Lịch báo giảng tuần 29 năm 2012

Lịch báo giảng tuần 29 năm 2012

I.MỤC TIÊU:

- Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.

- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.

- Có thái độ cảm thông, không phân biệt đối xử và tham gia giúp đ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.

*HS khá giỏi: Không đồng tình với những thi độ xa lánh, kì thị, tru chọc bạn khuyết tật.

*KNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thông, kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề, kĩ năng thu thập và xử lí thông tin.

III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU

doc 21 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 1352Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Lịch báo giảng tuần 29 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
LỊCH BÁO GIẢNG
TUẦN 29
Thứ
 Ngày
Môn
Đề bài giảng
Thứ hai 
26/3/2012
Đạo đức
Giúp đỡ người khuyết tật (T2)
Tập đọc2
Những quả đào
Toán
Các số từ 111 đến 200
Thứ ba
27/3/2012
Kể chuyện
Những quả đào
Toán
Các số có 3 chữ số
Chính tả
Những quả đào
TN&XH
Một số loài vật sống dưới nước
Thể dục
TC: Con Cĩc là cậu Ơng Trời & Chuyền bĩng tiếp sức
Thứ tư
28/3/2012
Âm nhạc 
Gv dạy chuyên 
Tập đọc
Cây đa quê hương
Toán
So sánh các số có 3 chữ số
Thủ công
Làm vịng đeo tay (tt)
Thứ năm
29/3/2012
LT&C
TN về cây cối- Đặt và trả lời câu hỏi: Để làm gì?
Toán
Luyện tập 
Tập viết
Chữ hoa A (Kiểu 2)
ATGT
Đi bộ và qua đường an toàn
Thể dục
Trị chơi: Con Cĩc là cậu Ơng Trời - Tâng cầu 
Thứ sáu
30/3/2012
Chính tả
Hoa phượng
Toán
Mét
Tập làm văn
Đáp lời chia vui - Nghe & trả lời câu hỏi
Mĩ thuật
Gv dạy chuyên
*********************************************************
Thứ hai, ngày 26 tháng 3 năm 2012
Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT(TT).
I.MỤC TIÊU:
- Biết: Mọi người đều cần phải hỗ trợ, giúp đỡ, đối xử bình đẳng với người khuyết tật.
- Nêu được một số hành động, việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
- Cĩ thái độ cảm thơng, khơng phân biệt đối xử và tham gia giúp đõ bạn khuyết tật trong lớp, trong trường và ở cộng đồng phù hợp với khả năng.
*HS khá giỏi: Khơng đồng tình với những thái độ xa lánh, kì thị, trêu chọc bạn khuyết tật.
*KNS: Kĩ năng thể hiện sự cảm thơng, kĩ năng ra quyết định và giải quyết vấn đề, kĩ năng thu thập và xử lí thơng tin.
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra: Kể những việc cần làm để giúp đỡ người khuyết tật?
-Nhận xét đánh giá
2.Bài mới: Giới thiệu bài
*HĐ1:Xử lý tình huống
Bài 4: Gọi HS đọc
-Chia lớp thành nhóm yêu cầu HS thảo luận để chuẩn bị đóng vai
KL: Thuỷ nên khuyên bạn “Cần chỉ đường hoặc dẫn người mù đến tận nhà. ”ø
*HĐ2: Giới thiệu tư liệu về việc giúp đỡ người khuyết tật 
Bài 5:Cho HS đọc yêu cầu
-Nhận xét đánh giá
-Gọi HS lên kể hoặc đọc bài thơ đã được nghe hoặc chứng kiến việc giúp đỡ ngưới khuyết tật
* Hoạt động tiếp nối: 
?Em cần làm gì để giúp đỡ người khuyết tật?
-Nhận xét đánh giá
- VN học bài, chuẩn bị bài sau.
