mới:
 a) Giới thiệu: Gv nêu mục đích yêu cầu tiết học.
 b) Hướng dẫn HS kể chuyện: 
 * Hướng dẫn HS kể từng đoạn( gọi HS TB-Y)
- GV hướng dẫn HS quan sát 4 tranh, đọc lời nhân vật trong tranh, nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện.
- Hướng dẫn kể mẫu trước lớp đoạn 1 dựa tranh 1 gợi ý:
+ Hai nhân vật trong tranh là ai ? Nói cụ thể từng hình dáng nhân vật.?
+ Hai cậu trò chuyện với nhau những gì ?
- Cho HS kể lại đoạn 1: Kể bằng lời mình.
- HS kể từng đoạn theo nhóm dựa theo từng tranh (ứng với từng đoạn 2, 3, 4 của truyện)
_ Hát
 2 HS, mỗi em kể một đoạn câu chuyện “Người thầy cũ”.
- Nghe giới thiệu, đọc tựa bài 2 em.
- HS đọc yêu cầu.
- Quan sát 4 tranh và đọc lời nhân vật trong tranh nhớ nội dung từng đoạn câu chuyện.
- 1 HS kể mẫu đoạn 1 dựa tranh 1.
+ Là Minh và Nam. Minh măïc áo hoa, không đội mũ. Nam đội mũ, mặc áo sẩm.
+ “Minh thì thầm bảo Nam ngoài phố có gánh xiếc và rủ Nam trốn đi xem. Nam tò mò muốn đi nhưng cổng trường khoá. Minh bảo: Cậu ta biết có một chỗ tường thủng, hai đứa có thể trốn ra”.
- 2 HS kể lại đoạn 1 bằng lời của mình. Lớp nhận xét, bổ sung ý kiến.
-HS luyện kể từng đoạn theo nhóm, dựa theo từng tranh (ứng với từng đoạn 2, 3, 4 của truyện).
Nghỉ giữa tiết
 * Dựng lại câu chuyện theo vai: GV nêu yêu cầu.( gọi HS K-G)
- HS tập kể chuyện theo các bước:
+ Bước 1: GV làm người dẫn chuyện; 4 HS: Minh, bác bảo vệ, cô giáo, Nam.
+ Bước 2: HS chia nhóm 5 em, phân vai tập dựng lại câu chuyện.
 ... h tả.
- Dùng bút chì nhìn bài ở bảng chữa lỗi bài chéo với bạn cùng bàn.
- Để vở GV góp chấm; Báo số lỗi bài viết của mình theo yêu cầu của GV. Chú ý lỗi sai GV chữa.
Nghỉ giữa tiết
 c ) Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 2: Chia bảng 3 cột; cho 3 nhóm chơi tiếp sức, từng em trong nhóm viết từ có mang vần ao / au. ( Gọi Hs K-G)
VD: + Ao: bao, bào, báo, bảo, 
 + Au: báu, nhau, nhàu, 
* Bài 3: ( Gọi HS TB-Y)
 - Cho Hs lên bảng thực hiện. Lớp n/x. GV n/x
- Đọc yêu cầu bài tập.
- 3 nhóm làm bài theo hình thức thi tiếp sức.
- Đọc yêu cầu; Theo doiõ bài làm mẫu.
 - Từng HS lên bảng điền.
 b/ Đồng ruộng quê em luôn xanh tốt.
 - Nước từ trên nguồn đổ xuốngchảycuồn cuộn. 
3/ Nhận xét - Dặn dò: 
 - Xem lại chữa hết lỗi sai và làm bài tập cho hoàn chỉnh .
 - Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS viết và làm bài tập tốt .
Thứ sáu ngày 12 tháng 10 năm 2012
 Tập làm văn (tiết 8) 
 Mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị – Kể ngắn theo câu hỏi 
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 69 / sgv: 178 / ckt: 15
 - Biết nói lời mời, yêu cầu, đề nghị phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản (BT1).. 
 - Trả lời được câu hỏi về thầy giáo ( cô giáo) lớp 1 của em ( BT2) ; viết được khoảng 4,5 câu nói về cô giáo ( thầy giáo) lớp 1 ( BT3 ) . 
