Nội dung chương trình giáo dục ngoài giờ lên lớp
Khối 2 – Trường Tiểu học Ngọc Liên
Tháng 2 năm 2012 - Năm học 2011 – 2012
A. Mục tiêu
- Củng cố các kiến thức các môn học trong chương trình lớp 2: Môn Toán, Tiếng Việt, Tự nhiên xã hội, Âm nhạc, Đạo đức, Thể dục và vốn sống của học sinh.
- Thay đổi hình thức học tập để giúp học sinh giảm bớt căng thẳng, tự tin trong học tập.
- Rèn sự thông minh, nhanh trí, phát triển nhân cách toàn diện.
B. Chuẩn bị
Nội dung chương trình giáo dục ngoài giờ lên lớp Khối 2 – Trường Tiểu học Ngọc Liên Tháng 2 năm 2012 - Năm học 2011 – 2012 A. Mục tiêu - Củng cố các kiến thức các môn học trong chương trình lớp 2: Môn Toán, Tiếng Việt, Tự nhiên xã hội, Âm nhạc, Đạo đức, Thể dục và vốn sống của học sinh. - Thay đổi hình thức học tập để giúp học sinh giảm bớt căng thẳng, tự tin trong học tập. - Rèn sự thông minh, nhanh trí, phát triển nhân cách toàn diện. B. Chuẩn bị - Gv: Bảng phụ, loa đài, - Hs: Phấn, bảng con, C. Nội dung - Kính thưa các thầy cô giáo cùng toàn thể các em học sinh thân mến. Nhằm thực hiện nhiệm vụ dạy và học năm học 2011 – 2012 và nhă,mf giáo dục hs phát triển thyanhf những con người toàn diện thích ứng với cuộc sống xã hội ngày càng văn minh, đổi mới hôm nay.Được sự chỉ đạo của ban giáo hiệu nhà trường, Ban chuyên môn tổ 2 + 3 tiến hành tổ chức tiết GDNGLL của khối 2. Đây là một sân chơI lành mạnh mang tính chất “Vừa học – vừa chơi” giúp các em giao lưu học hỏi trao đổi kinh nghiệm, củng cố kiến thức, giảm bớt mệt mỏi, căng thảng sau các giờ học. * Hình thức chơi: Rung chuông vàng. Gồm 2 phần: + Phần I: Khởi động + Phần II: Về đích. - Học sinh tính điểm vào bảng. Mỗi câu trả lời đúng được một điểm. Em nào có số điểm cao nhất sẽ thắng cuộc. - Ban tổ chức sẽ đưa ra câu hỏi, sau 30 giây suy nghĩ các em ghi lại kết quả vào bẳng con. Nội dung câu hỏi là các kiến thức đã học và một số câu đố vui. I.Phần khởi động Câu 1: Khi viết tổng 5 + 5 + 5 + 5 thành phép nhân thì hai thừa số lần lượt là: 5 và 4 c. 5 và 5 4 và 5 d. 5 và 3 Đáp án: A Câu 2: Trong chương trình lớp 2, các em đợc học mấy môn học ở trường. a. 6 b. 7 c. 8 d. 9 Đáp án: 9 Câu 3: Điền từ thích hợp vào chỗ chấm. Một sương hai Đáp án: nắng Câu 4: Hình ảnh chính trong bài vẽ theo đề tài "Trường em " là hình ảnh nào dưới đây? Ngôi nhà b. Cánh đồng c. Ngôi trường Đáp án: Ngôi trường Câu 5: Điền s hay x vào chỗ chấm trong câu sau: Nớc mắt cá ....ấu. Đáp án: S Câu 6: Trong các loài vật sau, loài vật nào không sống trên cạn: Bò b. Cá ngựa c. Hươu sao d. Thỏ Đáp án: B. Cá ngựa Câu 7: Điền thêm mỗi tiếng vào một ô trống để đợc một câu thành ngữ hoàn chỉnh: Học ..hành. Đáp án: đi đôi với Câu 8: Bài hát "Lớp chúng ta đoàn kết" của tác giả nào? Hoàng Long b. Hoàng Lân c. Hoàng Vân d. Mộng Lân Đáp án: D. Mộng Lân Câu 9: Hãy viết một phép cộng có các số hạng bằng nhau và có tổng bằng các số hạng. Đáp án: 0 + 0 = 0 Câu 10: Có 20 bông hoa cắm vào 4 lọ. Hỏi mỗi lọ có bao nhiêu bông hoa? Hãy viết nhanh phép tính cho bài toán trên. Đáp án: 20 : 4 = 5 Câu 11: Chọn từ thích hợp trong ngoặc để điền vào chỗ chấm cho phù hợp. (lính hay nính) Núng............... Đáp án: Núng nính Câu 12: Đường sắt dành cho loại phương tiện giao thông nào? a. Tàu thuỷ b. Tàu