Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2, kì II - Tuần 23

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2, kì II - Tuần 23

TUẦN 23

Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012

 (Nghỉ định công tổ khối đ/c Huê dạy thay)

 Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012

Tiết 1: Thể dục

Bài 45: ĐI THEO VẠCH KẺ THẲNG, HAI TAY CHỐNG HÔNG, DANG NGANG - TRÒ CHƠI “ KẾT BẠN”

I/ Mục tiêu:

- Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.

- Biết cách chơi và tham gia chơi được.

- Giáo dục học sinh ý thức tích cực chủ động trong khi thực hiện.

II/ Địa điểm phương tiện

- Trên sân trường- vệ sinh an toàn sạch sẽ.

- Kẻ vạch để tập bài rèn luyện tư thế cơ bản.

III/ Hoạt động dạy học

 

doc 28 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 585Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2, kì II - Tuần 23", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 23
Thứ hai ngày 6 tháng 2 năm 2012
 (Nghỉ định công tổ khối đ/c Huê dạy thay)
	Thứ ba ngày 7 tháng 2 năm 2012
Tiết 1: Thể dục
Bài 45: đI Theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông, dang ngang - trò chơi “ kết bạn”
I/ Mục tiêu:
- Biết cách đi thường theo vạch kẻ thẳng, hai tay chống hông và dang ngang.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
- Giáo dục học sinh ý thức tích cực chủ động trong khi thực hiện.
II/ Địa điểm phương tiện
- Trên sân trường- vệ sinh an toàn sạch sẽ.
- Kẻ vạch để tập bài rèn luyện tư thế cơ bản.
III/ Hoạt động dạy học 
Nội dung
ĐL
Phương pháp và hình thức
A/ Phần mở đầu:
- GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Xoay các khớp: cổ chân, đầu gối, hông.
- Chạy nhẹ nhàng theo 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên.
- Đi thường theo vòng tròn và hít thở sâu.
- Ôn các động tác tay, chân, lườn, bụng, toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
- Trò chơi: “văn minh lịch sự”.
B/ Phần cơ bản
- Đi thường theo vạch thẳng hai tay chống hông.
+ Giáo viên hướng dẫn làm mẫu 
+ Tổ chức cho học sinh thực hiên
+ GV quan sát uốn nắn nhận xét 
- Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang.
+ Thực hiện tương tự. 
- Trò chơi “ kết bạn”
+ Giáo viên nêu tên trò chơi. 
+ Phổ biến luật chơi hướng dẫn học sinh cách chơi.
+ Cho học sinh chơi thử. 
+ Học sinh chơi chính thức.. 
+ Giáo viên quan sát - đánh giá. 
C/ Phần kết thúc
- Đứng vỗ tay hoặc đi đều và hát.
- Một số động tác thả lỏng.
- GV và học sinh cùng hệ thống bài.
- GV nhận xét giờ học.
(8phút)
1phút
2phút
70-80 m
2 phút
2 x 8 nhịp
2phút
(20phút)
1 lần
2 lần
10-15 m
2 lần
1 lần
3 lần 
2- 4 hàng 
Đội hình tập trung
x x x x x x x
x x x x x x x
 x x
 x x
 x x
 x GV x
 x x
 x x
 x x
x x x x x x x
GV
x x x x x x x
x x
x x
x x
x GV x
x x
x x
x x
x x x x x x x
GV
x x x x x x x
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Toán
Bài 112: bảng chia 3
I/ Mục tiêu:
- Lập được bảng chia 3.
- Nhớ được bảng chia 3.
- Biết giải bài toán có một phép chia (trong bảng chia 3)
- Giáo dục học sih ý thức học .
II/ Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn.
- DK: Nhóm, cá nhân, cả lớp.
III/Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/Kiểm tra đầu giờ.