* GDKNS :- KN giao tiếp.
 - KN lắng nghe phản hồi tích cực.
 - KN ra quyết định.
 II/ Chuẩn bi:
 - Chép bài tập 2.
 - Chép vài câu hỏi theo tình huống bài tập 1 ở bảng phụ.
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/ Ổn định:
 2) Kiểm tra: 
- Vài em trả lời câu hỏi bài tập 3 (Tuần trước).(Hs K)
 GV nhận xét – cho điểm .
3) Bài mới:
 a/ Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
 b/ Hướng dẫn làm bài tập:
* Bài 1: (Miệng) giúp HS nắm yêu cầu bài: Tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn. * GDKNS :- KN giao tiếp
- Hướng dẫn 2 HS thực hiện tình huống (a).( gọi HS TB-Y)
+ Bạn đến thăm nhà em. Em mở cửa mời bạn vào chơi.
- Từng cặp HS thực hành tình huống b, c.
- Cho HS thảo luận nhóm 2.Từng cặp HS thực hành cho lớp n/x bổ xung.
* Bài 2: (Miệng)( gọi HS K-G)
 * GDKNS : - KN lắng nghe phản hồi tích cực
- Gọi 4 HS nêu lần lượt đọc 4 câu hỏi. Nhiều em trả lời:
- HS thi trả lời cả 4 câu hỏi trước lớp.
- HÁt
- 3 em đọc bài tập 3 (tuần trước).
- Nghe giới thiệu; đọc tựa bài 2 em.
- HS đọc yêu cầu bài tập: Tập nói những câu mời, nhờ, yêu cầu, đề nghị đối với bạn.
- 2 HS thực hành tình huống (a)theo hướng dẫn:
+ HS 1: Chào bạn.
+ HS 2: A, Nam! Bạn vào nhà chơi.
- Các nhóm trao đổi để thực hành.
- Các nhóm thực hiện tình huống b, c.
- Thi nói theo từng tình huống: 
(b) Làm ơn chép hộ mình bài hát hay nhé!
(c) Hải ơi đừng nói chuyện nữa để nghe cô giảng.
- Đọc yêu cầu suy nghĩ trả lời.
+ 1 HS đọc câu hỏi.+ Nhiều em trả lời.
- Thi trả lời cả 4 câu hỏi.
- Lớp bình chọn bạn trả lời hay.
Nghỉ giữa tiết
* Bài 3: (Viết) 
* GDKNS : - KN ra quyết định
 GV nêu yêu cầu.( gọi HS K-G)
- Yêu cầu HS viết lại yêu cầu em vừa kể ở bài tập 2 thành lời văn trôi chảy: 
 => GV chấm điểm.
4 / Củng cố:
- Cho HS đọc lại BT3
- HS đọc yêu cầu bài tập.- HS làm vào û bài tập
 - Nhiều em đọc lại bài viết của mình trước lớp.
“Cô giáo lớp 1 của em tên là Ngọcù. Cô rất yêu thương HS và chăm lo chúng em từng chút. Em nhớ bàn tay dịu dàng của cô uốn nắn để em viết chữ đẹp. Em rất quí mến cô”.
- HS nêu
 5/ Nhận xét – Dặn dò:
Thực hành: Lời mời, yêu cầu, đề nghị với bạn và người xung quanh .
 Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS làm bài tốt . 
 Tốn (tiết 40) 
 Phép cộng có tổng bằng 100 
I/ Mục tiêu: 	Sgk: 40 / sgv: 85 / ckt: 57
 - Biết thực hiện phép cộng trong phạm vi 100.
 - Biết cộng nhẩm các số tròn chục .
 - Biết giải bài toán với một phép cộng có tổng bằng 100 .
II/ Hoạt động dạy chủ yếu
1/ Ổn đỉnh:
 2/ Kiểm tra: 
- Cho HS đọc lại bảng cộng 6,7,8,9.(HS Y-TB-K-G)
- GV n/x chung.
 3/ Bài mới:
 a) Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu của tiết học. “Phép cộng có tổng bằng 100”.
 b) Hướng dẫn HS thực hiện các phép cộng (có nhớ)có tổng bằng 100:
- Gv nêu phép cộng: 83 + 17 = ?