-2-3 HS nêu
-2 HS đọc
-Thảo luận theo nhóm
-Vài nhóm HS đóng vai
-Nhận xét các vai
-2 HS đọc
-Làm bài vào vở bài tập
-2-3 HS đọc
-Nhiều HS thực hiện
-Nhận xét
-Nêu
?&@
Môn: TẬP ĐỌC. (2 tiết)
Bài: NHỮNG QUẢ ĐÀO. 
I.Mục đích, yêu cầu:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu đọc phân biệt được lời kể chuyện và lời nhân vật.
- Hiểu ND: Nhờ những quả đào, ông biết được tính nết của các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt khen đứa cháu nhân hậu đã nhường lại quả đào cho bạn.(TL được các CH trong SGK)
*KNS: Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng xác định giá trị bản thân, kĩ năng lắng nghe tích cực.
II.Đồ dùng dạy- học.
Tranh minh hoạ bài tập đọc.
Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc.
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
-Gọi HS đọc bài cây dừa.
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: Dẫn dắt – ghi tên bài.
*HĐ 1: Luyện đọc.
-Đọc mẫu.
-Yêu cầu HS đọc từng câu.
-HD cách đọc từng đoạn.
-Em hiểu thế nào là nhân hậu?
-Chia lớp thành nhóm trong bàn.
-Cho HS đọc đồng thanh
*HĐ 2: Tìm hiểu bài.
-Ông giành quả đào cho những ai?
-Câu hỏi 2 – 3 Gọi HS đọc.
-Qua những quả đào ông biết tính nết của 3 cháu thế nào?
-Theo em, ông khen ngợi ai vì sao?
-Em thích nhân vật nào nhất?
-Nhận xét – phân tích từng nhân vật.
*HĐ 3: Luyện đọc theo vai.
-Câu chuyện có mấy nhân vật?
-Chia nhóm và HD đọc theo vai.
-Nhận xét – ghi điểm tuyên dương.
* Hoạt động tiếp nối: 
-Nhận xét giờ học.
-Dặn HS.
-4HS đọc thuộc lòng trả lời câu hỏi SGK
-Nối tiếp nhau đọc
-Phát âm từ khó.
-4HS nối tiếp đọc.
-Nêu nghĩa của từ SGK.
-Thương người đối sử có tình có nghĩa với mọi người.
-Luyện đọc trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Nhận xét.
-Đọc bài.
-Cho vợ và 3 đứa cháu.
-2HS đọc.
-Thảo luận cặp đôi.
-Báo cáo kết quả.
-Xuân ăn, lấy hạt trồng. 
-Vân ăn vứt bỏ hạt, thèm.
-Việt không ăn cho bạn Sơn
-Nối tiếp nhau trả lời câu hỏi 3 (3HS)
-3HS nêu.
-HS nêu: Khen ngợi Việt nhất vì Việt có lòng nhân hậu.
-Nhiều HS cho ý kiến.
-4 nhân vật – một người dẫn chuyện.
-Đọc theo vai trong nhóm
-3-4Nhóm lên đọc.
-Nhận xét các vai đọc.
-Về ôn bài.
?&@
Môn: TOÁN
Bài: CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200.
I.Mục tiêu:
- Nhận biết được các số từ 111 đến 200.
- Biết cách đọc, viết các số từ 111 đến 200.
- Biết cách so sánh được các số từ 111 đến 200. 
- Biết thứ tự các số từ 111 đến 200.
* BT cần làm: 1,2(a),3.
II. Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
-Nhận xét ghi điểm
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
*HĐ 1: Đọc viết các số từ 111 – 200
-Yêu cầu HS cùng thực hành.
-Số 111 gồm mấy trăm, chục, đơn vị?
-HD cách đọc.
-Ghi các số: 112, 113, 114,
*HĐ 2: Thực hành.
Bài 1: Yêu cầu làm vào vở.
Bài 2: -Yêu cầu HS nhìn sách giáo khoa điền miệng 
Giảm tải câu 2b
Bài 3: Chia lớp 2 dãy làm bảng con.