- Gọi HS đọc thuộc bảng nhân 3.
- Giáo viên nhận xét cho điểm 
B/ Bài mới.
a. Giáo viên giới thiệu bài .
b. Lập bảng chia 3.
- GV gắn lên bảng 4 tấm bìa mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn. 
- Mỗi tấm bìa có 3 chấm tròn, 4 tấm bìa có tất cả bao nhiêu chấm tròn?
- Em hãy nêu phép tính ?
- Trên các tấm bìa có 12 chấm tròn, mỗi tấm có 3 chấm tròn. Hỏi có mấy tấm bìa?
* / Nhận xét
Từ phép nhân 3 là: 3 x 4 = 12
ta có phép chia: 12 : 3 = 4
- Lập bảng chia 3
 3 : 3 = 1 18 : 3 = 6
 6 : 3 = 2 21 : 3 = 7
 9 : 3 = 3 24 : 3 = 8
12 : 3 = 4 27 : 3 = 9
15 : 3 = 5 30 : 3 = 10
- GV kiểm tra đọc thuộc lòng bảng chia 3
3. Thực hành
Bài 1: Tính nhẩm:
- Dựa vào bảng chia 3 học sinh thực hành làm bài tập
Bài 2: 
- HD HS tóm tắt + giải.
 Tóm tắt 
 Có : 24 học sinh
 Chia : 3 tổ
 Mỗi tổ:.....học sinh?
- GV nhận xét, chữa bài.
C/ Củng cố- dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài giờ sau.
- Học sinh đọc bảng nhân trước lớp. 
- Học sinh ngh.e
- Học sinh quan sát.
- Có 12 chấm tròn.
- 3 x 4 = 12 
- Học sinh nêu: 12: 3 = 4
- Có 4 tấm bìa 
- Học sinh lập bảng chia 3.
- Học sinh đọc thuộc bảng chia 3.
- Một học sinh đọc yêu cầu.
- HS nối tiếp nêu kết quả.
 6 : 3 = 2 3 : 3 = 1 15 : 3 = 5
 9 : 3 = 3 12 : 3 = 4 30 : 3 = 10
 18 : 3 = 6 21 : 3 = 7 24 : 3 = 8
 27: 3 = 9
- Học sinh đọc + phân tích bài toán.
- HS làm BC + BL.
 Bài giải
 Số học sinh có trong mỗi tổ là:
 24 : 3 = 8 ( học sinh)
 Đáp số : 8 học sinh
- HS lắng nghe.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Chính tả ( tập chép )
Tiết 45: Bác sĩ sói
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Chép lại chính xácbài CT, trình bày đúng đoạn tóm tắt bài: Bác sĩ Sói.
- Làm được BT 2a.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi viết.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết sẵn bài chính tả.
- DK: Cá nhân , cả lớp.
III/ Hoạt động dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ: 
 - Yêu cầu HS viết: đường cũ, láng giềng.
- Giáo viên nhận xét cho điểm 
B/ Bài mới
1. Giới thiệu bài: 
- GV nêu mục đích , yêu cầu của giờ học
2. Hướng dẫn tập chép:
- Học sinh viết bảng con - bảng lớp 
- Học sinh khác nhận xét 
- GV treo bài viết sẵn trên bảng phụ.
- HS quan sát.
- GV đọc bài.
- 2, 3 học sinh đọc lại.
- Hướng dẫn học sinh nhận xét. 
- Tìm tên riêng trong đoạn chép.
- Ngựa, Sói. 
- Lời của Sói được đặt trong dấu gì ?
- Đặt trong dấu ngoặc kép sau dấu hai chấm.
- Hướng dẫn viết chữ khó.
- HS viết BC: chữa, giúp, trời giáng....
- Học sinh chép bài
- Học sinh chép bài vào vở.
- Chấm, chữa bài.
- HS soát lỗi.
3. Hướng dẫn học sinh làm bài tập
- Bài 2a: Chọn chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống?
- Học sinh đọc yêu cầu.
- HD HS cách làm.
- GV nhận xét, chữa bài.
- HS làm VBT + BL.
nối liền, lối đi
ngọn lửa, một nửa
- HS đọc lại lời giải.
C/ Củng cố dặn dò
- Nhận xét giờ học.
- Nhắc HS về nhà làm BT 2 b, BT 3.
- HS chú ý.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Kể chuyện
Tiết 23: Bác sĩ sói
I/ Mục đích, yêu cầu:
- Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn của câu chuyện.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- 4 tranh minh họa SGK.
