Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 11 năm 2012

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 11 năm 2012

Tiết 2: TOÁN

 LUYỆN TẬP

I.MỤC TIÊU

- Củng cố các phép trừ có nhớ dạng 31-5, 31-15, 51-15. Củng cố về tìm số hạng trong 1 tổng ;Giải bài toán có lời văn. Lập phép tính trừ từ các dấu cho trước.

- Ứng dụng trừ trong cuộc sống.

II. ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC: Bảng phụ

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC:

 

doc 18 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 505Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2 - Tuần 11 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 7 tháng 11 năm 2011
Tiết 1:
Chào cờ 
Tiết 2:
Toán
 Luyện tập
I.Mục tiêu
- Củng cố các phép trừ có nhớ dạng 31-5, 31-15, 51-15. Củng cố về tìm số hạng trong 1 tổng ;Giải bài toán có lời văn. Lập phép tính trừ từ các dấu cho trước.
- ứng dụng trừ trong cuộc sống.
II. Đồ dùng dạy – học : Bảng phụ
III. Các hoạt động dạy – học:
Hoạt động 1:Kiểm tra bảng trừ 11
Hoạt động 2: Luyện tập- Hướng dẫn học sinh làm bài tập.
Bài tập 1: 
GV tổ chức nêu nhanh công thức trừ có nhớ đã học.
Bài tập 2:
GV hướng dẫn HS nêu lại cách đặt tính
Bài tập 3:
Ví dụ: x + 18 = 61
 x = 61 - 18
 x = 43
Bài tập 4: 
Hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi giải.
GV chấm bài - nhận xét.
Bài tập 5:
Phải điền dấu + hoặc dấu trừ vào chỗ chấm thích hợp.
2- Củng cố dặn dò: 
Nhận xét tiết học.
- HS nối tiếp nhau nêu kết quả của phép trừ.
- HS tính nhẩm nhanh và điền vào vở.
- 2 HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm bảng con.
- HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết.
- HS làm bài vào vở rồi chữa bài.
- 1 HS lên bảng tóm tắt bài toán rồi giải.
- Cả lớp làm bài vào vở.
- HS nêu yêu cầu của bài 5.
- HS làm bài rồi chữa bài.
- Làm vở bài tập toán vào tiết luyện tập.
Tiết 3 + 4:
Tập đọc
Bà cháu (2 tiết)
I.Mục tiêu: Giúp HS:
1- Hiểu nghĩa các từ: rau cháo nuôi nhau, đầm ấm, mầu nhiệm, hiếu thảo.
- Hiểu nội dung ý nghĩa của câu chuyện: ca ngợi tình cảm bà cháu quý giá hơn vàng bạc châu báu.
2- Rèn kĩ năng đọc trơn toàn bài: biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu chấm, dấu phẩy và giữa những cụm từ dài.
- Đọc bài với giọng chậm rãi, tình cảm: đọc phân biệt lời người dẫn chuyện với các nhân vật (cô Tiên, hai cháu)
3- Tình cảm yêu quý ông bà.
II. Đồ dùng dạy - học:
Tranh minh hoạ bài tập đọc 
Bảng phụ ghi sẵn các nội dung cần luyện đọc
III. Hoạt động dạy - học:
Tiết 1
A- KTBC:
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: SGV
2- Luyện đọc:
- GV đọc mẫu toàn bài.
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ.
* Hướng dẫn đọc câu, luyện phát âm từ khó, ngắt nghỉ đúng
- GV treo bảng phụ hứơng dẫn đọc các câu dài.
Ba bà cháu rau cháo nuôi nhau /tuy vất vả nhưng cảnh nhà lúc nào cũng đầm ấm//
* Luyện đọc đoạn
- 2, 3 HS đọc thuộc lòng bài "Bưu thiếp 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
- HS tìm từ khó đọc, luyện đọc: nảy mầm, ra lá, oà khóc, móm mém, mầu nhiệm.
- HS đọc đúng các câu ngắt nghỉ và nhấn giọng đúng.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trong bài.
- HS đọc các từ chú giải sau bài.
- Thi đọc cá nhân - đồng thanh
Tiết 2
3- Hướng dẫn tìm hiểu bài:
Câu 1, 2:
- Trước khi gặp cô Tiên ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
- Cô Tiên cho hạt đào và nói gì?