-HD cách so sánh số.
-Muốn so sánh 2 số có 3 chữ số ta sánh thế nào?
* Hoạt động tiếp nối: 
-Nhận xét tiết học.
-Nhắc HS về nhà làm lại bài tập.
-Viết bảng con từ 101 đến 110
-Làm bảng con.
110 > 109 102 = 102 108 > 101
-Lấy 100 ô vuông, 10 ô vuông và 1 ô vuông.
-Viết được số nào? 111.
-1Trăm, 1 chục, 1 đơn vị.
-Nhiều HS đọc.
-Thực hiện.
-Đọc số.
-Tự làm theo cặp đôi với các số:135, 146, 199
-Đọc phân tích số:
110: một trăm mười.
111: một trăm mười một.
117: Một trăm mười bảy.
-Đổi vở kiểm tra cho nhau.
-Thực hiện theo cặp.
-Đếm các số.
-Làm lại bài vào vở.
123 < 124 120 < 152
 129 > 120 186 = 186
-So sánh hàng trăm đến hàng chục đến hàng đơn vị.
**************************************************
Thø ba, ngµy 27 th¸ng 3 n¨m 2012
?&@
Môn: Kể Chuyện
Bài:NHỮNG QUẢ ĐÀO
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết tĩm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu(BT1).
- Kể lại được từng đoạn câu chuyện dựa vào lời tĩm tắt (BT2).
- HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện(BT3).
II. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
-Qua câu chuyện em học được gì?
-Nhận xét đánh giá ghi điểm
2.Bài mới: Giới thiệu bài
*HĐ1:Tóm tắt nội dung từng đoạn của truyện
-Gọi HS đọc lại câu chuyện
-Chuyện có mấy đoạn?
-Em hãy tóm tắt từng đoạn của câu chuyện theo gợi ý SGK?
*HĐ2: Kể lại từng đoạn câu chuyện
-Chia lớp thành nhóm 4 HS và tập kể trong nhóm
-Nhận xét đánh giá tuyên dương
*HĐ3:(HS khá giỏi) Phân vai dựng lại câu chuỵên
-Tổ chức cho HS tự hình thành nhóm 5 HS thể hiện theo vai
-Nhận xét đánh giá tuyên dương
* Hoạt động tiếp nối: 
-Qua câu chuyện nhắc nhở em điều gì?
-Nhận xét đánh giá chung
-3 HS kể lại chuyện kho báu
-Nêu
-1 HS đọc- theo dõi dò bài
-4 Đoạn
-Chia đào
-Chuyện của xuân
-Vân ăn đào thế nào?
-Chú bé có tấm lòng nhân hậu
-Vài HS nêu
-Tập kể trong nhóm
-2-3 Nhóm thi đua kể
-2 HS kể lại nội dung
-Nhận xét lời kể của HS
-Tập kể trong nhóm
-3-4 Nhóm HS lên tập kể theo vai
-Nhận xét cách đonmgs vai thể hiện theo vai của từng HS trong nhóm
-Cần phải có tấm lòng nhân hậu
?&@
Môn: TOÁN
Bài:CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ.
I.Mục tiêu. 
Nhận biết được các số cĩ ba chữ số; biết cách đọc, viết chúng. Nhận biết số cĩ ba chữ số gồm số trăm, số chục, số đơn vị.
*BT cần làm: 2,3.
II.Chuẩn bị:
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
*HĐ1: Đọc viết các số có 3 chữ số.
-Yêu cầu HS cũng làm với GV.
-Có 2 tấm bìa 100 ô vuông và 4 thẻ 10 ô vuông, 3 ô vuông, vậy có tất cả máy trăm, chục, đơn vị,?
-Viết số nào?
-Số 243 gồm mấy trăm, chục, mấy đơn vị
-Tương tự cho HS làm với 235
-Với các số còn lại
*HĐ2: Thực hành
Bài 1: Giảm tải
Bài 2:Yêu cầu HS làm vào phiếu
Bài3: HD cách viết số
* Hoạt động tiếp nối: 
-Nhận xét tiết học
-Dặn HS làm bài tập ở nhà
-Từ 100 => 110 =>  =>200
-Viết bảng con các số:186, 195, 109, 199
-Thực hiện
-Nêu: có 2 trăm ,4 chục, 3 đơn vị
-243: HS đọc “Hai trăm bốn mươi ba”
-nêu
-Đọc viết số, phân tích số 235
-Thực hiện
-Viết bảng con:310, 240, 411, 205, 252
-Đọc và phân tích
-Quan sát đếm và nối số
-Thực hiện theo cặp
-Đọc bài
-Kiểm tra cho nhau
-Làm vào vở
-Đổi vở và chữa bài
-Chín trăm mười một:911
-Chín trăm chín mươi mốt:991
?&@
Môn: CHÍNH TẢ 
Bài: NHỮNG QUẢ ĐÀO
I.Mục đích – yêu cầu.
- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài văn ngắn. 
- Làm được BT(2)a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II.Đồ dùng dạy – học.
Vở tập chép, Vở BTTV, phấn, bút,
III.Các hoạt động dạy – học.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra: Đọc “giếng sâu, xâu kim, xong việc, song cửa”.
-Nhâïn xét đánh giá
2.Bài mới: Giới thiệu bài
*HĐ1:HD tập chép
-Đọc đoạn viết 1 lần
-Đoạn viết cho ta biết gì
-Trong bài có những tiếng nào được viết hoa?
-Cho HS phân tích và viết bảng con: Vân, Xuân, Việt, Đào
-Đọc lại bài chép
-Theo dõi chung
-Đọc lại bài
-Thu chấm vở HS
*HĐ2 Luyện tập
Bài 1a:Cho HS làm miệng
Bài  ... n vị, tăng dần.
-Làm vào vở,
-Đọc bài làm cả mình – nhận xét.
- Nhắc lại cách so sánh số có 3 chữ số?
-Làm bảng con.
543 897
670< 676 342<432 
695= 600 + 95
-Đọc bài.
-Làm bảng con.
299, 420, 875, 1000
-Nhận xét, sửa sai
?&@
Môn: TẬP VIẾT
Bài: CHỮ HOA A (KIỂU 2.)
I.Mục đích – yêu cầu:
- Viết đúng chữ hoa A (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng Ao (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); Ao liền ruộng cả (3 lần).
* HS khá giỏi: Viết đúng, đủ các dịng (tập viết ở lớp) trên trang vở Tập viết 2.
II. Đồ dùng dạy – học.
Mẫu chữ, bảng phụ.
Vở tập viết, bút.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra: Thu chấm một số vở tập viết
-Nhận xét – đánh giá
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
*HD viết chữ A kiểu 2
-Đưa mẫu chữ A và A kiểu 2.
-Giới thiệu chữ A kiểu 2.
-Chữ cao mấy li gồm mấy nét?
-HD cách viết chữ.
-Yêu cầu.
-Nhận xét đánh giá chung.
*HĐ 2: Viết từ ứng dụng.
-Giới thiệu : Ao hiền ruộng cả.
-Em hãy nêu về độ cao các con chữ trong cụm từ?
-Khoảng cách giữa các tiếng?
-HD cách viết và nối nét.
*HĐ 3: Tập viết.
-HD HS cách viết vở.
-Theo dõi chung.
-Thu chấm vở.
-Nhận xét chữ viết.
* Hoạt động tiếp nối: 
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về viết bài.
-Viết bảng con: Y, A
-Nhắc lại tên bài học.
-Quan sát và nhận xét.
-Phân tích chữ gồm 2 nét.
-Cao 5 li gồm 2 nét: nét cong kín và nét cong ngược phải.
-Theo dõi.
-Thực hiện 2-3 lần.
