Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2, kì I - Tuần 8

Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2, kì I - Tuần 8

TUẦN 8:

 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011

Tiết 1: HOẠT ĐỘNG ĐẦU TUẦN

I. Mục tiêu:

- Lớp trực tuần nhận xét hoạt động trong tuần 7 của toàn khu.

- Nắm được kế hoạch hoạt động học tập sinh hoạt trong tuần.

- Phương hướng tuần 8.

 + Thực hiện giảng dạy chương trình tuần 8

 + Học bài và làm bài trước khi đến lớp.

 + Tăng cường phụ đạo HS yếu.

 + Trang trí lớp học.

 + HS đi học đầy đủ, đúng giờ.

 + Tập văn nghệ chuẩn bị chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam.

 

doc 24 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 643Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Thiết kế bài dạy các môn học lớp 2, kì I - Tuần 8", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 8:
 Thứ hai ngày 10 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: hoạt động đầu tuần	 
I. Mục tiêu:
- Lớp trực tuần nhận xét hoạt động trong tuần 7 của toàn khu.
- Nắm được kế hoạch hoạt động học tập sinh hoạt trong tuần.
- Phương hướng tuần 8.
 + Thực hiện giảng dạy chương trình tuần 8
 + Học bài và làm bài trước khi đến lớp.
 + Tăng cường phụ đạo HS yếu.
 + Trang trí lớp học.
 + HS đi học đầy đủ, đúng giờ.
 + Tập văn nghệ chuẩn bị chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam.
II.Thời gian, đối tượng:
- 7 giờ 30 tại khu Trung Tâm.
- HS cả khu. 
III. Chẩn bị:
 - Đội cờ đỏ chuẩn bị nội dung chào cờ.
 - HS lớp trực tuần kê bàn ghế.
IV.Nội dung - Hình thức
* Nội dung:
- Nhận xét những ưu khuyết điểm trong tuần 7 của toàn khu. 
- Triển khai kế hoạch học tập, kế hoạch hoạt động trong tuần 8.
* Hình thức:
- Tập chung toàn khu.
V. Tiến hành hoạt động:
* Phần lễ:
- Chào cờ.
- Triển khai các nội dung chủ yếu.
 + Đội cờ đỏ lên nhận xét các hoạt động đội
 + GV trực tuần lên nhận xét những ưu điểm tồn tại trong tuần 7
* Phần hội:
- Văn nghệ và các trò chơi: (Mỗi lớp tham gia 1 tiết mục).
Tiết: 2 + 3: Tập đọc
Tiết 22 + 23: Người mẹ hiền 
I- Mục đích yêu cầu:
 - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; bước đầu đọc rõ lời các nhân vật trong bài.
 - Hiểu ND: Cô giáo như người mẹ hiền, vừa yêu thương vừa nghiêm khắc dạy bảo các em HS lên người (Trả lời được cácCH trong SGK)
- Kính trọng, yêu quý thầy cô giáo.
II. Chuẩn bị: 
-Tranh minh hoạ cho bài dạy.
-DK: Nhóm, cá nhân, cả lớp.
III. Xác định ND,PP dạy học
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
Tiết 1 
A. Kiểm tra bài cũ :
- 2 HS đọc bài ''Thời khoá biểu ''.
- Giáo viên cho điểm. 
B. Bài mới :
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc
- GV đọc mẫu
- HS đọc kết hợp giải nghĩa từ
a. Đọc từng câu : 
- HS đọc từng câu (Đọc 2, 3 câu cho trọn lời của nhân vật). Đọc đúng: lấm lem, trốn ra sao được, cố lách, hài lòng
b. Đọc từng đoạn trước lớp
- HD đọc đúng, ngắt hơi và nhấn giọng
- Hiểu 1 số từ mới và 1 số từ khó: Gánh xiếc, tò mò, lách, lấm lem, thập thò.
d. Thi đọc giữa các nhóm
Tiết 2
3. Tìm hiểu bài:
Câu hỏi 1: Giờ ra chơi Minh rủ Nam đi đâu?
- Nhắc lại lời nói thì thầm của Minh?
Câu hỏi 2: Các bạn ấy định ra phố bằng cách nào?
Câu hỏi 3: Khi Nam bị bác bảo vệ giữ thì cô giáo đã làm gì?
- Việc làm của cô giáo thể hiện điều gì?
Câu hỏi 4: Cô giáo làm gì khi Nam khóc?
* GV: Lần trước Nam khóc vì sợ hãi, lần này Nam khóc vì xấu hổ.
Người mẹ hiền trong bài là ai?
4. Luyện đọc lại :
- HD HS đọc phân vai (nêu các em đọc tốt), thi đọc toàn truyện.
- Giáo viên nhận xét cho điểm 
5. Củng cố , dặn dò : 
Vì sao cô giáo trong bài lại gọi là ngưi mẹ hiền? 
- Cả lớp hát bài cô và mẹ
- 2 Học sinh đọc bài 
- Học sinh khác nhận xét đánh giá
- Học sinh nghe 
- Học sinh đọc tiếp sức câu- luyện phát âm
- Học sinh đọc tiếp sức đoạn 
- Thi đọc giữa các nhóm 
- Minh rủ Nam trốn học ra phố xem xiếc
- HS nhắc lại 
- Chui qua chỗ tường thủng
- Cô nói với bác bảo vệ (Bác nhẹ tay kẻo cháu đau, cháu này là học sinh của tôi). 
Cô đỡ em dậy, phủi đất cát dính bẩn trên người em đưa em về lớp.
- Cô bình tĩnh nhẹ nhàng khi thấy học sinh phạm khuyết điểm
- Cô xoa đầu Nam an ủi.
- Học sinh trả lời. 
- Học sinh đọc phân vai trong nhóm. 
- Thi đọc trước lớp. 
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Toán
Tiết 36: 36 + 15
I /Mục tiêu:
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 36 + 15.
- Biết giải bài toán theo hình vẽ bằng một phép tính cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Giáo dục học sinh ý thức học.
-HSKT: Thực hiện phép tính đơn giản.
II/ Đồ dùng dạy - học: 
 - 4 bó và 11 que tính rời.
III/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ.
- Cho học sinh làm bài 3.
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
B/ Bài mới.
1/ Giới thiệu phép cộng 36 + 15.
- Hướng dẫn học sinh hình thành phép tính.
- Thao tác trên que tính tìm ra kết quả
Nêu cách tính
Hướng dẫn cách đặt tính và tính
- Nhiều HS đọc
2/ Thực hành:
Bài 1: Tính.
- HS thực hiện từng phép tính cộng từ phải sang trái, từ hàng đơn vị đến hàng chục rồi ghi kết quả tính.
- Chữ số trong cùng một hàng phải thẳng cột với nhau.
Bài 2: Đặt tính rồi tính.
GVHD cách tìm tổng hai số hạng rồi thực hiện phép tính
Bài 3: Nhìn tóm tắt đặt đề toán theo hình vẽ.
- HDHS phân tích bài toán.
- HD HS giải và trình bày bài giải
3/ Củng cố - dặn dò:
 - Nhận xét giờ học.
- Giao bài tập về nhà.
- 1 học sinh lên bảng - cả lớp làm BC
Bài giải
Số điểm 10 trong tháng này là:
16 + 5 = 21 (điểm )
Đáp số : 21 điểm
- HS thao tác bằng que tính để tính ra kết quả
. 6 cộng 5 bằng 11, viết 1 nhớ 1 . 3 cộng 1 bằng 4 , thêm 1 bằng 5 viết 5 
 - Học sinh nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính.
- Học sinh làm BC - BL 
-HS nêu y/c.
- 2 học sinh lên bảng - cả lớp làm bài bảng con.
a) b) 
- HS nhìn tóm tắt bằng hình vẽ đặt đề toán.
- HS phân tích bài toán.
- 1 Học sinh lên bảng - cả lớp làm bài BC
Bài giải
Cả 2 bao gạo cân nặng là:
46 + 27 = 73 ( kg )
Đáp số : 73 kg
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 5: Đạo đức
Tiết 8: Chăm làm việc nhà (T2)
I. Mục tiêu:
 - Biét trẻ em có bổn phận tham gia làm những việc nhà phù hợp với khả năng để giúp đỡ ông bà cha mẹ.
 - Tham gia 1số việc nhà phù hợp với khả năng
- Thương yêu, kính trọng cha mẹ. Biết làm cha mẹ vui lòng.
* GDMT: Chăm làm việc nhà phù hợp với lứa tuổi và khả năng như quét dọn nhà cửa
 chăm sóc cây trồng vật nuôi ...Góp phần làm sạch đẹp MT, BVMT.
II.Chuẩn bị:
 - Vở BT đạo đức
 III. Các hoạt động dạy học.
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra: Vì sao phải chăm làm viêc nhà?
B. Bài mới:
Hoạt động 1: Tự liên hệ.
*.Cách tiến hành
* GV ra câu hỏi:
- ở nhà em đã tham gia làm những công việc gì? Kết quả của những công việc đó ra sao?
- Bố mẹ tỏ thái độ như thế nào về những việc làm của em?
- Những việc đó do bố mẹ phân công hay em tự giác?
- Sắp tới em mong được tham gia công việc gì? Vì sao? Em nêu nguyện vọng đó với bố mẹ như thế nào?
Khen những HS chăm chỉ làm việc nhà
*GVkết luận: Hãy tìm những việc nhà phù hợp với khả năng và bày tỏ nguyện vọng mong muốn được tham gia của mình với cha mẹ.
Hoạt động 2: Đóng vai
-GV nêu tình huống
- Thảo luận: Em có đồng ý với cách ứng xử của bạn không? Vì sao? Nếu ở vào tình huống đó em sẽ làm như thế nào?
- HS + GV nx tuyên dương.
Hoạt động 3: Chơi trò chơi
Cách tiến hành: Chia lớp thành 2 nhóm Chăm và Ngoan
- GV phát phiếu cho từng nhóm 
Đánh giá, tổng kết: Khen HS đã biễt xử lý đúng các tình huống đó.
C. Củng cố, dặn dò: Tham gia làm việc nhà phù hợp với khả năng là quyền và bổn phận của trẻ em.
- Hs trả lời.
- HS tự nghĩ và trao đổi với bạn bên cạnh.
- HS trình bày trước lớp.
- HS nhóm khác nhận xét.
- Các nhóm theo dõi và đóng vai các tình huống đó.
- Cần làm xong việc nhà rồi mới đi chơi. Cần từ chối và giải thích rõ em còn nhỏ quá chưa làm được như vậy.
- Các nhóm chơi
- HS lắng nghe.
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Thứ ba ngày 11 tháng 10 năm 2011
Tiết 1: Thể dục
Bài 15: Học động tác điều hoà- Trò chơi ''Bịt mắt bắt dê ''
I) Mục tiêu:
- Biết cách thực hiện các động tác vươn thở, tay, chân, lườn, bụng, toàn thân, nhảy của bài thể dục phát triển chung. 
- Bước đầu biết thực hiện động tác điều hoà của bài thể dục phát triển chung. 
- Biết cách chơi và tham gia chơi được.
II/ Địa điểm và phương tiện.
- Địa điểm: Trên sân trừơng.Vệ sinh an toàn nơi tập.
- Phương tiện: Chuẩn bị hai khăn bịt mắt và một còi.
III/ Nội dung và phương pháp lên lớp.
Nội dung
Đ/L
Phương pháp và tổ chức
A/ Phần mở đầu.
- Giáo viên phổ biến nội dung yêu cầu giờ học.
- Chạy nhẹ 
- Đi thường và hít thở sâu.
Trò chơi : Diệt các con vật có hại 
B/ Phần cơ bản.
Ôn 7 động tác thể dục.
2)Học động tác điều hoà
- Phân tích làm mẫu
- Cùng tập với HS
- Đếm cho HS tập
- Quan sát sửa sai
- Chia nhóm luyện tập
- Chia lớp thành 2 tổ thi đua với nhau.
3/Trò chơi: "Bịt mắt bắt dê"
- Giáo viên nêu tên trò chơi phổ biến luật chơi.
- Cho học sinh chơi thử 
- Học sinh chơi chính thức.
C/ Phần kết thúc.
- Thả lỏng 
- Nhận xét giờ học.
(7 phút)
(20phút)
2Lx 8N
5 lần
2 lần
5 lần
5 lần
5 lần
( 8phút)
+ + + + + + + +
 CS 
+ + + + + + + +
ĐHTT
+ + + + + + + +
 + + + + + + + +
- Hs quan sát - tập theo.
- Cả lớp thực hiện
- Tập liên hoàn 8 động tác
- Tập luyện theo nhóm.
+ + + + + + + +
 + + + + + + + +
GV
- Hs lắng nghe.
- HS chơi thử.
- Hs tham gia chơi.
....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Toán
Tiết 37: Luyện tập
I/Mục tiêu:
- Thuộc bảng 6, 7, 8, 9 cộng với một số.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn cho dưới dạng sơ đồ.
- Biết nhận dạng hình tam giác.
- HSKT: Thực hiện một số phép tính đơn giản.