- Cho HS nêu cách đặt tính dọc và thực hiện tính dọc:
– Cho HS tự kiểm tra lại bài làm của mình.
- Hát.
- HS đọc
- Nghe giới thiệu, đọc tựa bài “Phép cộng có tổng bằng 100”.
- Chú ý nghe GV nêu.
- HS đặt tính và thực hiện ở bảng 1 em.
- Lớp làm vở nháp. Tự kiểm tra bài làm của mình.
- Vài em lặp lại cách thực hiện.
 83 . Tính từ phải sang trái.
 + 17 . 3 cộng 7 bằng 10, viết 0, nhớ 1.
 100 . 8 cộng 1 bằng 9, thêm 1 bằng 10, viết 10.
Nghỉ giữa tiết
 c) Thực hành: 
* Bài 1: ( gọi HS TB-Y)
* Bài 2: Hướng dẫn tính theo mẫu:( Gọi HS TB-Y)
 Cho HS điền kết quả ở SGK .
 GV nhận xét .
 * Bài 4: Cho HS tự tóm tắt, rồi giải vào vở bài tập, 1 HS giải bảng lớp.( gọi HS K-G)
Tóm tắt: Buổi sáng: 85 kg
 Buổi chiều hơn: 15 kg 
 Buổi chiều:  kg ?
4) Củng cố – Dặn dò: 
- Gọi 2 HS lên tính đua: 78
 +22
 GV nhận xét - tuyên dương HS .
-4 HS làm bảng lớp , lớp làm SGK, nhận xét bài làm chéo nhau: 99 75 64 48
 + 1 +25 + 36 +52
 100 100 100 100
- Chú ý bài làm mẫu của GV.
- Tính và ghi kết quả vào SGK; Mỗi em nêu cách tính 1 bài.80 + 20 = 100 ; 30 + 70 = 100 ; 
- Đọc đề bài, giải vào tập, 1 em bảng lớp. Nhận xét.
 Bài giải:
 Buổi chiều cửa hàng bán:
 85 + 15 = 100 (kg)
 Đáp số: 100 kg.
- 2 em lên tính đua; Lớp nhận xét bình chọn bạn làm nhanh và đúng : 78
 +22 
 100 
5/ Nhận xét - Dặn dò: 
Xem và làm lại bài tập cho hoàn thành.
 - Nhận xét tiết học – Tuyên dương HS học tập tốt. 
 Thủ cơng (tiết 8) 
 Gấp thuyền phẳng đáy không mui (tiết 2) 
I/ Mục tiêu: 	Sgv: 204 / ckt: 106
 Gấp được thuyền phẳng đáy không mui . Các nếp gấp tương đối thẳng, phẳng .
* GDSDNLTK-HQ: Thuyền máy dùng nhiên liệu xăng ,dầu để chạy.Khi sử dụng thuyền máy cần tiết kiệm xăng dầu.
II/ Chuẩn bi: 
- Quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui.
- Giấy thủ công, giấy nháp khổ A4. 
III/ Hoạt động dạy chủ yếu
A/ Ổn định:
B/ KTBC: 
_ Cho 1 HS nêu lại 3 bước gấp và 1 HS thực hành gấp.(HS K)
_ GV N/X chung
C/ Bài mới:
1) Giới thiệu: GV nêu mục đích yêu cầu tiết học.
2) HS thực hành gấp thuyền phẳng đáy không mui:
- GV treo bảng quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui và nhắc lại các bước của quy trình gấp thuyền.
+ Bước 1: Gấp các nếp gấp cách đều.
+ Bước 2: Gấp tạo thân và mũi thuyền.
+ Bước 3: Tạo thuyền phẳng đáy không mui.
- Hát
_ 1 Hs nêu. 1 HS gấp
- 2 em đọc tựa bài.
- Quan sát tranh quy trình gấp thuyền phẳng đáy không mui và nhắc lại các bước của quy trình gấp thuyền. 
Nghỉ giữa tiết
* Cho HS gấp thuyền theo nhóm: GV đến từng nhóm uốn nắn,giúp đỡ HS còn lúng túng gấp chưa được thuyền.
* Chọn sản phẩm đẹp để tuyên dương trước lớp.
* GV đánh giá sản phẩm của cá nhân nhóm.
- Thực hành gấp thuyền theo nhóm.
- Trang trí sản phẩm theo nhóm.
- Quan sát tìm thuyền đẹp.
- Lắng nghe nhận xét để rút kinh nghiệm.
3) Nhận xét – Dặn dò: 
- GV H: Thuyền máy chạy được nhờ vào đâu ? ( .xăng, dầu)
 * GDSDNLTK-HQ: Thuyền máy dùng nhiên liệu xăng, dầu để chạy . Nhưng khi sử dụng thuyền máy ta còn có thể dùng sức gió ( gắn thêm buồm cho thuyền) hoặc phải chèo thuyền ( gắn thêm máy chèo ) để tiết kiệm được xăng dầu
 - GV nhận xét phần chuẩn bị, tinh thần thái độ của HS và kết quả thực hành củalớp.
 - Chuẩn bị giờ sau mang giấy “Gấp thuyền phẳng đáy có mui”.
 SINH HOẠT LỚP	 Tuần 8
( Ngày 12 / 10 / 2012)
I. Mục tiêu:
- Chủ điểm: Ngày 2/ 9, ngày 5/9. Truyền thống nhà trường. Mừng ngày khai giảng
- Đánh giá hoạt động học tập tuần qua.
- Rèn luyện hành vi học sinh. Lên kế hoạch hoạt động học tập tuần tới.
II. Chuẩn bị:
Sắp xếp bàn ghế.
Chép kế hoạch hoạt động tuần tới.
Kẻ bảng ghi số liệu thi đua.
III. Nội dung:
Phần mở đầu: Hát tập thể.
1. Lớp trưởng nêu mục đích yêu cầu và xin ý kiến GVCN cho tiến hành buổi sinh hoạt.
2. Mời GVCN và ban cán sự lớp ngồi vào bàn.
Phần cơ bản:
1/ Tổng kết hoạt động tuần qua:
* Lớp trưởng lần lượt mời các tổ báo cáo và thư ký ghi biên bản:
NỘI DUNG
TỔ 1
TỔ 2
TỔ 3
SỐ LƯỢT
1 – Đạo đức : ( 10 điểm)
- Nĩi tục, chửi thề
- Gây gỗ, đánh nhau
- Đi trễ, về sớm
- Lễ phép chào hỏi thầy cơ, người lớn.
Cộng
2 – Học tập : ( 10 điểm)
- Khơng làm bài, khơng thuộc bài
- Đạt điểm 9- 10
- Tham gia học tập, thảo luận nhĩm tích cực
Cộng
3 – Chuyên cần: ( 10 điểm)
- Nghỉ học khơng phép
- Đi học đều
Cộng
4 – Đồng phục, vệ sinh : ( 10 điểm)
- Áo trắng
- Vệ sinh lớp, sân trường
- Vệ sinh cá nhân
Cộng
5 – Nề nếp khác: (10 điểm)
- Truy bài đầu giờ
- Xếp hàng ra vào lớp
- Tiêu tiểu khơng đúng quy định
- Thể dục buổi sáng, múa hát sân trường
- Vệ sinh cá nhân
Cộng
6 – Phong trào : ( 10 điểm)
- Sinh hoạt Sao, chào cờ đày đủ (%)
- báo cáo tuần kịp thời
- Tham gia phong trào (%)
Cộng
Tổng cộng ( 60 điểm)
Xếp hạng
 II / Phương hướng tới:
 _ Tiếp tục DTSS Hs
 _ Y/C HS nghỉ phải có phụ huynh đến xin phép.
 _ Các tổ trực nhật phải làm vệ sinh tốt.
 _ Nhắc HS chuẩn bị bài và ĐDHT đầy đủ trước khi đến lớp.
 _ GD HS ăn chín uống chín.
 _ GD HS đi về phải chào hỏi ông bà ,cha mẹ.
 _ Vận động HS tiếp tục tham gia BHYT- BHTN.
 _ Phân công đôi bạn cùng tiến trong lớp.
 _ GD Hs đi về vào bên phải.
 _ Sau cùng cả lớp vỗ tay và hát.

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 8(2).doc