hoả c. Máy bay Đáp án: B. Tàu hỏa. Câu 13: Trong phép chia có số chia là 3, thương là 5,vậy số bị chia là bao nhiêu? Đáp án: 15 Câu 14: Bài hát "Con chim non" thuộc dân ca nước nào? a. Nga b. Pháp c. Anh Đáp án: B. Pháp. Câu 15: Câu sau đây thuộc mẫu câu gì: Em trai tôi đang học bài. Ai là gì b. Ai làm gì c. Ai thế nào Đáp án: B. Ai làm gì? Câu 16: Những từ nào sau đây không phải là từ chỉ sự vật: Giáo viên b. Quyển sách c. Học tập d. Em bé Đáp án: C. Học tập. Câu 17: Câu nói: “Một trí khôn của cậu còn hơn cả trăm trí khôn của mình” là câu nói của ai? Đáp án: Chồn Câu 18: Màu lục còn đợc gọi là màu gì? Xanh lá cây b. Da cam c. Tím Đáp án: A. Xanh lá cây. Câu 19: Câu đố: Em là vật học trò dùng, Bỏ đầu sẽ bé nhất trong một nhà. Là cái gì? Đáp án: Bút Câu 20: Một đội thi rung chuông vàng gồm 4 học sinh. Trong một giải gồm 6 đội tham gia thì sẽ có bao nhiêu học sinh thi đấu? a. 10 học sinh b. 30 học sinh c. 24 học sinh d. 36 học sinh Đáp án: C. 24 học sinh. Câu 21: Trong những từ sau đây: Chạy, lăn, kêu, nhà. Từ nào là từ chỉ sự vật? Đáp án: Nhà Câu 22: Có 40 con bò. Số trâu bằng số bò. Hỏi số trâu có bao nhiêu con? 20 con b. 25 con c. 10 con d. 4 con Đáp án: C. 10 con Câu 23: Mựa nào mưa bụi li ti Đào mai đua nở, bà đi hội chùa Đáp án: Mùa xuân Câu 24: Viết tiếp 2 số vào dãy số sau sao cho hợp quy luật: 3, 6, 9, 12, ..., ... Đáp án: 15, 18. Câu 25: Chim gỡ giang cỏnh lượn bay Cắp nàng cụng chỳa truyện ngày cổ xưa? Đáp án: Chim đại bàng Câu 26: Hãy viết một số tròn chục, sao cho hiệu hai chữ số của số đó bằng 8. Đáp án: 80. Câu 27: Con gì có cánh Mà lại biết bơi Ngày xuống ao chơi Đêm về đẻ trứng. Là con gì? Đáp án: Con vịt. Câu 28: An có 12 viên bi. An chia đều cho Bình và Long. Hỏi mỗi bạn đợc chia bao nhiêu viên bi? a. 6 viên bi c. 24 viên bi b. 12 viên bi d. 48 viên bi Đáp án: A. 6 viên bi. Câu 29: Trong câu chuyện "Bác sĩ Sói" có những nhân vật nào? Sói, Thỏ b. Sói, Ngựa c. Thỏ, Ngựa d. Sói, Thỏ, Ngựa Đáp án: B. Sói, Ngựa Câu 30: Cho các số 18; 9; 7; 14; 11; 2; 5. Hãy khoanh tròn 3 số để có tổng bằng 30 Đáp án: 9, 7, 14. II. Phần về đích: Câu 1: 68 + 4 x 8 = ? Đáp án: 100 Câu 2: Tìm bộ phận trả lời cho câu hỏi “Nh thế nào?”. Mùa xuân, Hoa đào nở đỏ rực cả góc sân. Đáp án: Đỏ rực. Câu 3: Bài thơ Thư Trung thu do ai sáng tác? Đáp án: Hồ Chí Minh. Câu 4: Thứ năm tuần này là ngày 15 tháng 6 . Hỏi thứ năm tuần trước là ngày mấy ? Thứ năm tuần sau là ngày mấy ? Đáp án: - Thứ năm tuần trớc là ngày 8. - Thứ năm tuần sau là ngày 22 Câu 5: Trong sân có tất cả 32 con gà, vịt, ngan, ngỗng. Biết rằng số gà, số vịt, số ngan, số ngỗng đều bằng nhau. Hãy tính số con ngỗng? Đáp án: 32 : 4 = 8 con Câu 6: Từ nào dưới đây mang nghĩa: Rắc hạt xuống dất để mọc thành cây. A Trồng B. Vun C. Cuốc D. Gieo Đáp án: D. Gieo Câu 7: Kim ngẵn chỉ số 7, kim dài chỉ số 12. Đồng hồ chỉ mấy giờ: A. 5 giờ B. 6 giờ C. 7 giờ d. 12 giờ Đáp án: C. 7 giờ Câu 8: Chim tu hú gọi tên theo cách nào? A Gọi tên theo hình dáng B. Gọi tên theo tiếng kêu C. Gọi tên theo cách kiếm ăn. Đáp án: B Câu 9: Có mấy loại đường giao thông? A. 2 B. 3 C. 4 D. 5 Đáp án: D. 5 Câu 10: Tình huống sau cần nói lời gì? Một em nhỏ nhặt giúp em chiếc bút chì. Đáp án: Lời cảm ơn
Tài liệu đính kèm: