Nội dung ôn tập hè 2009 dành cho học sinh lớp 2 lên lớp 3

Nội dung ôn tập hè 2009 dành cho học sinh lớp 2 lên lớp 3

Toán Tiếng Việt

Phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100

Dạng toán: nhiều hơn

(Chú trọng kỹ năng vẽ sơ đồ) Luyện đọc, viết, trình bày thể loại thơ 5 chữ

Phân biệt tr/ch

Điền dấu hỏi, ngã

Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100

Dạng toán: ít hơn

(Chú trọng kỹ năng vẽ sơ đồ) Viết, trình bày câu thơ lục bát

Phân biệt d/gi/r. Điền dấu hỏi, ngã

Từ chỉ sự vật

Câu kiểu: Ai - là gì?

Ôn luyện lại các bảng nhân 2, 3

Tìm số hạng chưa biết Luyện đọc, viết, trình bày thể loại thơ 5 chữ

Phân biệt l/n

Từ chỉ hoạt động

Câu kiểu: Ai - làm gì?

 

doc 22 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 801Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Nội dung ôn tập hè 2009 dành cho học sinh lớp 2 lên lớp 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
PHÒNG GIÁO DỤC ĐÀO TẠO QUẬN HAI BÀ TRƯNG
TRƯỜNG TIỂU HỌC TÔ HOÀNG
-------˜™-------
NỘI DUNG ÔN TẬP HÈ 2009 
DÀNH CHO HỌC SINH LỚP 2 
LÊN LỚP 3
Hà Nội, tháng 7 năm 2009
Nội dung ôn tập hè 2009
Khối lớp 2 --> 3
Thứ ngày
Toán
Tiếng Việt
Thứ hai 13/7
Phép cộng, trừ có nhớ trong phạm vi 100
Dạng toán: nhiều hơn
(Chú trọng kỹ năng vẽ sơ đồ)
Luyện đọc, viết, trình bày thể loại thơ 5 chữ
Phân biệt tr/ch
Điền dấu hỏi, ngã
Thứ tư 15/7
Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100
Dạng toán: ít hơn
(Chú trọng kỹ năng vẽ sơ đồ)
Viết, trình bày câu thơ lục bát
Phân biệt d/gi/r. Điền dấu hỏi, ngã
Từ chỉ sự vật
Câu kiểu: Ai - là gì?
Thứ năm 16/7
Ôn luyện lại các bảng nhân 2, 3
Tìm số hạng chưa biết
Luyện đọc, viết, trình bày thể loại thơ 5 chữ
Phân biệt l/n
Từ chỉ hoạt động
Câu kiểu: Ai - làm gì?
Thứ hai 20/7
Ôn luyện lại các bảng nhân 4, 5
Tìm số bị trừ
Luyện đọc, viết 1 văn bản văn xuôi
Phân biệt tr/ch. Điền dấu hỏi, ngã
Từ chỉ đặc điểm
Câu kiểu: Ai - thế nào?
Thứ tư 22/7
Ôn luyện lại các bảng chia 2, 3
Tìm số trừ
Luyện đọc, viết 12 câu thơ lục bát
Phân biệt s/x
Cách đặt câu hỏi Ai, tìm bộ phận trả lời câu hỏi Ai
Thứ năm 23/7
Ôn luyện lại các bảng chia 4, 5
Biểu tượng 1 phần mấy
Luyện đọc, viết 1 văn bản có nhiều hội thoại
Kể ngắn về con vật
Thứ hai 27/7
Tính phối hợp 2 phép tính
Giải toán có 1 phép nhân
Luyện đọc, viết văn xuôi
Phân biệt tr/ch
Câu hỏi: khi nào?
Thứ tư 29/7
Tính phối hợp 2 phép tính
Tìm thừa số chưa biết
Giải toán có 1 phép nhân
Luyện đọc, viết thơ, trả lời câu hỏi theo nội dung
Phân biệt d/gi/r
Câu hỏi: ở đâu?
Thứ năm 30/7
Tìm số bị chia
Củng cố kỹ năng phối hợp các phép tính
Giải toán có 1 phép chia
Luyện đọc, viết thơ, trả lời câu hỏi theo nội dung 1 đoạn văn.
Câu hỏi: như thế nào?
Thứ hai 3/8
Tìm số bị chia
Đường gấp khúc, chu vi tam giác, tứ giác
Giải toán có 1 phép chia
Luyện học thuộc lòng, viết thơ lục bát
Phân biệt l/n. Điền dấu hỏi, ngã
Câu hỏi: Vì sao?
Thứ tư 5/8
Ôn tập về đại lượng: kg, mét, km, mm, lít
Các số có 3 chữ số: so sánh, đọc, viết
Luyện đọc, viết thể thơ 4 chữ
Phân biệt s/x
Hình ảnh so sánh
Từ cùng nghĩa
Thứ năm 6/8
Cách đọc giờ
Ôn tập hình học: tam giác, tứ giác, hình chữ nhật
Tìm thành phần chưa biết
Luyện đọc, viết, trả lời câu hỏi 1 đoạn văn
Kể về người thân
Thứ hai 10/8
Toán về đại lượng
Phối hợp các phép tính
Giải toán có 1 phép nhân (Hoặc chia)
Câu hỏi: Để làm gì?
Viết 5 --> 6 câu kể về cảnh biển buổi sáng
Thứ tư 12/8
Đặt tính. Phối hợp các phép tính
Tìm thành phần chưa biết
Giải toán có lời văn
Kiểm tra đọc, đọc hiểu những nội dung đã ôn tập
Thứ năm 13/8
Kiểm tra
Kiểm tra
 Thứ hai ngày 13 tháng 7 năm 2009
Tiết 1: ỔN ĐỊNH TỔ CHỨC LỚP
- Làm quen với học sinh.
- Chia tổ.
- Tạm thời cử cán bộ lớp.
- Quy định vờ dùng trong hè (Vở toán, vở tiếng Việt)
- Thông báo lịch học hè, giờ học, học phí. (ghi vào vở chi tiết, cụ thể để PHHS dễ theo dõi).
Tiết 2: ÔN TOÁN
1, Tính kết quả
34 + 66 - 46
84 - 47 + 63
2, Tìm x:
 27 + x = 63	50 - x = 15
 x - 43 = 18	 68 - x = 17 + 25
3, Tuần này, thứ năm là ngày 19. Tuần sau thứ năm là ngày bao nhiêu?
4, Tóm tắt và giải bài toán sau:
Một cửa hàng buổi sáng bán được 56 kg đường. Buổi chiều bán được ít hơn buổi sáng 18 kg. Hỏi buổi chiều cửa hàng bán được bao nhiêu kg đường?
5, Hình vẽ bên có bao nhiêu tứ giác?	
Có bao nhiêu tam giác?
Tiết 3: LUYỆN CHỮ
Nghe - viết:
Ông trời bật lửa
Chị mây vừa kéo đến
Trăng sao trốn cả rồi
Đất nóng lòng chờ đợi
Xuống đi nào, mưa ơi!
Mưa! Mưa xuống thật rồi!
Đất hả hê uống nước
Ông sấm vỗ tay cười
Làm bé bừng tỉnh giấc.
Chớp bỗng lòe chói mắt
Soi sáng khắp ruộng vườn
Ơ! Ông trời bật lửa
Xem lúa vừa trổ bông.
Đỗ Xuân Thanh
Bài tập:
1, Điền tr hay ch?
Mặt òn, mặt lại đỏ gay
 Ai nhìn cũng phải nhíu mày vì sao?
Suốt ngày lơ lửng ên cao
 Đêm về đi ngủ ui vào nơi đâu?
2, Điền dấu hỏi hay dấu ngã?
- Qua chín triu cành.
- Lá vàng trước gió se đưa vèo. 
 Thứ tư ngày 15 tháng 7 năm 2009
TIẾT 1: ÔN TOÁN
1, Đặt tính rồi tính:
100 - 37
36 - 19
57 - 49
81 - 29
45 - 28
82 - 44
2, Trong đợt thu kế hoạch nhỏ, lớp 3A1 thu được 81 kg giấy, lớp 3A2 thu ít hơn 19 kg giấy. Hỏi lớp 3A2 thu được bao nhiêu kg giấy?
3, Thùng to đựng 55 lít dầu và nhiều hơn thùng bé là 18 lít dầu. Hỏi thùng bé đựng bao nhiêu lít dầu?
TIẾT 2: LUYỆN CHỮ
Nghe - viết:
Tiếng ru
(Trích)
	 Con ong làm mật, yêu hoa
	Con cá bơi yêu nước; Con chim ca, yêu trời
	 Con người muốn sống, con ơi
	 Phải yêu đồng chí, yêu người anh em.
 Một ngôi sao chẳng sáng đêm
	 Một thân lúa chín, chẳng nên mùa vàng
	 Một người - đâu phải nhân gian?
	 Sống chăng, một đốm lửa tàn mà thôi!
Tố Hữu
Bài tập:
1. Điền d, gi hay r?
...ịu ...àng; lời ...u; ...ải thưởng; ...ày ...a; bút ...ạ.
2. Điền dấu hỏi hay dấu ngã?
đội mu; áo cu; nghi ngơi; cu khoai 
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1, Tìm những từ chỉ sự vật trong các từ sau: quần áo, dòng suối, tươi non, viết, sư tử, đỏ chót, mây, hiền lành, xấu xí.
2, Đặt 1 câu với 1 từ chỉ sự vật vừa tìm được.
3, Câu nào được viết theo mẫu: Ai - là gì?
Minh là người con ngoan.
Bạn Nam làm việc say sưa.
Em là học sinh lớp 3.
Bàn tay em bé mũm mĩm, trắng hồng.
Chiếc áo này đẹp quá!
4, Tìm bộ phận trả lời câu hỏi “là gì?” của những câu em vừa tìm được ở bài tập 3.
 Thứ năm ngày 16 tháng 7 năm 2009
TIẾT 1: ÔN TOÁN
1, Ôn luyện bảng nhân 2, 3 theo nhóm đôi.
Giáo viên kiểm tra những học sinh chưa thật thuộc.
2, Tìm x:
x + 35 = 81
27 + x = 100 - 27
x + 17 + 19 = 73
47 + x = 72
x + 43 = 18 + 52
23 + x + 35 = 54 + 37
TIẾT 2: LUYỆN CHỮ
Tập chép:
Ngày khai trường
Sáng đầu thu trong xanh
Em mặc quần áo mới
Đi đón ngày khai trường
Vui như là đi hội.
Gặp bạn, cười hớn hở
Đứa tay bắt mặt mừng
Đứa ôm vai bá cổ
Cặp sách đùa trên lưng 
Tiếng trống trường gióng giả
Năm học mới đến rồi
Chúng em đi vào lớp
Khăn quàng bay đỏ tươi.
Nguyễn Bùi Vợi
Bài tập:
 Điền vào chỗ trống l hay n?
- Ở hiền gặp ...ành.
- Một cây ...àm chẳng ...ên ...on
 Ba cây chụm ...ại ...ên hòn ...úi cao.
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1, Tìm những từ chỉ hoạt động trong các từ sau: xinh, gió, cây, hát, ru, bàn, học sinh, xinh xắn, làm, ngoan, hiền, bút.
2, Đặt 1 câu với 1 từ chỉ hoạt động vừa tìm được.
3, Câu nào được viết theo mẫu: Ai - làm gì?
Cô giáo đang giảng bài.
Nam rất chăm làm việc nhà.
Chim sơn ca hót véo von.
Mẹ là ngọn gió của con suốt đời.
Mái tóc của mẹ bay bay theo gió.
4, Tìm bộ phận trả lời câu hỏi “làm gì?” của những câu em vừa tìm được ở bài tập 3.
 Thứ hai ngày 20 tháng 7 năm 2009
TIẾT 1: ÔN TOÁN
1, Học sinh ôn lại bảng nhân 4, 5 theo nhóm đôi.
Giáo viên kiểm tra.
2, Tìm y:
y - 18 = 41
y - 200 = 300
y - 13 - 35 = 27
y - 168 = 230
y - 730 = 30
y - 54 + 16 = 42
3, Cửa hàng có một số mét vải. Sau khi bán đi 73m vải thì trong kho còn lại 27m vải. Hỏi ban đầu cửa hàng có bao nhiêu mét vải?
4, Trên bến xe có một số xe chở khách. Lúc đầu có 13 chiếc rời bến, sau đó lại có thêm 8 chiếc ô tô rời bến. Lúc này còn lại 11 chiếc ô tô. Hỏi ban đầu trên bến xe có tất cả bao nhiêu chiếc ô tô?
5, Hãy tìm một số biết rằng khi lấy số đó trừ đi tích của 5 và 9 thì được 55.
TIẾT 2: LUYỆN CHỮ
Nghe - viết:
Rừng chiều