II/ Các hoạt động dạy- học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ : 
- Đọc bảng cộng 6 cộng với một số 
- Giáo viên nhận xét cho điểm.
B/Bài mới : 
- Giới thiệu bài.
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
Bài 1 :
- YC thuộc các công thức cộng quá 10
- GV đặt câu hỏi 
Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
-Gv  ...  tên trò chơi.
- Phổ biến luật chơi 
- Học sinh chơi thử 
- Chơi chính thức 
C. Phần kết thúc 
* Trò chơi tự chọn
- Cúi thả lỏng
- Hệ thống bài
- Giáo viên nhận xét tiết học.
(8 phút)
(20 phút) 
 12 phút
8 phút
7 phút
ĐHTT
 + + + + + + 
 + + + + + +
Lần 1 : GV điều khiển
Lần 2 :Cán sự điều khiển
Lần 3 : Tổ chức thi đua giữa các tổ
ĐHTL
 + + + + + + *
 + + + + + + *
- HS chơi theo tổ
 ĐHTT
+ + + + + + + + + + + + 
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
	Tiết 2: Toán
Tiết 39: Luyện tập
I/ Mục tiêu.
- Ghi nhớ và tái hiện nhanh bảng cộng trong phạm vi 20 để tính nhẩm; cộng có nhớ trong phạm vi 100. 
- Biết giải bài toán có một phép cộng.
- Giáo dục học sinh ý thức học.
II/ Chuẩn bị:
- HT: Cá nhân, cả lớp.
III/Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1.Kiểm tra bài cũ:
- YC HS thực hiện phép tính: 17 + 28; 39 + 15
- GV nhận xét, ghi điểm.
2. Bài mới: GTB - GB.
2.1. Hướng dẫn HS làm bài tập
Bài 1: Tính nhẩm:
- GV ghi lên bảng y/c HS suy nghĩ nối tiếp trả lời 
- GV ghi kết quả lên bảng.
9 + 6 = 15 7 + 8 = 15 6 + 5 = 11
6 + 9 = 15 8 + 7 = 15 5 + 6 = 11
Bài 3: Tính.
- Hướng dẫn học sinh làm bài.
- HS + GV nhận xét chữa bài
Bài 4. 
- Cho học sinh đọc đề - phân tích đề.
- HD học sinh tóm tắt - giải 
- HS + GV nhận xét chữa bài. 
3/ Củng cố - dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học
- Giao bài tập về nhà
- HS thưc hiện BC- BL.
- HS nêu y/c
- HS nối tiếp nêu kết quả.
- Học sinh khác nhận xét 
- HS đọc y/c
- Học sinh làm bài BC- BL
- HS đọc y/c - phân tích bài toán.
- 1 học sinh tóm tắt BL - Cả lớp làm BC
 Tóm tắt Bài giải 
Mẹ hái: 38 quả Cả mẹ và chị hái là 
Chị hái:16 quả 38 + 16 = 54(quả)
Tất cả: ... quả? Đáp số : 54 quả
........................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Tập viết
 Tiết 8: Chữ hoa G
I/ Mục tiêu.
- Viết đúng chữ hoa G (1 đòng cỡ vừa, 1 đòng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng: Góp 
(1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Góp sức chung tay (3 lần).
II/ Đồ dùng dạy - học: 
- Mẫu chữ trong khung, từ ứng dụng cỡ nhỏ.
- DK: Cả lớp, cá nhân.
III/ Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
A/ Kiểm tra bài cũ : 
- Viết bảng con : Ê, Em
- Giáo viên nhận xét đánh giá 
B/ Bài mới :
1/ Giới thiệu : Nêu MĐ, YC của tiết học
2/ Hướng dẫn viết chữ G
HD QS và nhận xét chữ và chữ hoa G 
C c - Chữ G cao mấy li? Có mấy nét?
Chỉ -HD dẫn cách viết.
- GV viết mẫu và nhắc lại cách viết 
 G 
GV HD HS viết bảng con 
GV Nhận xét và sửa
3/ HD viết cụm từ ứng dụng
GT cụm từ: Góp sức chung tay.
Nêu ý nghĩa: Cùng nhau đoàn kết làm việc.
HD QS và nhận xét
Những chữ nào cao 1,5 ly?
Chữ nào cao 2,5 ly ?
Chữ nào cao 2 ly?
Chữ nào cao 1,25 ly?
Chữ nào cao 1 ly?
Chữ nào cao 4 ly?
Nêu cách đặt dấu thanh?
GV viết mẫu chữ Góp
Viết chữ Góp vào bảng con :
4/ HS viết vào vở