Câu 3: 
- Sau khi bà mất, hai anh em sống ra sao?
Câu 4:
- Thái độ của hai anh em như thế nào, sau khi trở nên giàu có?
- Vì sao hai anh trở nên giàu mà không thấy vui sướng?
Câu 5: 
- Câu chuyện kết thúc như thế nào?
4- Luyện đọc lại:
5- Củng cố dặn dò: 
- Qua câu chuyện em hiểu điều gì?
- HS đọc đoạn 1 trả lời.
- Nghèo khổ nhưng rất thương nhau.
- Khi bà mất gieo hạt đào lên mộ bà, anh em sẽ được sung sướng giàu sang.
- HS đọc đoạn 2 trả lời.
- Hai anh em trở len giàu có.
- HS đọc đoạn 3 trả lời.
- Không cảm thấy vui sướng mà ngày càng buồn bã.
- Vì thương nhớ bà, thấy thiếu tình thương của bà.
- HS trả lời.
- 2, 3 nhóm, mỗi nhóm 4 HS tự phân vai thi đọc lại toàn truyện.
- Tình bà cháu quý hơn vàng bạc.
 Buổi chiều Tiết 1:
Tiếng Việt
Luyện đọc: Bà cháu 
I - Mục tiêu
- Luyện đọc thành thạo, lưu loát bài Tập đọc: Bà cháu.
 - Trả lời được các câu hỏi nội dung bài và hiểu nội dung các bài Tập đọc.
 - Thương yêu, kính trọng ông bà. 
II . Hoạt động dạy – học:
1. G/V nêu y/c nội dung tiết học.
2. Hướng dẫn ôn bài.
a)Luyện đọc: - T. cho H/S đọc nối câu, nối đoạn, cả bài.
	 - T. nhắc nhở, sửa sai.
	 - T. hướng dẫn H/S đọc đúng, đọc hay.
	 - T. yêu cầu 1 H/S đọc toàn bài.
 - H/S nhận xét về cách đọc diễn cảm của bạn
	 - T. nhận xét.
 -Thi đọc phân vai, đóng kịch theo nhóm.
3.Tìm hiểu bài:
 -Tìm từ gần nghĩa với đầm ấm và đặt câu.
 -Đánh dấu + vào ý em cho là đúng.
 Lúc đầu cuộc sống của ba bà cháu rất sung sướng.
 Hai anh rất thương và nhớ bà.
 Hai anh em không thấy vui khi vắng bà.
 Hai anh em thích sống sung sướng nhưng không có bà.
 -Em cần có tình cảm như thế nào với ông bà mình?
4. Nhận xét tiết học:
- H/S nêu nội dung bài.
Tiết 2:
Toán(T)
Luyện tập.
I. Mục tiêu: 
 - Củng cố các phép tính dạng 11 trừ đi 1 số.Củng cố về giải toán có lời văn. Tìm số hạng chưa biết trong 1 tổng.
-Rèn kĩ năng tính toán nhanh, chính xác.
II.Hoạt động dạy –học:
 1.G/V nêu y/c nội dung tiết học: kiểm tra bảng trừ 12.
 2.H/S thực hành:
*Bài1: Đặt tính và tính/s
 52-18; 62- 8; 92- 7; 32- 27.
 -Y/C h/s nêu cách đặt tính và tính/s
*Bài 2:Đặt tính rồi tìm hiệu biết số bị trừ lần lượt là ;42 và 8 ; 32và 7; 62và 6. Lưu ý h/s cách đặt tính và tính/s
*Bài 3:Tìm x.
x+18 = 42 25+x= 61 65+x = 82.
 -Y/C h/s nêu cách tìm x
*Bài 4: Lớp 2A có 32 bạn h/s.
 Trong đó có 8 h/s giỏi. Hỏi lớp đó còn lại bao nhiêu h/s khá?
*Bài 5. Mai có 6 bi xanh và 7 bi đỏ; Mai cho Tùng 8 viên. Hỏi Mai còn lại bao nhiêu viên bi?
 T. phân tích đề.
 -1h/s lên bảng làm, lớp làm vào vở nháp.
-Nêu cách tìm hiệu sau đó đặt tính và tính/s
 -Nêu cách tìm x, 1h/s lên bảng, Lớp làm vở.
 -H/S đọc đề, phân tích đề và giải vào vở.
 H/S đọc đề
H/S giải.
3. HS hoàn thành bài tập trong VBT toán
- GV giúp đỡ hs hoàn thành bài.
 4. Củng cố, dặn dò.
Tiết 3:
Đạo đức
Thực hành kĩ năng giữa kì I
I. MUẽC TIEÂU :
1- Ôn tập các kiến thức về các hành vi đạo đức đã học.
2- Rèn các kĩ năng về hành vi đạo đức đó.
3- Có thói quen trong giao tiếp, ứng xử trong các hành vi đạo đức đã học.
II. ẹOÀ DUỉNG DAẽY -HOẽC :
III. CAÙC HOẽAT ẹOÄNG DAẽY -HOẽC :
Hướng dẫn HS ôn tập.
Hoạt động 1: Thảo luận nhóm.
a) Mục tiêu: HS nắm được các hành vi đạo đức đúng đã học.
b) Cách tiến hành: GV nêu câu hỏi
+ Học tập sinh hoạt đúng giờ có lợi gì?
+ Khi có lỗi em cần làm gì?
+ Nhận lỗi và sửa lỗi có tác dụng gì?
+ Em cần làm gì để giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi?
+ Em cần làm gì để tỏ lòng thương yêu ông bà, cha mẹ?
+ Em đã chăm chỉ học tập chưa? kết quả ra sao?
Hoạt động 2: Tự liên hệ
GV tổ chức cho HS tự liên hệ bản thân đã thực hiiện tốt được hành vi đạo đức nào đã học.
3- Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học
- HS thảo luận nhóm và kết luận.
- Nhiều nhóm thảo luận- nhận xét.
- Đại diện các nhóm trả lời - Kết luận ý đúng nhất.
- Để đảm bảo sức khoẻ, học hành mau tiến bộ.
- Em cần dũng cảm nhận lỗi và sửa lỗi.
- Giúp em mau tiến bộ và được mọi người yêu quý.
- Học xong, chơi xong xếp đúng nơi quy định, không vứt bừa bãi.
- Tự giác tham gia việc nhà vừa sức là thể hiện tình thương yêu ông bà cha mẹ.
- HS tự giác phát biểu.
- Từng HS tự liên hệ bản thân.
- Cả lớp nhận xét, bình chọn những bạn đã thực hiện tốt.
Thứ ba ngày 8 tháng 11 năm 2011
Tiết 1:
Thể dục 
Tiết 2:
 Kể chuyện 
Bà cháu
 I - Mục tiêu: Giúp HS:
1- Dựa vào trí nhớ, tranh minh hoạ kể lại được từng đoạn và toàn bộ nội dung câu chuyện.
- Tập trung theo dõi bạn kể chuyện.
2- Kể tự nhiên, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp nội dung.
- Đánh giá lời kể của bạn.
3- Giáo dục tình cảm bà cháu quý mến nhau.
II. Đồ dùng dạy – học: - Tranh minh hoạ truyện.
III. Hoạt động dạy – học
A- KTBC:
4 HS kể phân vai truyện: Sáng kiến của bé Hà
GV nhận xét, cho điểm
B- Bài mới:
1- Giới thiệu bài: SGV
2- Hướng dẫn kể chuyện
a- Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh.
?/ Trong tranh có những nhân vật nào?
?/ Ba bà cháu sống với nhau như thế nào?
?/ Cô Tiên nói gì?
b- Kể toàn bộ câu chuyện.
- Kể trong nhóm, kể trước lớp
- Thi kể giữa các nhóm.
3 - Củng cố dặn dò:
Nhận xét tiết học.
- 4 HS kể phân vai lại truyện "Sáng kiến của bé Hà"
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi.
- Ba bà cháu và cô Tiên. Co Tiên đưa cho cậu bé quả đào.
- Rất vất vả, rau cháo nuôi nhau nhưng yêu thương nhau.
- Khi bà mất, gieo hạt đào này lên mộ, sẽ giàu sang, sung sướng.
- HS nối tiếp nhau kể đoạn 1.
- 4 HS nối tiếp nhau kể toàn bộ câu chuyện theo 4 tranh.
- Lần lượt thi kể toàn bộ câu chuyện.
- Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe.
Tiết 3:
 Toán 
12 trừ đi một số : 12 – 8 
I - Mục tiêu
1- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8. Tự lập được bảng trừ có nhớ, dạng 12 - 8 (nhờ các thao tác trên đồ dùng học tập) và bước đầu học thuộc bảng trừ đó.
2- Biết vận dụng bảng trừ đã học để làm tính (tính nhẩm, tính viết ) và giải bài toán.
3- Tích cực tự giác học tập.
II. Đồ dùng dạy – học: Một bó 1 chục que tính và 2 que tính rời.
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động 1: Kiểm tra bảng trừ 11
Đọc thuộc lòng bảng trừ 11
Hoạt động 2: - Hướng dẫn thực hiện phép trừ dạng 12 - 8 và lập bảng trừ.
GV
Nêu bài toán: 12 – 8 = ?
 GV hướng dẫn: lấy một bó 1 chục que tính và 2 que tính rời.
GV chọn cách làm: lấy 2 que tính rời rồi tháo 1 chục que tính lấy tiếp 6 que nữa (2 + 6 = 8) còn lại 4 que tính.
GV hướng dẫn HS viết phép tính theo cột.
 12 * 12 trừ 8 bằng 4, viết 4 thẳng cột 
 - 8 với 2 và 8
 4
GV hướng dẫn lập bảng trừ.
Tổ chức luyện HTL bảng trừ.
Hoạt động 3: - Thực hành
Bài tập 1a: GV h/dẫn HS làm cột tính thứ 2
-Lấy tổng trừ đi số hạng này sẽ được số hạng kia.
12 - 2 - 7 = 3
12 - 9 = 3
Bài tập 2:
 Hướng dẫn HS làm bảng con.
Bài tập 4: 
Hướng dẫn HS phân tích đề toán rồi giải.
Củng cố về dạng toán tìm số hạng chưa biết.
3- Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học.
- Củng cố tên gọi thành phần phép trừ.
3 HS TB đọc
- Học sinh thao tác trên que tính để tìm ra 12 - 8 = 4
 12 * 12 trừ 8 bằng 4, viết 4 thẳng cột 
 - 8 với 2 và 8
 4
- HS lập bảng trừ: 12 trừ 1 số.
- Luyện học thuộc lòng.
8 + 4 = 12 Khi đổi chỗ các số hạng thì
4 + 8 = 12 tổng không thay đổi.
12 - 8 = 4
12 - 4 = 8 
- 2 HS làm bảng lớp.
- Cả lớp làm bảng con.
- HS tự làm bài rồi chữa bài.
- HS tóm tắt để toán rồi giải.
- HS giải vào vở.
HS nêu tên( Bài3)
Tiết 4:
Chính tả ( tập chép)
Bà cháu
I - Mục tiêu : Giúp HS:
1- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trích trong bài "Bà cháu"
2- Làm đúng bài tập phân biệt g/gh, x/s, ươn/ ương.
3- Học sinh có ý thức viết đẹp, giữ vở sạch.
II. Đồ dùng dạy học
Bảng ph ... iệm về người ông đã mất.
- HS tìm và viết bảng con: 
- Dịu dàng, màu sắc, trảy, xôi nếp hương.
- HS viết bài.
- 1 HS đọc yêu cầu.
- 2 HS làm bảng lớp. Cả lớp làm vở.
- HS chữ bài.
Thứ sáu ngày 11 tháng 11 năm 2011
Tiết 1:
Tập làm văn
Chia buồn – an ủi
I. Mục tiêu: Giúp HS:
 - Rèn kỹ năng nghe và nói: Biết nói câu thể hiện sự quan tâm của mình với người khác. Biết nói câu an ủi.
- Viết bức thư ngắn hỏi thăm ông bà.
- Biết nhận xét bài làm của bạn.
II. Đồ dùng dạy- học:
III. Hoạt động dạy -học:
1.Kiểm tra bài cũ:
Gọi hs đọc bài làm của bài tập 2,tuần 10.
Nhận xét ,cho điểm từng HS.
2.Bài mới:
 a,Giới thiệu
 b- Hướng dẫn HS làm bài tập
Hỏi: Khi thấy người khóc em phải làm gì?
Các con có thường xuyên nói chuyện với ông bà không? 
Bài 1:
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS nói câu của mình. Sau mỗi lần hs nói, GV sửa từng lời nói.
Bài 2: 
-Treo bức tranh và hỏi:Bức tranh vẽ cảnh gì?
Nếu em là em bé đó,em sẽ nói lời an ủi gì với bà?
Treo bức tranh và hỏi:Chuyện gì xảy ra với ông?
Nếu là bé trai trong tranh em sẽ nói gì với ông?
Nhận xét,tuyên dương hs nói tốt.
Bài 3:
Gọi một hs đọc yêu cầu và yêu cầu hs tự làm.
Gọi hs đọc bài làm của mình.
3.Củng cố – Dặn dò
- GV củng cố bài, nhận xét giờ học.
- Dặn dò HS về nhà.
3-5 hs đọc bài làm.
- Giúp đỡ và nói lời an ủi.
Có/Không.
Đọc yêu cầu.
Ông ơi,ông làm sao đấy?Cháu đi gọi bố mẹ của cháu về ông nhé.
Hai bà cháu đứng cạnh cây non đã chết.
Bà đừng buồn.Mai bà cháu mình lại trồng cây khác.
Ông bị vỡ kính.
Ông ơi!Kính đã cũ rồi.bố mẹ cháu sẽ tặng ông kính mới 
Đọc yêu cầu và tự làm.
Hs đọc câu mẫu
3-5 hs đọc bài làm.
 Về nhà viết bưu thiếp thăm người thân .
Tiết 2:
Toán
Luyện tập .
I.Mục tiêu: Giúp HS
+ Thuộc bảng trừ 12
+Thực hiện được các phép trừ có nhớ dạng 12 - 8; 32 - 8; 52 - 28.
+ Tìm số hạng chưa biết trong một tổng.
+ Giải bài toán có lời văn có một phép trừ dạng 52 – 28.
- Rèn kỹ năng tính nhẩm, đặt tính rồi tính, giải toán đơn bằng 1 phép tính trừ.
II. Đồ dùng dạy- học:
III. Hoạt động dạy- học
Hoạt động 1: Kiểm tra phép trừ 52 – 28
Đặt tính và tính kết quả 1 phép trừ dạng 52 – 28
Hoạt động 2: Luyện tập
- Bài 1: 1 H/s đọc yêu cầu đề cho H/s làm miệng.
 Bài 2: 1 H/s đọc yêu cầu bài 
- Khi đặt tính phải chú ý điểm gì?
- Gọi H/s nhận xét 
- Bài 3:(a,b) 1 H/s đọc đề bài
- Gọi H/s nhận xét
- Bài 4: 1 H/s đọc đề bài.
- Bài toán thuộc dạng toán nào?
Hoạt động 3: - Củng cố dặn dò:
- G/v vẽ hình lên bảng.
- Có bao nhiêu hình tam giác?
- Vậy phải khoanh vào chữ nào?
Hs làm bảng con, 2 học sinh lên bảng
- Tính nhẩm.
- H/s nói tiếp đọc kết quả.
- Đặt tính rồi tính.
- H/s làm bảng con.
- 2 H/s lên bảng làm- Nhận xét
- Tìm x 
- 3 H/s lên bảng làm.
- Dưới lớp làm phần a
- 2 H/s phân tích đề
- Tìm một số hạng trong một tổng
- H/s tóm tắt và giải vào vở
- Có 10 hình tam giác
- Chữ Đ có 10 hình tam giác
Tiết 3:
Chính tả (nghe - viết)
Cây xoài của ông em
I.Mục tiêu: Giúp HS:
- Nghe và viết đúng đoạn: Ông em trồngbày lên bàn thờ ông trong bài Cây xoài của ông em.
- Củng cố quy tắc chính tả phân biệt g/gh, s/x, ươn/ương.
 - HS biết chăm sóc và bảo vệ cây cối.
II- Đồ dùng dạy học: 
- Bảng chép sẵn bài chính tả và bài tập 2.
- 2 băng giấy khổ A2,viết bài tập 3.
III - Hoạt động dạy học:
1 .Kiểm tra bài cũ::
Gọi 4 hs lên bảng.
Nhận xét bài hs trên bảng.