- DK: Nhóm, cá nhân, cả lớp.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS lần lượt kể đoạn 1, 2 bài: ''Một trí khôn hơn trăm trí khôn''
- Giáo viên nhận xét - cho điểm.
B/ Bài mới:
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn kể chuyện
- Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu
chuyện.
- GV treo tranh phóng to.
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì?
+ Tranh 2 Sói thay đổi hình dáng như thế nào?
+ Tranh 3 vẽ cảnh gì?
+ Tranh 4 vẽ cảnh gì?
+ Học sinh kể giữa các nhóm.
+ Thi kể chuyện giữa các nhóm.
- GV và học sinh nhận xét bình chọn cá nhân và nhóm kể tốt nhất.
 C/ Củng cố - dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh chuẩn bị bài sau.
- Hai em kể nối tiếp câu chuyện. 
- Học sinh trả lời. 
- Một học sinh đọc yêu cầu.
- Cả lớp quan sát tranh minh họa.
- Ngựa đang gặm cỏ, Sói đang rỏ dãi vì thèm thịt ngựa.
- Sói mặc áo khoác trắng, đội mũ thêu chữ thập đỏ, đeo ống nghe, đeo kính, giả làm bác sĩ.
- Sói ngon ngọt dụ dỗ, mon men tiến lại gần Ngựa. Ngựa nhón chân chuẩn bị đá.
- Ngựa tung vó đá một cú trời giáng Sói bật ngửa bốn cẳng huơ giữa trời.
- Học sinh nhìn tranh tập thể 4 đoạn của câu chuyện trong nhóm.
- Mỗi nhóm 4 học sinh tiếp nối nhau thi kể 4 đoạn.
- Bốn học sinh đại diện 4 nhóm nối nhau thi kể 4 đoạn truyện.
- HS lắng nghe.
Chiều
Tiết 1: 	Mĩ thuật
Tiết 23 : Vẽ tranh. đề tài về Mẹ hoặc cô giáo
I/ Mục tiêu:sz
- Hiểu được nội dung đề tài về mẹ hoặc cô giáo.
- Biết cách vẽ tranh Đề tài về Mẹ hoặc Cô giáo. 
- Vẽ được tranh về mẹ hoặc cô giáo theo ý thích.
II/ Đồ dùng dạy học:
- Sưu tầm 1 số tranh ảnh về mạ và cô giáo.
- Hình minh họa hướng dẫn cách vẽ tranh. 
- Sưu tầm tranh về mẹ và cô giáo. 
- Giấy vẽ hoặc vở tập vẽ. 
- Bút chì, màu, tẩy, vở. 
III/ Hoạt động dạy học :
1. Kiểm tra bài cũ.
- GV kiểm tra đồ dùng của HS.
- Nhận xét, đánh giá.
2. Bài mới.
Hoạt động 1: Tìm chọn nội dung đề tài 
- Giáo viên cho học sinh xem tranh ảnh về đề tài mẹ và cô giáo. 
- HS chuẩn bị đồ dùng.
- Học sinh quan sát. 
- Những bức tranh này vẽ về nội dung gì ?
- Vẽ về mẹ và cô giáo.
- Hình ảnh chính trong tranh là ai ?
- Là mẹ, là cô giáo. 
- Em thích bức tranh nào nhất ?
- Học sinh nêu.
- Mẹ và cô giáo là những người thân rất gần gũi với chúng ta. Em hãy nhớ lại hình ảnh mẹ và cô giáo để vẽ 1 bức tranh thật đẹp. 
Hoạt động 2 : Cách vẽ tranh về mẹ hoặc cô giáo.
- GV HD cách vẽ.
- Muốn vẽ được bức tranh đẹp về mẹ và cô giáo các em thường lưu ý: Tranh hình ảnh mẹ và cô giáo là chính còn các hình ảnh khác chỉ để vẽ thêm cho tranh thêm sinh động.
- Yêu cầu HS thực hành vẽ.
- Nhớ lại hình ảnh mẹ, cô giáo với các đặc điểm: Khuôn mặt, nước da, tóc, màu sắc kiểu dáng quần áo mà mẹ và cô giáo thường mặc. Nhớ lại được công việc mẹ và cô giáo. 
thường làm.
- Học sinh chú ý. 
- HS thực hành vẽ.
- Tổ chức trưng bày sản phẩm.
- GV nhận xét, đánh giá. Khen sản phẩm đẹp. 
3. Củng cố, dặn dò.
- GV nhạn xét tiết học.
- Giao BTVN. 
- HS trưng bày sản phẩm. Nhận xét bài bạn.
- HS lắng nghe.
..........................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Kể chuyện
ôn bài : Bác sĩ sói
I/ Mục đích, yêu cầu:
1 - Rèn khả năng nói: 
- Dựa vào trí nhớ và tranh kể lại từng đoạn câu chuyện.
- Biết dựng lại câu chuyện cùng các bạn trong nhóm.
2 - Rèn khả năng nghe: 
- Tập trung nghe bạn kể, nhận xét lời kể của bạn.
3- Giáo dục học sinh ý thức học.
II/ Đồ dùng dạy học: 
- 4 tranh minh họa SGK.
- DK: Nhóm, cá nhân, cả lớp.
III/ Hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra đầu giờ:
B/ Bài ôn:
1, Giới thiệu bài:
2, Hướng dẫn kể chuyện.
- Dựa vào tranh kể lại từng đoạn câu
chuyện.
- GV treo tranh phóng to
+ Tranh 1 vẽ cảnh gì?
+ Tranh 2 Sói thay đổi hình dáng như thế nào?
+ Tranh 3 vẽ cảnh gì?
+ Tranh 4 vẽ cảnh gì?
+ Học sinh kể giữa các nhóm
+ Thi kể chu ... ................
_____________________________________________
Tiết 3: Tập làm văn
Tiết 23 : Đáp lời khẳng định - Viết nội quy
I/Mục đích - yêu cầu:
- Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước (BT1,BT2).
- Đọc và chép lại được 2, 3 điều trong nội quy của trường (BT3). 
II/ Đồ dùng dạy - học:
- Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2.
- HT: Nhóm, cá nhân, cả lớp.
III/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ :
- Giáo viên tạo ra 2 tình huống cần nói lời xin lỗi cho 2 học sinh đáp lại 
- Giao viên nhận xét - đánh giá.
B/ Bài mới :
- Giới thiệu bài:
- Hướng dẫn học sinh làm bài. 
Bài 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh.
- Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai với ai, trao đổi về việc gì ?
- Giáo viên nhận xét. 
Bài 2: Nối lời đáp của em.
- GV giúp học sinh nắm được các tình huống và yêu cầu của bài tập. 
Giáo viên giới thiệu tranh ảnh hươu sao và Báo sau đó treo bảng phụ nêu nội dung bài tập 2a 
Bài 3 : Đọc và chép lại 2, 3 điều trong nội quy của trường em.
- Cho học sinh đọc nội quy của trường.
- Hướng dẫn học sinh chép. 
C/ Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Gioa BTVN.
- 2 em thực hành đáp lại theo yêu cầu của cô giáo.
- Học sinh khác nhận xét. 
- 1 em đọc yêu cầu của bài. 
- Học sinh quan sát tranh. 
- Đọc lời các nhân vật trong tranh 
- Cuộc trao đổi giữa các bạn đi xem xiếc với cô bán vé. Các bạn hỏi cô: Cô ơi hôm nay có xiếc hổ không ạ ?
- Cô đáp : Có chứ ! làm các bạn rất thích thú 
- Từng cặp học sinh đóng vai hỏi / đáp theo lời nhân vật trong tranh.
Trình bày trước lớp 
- HS quan sát lắng nghe 
- HS thực hành đóng vai hỏi đáp. 
a, Con : Mẹ ơi ! Đây có phải con hươu sao không ạ ?
Mẹ : Phải đấy con ạ. 
con : Trông nó dễ thương quá ...
b, Được chứ ! Nó trèo giỏi lắm. 
c, Có. Lan đang học bài ở trong nhà.
- Bác cho cháu gặp Lan một chút ạ.
- Học sinh khác nhận xét - đánh giá 
- 1 em đọc yêu cầu của bài.
- HS đọc và chép lại nội quy của nhà trường.
- Học sinh làm bài.
- Đọc trước lớp.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
_____________________________________________
Tiết 4: Thủ công
Tiết 23: Ôn tập chủ đề phối hợp gấp, cắt, dán ( tiết 1 )
I/ Mục tiêu :
- Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp các hình đã học.
- Phối hợp gấp, cắt, dán được ít nhất một sản phẩm đã học. 
II/ Đồ dùng dạy học:
 Giấy thủ công, kéo, hồ dán. 
III/ Hoạt động dạy học:
A/ Kiểm tra bài cũ.
- GV kiểm tra đồ dùng dụng cụ của HS.
- GV nhận xét, đánh giá.
B/ Hoạt động dạy học :
Giới thiệu bài 
Hướng dẫn ôn tập 
- Em hãy kể tên các bài thủ công đã học trong chương II.
- HS chuẩn bị đồ dùng.
- HS nêu: có 6 bài trong chương gấp, cát, dán hình.
Bài 7: Gấp, cắt, dán hình tròn 
Bài 8: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều và biển báo cấm xe đi ngược chiều.
Bài 9: Gấp, cắt, dán biển bái giao thông chỉ chiều xe đi. 
Bài 10 Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe. 
Bài 11: Cắt, gấp trang trí thiếp chúc mừng.
Bài 12: Gấp, cắt, dán phong bì. 
3/ Hướng dẫn thực hành:
- Giáo viên hướng dẫn học sinh thực hành làm các sản phẩm đã học trong bài 7, 8, 9.
- Học sinh thực hành theo nhóm 4.
- GV quan sát hướng dẫn các nhóm thực hành chưa đúng mẫu.
- Trưng bày sản phẩm : 
- Các nhóm trưng bày sản phẩm.
- Chấm sản phẩm:
- Giáo viên và học sinh cùng đánh giá 1 số sản phẩm. 
- HS nhận xét sản phẩm của các nhóm. 
 Củng cố dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Chiều
Tiết 1 : Tập làm văn
ôn luyện
I/Mục đích - yêu cầu:
- Biết đáp lời phù hợp với tình huống giao tiếp cho trước(BT1,BT2).
- Đọc và chép lại được 2,3 điều trong nội quy của trường (BT3). 
II/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra :
B/ Bài mới :
- Giới thiệu bài :
- Hướng dẫn học sinh làm bài 
Bài 1: Đọc lời các nhân vật trong tranh sau.
- Bức tranh thể hiện nội dung trao đổi giữa ai với ai , trao đổi về việc gì ?
- Giáo viên nhận xét.
Bài 2 : Nói lời đáp của em
- Giáo viên giúp học sinh nắm được các tình huống và yêu cầu của bài tập. 
- Giáo viên giới thiệu tranh ảnh hươu sao và Báo sau đó treo bảng phụ nêu nội dung bài tập 2a 
Bài 3 : Đọc và chép lại 2, 3 điều trong nội quy của trường em. 
- Cho học sinh đọc nội quy của trường
- Hướng dẫn học sinh chép 
C/ Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- 1 em đọc yêu cầu của bài. 
- học sinh quan sát tranh.
- Đọc lời các nhân vật trong tranh 
Cuộc trao đổi giữa các bạn đi xem xiếc với cô bán vé . Các bạn hỏi cô : Cô ơi hôm nay có xiếc hổ không ạ ?
Cô đáp : Có chứ ! làm các bạn rất thích thú. 
- Học sinh làm vào vở bài tập. 
- Trình bày trước lớp. 
- HS quan sát lắng nghe. 
- HS thực hành đóng vai hỏi đáp. 
Con : Mẹ ơi ! đây có phải con hươu sao không ạ ?
Mẹ : Phải đấy con ạ 
con : Trông nó dễ thương quá ...
Được chứ ! Nó trèo giỏi lắm 
Có - Lan đang học bài ở trong nhà.
- Học sinh khác nhận xét - đánh giá. 
- 1 em đọc yêu cầu của bài. 
- HS đọc và chép lại nội quy của nhà trường.
- Học sinh làm bài 
- Đọc trước lớp.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Toán
Ôn tập 
I/ Mục tiêu: 
- Nhận biết được thừa số, tích, tìm một thừa số bằng cách lấy tích chia cho thừa số kia.
- Biết tìm thừa số x trong các bài tập dạng: x x a = b ; a x x = b ( với a, b là các số bé và phép tính tìm x là nhân hoặc chia trong phạm vi bảng tính đã học.
- Biết giải bài toán có một phép tính chia ( trong bảng chia 2).
II/ Hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra đầu giờ :
B/ Bài ôn:
Bài 1: Tính nhẩm: 
- Từ 1 phép nhân ta lập được 2 phép chia tương ứng.
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
Bài 2 :Tìm x 
- Muốn tìm thừa số chưa biết ta làm như thế nào ?
- Giáo viên chữa bài nhận xét 
Bài 3 : Bài toán . 
Hướng dẫn tìm hiểu và giải bài toán 
- Nhận xét bài làm của học sinh 
Bài 4 : Tìm y ( *) 
- Muốn tìm số hạng chưa biết ta làm như thế nào ?
- Yêu cầu HS làm BC + BL.
2. Củng cố - dặn dò:
- Giáo viên nhận xét giờ học.
- Học sinh nêu yêu cầu.
- HS làm miệng. 
2 x 3 = 6 2 x 5 = 10 3 x 4 = 12
6 : 2 = 3 10 : 2 = 5 12 : 3 = 4
6 : 3 = 2 10 : 5 = 2 12 : 4 = 3
- Học sinh trả lời 
 x x 2 = 8 3 x x = 24
 x = 8 : 2 x = 24 : 3
 x = 4 x = 8
x x 3 = 15
 x = 15 : 3 
 x = 5 
- 2 em đọc đề bài 
- Học sinh phân tích đề toán.
Bài giải
Mỗi bình có số bông hoa là :
15 : 3 = 5 (bình)
 Đáp số : 5 bình
- Học sinh nêu yêu cầu 
- Học sinh trả lời 
a) y + 2 = 14 b) y + 3 = 24
 y = 14 - 2 y = 24 - 3
 y = 10 y = 21
c) 3 + y = 30 d) y x 2 = 14
 y = 30 - 3 y = 14 : 2
 y = 27 y = 7
g) y x 3 = 24 h) 3 x y = 30
 y = 24 : 3 y = 30 : 3
 y = 8 y = 10
..................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Hoạt động cuối tuần
Sinh hoạt lớp Tuần 23
I/. Muc tiêu:
	 - HS biết được những ưu, khuyết điểm trong tuần.
 - Đề ra phương hướng tuần sau.
* Sinh hoạt sao: 
 - Ôn các bài hát của đội.
II/. Thời gian, địa điểm: 
 - Vào 10 giờ 40 phút ngày 10 tháng 2 năm 2012 - Tại lớp 2 a
III/. Đối tượng:
 - HS lớp 2 a . Số lượng : 19 HS 
Vắng: ..........................................................................................................................
IV/. Chuẩn bị:
*Phương tiện: - Sổ theo dõi của lớp. 
 - Bài hát chuẩn bị cho hoạt động đầu tuần
* Hình thức: - Tổ, cả lớp.
V. Nội dung:
- Ban cán sự lớp nhận xét những ưu, khuyết điểm của lớp trong tuần vừa qua
- GV tổng kết tuần 23 và kết quả học tập trong tuần, đề ra phương hướng tuần 24.
VI.Tiến hành hoạt động:
1, ổn định tổ chức - hát đầu giờ.
 	 - Sinh hoạt theo tổ. 
 	 - Lớp trưởng nhận xét chung.
	 - GV chủ nhiệm nhận xét. 
 	 + Các em có ý thức làm bài, học bài: ..................................................................................................................................................................................................................................................................................
 + Đi học đều, đúng giờ:......................................................................................
 	 + Hăng hái phát biểu ý kiến xây dựng bài :.......................................................
 	 + Thể dục nhanh nhẹn - vệ sinh sạch sẽ :............................................................
 2, Tồn tại :
 - .........................................................................................................................
3, Thực hiện chủ điểm: Mừng Đảng, mừng xuân.
 - Ôn Bài hát chuẩn bị cho hoạt động đầu tuần: ..
4, Phương hướng tuần 24:
 	 - Thực hiện tốt các nề nếp theo quy định của lớp, trường. 
 	 - Thi đua học tập tốt,chuẩn bị bài trước khi đến lớp.
 	 - Tích cực luyện viết chữ đẹp. 
 	 - Tham gia thực hiện tốt các chuyên hiệu do đội tổ chức.
	- Mặc đủ ấm khi tới trường.
	- Chăm sóc cây trồng.
 VII.Tổng kết - dặn dò
 - Chuẩn bị bài cho tuần học mới.
..................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 23.doc