-Viết lại chữ A kiểu 2 : 1-2lần.
-Đọc đồng thanh.
-Nêu: Ao hiền ruộng cả ý nói sự giàu sang của một vùng quê.
-Vài HS nêu.
-1 con chữ o
-Quan sát.
-Viết bảng con.
-Viết bài vào vở theo yêu cầu.
-Thực hiện.
ATGT:
 ĐI BỘ VÀ QUA ĐƯỜNG AN TOÀN
I/ MỤC TIÊU:
-Ôn lại kiến thức về đi bộ và qua đường ở lớp một .
-HS biết cách đi bộ,biết qua đường trên những đoạn đường có tình huống khác .
-HS biết quan sát phía trước khi đi đường.
-HS biết chọn nơi qua đường an toàn .
-Ở đoạn đường nhiều xe qua lại ,tìm người lớn đề nghị giúp qua đường .
HS có thói quen quan sát trên đường đi ,chú ý khi qua đường.
II/ CHUẨN BỊ: 
III/ Các hoạt động dạy học:
 HOẠT ĐỘNG CỦA GV
 HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1.Ổn định:
2.Bài cũ:Nêu một số biển báo nguy hiểm.
3.Bài mới: GTB
*Hoạt động 1: Quan sát tranh.
-Chia nhóm, phát tranh 
=> Gv kết luận 
-Nếu đi ở đường không có vỉa hè ta đi như thế nào ?
-Ở ngã tư, ngã năm muốn qua đường ta cần chú ý điều gì ?
-Cho HSQS vạch đi đường dành cho người đi bộ.
*Hoạt động 2:Thực hiện theo nhóm 
-GV chia nhóm ,phát câu hỏi tình huống cho các nhóm.
-GV nhận xét
* Không nên qua đường ở những nơi như thế nào ?
* Khi đi bộ qua đường ở nơi có đèn tín hiệu ta phải QS đường như thế nào ?
* Điều gì sẽ xẩy ra nếu ta không thực hiện tốt giao thông đường bộ.
* Hoạt động tiếp nối: 
- Nhận xét tiết học.
- Luôn nhớ đi đúng và chấp hành những quy định giao thông đường bộ.
-3 học sinh nêu.
-Các nhóm thảo luận và trình bày.
-Đi sát lề đường bên phải.
-Phải chú ý tránh xe,đi cùng người lớn,
-Các nhóm thảo luận và trình bày.
 N1 N3
 N2 N4
THỂ DỤC
Bài: TRÒ CHƠI: CON CÓC LÀ CẬU ÔNG TRỜI – TÂNG CẦU.
I.Mục tiêu:
- Bước đầu biết cách chơi và tham gia chơi được các trị chơi.
- Bước đầu biết cách tâng cầu bằng bảng cá nhân hoặc vợt gỗ.
II. Địa điểm và phương tiện.
-Vệ sinh an toàn sân trường.
- Còi, cầu, vợt
III. Nội dung và Phương pháp lên lớp.
A.Phần mở đầu:
-Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học.
-Khởi động xoay các khớp.
- Chạy nhẹ theo 1 hàng dọc.
-Đi thường hít thở sâu.
- Ôn bài thể dục phát triển chung.
B.Phần cơ bản.
1) Trò chơi: Con cóc là cậu ông trời
-Nhắc lại cách chơi cho HS đọc theo vần điệu.
2)Tâng cầu: 
-Giới thiệu trò chơi tâng cầu, vợt bằng gỗ, cầu nhựa.
-HD HS cách tâng cầu.
-Cho HS chơi thử.
-HS chơi thật.
-Cho HS thi xem ai tâng được nhiều.
C.Phần kết thúc.
-Đi điều theo 4 hàng dọc và hát.
- Ôn một số động tác thả lỏng.
-Trò chơi: chim bay cò bay.
-GV cùng hs hệ thống bài.
-Nhận xét giao bài tập về nhà.
*****************************************
Thứ sáu, ngày 30 tháng 3 năm 2012
?&@
 Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết).
Bài: HOA PHƯỢNG
I. Mục tiêu:
- Nghe – viết chính xác bài CT, trình bày đúng hình thức bài thơ 5 chữ.
- Làm được BT(2) a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn.
II. Chuẩn bị:
-Vở bài tập tiếng việt.
III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu:
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
*HĐ 1: HD viết chính tả.
-Đọc bài viết.
-Nội dung bài nói lên điều gì?
-Trong bài sử dụng các dấu câu nào?
-Bài thơ có mấy khổ? Mỗi khổ thơ có mấy dòng?
- Mỗi dòng thơi có mấy tiếng?
-Yêu cầu tìm các tiếng mình hay viết sai
-Đọc lại bài.
-Đọc từng câu.
-Đọc lại bài.
-Thu chấm 10 – 12bài.
*HĐ 2: Luyện tập 
Bài 2a:Bài tập yêu cầu gì?
Bài 2b
* Hoạt động tiếp nối: 
-Nhận xét giờ học.
-Nhắc HS về làm bài tập.
-Thực hiện tìm các tiếng có âm đầu s/x viết vào bảng con.
-Nhận xét bạn viết.
-Nghe.
-2-HS đọc lại bài.
-Lời nói của bạn nhỏ nói vơi bà về vẻ đẹp của hoa phượng.
-Dấu chấm, dấu chấm cảm, dấu chấm hỏi.
3- khổ thơ, mỗi khổ thơ có 4 dòng.
-5tiếng.
-Tìm, phân tích từ và viết bảng con.
-Nghe.
-Viết bài vào vở.
-Đổi vở soát lỗi.
-2HS đọc đề.
-Điền s/x vào chỗ trống.
-Làm bảng con.
Xám xịt, sà xuống, sát, xơ, xác, rầm rập, loảng xoảng, sủi bọt, xi măng, .
?&@
Môn: TOÁN
Bài: MÉT (m).
I. Mục tiêu. 
Biết mét là một đơn vị đo độ dài; biết đọc, viết kí hiệu đơn vị mét
Biết được quan hệ giữa đơn vị mét với các đơn vị đo độ dài: đề-xi-mét, xăng-ti-mét.
Biết làm các phép tính cĩ kèm đơn vị đo độ dài mét.
Biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
*BT cần làm: 1,2,4.
II. Chuẩn bị.
Thước dài 1m.
Đoạn dây 3 m.
III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu.
Giáo viên 
Học sinh
1.Kiểm tra: Chấm bài tập ở nhà và nhận xét.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
*HĐ1:Ôn lại dm, cm
-Chỉ trên thước cm
1dm = .. cm?
10cm = . dm?
-Tìm trong thực tế các đồ vật có độ dài khoảng 1dm?
*HĐ2: Đơn vị đo độ dài mét - thước mét 
-Giới thiệu thước m
-Cái thước này có độ dài 1m được chia làm bao nhiêu vạch nhỏ?
-Vẽ một đoạn thẳng dài 1m
-Đây là đoạn thẳng dài 1m viết tắt là 1m
-Thước m có mấy dm?
1dm =  cm?
-Vậy thước 1m có mấy cm?
- 1m =  dm?
-1m = . Cm?
*HĐ3: Thực hành 
Bài 1: Gọi HS nêu yêu cầu BT
Bài 2: Chia lớp thành 2 dãy và nêu yêu cầu.
-Thực hiện phép tính cộng trừ có đơn vị là km cần lưu ý điều gì?
Bài 3: (Giảm tải)
Bài 4: Cho HS đọc
-Nhận xét
-Đã học được mấy đơn vị đo độ dài?
-Đơn vị nào lớn nhất?
* Hoạt động tiếp nối: 
-Nhận xét tiết học
-VN làm BT trong vở BT
-Làm miệng theo cặp.
10 cm
1dm
-Vẽ vào bảng con 1dm, 1cm
-Nêu
-Quan sát.
-100 vạch từ không đến 100.
-Nhắc lại.
-Nhắc lại và viết bảng con.
10dm
10cm
-Đếm trên thước và nêu: 100
1m = 10 dm
1m = 100 cm
-Nhắc lại.
-Xem hình vẽ SGK.
-Thực hành.
1dm = 10cm 100 cm = 1m
1m = 100 cm 10dm=1m
17m+6m=23m
8m+30m=38m
15m-6m=9m
-Ghi đầy đủ tên đơn vị
-2 HS đọc
-Làm miệng theo cặp đôi
+Cột cờ trong sân trường cao 10 m
+Bút chì dài 19cm
+Cây cau cao 6m
+Chú Tư cao 165cm
-3Đơn vị:cm,dm,m
-m, dm, cm
-Nhắc lại 1dm=10cm
1m=10dm,1m=100cm
?&@
Môn: TẬP LÀM VĂN
Bài:ĐÁP LỜI CHIA VUI – NGHE VÀ TRẢ LỜI CÂU HỎI.
I.Mục tiêu: 
-Biết đáp lại lời chia vui trong tình huống giao tiếp cụ thể(BT1).
-Nghe GV kể, TL được CH về ND câu chuyện: Sự tích hoa dạ lan hương(BT2).
*KNS: Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng lắng nghe tích cực.
II.Đồ dùng dạy – học.
-Bảng phu
-Vở bài tập tiếng việt
III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu.
Giáo viên
Học sinh
1.Kiểm tra: Nêu tình huống.
-Nhận xét đánh giá.
2.Bài mới: Giới thiệu bài.
Bài 1: Gọi HS đọc yêu cầu BT
-Bài tập yêu cầu gì?
-Yêu cầu HS tự theo lời thoại tập đóng vai theo 3 tình huống
-Cho HS tập đáp lời chia vui.
-Thái độ của em khi đáp lại lời chia vui như thế nào?
-Yêu cầu HS quan sát tranh SGK.
-Tranh vẽ gì?
+Đêm trăng một ông cụ đang chăm sóc hoa dạ lan hương.
-Cho HS đọc câu hỏi.
-Kể chuyện chậm rãi nhẹ nhàng
-Kể 3 lần kết hợp tranh.
-Cho HS tập trả lời câu hỏi.
+Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
-Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông thế nào?
+Sau, cây hoa xin trời điều gì?
+Vì sao trời lại cho hoa hương thơm vào ban đêm?
-Gọi HS dựa vào các câu trả lời nói thành bài văn.
-Chia lớp thành các nhóm và yêu cầu kể.
-Câu chuyện qua ca ngợi ai?
+Cây hoa đã làm gì?
+Tại sao hoa có tên dạ lan hương?
* Hoạt động tiếp nối: 
-Nhận xét đánh giá nhắc nhở.
- VN học bài, chuẩn bị bài sau.
-Đáp lời chia vui.
-Đọc đoạn văn viết về cây “Quả măng cụt”
-2HS đọc.
-Đáp lời chia vui.
-Thảo luận theo cặp đôi.
-Thực hành các tình huống.
-Nhận xét bổ sung.
-Chọn bạn có lời đáp hay.
-Vui vẻ, thật thà.
-Quan sát.
-Cảnh 1 ông cụ.
-3,4HS đọc. Lớp đọc thầm
-Nghe và theo dõi.
-Vì ông đem cây hoa bị bỏ rơi về nhà trồng.
-Nở bông hoa to đẹp, lộng lẫy.
- cho nói đổi vẻ đẹp để lấy hương thơm.
-. ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm.
-2HS nói
-Kể trong nhóm.
-5,6HS tập kể miệng.
-Nhận xét bổ sung.
-Cây hoa.
-Biết tỏ lòng cảm ơn người.
-Tỏ hương thơm về đêm.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 29(1).doc