2.Bài mới:
 a,Giới thiệu 
 b- Hướng dẫn HS viết bài
- GV đọc đoạn viết.
Tìm những hình ảnh nói lên cây xoài rất đẹp?
Mẹ làm gì khi đến mùa xoài chín?
Gọi hs đọc đoạn trích.
Yêu cầu hs tìm từ dễ lẫn, khó viết.
Yêu cầu hs viết những từ vừa tìm.
* GV đọc chính tả cho HS viết.
- GV đọc lại cho HS soát lỗi.
* GV thu chấm một số bài tại lớp.
- Nhận xét và hướng dẫn HS sửa sai
c- Hưóng dẫn làm bài tập chính tả.
Bài 1:
Gọi 1 hs đọc yêu cầu.
Treo bảng phụ và yêu cầu hs tự làm.
- GV kết luận.
Bài 3:
Cử 2 nhóm lên điền từ trên bảng lớp.
Chữa bài, nhận xét và cho điểm hs.
3.Củng cố – Dặn dò:
Tổng kết giờ học.
Dặn HS về nhà ghi nhớ qui tắc chính tả ,nhắc HS viết xấu về nhà chép lại bài.
Viết 2 tiếng bắt đầu bằng g,gh,s,x.
HS dưới lớp viết vào nháp.
Hoa nở trắng cành,chùm quả to đu đưa theo gió mùa hè,quả chín vàng.
Mẹ chọn những quả thơm ngon nhất bày lên bàn thờ ông.
2 HS đọc.
- HS tìm và viết vào bảng con các từ khó
2 hs lên bảng viết,dưới lớp viết vào nháp.
* HS viết bài.
- HS đổi vở cho bạn soát lỗi
Điền vào chỗ trống g/gh.
2 hs làm trên bảng phụ, dưới lớp làm Vở bài tập.
- Cả lớp nhận xét, bổ sung.
2 nhóm làm bài tập 3a, 2nhóm làm bài tập 3b.
Đáp án:Sạch, sạch, xanh, xanh, thương, 
thương, ươn, đường.
 Tiết 4:
Sinh hoạt
Nhận xét tuần 11
 I. Mục tiêu:
 - Kiểm điểm lại những ưu khuyết điểm của HS trong tuần học vừa qua.
 - Sinh hoạt Sao nhi đồng
 II. Nội dung:
 1. Kiểm điểm :
* Ưu điểm: ........................................................................................................................
.......................................................................................................................
........................................................................................................................
* Tồn tại:
........................................................................................................
..........................................................................................................
 .........................................................................................................
 2. Phương hướng tuần 11:
 - Tiếp tục phát huy những ưu điểm của Tuần 10.
 - Tiếp tục hoàn thiện những dụng cụ học tập, tích cự học tập, thực hiện tốt các nề nếp thi đua.
 3. Sinh hoạt chủ đểm 
Buổi chiều 
Tiết 1:
Tiếng Việt (T)
Luyện từ và câu - Tập làm văn
I.Mục tiêu 
1- Luyện tập các kiến thức kĩ năng đã học về Luyện từ và câu và Tập làm văn.
2- Rèn luyện kĩ năng trong giao tiếp, ứng xử.
II. Đồ dùng dạy - học: Hệ thống bài tập.
III. Các hoạt động dạy - học:
Hướng dẫn HS làm bài tập.
1- Luyện từ và câu:
Từ ngữ về đồ dùng và công việc trong nhà.
Bài tập 1: Viết tên các đồ dùng trong nhà em?
Bài tập 2: Gạch dưới các việc làm của bé làm cho bà trong đoạn thơ sau:
Bé ngồi luồn chỉ Bé chỉ cho bà
Cho bà ngồi khâu Chỗ này chỉ nối
Bàn tay nhỏ xíu Chỗ này chỉ rối
kéo chỉ hai đầu. Bà ơi! Bà ơi!
2- Tập làm văn:
Chia buồn, an ủi.
Bài tập 1: Ghi lại 2, 3 câu tỏ rõ sự quan tâm của em với ông (hoặc bà) khi em đến thăm ông (hoặc bà) bị ốm phải nằm viện.
Bài tập 2: Ghi lại lời an ủi của em với ông: Khi con sáo của ông bị chết. 
3- Củng cố dặn dò: nhận xét tiết học
- 2 HS thi làm bảng lớp.
- Cả lớp làm nháp - nhận xét chữa bài.
- 1 HS đọc đoạn thơ.
- Cả lớp làm vở.
- HS chữa bài.
- 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- HS làm vở.
- Nhiều HS nối tiếp nhau đọc bài viết của mình.
- Cả lớp nhận xét bình chọn bạn nào có lời nói tình cảm và hay nhất.
Tiết 2:
Toán
Luyện tập phép trừ.
I. Mục tiêu : 
- Củng cố về dạng toán 32-8, 52-28 và giải toán.
- Thuộc bảng trừ 12 trừ đi một số.
- Nêu được cách đặt tính và cách thực hiện phép tính của dạng trên.
- Tính toán thành thạo, chính xác.
- Có ý thức tự giác làm toán.
II. Hoạt động dạy học.
Bài 1: Đặt tính
- Hỏi H/S cách đặt tính và thực hiện phép tính
 72-8, 52-3, 92-4, 62-7.
- Lưu ý: Phép trừ có nhớ.
Bài 2: Đặt tính rồi tính hiệu biết số bị trừ và số trừ là:
 - 82 và 4; 42 và 28; 82 và 18; 52 và 38.
Bài 3: Tìm x.
- Yêu cầu H/S nêu cách làm
- Muốn tìm 1 số hạng ta làm thế nào?
 x +9 = 20; 6+x = 62; 32+x = 40.
Bài 4: Bạn Cường có 32 cái kẹo. Cường cho Đức 8 cái. Hỏi Cường còn bao nhiêu cái kẹo?
H/S đọc đề.
H/S phân tích đề toán.
2 H/S hỏi nhau: Bài toán cho biết gì? H/S khác trả lời. 	 Bài toán hỏi gì? H/S khác trả lời.
1 H/S lên bảng giải, cả lớp làm vào vở.
Bài 5: Đánh dấu cộng trừ vào phép tính/s
 	 6...6 = 0 	128 = 4
 	12..7 = 5	628 = 54
* Củng cố, dặn dò.
Nhận xét tiết học.
Tiết3:
THủ công
Gấp , cắt, dán hình tròn
I.Mục tiêu:
- HS biết gấp, cắt, dán hình tròn.
- Thực hành gấp, cắt, dán hình tròn.
- Yêu thích học bộ môn thủ công.
II.Chuẩn bị: 
- Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông.
- Giấy thủ công.
III.Nội dung kiểm tra:
1- Giới thiệu bài
2- Hướng dẫn quan sát và nhận xét
- GV cho HS quan sát hình tròn mẫu được dán trên giấy hình vuông.(Là hình tròn được cắt bằng cách gấp giấy)
- Kể tên các đồ vật có hình dạng là hình tròn.
3- Hướng dẫn gấp, cắt
GV làm mẫu, chỉ quy trình
Bước 1: Gấp hình
- Gấp hình vuông làm 4 theo đường chéo, tiếp tục gấp 2 bên vào đường dấu giữa.
Bước 2: Cắt hình tròn
- Cắt bỏ phần cong, mở ra được hình tròn.
- Sửa cho cân đối, đều.
Bước 3: Dán hình
- Dán vào vở hay tờ giấy làm nền.
- Tổ chức HS thực hành cặp đôi
- GV quan sát, giúp đỡ những HS làm còn chậm.
- Thu một số sản phẩm, đánh giá, rút kinh nghiệm.
4- Củng cố - Dặn dò :
- Chuẩn bị cho tiết 2
- Luyện gấp, cắt, dán hình tròn.
- HS quan sát
- HS nhận xét: hình vuông cắt bỏ phần bên ngoài (phần gạch chéo) ta được hình tròn.
- HS nêu
- HS quan sát các bước làm của GV.
- HS nhắc lại quy trình gấp, cắt.
- Thực hành mẫu.
- Thực hành theo cặp đôi
Nhận xét của tổ chuyên môn
..........................................................................
.............................................................................
...............................................................................
.............................................................................
................................................................................
................................................................................
Nhận xét của ban giám hiệu
..........................................................................
.............................................................................
...............................................................................
.............................................................................
................................................................................
................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2 tuan 112buoi.doc