	Chiều buông xuống. Rừng bỗng trở nên âm u. Loáng một cái, mây xám ào ạt phủ kín bầu trời. Chớp nhoang nhoáng phía xa. Dòng suối ban sáng hiền lành là thế, giờ sầm lại, réo ồ ồ, trông thật dữ tợn. Gió làm cho khu rừng chuyển mình dữ dội. Các loài vật trong rừng vội vã tìm nơi ẩn nấp.
Theo Nguyễn Hữu Lập
Bài tập:
1. Điền tr hay ch?
cuộn ...òn; ...ân thật; ...ậm ...ễ
2. Điền dấu hỏi hay dấu ngã?
- Lá rừng với gió ngân se se.
- Chăng may thân gay cành rơi
Vân nguyên cái gốc truyền đời cho măng.
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1, Tìm những từ chỉ đặc điểm trong các từ sau: xinh, cây, hát, bàn học, học sinh, xinh xắn, làm, ngoan ngoãn, hiền lành, cặp sách, thông minh, giáo viên.
2, Đặt 1 câu với 1 từ chỉ đặc điểm vừa tìm được.
3, Câu nào được viết theo mẫu: Ai - thế nào?
Minh rất chăm chỉ.
Bạn Nam làm việc rất chăm chỉ.
Mai Hoa là một học sinh ngoan.
Các loài vật trong rừng vội vã tìm nơi ẩn nấp.
Loáng một cái, mây xám ào ạt phủ kín bầu trời.
4, Tìm bộ phận trả lời câu hỏi “như thế nào?” của những câu em vừa tìm được ở bài tập 3.
 Thứ tư ngày 22 tháng 7 năm 2009
TIẾT 1: ÔN TOÁN
Học sinh ôn lại bảng chia 2, 3 theo nhóm đôi. (5 phút)
1. Tính nhẩm:
4 x 8
2 x 6
40 : 5
18 : 2
3 x 7
5 x 5
32 : 4
27 : 3
2, Tìm x:
45 - x = 28
80 - x = 19
100 - x - 17 = 34
x - 27 = 35
91 - x = 67
89 + 11 - x = 64
3, Có 45 quả cam xếp đều vào các đĩa, mỗi đĩa có 5 quả. Hỏi có mấy đĩa cam?
4, Điền số thích hợp vào chỗ chấm: a, 3; 6; 9; ; ; .
	 b, 4; 9; ; 19; 24; ; ; .
	 c, 2; 5; 8; ; ; 17; .
TIẾT 2: LUYỆN CHỮ
Nghe - viết:
Nhớ bé ngoan
	 Đi xa bố nhớ bé mình
Bên bàn cặm cụi tay xinh chép bài
	 Bặm môi làm toán miệt mài
Khó ghê mà chẳng chịu sai bao giờ.
	 Mải mê tập vẽ, đọc thơ
Hát ru em ngủ ầu ơ ngọt ngào.
	 Xa con bố nhớ biết bao
Nhưng mà chỉ nhớ việc nào bé ngoan.
Nguyễn Trung Thu
Bài tập:
Điền s hay x?
 Mẹ thì ...ống ở trên bờ
Con ...inh ra lại ...ống nhờ dưới ao.
 Có đuôi bơi lội lao ...ao
Mất đuôi tức khắc nhảy nhao lên bờ.
TIẾT 3: LUYỆN TỪ VÀ CÂU
1, Gạch dưới bộ phận trả lời câu hỏi Ai (cái gì, con gì)? trong các câu sau:
- Bố em là bác sĩ.
- Chúng em đang học bài.
- Những chú chim sẻ đang nhảy nhót trên cành cây.
- Những đóa hoa hồng tỏa hương thơm ngào ngạt.
- Vào mùa hè, trời nóng như đổ lửa.
2, Đặt câu hỏi cho các bộ phận câu được gạch chân dưới đây:
- Đến trường, chúng em được học tập, vui chơi thỏa thích.
- Em rất yêu quý gia đình của mình.
 Thứ năm ngày 23 tháng 7 năm 2009
TIẾT 1: ÔN TOÁN
1, Học sinh ôn lại bảng chia 4, 5 theo nhóm đôi.
Giáo viên kiểm tra
2, Tính nhẩm:
4 x 5
3 x 7
9 x 4
20 : 5
21 : 3
8 : 4
40 : 5
36 : 4
3, Tính:
2 x 8 - 7 =
4 x 5 : 2 =
35 : 5 + 16 =
40 - 18 : 3 =
4, Điền vào chỗ trống:
1 phần 5 của 15 là .......	1 phần 4 của 32 quả cam là .......................
1 phần 3 của 27kg là .........	1 phần 2 của 18 dm là ...............................
5, Tìm những số lớn hơn 45 mà chữ số hàng chục  ... 18 - 28
5 x 8 - 11
3 x 6 : 2
30 : 3 : 5
3, Điền dấu ; =
302 ..... 310
888 ..... 879
542 ..... 500 + 42
200 + 20 + 2 ...... 322
600 + 80 + 4 ...... 648
400 + 120 + 5 .... 525
3, Tìm x:
x - 325 = 273
124 + x = 414 + 135
4, Một hình tam giác có độ dài các cạnh đều bằng 5cm. Hỏi chu vi hình tam giác đó bằng bao nhiêu cm?
5. Bao ngô cân nặng 35kg, bao gạo cân nặng hơn bao ngô 9kg. Hỏi bao gạo cân nặng bao nhiêu ki - lô - gam?
TIẾT 2: ĐỌC HIỂU - LUYỆN TỪ VÀ CÂU
Món quà quý
	Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng. Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn bàn mới tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ Kính chúc mẹ vui, khỏe được thêu bằng những sợi chỉ vàng.
	Tến đến, Thỏ Mẹ cảm động nhận món quà của đàn con hiếu thảo. Nó rất hạnh phúc, cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết.
	 Theo CÂU CHUYỆN MÙA HẠ
1. Dựa vào nội dung bài đọc trên, ghi dấu x vào trước ý trả lời đúng:
a, Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của Thỏ Mẹ:
Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ.
Thỏ Mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết.
Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày đề nuôi đàn con.
b, Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì?
Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy.
Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.
Làm tặng mẹ một chiếc khăn quàng.
c, Món quà được tặng mẹ vào dịp nào?
Vào dịp Tết.
Vào ngày sinh nhật mẹ.
Vào ngày hội đón xuân.
d, Vì sao khi nhận món quà, Thỏ Mẹ cảm thấy mệt nhọc tiêu tan hết?
Vì thỏ Mẹ vui mừng thấy các con chăm chỉ.
Vì thỏ Mẹ hạnh phúc thấy các con hiếu thảo.
Vì chiếc khăn bàn là món quà Thỏ Mẹ ao ước.
2. Câu Thỏ mẹ rất hạnh phúc được viết theo mẫu câu nào?
Ai - là gì?
Ai - làm gì?
Ai - thế nào?
3. Bộ phận được gạch chân trong câu Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con trả lời cho câu hỏi nào dưới đây?
Vì sao?
Như thế nào?
Khi nào?
4. Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? trong câu:
Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ.
5. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân trong câu văn sau:
Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con.
.................................................................................................................................
 Thứ năm ngày 13 tháng 8 năm 2009
TIẾT 1: ÔN TOÁN
A. Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1, 0 x 8 + 11 = .........?
a. 0
b. 8
c. 11
d. 19
2, 0 : 5 : 1 = ........?
a. 0
b. 5
c. 1
d. 6
3, Số năm trăm linh một viết là:
a. 510
b. 501
c. 5001
d. 5100
4, Cho dãy số 201; 206; 211; ...... Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
a. 215
b. 216
c. 214
d. 116
5, 1cm ....... 1m. Dấu cần điền vào chỗ trống là:
a. <
b. >
c. =
d. Không có dấu nào
6, Tìm x biết: x : 5 = 7
a. x = 30
b. x = 12
c. x = 35
d. x = 2
7, Tìm y biết: 179 - y = 16
a. y = 195
b. y = 163
c. y = 63
d. y = 183
8, Độ dài mỗi cạnh của hình tam giác ABC đều là 30cm. Vậy chu vi của nó là:
a. 30cm
b. 60cm
c. 90cm
d. 9cm
9, Thứ tư tuần này là ngày 9 tháng 5. Vậy thứ tư tuần sau là ngày:
a. 15 tháng 5
b. 16 tháng 5
c. 19 tháng 5
d. 2 tháng 5
10, 5m 7cm = ............ cm
a. 570
b. 507
c. 5700
d. 57
B. Bài tập:
1. Thùng thứ nhất có 154 lít dầu. Thùng thứ hai có ít hơn thùng thứ nhất 34 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Có một số bánh chia đều vào 5 đĩa, mỗi đĩa 10 cái bánh. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bánh?
Bài giải
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Tính chu vi hình tứ giác MNPQ biết độ dài mỗi cạnh đều bằng 4dm?
Bài giải
............................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
TIẾT 2: TIẾNG VIỆT (Phần viết):
A. Chính tả: Nghe - Viết:
Tin thể thao
	Am - xtơ - rông lại đoạt giải vô địch vòng đua nước Pháp. Đây là lần thứ năm anh đoạt chiếc áo vàng tại giải đua xe đạp này. Như đã biết, tháng 10 - 1996, anh mắc bệnh ung thư. Ba tháng sau, ung thư lên đến não. Bệnh tình nguy kịch, nhưng anh không nản chí. Sau khi mổ, anh lại lao vào luyện tập. Lần đầu tiên anh trở thành vô địch Vòng đua nước Pháp là tháng 7 - 1999.
B. Tập làm văn:
Em hãy viết 4 - 5 câu kể về một con vật mà em yêu quý.
Họ và tên: ........................................................................... Lớp: ..........................
KIỂM TRA ĐỌC HIỂU - LT&C HẾT HÈ 2009 - LỚP 2 LÊN 3
Món quà quý
	Mẹ con nhà thỏ sống trong một cánh rừng. Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con. Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ. Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ. Món quà là một chiếc khăn bàn mới tinh, được tô điểm bằng những bông hoa sắc màu lộng lẫy. Góc chiếc khăn là dòng chữ Kính chúc mẹ vui, khỏe được thêu bằng những sợi chỉ vàng.
	Tến đến, Thỏ Mẹ cảm động nhận món quà của đàn con hiếu thảo. Nó rất hạnh phúc, cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết.
	 Theo CÂU CHUYỆN MÙA HẠ
1. Dựa vào nội dung bài đọc trên, ghi dấu x vào trước ý trả lời đúng:
a, Câu văn nào dưới đây tả sự vất vả của Thỏ Mẹ:
Bầy thỏ con rất thương yêu và biết ơn mẹ.
Thỏ Mẹ cảm thấy những mệt nhọc tiêu tan hết.
Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày đề nuôi đàn con.
b, Để tỏ lòng thương yêu và biết ơn mẹ, bầy thỏ con đã làm gì?
Hái tặng mẹ những bông hoa lộng lẫy.
Làm tặng mẹ một chiếc khăn trải bàn.
Làm tặng mẹ một chiếc khăn quàng.
c, Món quà được tặng mẹ vào dịp nào?
Vào dịp Tết.
Vào ngày sinh nhật mẹ.
Vào ngày hội đón xuân.
d, Vì sao khi nhận món quà, Thỏ Mẹ cảm thấy mệt nhọc tiêu tan hết?
Vì thỏ Mẹ vui mừng thấy các con chăm chỉ.
Vì thỏ Mẹ hạnh phúc thấy các con hiếu thảo.
Vì chiếc khăn bàn là món quà Thỏ Mẹ ao ước.
2. Câu Thỏ mẹ rất hạnh phúc được viết theo mẫu câu nào?
Ai - là gì?
Ai - làm gì?
Ai - thế nào?
3. Bộ phận được gạch chân trong câu Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con trả lời cho câu hỏi nào dưới đây?
Vì sao?
Như thế nào?
Khi nào?
4. Gạch chân dưới bộ phận câu trả lời cho câu hỏi Khi nào? trong câu:
Tết sắp đến, chúng bàn nhau chuẩn bị một món quà tặng mẹ.
5. Đặt câu hỏi cho bộ phận câu được gạch chân trong câu văn sau:
Thỏ Mẹ làm lụng quần quật suốt ngày để nuôi đàn con.
.........................................................................................................................................................Họ và tên: ........................................................................... Lớp: ..........................
KIỂM TRA TOÁN HẾT HÈ 2009 - LỚP 2 LÊN 3
A. Khoanh tròn chữ cái đặt trước câu trả lời đúng:
1, 0 x 8 + 11 = .........?
a. 0
b. 8
c. 11
d. 19
2, 0 : 5 : 1 = ........?
a. 0
b. 5
c. 1
d. 6
3, Số năm trăm linh một viết là:
a. 510
b. 501
c. 5001
d. 5100
4, Cho dãy số 201; 206; 211; ...... Số thích hợp điền vào chỗ chấm là:
a. 215
b. 216
c. 214
d. 116
5, 1cm ....... 1m. Dấu cần điền vào chỗ trống là:
a. <
b. >
c. =
d. Không có dấu nào
6, Tìm x biết: x : 5 = 7
a. x = 30
b. x = 12
c. x = 35
d. x = 2
7, Tìm y biết: 179 - y = 16
a. y = 195
b. y = 163
c. y = 63
d. y = 183
8, Độ dài mỗi cạnh của hình tam giác ABC đều là 30cm. Vậy chu vi của nó là:
a. 30cm
b. 60cm
c. 90cm
d. 9cm
9, Thứ tư tuần này là ngày 9 tháng 5. Vậy thứ tư tuần sau là ngày:
a. 15 tháng 5
b. 16 tháng 5
c. 19 tháng 5
d. 2 tháng 5
10, 5m 7cm = ............ cm
a. 570
b. 507
c. 5700
d. 57
B. Bài tập:
1. Thùng thứ nhất có 154 lít dầu. Thùng thứ hai có ít hơn thùng thứ nhất 34 lít dầu. Hỏi thùng thứ hai có bao nhiêu lít dầu?
Bài giải
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
2. Có một số bánh chia đều vào 5 đĩa, mỗi đĩa 10 cái bánh. Hỏi có tất cả bao nhiêu cái bánh?
Bài giải
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................
3. Tính chu vi hình tứ giác MNPQ biết độ dài mỗi cạnh đều bằng 4dm?
Bài giải
..........................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................................

Tài liệu đính kèm:

  • docOn he lop 2 len lop 3.doc