Viết theo yêu cầu của vở tập viết
GV theo dõi HD HS viết đúng qui trình
5/ Chấm chữa bài.
- GV chấm, nhận xét.
6/ Củng cố, dặn dò: 
- Nhận xét giờ học.
1 nét 
- Gi- Học sinh viết BC 
- HS lắng nghe.
- Cao 5 li và hợp của 2 nét cơ bản cong dưới và cong trái nối liền với nhau tạo thành vòng tròn xoáy to ở đầu chữ giống chữ C, nét 2 là nét khuyết ngược
Nét 1 viết như chữ C hoa
Nét 2 chuyển hướng xuống viết nét khuyết ngược.
Viết 
- HS viết BC 3 lượt.
 - HS quan sát và nhận xét
t
h, g, HS trả lời
p
s
o, u, 
 - Chữ t.
- Chữ g, h, y.
- Chữ p.
- Chữ s.
- Chữ o, ư, c, a, n.
- Thanh đặt trên âm chính
- HS viết BC chữ Góp.
- HS viết vở tập viết.
.................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 4: Tự nhiên xã hội
Tiết 8: Ăn uống sạch sẽ 
I/ Mục tiêu.
- Nêu được một số việc cần làm để giữ vệ sinh ăn uống như: ăn chậm nhai kĩ, không uống nước lã, rửa tay sạch trước khi ăn và sau khi đại, tiểu tiện.
II/ Đồ dùng dạy - học:
- Tranh vẽ hình 18 SGK
- DK: Nhóm, cá nhân, cả lớp.
III/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của tro
1/ Kiểm tra đầu giờ.
- Hàng ngày em ăn mấy bữa?
- Trong bữa ăn em ăn những gì?
- Vì sao cần ăn uống đầy đủ?
- GV nhận xét - đánh giá.
2/ Bài mới.
Cả lớp hát bài: Thật đáng chê. 
GV giới thiệu bài học.
Hoạt động 1: HS quan sát tranh, SGK và thảo luận. Phải làm gì để ăn sạch, uống sạch. 
Bước 1 : Làm việc cá nhân 
Để ăn uống sạch sẽ chúng ta cần làm những việc gì?
GV ghi nhanh lên bảng
Bước 2: HĐ nhóm
QS SGK trang 18 đặt câu hỏi để khai thác các kiến thức qua hình vẽ
Hình 1: Rửa tay thế nào là hợp vệ sinh?
Hình 2: Rửa quả thế nào cho đúng?
Hình 3: Bạn gái trong hình đang làm gì? Việc làm đó có lợi không? Kể tên 1 số quả cần gọt vỏ trước khi ăn? 
Hình 4: Tại sao thức ăn phải để trong bát sạch, mâm phải đậy lồng bàn?
Hình 5: Bát đũa thìa trước và sau khi ăn phải làm gì?
Bước 3: Làm việc cả lớp
Đại diện nhóm trình bày kết quả quan sát và phân tích tranh.
Thảo luận câu hỏi tiếp :
Để ăn sạch bạn phải làm gì?
GVnhận xét kết luận 
Hoạt động 2: Làm việc với SGK và thảo luận: Phải làm gì để uống sạch?
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
Bước 2: Làm việc cả lớp.
GVnhận xét 
Nước như thế nào là hợp vệ sinh, như thế nào là không hợp vệ sinh?
Bước 3 :Làm việc với SGK
HSQS hình 6,7,8 trang 19
Bạn nào uống hợp vệ sinh, bạn nào uống chưa hợp vệ sinh? Vì sao?
Hoạt động 3: Thảo luận về ích lợi của việc ăn uống sạch sẽ
Bước 1 : Làm việc theo nhóm
Thảo luận câu hỏi :
Tại sao phải ăn uống sạch sẽ?
Nêu tác hại của ăn uống không sạch sẽ?
Bước 2 : Làm việc cả lớp
- Đại diện nhóm phát biểu ý kiến
4/ Củng cố dặn dò: 
- Về nhà thực hiện ăn sạch.
- Học sinh lần lượt trả lời.
- Học sinh khác nhận xét - bổ sung 
- Cả lớp hát bài.
HS nêu- HS khác nhận xét.
- Học sinh thảo luận nhóm.
- Học sinh trình bày trước lớp.
-Rửa bằng nước sạch và xà phòng.
- Rửa dưới vòi nước chảy hoặc rửa nhiều lần với nước sạch
- HS trả lời câu hỏi.
- Các nhóm trình bày.
- HS thảo luận nhóm
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả 
Một học sinh nhắc lại 
Nước hợp vệ sinh là: Lấy nước từ nguồn nước sạch, không bị ô nhiễm, nước phải đun sôi để nguội. ở những vùng nước không được sạch phải lọc theo hướng dẫn của y tế và nhất thiết phải đun sôi trước khi uống.
HS thảo nhóm đôi.
Ăn uống sach sẽ giúp chúng ta đề phòng được nhiều bệnh đường ruột.
- đau bụng ỉa chảy, giun sán.
...............................................................................................................................................................................................................................................................................
Buổi chiều 
Tiết 1: Toán
ôn luyện 
I. Mục tiêu. 
- Thuộc bảng cộng đã học.
- Biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết giải bài toán về nhiều hơn.
II/ Các hoạt động dạy - học:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra đầu giờ.
2/ Bài ôn.
- Giáo viên giới thiệu bài.
Bài 1: Tính nhẩm.
GV ghi kết quả lên bảng.
7 + 5 = 12 8 + 5 = 13 9 + 5 = 14
5 + 7 = 12 5 + 8 = 13 5 + 9 = 14
6 + 7 = 13 5 + 5 = 10
Bài 2: Tính.
HD học sinh thực hiện 
Bài 3 : Cho học sinh đọc đề - phân tích đề 
Tóm tắt bằng sơ đồ hoặc bằng lời và giải 
Bài 4: HS Khá, giỏi. 
Suy nghĩ và trả lời các câu hỏi.
a) Có mấy hình tam giác?
b) Có mấy hình tứ giác.
3/ Củng cố - dặn dò : 
- Nhận xét giờ học
 - Về nhà học thuộc bảng cộng.
- Học sinh nghe 
- Học sinh nêu miệng 
- Học sinh làm bài vào vở bài tập.
HS làm BC - BL
Đặt tính cho thẳng cột đơn vị với nhau
- Cả lớp làm bài vào vở bài tập 
Bài giải
Bao gạo cân nặng là :
18 + 8 = 26 ( kg )
 Đáp số : 26 kg
- Học sinh làm bài cá nhân
a/ Có 2 hình tam giác.
b/ Có 4 hình tứ giác
.....................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 2: Luyện chữ
Bài: bàn tay dịu dàng 
I/ Mục tiêu .
- Học sinh viết một đoạn trong bài '' Bàn tay dịu dàng''
- Rèn cho các em kỹ năng viết đúng độ cao, khoảng cách các con chữ, đều và đẹp, viết đúng chính tả.
- Giáo dục học sinh tính cẩn thận trong khi viết.
II/ Các hoạt động dạy - học.
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
1/ Kiểm tra đầu giờ.
Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh 
2/ Bài viết.
a. Giáo viên nêu mục đích yêu cầu giờ học 
b. Bài viết.
- Giáo viên đọc bài viết.
- Trong bài có mấy câu?
- Những chữ nào trong bài cần viết hoa?
- Giáo viên nêu yêu cầu
- Giáo viên đọc cho học sinh viết
+ GV quan sát uốn nắn giúp đỡ học sinh
+ GV đọc từng tiếng cho học sinh yếu viết
- Soát lỗi.
+ Giáo viên đọc cho học sinh soát lỗi 
- Chấm chữa bài
+ GV chấm 4- 5 bài 
- Trả bài nhận xét
+ Khen những học sinh có tiến bộ.
+ Nhắc nhở học sinh viết xấu cần rèn luyện thêm, sửa lỗi địa phương.
3/ Củng cố - Dặn dò.
- Giáo viên nhận xét tiết học.
- Dặn học sinh về nhà chuẩn bị bài sau.
 Học sinh lắng nghe 
- 1 học sinh đọc bài
- 6 câu.
- Chữ đầu đoạn, đầu câu.
- Học sinh nhắc quy tắc viết 
- Học sinh viết bài vào vở
- Học sinh đổi vở kiểm tra chéo 
- Hoc sinh còn lại mở SGK tự sửa lỗi
............................................................................................................................................................................................................................................................................................
Tiết 3: Sinh hoạt sao.
Đội sao đỏ hướng dẫn các em sinh hoạt.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 8.doc