Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 13 - Nguyễn Thị Mến

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 13 - Nguyễn Thị Mến

TOÁN

14 TRỪ ĐI MỘT SỐ 14 - 8

I.MỤC TIÊU :

 Giúp hoc sinh biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 - 8.

 Tự lập và học thuộc lòng bảng các công thức 14 trừ đi 1 số.

 Áp dụng phép có nhớ dạng 14 - 8, để giải bài toán có liên quan.

II.ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 Que tính - bảng con.

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 660Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 13 - Nguyễn Thị Mến", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 17 tháng 11 năm 2008
Tuần 13
Chào cờ
Toán
14 trừ đi một số 14 - 8 
I.Mục tiêu :
 Giúp hoc sinh biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 - 8.
 Tự lập và học thuộc lòng bảng các công thức 14 trừ đi 1 số.
 áp dụng phép có nhớ dạng 14 - 8, để giải bài toán có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học:
 Que tính - bảng con.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
Gv đưa ra phép tính cùng hs thao tác que tính.
Hướng dẫn cách đặt tính và tính lập bảng 14 trừ 1 số.
Gv cho hs đọc đồng thanh - nhận xét.
Bài 1:Gọi hs nêu yêu cầu
Hs làm vào vở - gọi hs làm miệng.
Gv nhận xét.
Bài 2: Gọi 4 em lên làm.
Lớp làm bảng.
Gv nhận xét .
Bài 3:Gọi hs đặt tính rồi tính 
Gv nhận xét ghi điểm.
Bài 4:Gọi hs đọc đầu bài
Tóm tắt - giải - nhận xét.
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học - ghi bài
3’
30’
2’
Hs thao tác que tính
14 - 8
14
14 -5 = 
14 - 8 = .
8
14 - 6 =
14 - 9 = .
6
14 - 7 = 
Hs làm vào vở - làm miệng
9 + 5 = 
8 + 6 = 
7 + 7 = 
5 + 9 = 
6 + 8 =
14 - 4 = 
14 - 9 =
14 - 8 = 
14 - 7 =
14 - 5 =
14 - 6 =
14 - 4 - 1 =
4 em làm - lớp làm bảng 
14
14
14
14
14
6
9
7
5
8
8
5
7
9
6
Gọi 3 em đặt tính rồi tính 
Nhận xét.
Hs đọc đầu bài - tóm tắt - giải
Giải:Cửa hàng còn số quạt điện là:
 14 - 6 = 8 (quạt điện)
 Đáp số : 8 quạt điện 
Tâp đọc
Bông hoa niềm vui
I.Mục tiêu :
- Đọc trơn cả bài.
- Đọc đúng các từ khó:Sáng,tinh mơ,lộng lẫy,chần chừ,ốm nặng,hai bông hoa nữa, 
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ .
-- Hiểu nghĩa các từ: Lộng lẫy,chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo,đẹp mê hồn,dịu cơn đau,trái tim nhân hậu.
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh bài tập đọc trong SGK.
 sẵn các câu cần luyện đọc cần luyện đọc.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
 Gọi HS lđọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi.
Nhận xét,cho điểm từng hs. 
Tiết 1
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
Treo tranh minh hoạ và hỏi:Tranh vẽ cảnh gì?
Viết tên bài lên bảng.
Đọc mẫu
GV đọc mẫu đoạn 1,2.
Luyện phát âm từ khó dễ lẫn
Yêu cầu hs đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng phụ.
Yêu cầu hs đọc,tìm cách ngắt câu dài.
Yêu cầu hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp.
Chia nhóm và yêu cầu hs đọc theo nhóm.
Tổ chức cho hs thi đọc cá nhân thi đọc đồng thanh. 
Cả lớp đọc đồng thanh.
3’
30’
3 hs đọc đọc bài, mỗi hs trả lời 1 câu hỏi trong các câu sau:
Hình ảnh nào cho em biết mẹ vất vả vì con?
Cô giáo đưa cho bạn nhỏ ba bông hoa cúc. 
Theo dõi SGK và đọc thầm theo.
Luyện đọc các từ khó:S áng, tinh mơ, lộng lẫy,chần chừ.
Tìm cách đọc và luyện đọc các câu:
Em muốn đem tặng bố/một bông hoa Niềm Vui/để bố dịu cơn đau.//Những bông hoa màu xanh/lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.//
Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1,2
Đọc nối tiếp đoạn.
Từng hs đọc theo nhóm.Các hs khác bổ sung.
Thi đọc.
Hs nhận xét.
 Tâp đọc
Bông hoa niềm vui
I.Mục tiêu :
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ .
- Đọc đúng giọng của nhân vật.
- Hiểu nghĩa các từ: Lộng lẫy,chần chừ, nhân hậu, hiếu thảo,đẹp mê hồn,dịu cơn đau,trái tim nhân hậu.
- Hiểu nội dung của bài: Tấm lòng hiếu thảo của Chi đối cha mẹ.
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng chép sẵn các câu cần luyện đọc cần luyện đọc.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
Đoạn 1,2 kể về bạn nào?
Mới sáng tinh mơ,Chi đã đi vào vườn hoa để làm gì?
Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì?
Vì sao bông cúc mầu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui?
Bạn chi đáng khen ở chỗ nào?
Bông hoa niềm vui đẹp ở chỗ nào?
Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa?
Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa?
Luyện đọc đoạn 3,4.
Tiến hành theo các bước ở phần luyện 
đọc ở tiết 1.
Gọi hs đọc phần chú giải.
Tìm hiểu đoạn 3,4.
Yêu cầu hs đọc.
Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì?
Khi biết lí do vì sao Chi rất cần bông cô giáo làm gì?
Thái độ của cô giáo ra sao?
Bố Chi đã làm gì khi khỏi bệnh?
Theo bạn Chi cá những đức tính gì đáng quý?
Thi đọc truyện theo vai
Gọi 3 hs đọc theo vai.Chú ý đọc theo yêu cầu.
3.Củng cố-dặn dò:
Nhận xét giờ học.
Dặn hs phải luôn học tập bạn Chi. 
Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa niềm vui.
Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui để tặng bố để làm dịu cơn đau của bố.
Màu xanh là màu của hi vọng và của những điều tốt lành.
Bạn rất thương bố và mong bố mong khỏi bệnh.
Rất lộng lẫy.
Vì nhà trường có nội quy không ai được ngắt hoa trong vườn trường.
Biết bảo vệ của công. 
Đọc đoạn 3,4.
Luyện đọc các từ ngữ:ốm nặng, hai 
bông nữa, cách cửa kẹt mở, hãy hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn.
Luyện đọc các câu:
Em hãy hái thêm hai bông nữa,/Chi ạ!//Một bông cho em,/vì trái tim nhân hậu của em,//Một bông cho mẹ:/vì bố và mẹ đã dạy dỗ em thành một cô bé hiếu thảo.
Xin cô cho em . Bố em đang ốm nặng.
Ôm Chi vào lòng và nói:Em hãy hiếu thảo. 
Trìu mến cảm động.
Đến trường cám ơn cô giáo đã tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím.
Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà.
HS đóng vai:người dẫn chuyện, cô giáo và Chi.
Thứ ba ngày18 tháng 11 năm 2006
Toán
34 - 8
I.Mục tiêu :
Giúp hs biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 34 - 8.
áp dụng phép trừ có nhớ 34 - 8 để giải các bài toán có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học:
Que tính – bảng gài. 
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
Yêu cầu hs đọc bảng các công thức 14 trừ đi 1 số.
Gv nhận xét ghi điểm. 
2.Bài mới: a,Giới thiệu:
Gv đưa phép trừ 34 - 8
Bước 1:Nêu vấn đề 
Gv hỏi viết bảng 34 - 8 gọi hs thao tác đặt tính rồi tính.
GV cho hs nhắc lại.
Bài 1: Gọi hs nêu yêu cầu 
Hs làm vở -gọi 4 em - nhận xét. 
Bài 2:Gọi hs nêu yêu cầu.
Gọi hs nêu đặt tính rồi tính.
Gv nhận xét ghi điểm. 
Bài 3:Yêu cầu hs đọc đầu bài.
Tóm tắt - giải.
Bài 4:Gọi 2 em làm - nhận xét. 
3. Củng cố dặn dò
Nhận xét giờ học - ghi bài
3’
30’
2’
Hs đọc bảng công thức 14 trừ đi 1số. 
Hs nhắc lại bài toán và phân tích.
Thực hiện phép trừ 34 - 8
34
8
26
4 không trừ được 8 lấy 14 - 8 = 6 viết 6 nhớ 1; 3 - 1 = 2 viết 2
Hs làm vở -gọi 4 em làm - nhận xét.
94
64
44
84
72
7
5
9
6
9
87
59
35
78
63
HS đặt tính rồi tính
64
84
94
6
8
9
58
76
85
Hs đọc đầu bài - tóm tắt - giải.
Nhận xét.
Hs làm - nhận xét - nêu quy tắc.
Quan tâm, giúp đỡ bạn ( tiếp theo )
I-Mục tiêu:
*Kiến thức:
Giúp Hs hiểu được:
- Biểu hiện của việc quan tâm giúp đỡ bạn là luôn vui vẻ, thân ái với các bạn, sẵn sàng giúp đỡ khi bạn gặp khó khăn.
- Sự cần thiết phải quan tâm, giúp đỡ bạn bè xung quanh.
- Quyền không bị phân biệt đối xử của trẻ em.
* Thái độ, tình cảm:
Hs biết yêu mến, quan tâm giúp đỡ bạn bè xung quanh.
* Hành vi:
Giáo dục Hs có hành vi quan tâm, giúp đỡ bạn bè trong cuộc sống hàng ngày.
II-Chuẩn bị:
Giấy khổ to, bút viết.
III-Các hoạt động dạy-học chủ yếu: 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
 1-Kiểm tra bài cũ:
Hs nêu phần ghi nhớ bài trước?
2-Bài mới:
Giới thiệu- ghi bảng.
* Hoạt động 1: Trò chơi: Đúng hay sai.
- Gv chia thành mỗi dãy 1 đội chơi.
- Gv phổ biến luật chơi.
- Gv phát cờ cho các đội. 
- Gv hướng dẫn hs chơi mẫu.
- Gv điều khiển lớp.
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Liên hệ thực tế.
- Gv yêu cầu hs kể những câu chuyện về quan tâm, giúp đỡ bạn bè của mình.
- Gv tổng kết ý kiến hs.
- Gv kết luận.
3- Củng cố dặn dò:
- Nhận xét giờ học-ghi bài
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs trả lời.
- Hs nghe phổ biến luật chơi.
- Hs chia thành các đội.
- Hs chơi thử.
- Hs lớp chơi nhiệt tình đúng luật. Sau khi nghe câu hỏi đội nào giơ cờ nhanh s Hs h
sẽ dành quyền trả lời.
- Hs nhận xét- bổ sung.
- Hs nghe hướng dẫn.
- Hs kể trước lớp những việc làm quan tâm, giúp đỡ bạn bè của mình.
- Hs liên hệ bản thân.
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Hs ghi bài.
	Tự nhiên và xã hội 
 Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở
I- Mục tiêu:
- Biết được những lợi ích và công việc cần làm để giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở.
- Thực hiện giữ gìn vệ sinh xung quanh khu nhà ở như: Sân, vườn, khu vệ sinh, nhà tắm
- Nói và thực hiện giữ vệ sinh xung quanh nhà ở cùng các thành viên trong gia đình.
II- Đồ dùng dạy học: 
Các hình vẽ trong SGK trang 28, 29; phấn màu, bút dạ bảng, giấy A3.
III- Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
TG
Hoạt động học
1- Kiểm tra bài cũ:
- Nêu phần ghi nhớ bài trước?
2- Bài mới:
 Giới thiệu-ghi bài.
* Hoạt động 1: - Làm việc với SGK. 
- Gv chia nhóm thảo luận và trả lời câu hỏi: Mọi người đang làm gì?làm thế nhằm mục đích gì?
 - Gv yêu cầu hs trình bày kết quả thảo luận. 
- Gv hỏi : Mọi người trong bức tranh sống ở nơi nào? 
- Gv nhận xét -sửa sai. 
- Gv kết luận.
* Hoạt động 2: Thảo luận nhóm. 
- Gv yêu cầu hs thảo luận theo nhóm.
Để môi trường xung quanh nhà bạn sạch sẽ, bạn đã làm gì?
- Gv nhận xét – bổ sung.
- Gv kết luận : Để giữ sạch môi trường xung quanh em làm 
- Gv đọc phần ghi nhớ.
3- Củng cố dặn dò.
- Nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị bài sau.
- Gv dặn hs về học bài.
3’
30’
2’
- Hs trả lời.
- Hs chia nhóm thảo luận theo 5 hình trong SGK. 
- Hs đại diện các nhóm trình bày kết quả.
- Hs trả lời – hs nhận xét
-Hs nhắc lại kết luận. 
- Hs chia nhóm thảo luận .
- Hs đại diện hs trả lời.
- Hs liên hệ thực tế bản thân đã giữ môi trường xung quanh 
- Hs nhận xét bổ sung.
- Hs nêu phần ghi nhớ.
- Học sinh ghi bài
- Hs chuẩn bị giờ sau. 
Chính tả: tập chép
Bông hoa niềm vui 
I.Mục tiêu :
- Chép lại chính xác đoạn từ Em hãy háicô bé hiếu thảo trong bài tập đọc Bông hoa Niềm vui.
- Tìm được những từ có những tiếng chứa iê/yê.
- Nói được câu phận biệt các thanh hỏi/ngã;phụ âm r/d.
- Trình bày bài đẹp, sạch sẽ.
ii.Đồ dùng dạy học
- Bảng phụ chép sẵn đoạn văn cần chép và bài tập 2,3.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
Tg
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ: 
Gọi HS lên bảng.
Nhận xét bài của hs dưới lớp.
Nhận xét,cho điểm từng hs.
2. Bài mới: a,Giới thiệu 
Treo bức tranh của bài tập đọc và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
Treo bảng phụ và yêu cầu hs đọc đoạn cần chép.
Đoạn văn là lời của ai?
Cô giáo nói gì với Chi?
Hướng dẫn cách trình bày
Đoạn văn có mấy câu?
Những chữ nào trong bài được viết hoa?
Tại sao sau dấu phẩy chữ Chi lại viết hoa?
Đoạn văn có những dấu gì?
 ... c:
 	Hoạt động 1. Quan sát +nhận xét (5’)
 - GV trng bày bức tranh mĩ thuật .
 - HS quan sát nhận xét.
	Hoạt động 2. Hướng dẫn vẽ + vẽ (25’)
 - HS nêu ý tưởng vẽ tranh về vườn hoa hoặc công viên. 
- GV gợi ý cách vẽ tranh về vườn hoa hoặc công viên . 
- HS thực hành vẽ.
 - GV hớng dẫn hs yếu .
 - GV hớng dẫn hs tô màu . 
 - HS thực hành vẽ và tô màu .
 - GV thu sản phẩm chấm .
 - GV trng bày sản phẩm .
 - HS nhận xét sản phẩm.
	Hoạt động 3 . Củng cố dặn dò (5’)
 - HS củng cố nội dung .
 - GV củng cố dặn dò hs chuẩn bị bài sau.	 
Kể chuyện
Bông hoa niềm vui
I.Mục tiêu :
- Biết kể đoạn mở đầu theo hai cách.
 Cách 1:Theo đúng trình tự câu chuyện.
 Cách 2:Thay đổi trình tự câu chuyện mà vẫn đảm bảo nội dung,ý nghĩa.
- Dựa vào tranh minh hoạ và gợi ý của GV kể lại được đoạn 2,3.
- Đóng vai bố bạn Chi nói được lời cám ơn với cô giáo.
- Biết vận dụng lời kể tự nhiên với nét mặt, điệu bộ, thay đổi giọng kể cho phù hợp.
- Biết nghe và nhận xét bạn kể 
II.Đồ dùng dạy học:
Tranh minh hoạ đoạn 2,3 trong SGK.
Mỗi hs chuẩn bị 1 tờ giấy nhỏ.
III. Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 3 hs lên bảng nối tiếp nhau kể lại câu chuyện Sự tích câu vú sữa.
 Nhận xét,cho điểm từng hs 
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
Trong hai tiết tập đọc trước, chúng ta học bài gì?
Câu chuyện kể về ai?
Câu chuyện nói lên đức tính gì của bạn Chi?
Hướng dẫn kể chuyện
Kể đoạn mở đầu.
Gọi một hs kể theo đúng trình tự .
Gọi hs nhận xét bạn.
Bạn nào có cách kể khác không?
Vì sao Chi lại vào vườn hái hoa?
Nhận xét sửa từng câu cho mỗi hs.
Treo bước tranh một và hỏi:
Bức tranh vẽ cảnh gì?
Thái độ của Chi ra sao?
Chi không dám hái vì điều gì?
Treo bức tranh 2 và hỏi:
Bức tranh có những ai?
Cô giáo trao cho Chi cái gì?
Chi nói gì với cô giáo mà cô giáo lại cho Chi ngắt hoa?
Cô giáo nói gì với Chi?
Gọi hs kể lại nội dung chính.
Gọi hs nhận xét bạn.
Nhận xét từng hs.
Kể đoạn cuối truyện
Nếu em là bố bạn Chi em sẽ nói như thế nào để cảm ơn cô giáo?
Gọi hs kể lại đoạn cuối và nói lời cảm ơn của mình.
Nhận xét từng hs.
3.Củng cố – Dặn dò 
Ai có thể đặt tên khác cho chuyện?
Dặn dò hs về nhà kể lại câu chuyện cho gia đình nghe và tập đóng vai bố của Chi.
3’
30’
2’
3 hs kể lại câu chuyện.
Bông hoa Niềm Vui.
Bạn Chi.
Hiếu thảo, trung thực và tôn trọng nội qui.
HS kể từ: Mới sớm tinh mơ. dịu cơn đau.
Nhận xét về nội dung, cách kể.
HS kể theo cách của mình.
Vì bố Chi đang ốm nặng.
2 đến 3 hs kể(không yêu cầu đúng từng từ).
Chi đang ở trong vườn hoa.
Chần chừ không dám hái.
Hoa của trường, mọi người cùng vun trồng và chỉ vào vườn để ngắm vẻ đẹp của hoa.
Cô giáo và bạn Chi.
Bông hoa cúc.
Xin cô cho emốm nặng.
Em hãy háihiếu thảo.
3 đến 5 hs kể lại.
Nhận xét bạn theo các tiêu chuẩn đẫ nêu.
Cám ơn cô giáo đã cho cháu Chi hái hoa.Gia đình tôi xin tặng nhà trường khóm hoa làm kỉ niệm./Gia đình tôi rất biết ơn cô đã vì sức khoẻ của tôi.Tôi xin trồng tặng khóm hoa này để làm đẹp cho trường.
3 đến 5 hs kể.
Dứa con hiếu thảo,/Bông hoa cúc xanh./Tấm lòng./
Thứ tư ngày 19 tháng 11 năm 2006
ôn Toán
54 - 18
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 54 - 18.
áp dụng để giải bài toán có liên quan.
Củng cố tên gọi các thành phần và kết quả trong phép tính trừ.
Củng cố biểu tượng về hình tam giác.
II.Đồ dùng dạy học: Que tính , bảng con
 Iii Hoạt động dạy học
	Hoạt động 1 Kiểm tra bài cũ , giới thiệu bài (5’)
HS thực hiện phép tính trừ và đọc bảng 14 trừ đi một số .
GV nhận xét giới thiệu bài .
Hoạt động 1 Thực hành (28’) 
Bài 1.
HS nêu yêu cầu của bài .
HS thực hiện phép tính ở bảng con + bảng phụ .
Lớp và gv nhận xét .
 Bài 2.
HS nêu yêu cầu của bài .
HS thực hành ở vở ô ly + bảng phụ .
GV chấm chữa bài .
 Bài 3 .
HS nêu yêu cầu của bài .
HS làm ở vở
Lớp và gv nhận xét .
Hoạt động 3 . Củng cố dặn dò (2’)
HS củng cố nội dung .
GV củng cố dặn dò hs chuẩn bị bài sau .
ôn tiếngn việt
Quà của bố
I.mục tiêu:
Nghe và viết đúng đoạn 1 trong bài Quà của bố.
Củng cố quy tắc chính tả iê/yê;d/gi;hỏi/ngã. 
II.Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1 .Kiểm tra bài cũ::
Gọi 3 hs lên bảng viết các từ.
Nhận xét và cho điểm hs.
2.Bài mới: a,Giới thiệu 
Nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng.
GV đọc toàn bài 1 lượt.
Đoạn trích nói về những gì?
Quà của bố khi đi câu về có những gì?
Hướng dẫn hs cách trình bày.
Đoạn trích có mấy câu?
Chữ đầu câu viết thế nào?
Trong đoạn trích có những loại dấu nào?
Yêu cầu hs viết các từ khó.
Gv đọc hs viết.
Gv đọc soát lỗi.
Gv thu bài chấm.
Bài 1
Yêu cầu hs đọc đề bài.
Gọi hs lên bảng làm.
Gv nhận xét.
Bài 3
Yêu cầu hs đọc đầu bài.
Yêu cầu hs làm vào vở.
Gv nhận xét.
3.Củng cố – Dặn dò:
Tổng kết chung giờ học.
Dặn HS về nhà viét các lỗi sai,làm lại các bài tập chính tả còn mắc lỗi.
3’
30’
2’
3 hs lên bảng viết:
Yếu ớt,kiến đen,khuyên bảo,múa rối.
Theo dõi bài viết.
Những món quà của bố khi đi câu về.
Cà cuống,niềng niễng,hoa sen đỏ,cá sộp,cá chuối.
4 câu
Viết hoa 
Dấu hai chấm,dấu phẩy,dấu chấm,dấu 3 chấm.
Lần nào,niềng niễng,thơm lừng,quẩy,.. 
Hs viết bài.
Đọc yêu cầu bài.
Hs lên bảng làm.
Câu chuyện,yên lặng,viên gạch,luyện tập.
Đọc yêu cầu.
Hs làm vào vở.
Hs nối tiếp lên điền chỗ trống.
Ghi bài
 Ôn Thể dục
Điểm số 1-2,1-2 theo đội hình vòng tròn
Trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
I- Mục tiêu
 - Điểm số1-2,1-2..theo đội hình vòng tròn. Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác, rõ ràng. Trò chơi: Bịt mắt bắt dê. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chủ động Rèn ý thức, thái độ học tập vui vẻ, thoải mái . Giáo dục học sinh yêu thích môn học 
 II- Chuẩn bị:	Phương tiện : Còi 	
III,Hoạt động dạy học:
nội dung bài học
TG
Đội hình
1.Phần mở đầu-
- Tập trung học sinh, điểm số.
- GV phổ biến nội dung bài học:
Điểm số 1-2,1-2...theo đôi hình vòng tròn.
- GV cho hs khởi động xoay khớp cổ tay.
B.Phần cơ bản
 - GV cho hs nắm nội dung qui định giờ thể dục điểm số 1-2,1-2...theo đôị hình vòng tròn.
- GV hướng dẫn quan sát, sưa sai.
- GVchấm điểm..
- GV cho hs ôn bài thể dục phát triển chung .
- GV hướng dẫn chơi trò chơi: Bịt mắt bắt dê.
C.Phần kết thúc
- GV tuyên dương một số hs thực hiện tốt .
- GV tâp trung hs_nhận xétgiờ học.
- Chuẩn bị giờ sau.
7’
21’
7’
Hs tập hợp thành 4 hàng dọc.Hs điểm số báo cáo.
Chạy nhẹ chuyển đôi hình vòng tròn.
Hs khởi động
Lớp trưởng cho hs chuyển theo đôi hình vòng tròn .
Hs nghe và tập theo lớp.Hs ôn theo tổ.
H- -Hs kiểm tra theo một số vị tritrí khác nhau.
Lớp trưởng hô cho hs xếp 4 hàng ngang.
-Hs ôn bài thể dục theo lớp.
Hs chơi trò chơi theo đôi hình vòng tròn .
Hs đi đều theo 4 hàng dọc
Cúi người thả lỏng
Thứ sáu ngày 21 tháng 11 năm 2006
Toán
15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số
I.Mục tiêu :
Giúp học sinh biết thực hiện các phép tính dạng 15, 16 , 17, 18 trừ đi 1 số.
Lập và học thuộc lòng các công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi 1 số.
áp dụng để giải bài toán có liên quan.
II.Đồ dùng dạy học:
Que tính – bảng con. 
 III.Tiến trình dạy học
 	 Hoạt động 1 . Kiểm tra bài cũ + giới thiệu bài (5’)
HS thực hiện phép tính trừ đã học .
GV nhận xét giới thiệu bài .
Hoạt động 2. Thực hành (28’) 
 Bài 1 .
 - HS nêu yêu cầu của bài .
 - HS thực hiện ở bảng con + bảng phụ .
 - Lớp và gv nhận xét .
 Bài 2.
HS nêu yêu cầu của bài .
HS thực hiện ở giấy nháp + bảng phụ .
Lớp và gv nhận xét .
 Bài 3.
HS nêu yêu cầu của bài .
HS thực hiện ở vở ô ly + bảng phụ .
GV chấm chữa bài và nhận xét .
Hoạt động 3. Củng cố dặn dò (2’)
 - HS củng cố nội dung .
 - GV nhận xét dặn dò . 
Ôn tiếng việt
Kể về gia đình
I.Mục tiêu :
 Biết cách giớ thiệu về gia đình.
 Nghe và nhận xét được câu nói của bạn về nội dung và cách diễn đạt.
 Viết được những điều vừa nói thành một đoạn kể về gia đình có lôgíc và rõ ý.
 Viết các câu theo đúng ngữ pháp.
II.Đồ dùng dạy học:
 Tranh vẽ cảnh gia đình có bố, mẹ và hai con.
 Bảng phụ chép sẵn gợi ý ở bài tập 1.
 Phiếu bài tập cho hs.
III.Hoạt động dạy học:
Hoạt động dạy
T
Hoạt động học
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi 4 hs đọc lên bảng.
Nhận xét ,cho điểm từng HS.
2.Bài mới: a,Giới thiệu.
Treo bức tranh và hỏi:Bức tranh vẽ cảnh ở đâu?Trong bức tranh có những ai?
Bài 1:
Treo bảng phụ.
Nhắc hs:Kể về gia đình theo gợi ý chứ không phải trả lời từng câu hỏi. Như nói dõ nghề nghiệp của bố, mẹ,anh(chị) học lớp mấy,trường hợp nào.Em làm gì để thể hiện tình cảm đối với những người thân trong gia đình.
Chia lớp thành các nhóm nhỏ.
Gọi hs nói về gia đình mình trước lớp.GV chỉnh sửa cho từng hs.
Bài 2:
Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
Phát phiếu học tập cho hs.
Gọi 3 đến 5 hs đọc bài làm.Chú ý chỉnh sửa cho các em.
Thu phiếu về nhà chấm. 
3.Củng cố – Dặn dò
Nhận xét tiết học.
3’
30’
2’
HS thành 2 cặp làm bài tập 2 theo yêu cầu.Nói các nội dung.
HS dưới lớp nghe và nhận xét.
Vẽ cảnh trong gia đình bạn Minh.Trong bước tranh có bố, mẹ và em gái của Minh.
3 hs đọc yêu cầu.
Lắng nghe và ghi nhớ.
HS tập nói trong nhóm trong 5 phút.HS chỉnh sửa cho nhau. 
Ví dụ về lời giải.
Gia đình em có bốn người.Bố em là bộ đội, dạy tại trường trong quân đội.Mẹ em là gv.Anh trai em học lớp 3 Trường Tiểu học Nghĩa Tân.Em rất yêu quý gia đình của mình.
Dựa vào những điều dã nói ở bài tập 1, hãy viết 1 đoạn văn ngắn(3 đến 5 câu)kể về gia đình em.
Nhận phiếu và làm bài.
3 đến 5 hs đọc.
Hoạt động tập thể
Sinh hoạt lớp
I.Mục tiêu:
 - HS nắm được ưu khuyết điểm của bản thân, tổ, lớp.
 - HS đề ra phương hướng tuần tới, tháng tới +sinh hoạt văn nghệ.
II. Đồ dùng dạy học : GV: Chuẩn bị nội dung sinh hoạt. 
 	HS : Phương hướng tuần tới. 
III.Tiến trình dạy học :
Hoạt động 1.Kiểm điểm các hoạt động tuần 13.
 - HS các tổ kiểm điểm ưu khuyết điểm của từng thành viên trong tổ.
 - Lớp trưởng kiểm điểm ưu khuyết điểm của từng tổ.
 - Cả lớp bổ sung.
 - GV nhận xét bổ sung.
	Hoạt động 2. Phương hướng tuần tới +sinh hoạt văn nghệ
 - Các tổ đề ra phương hướng tuần tới.
 - Lớp trưởng đề ra phương hướng tuần tới.
 - Cả lớp bổ sung.
 - GV đề ra phương hướng tuần tới +tháng tới.
 - Lớp sinh hoạt văn nghệ.

Tài liệu đính kèm:

  • docGA L2 TUAN 13.doc