I.Mục tiu:
- Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác.
- Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen.
* HS khá giỏi: Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khc.
*KNS: Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng thể hiện sự tự tin, kĩ năng tư duy đánh giá hành vi.
II. Chuẩn bị:
LỊCH BÁO GIẢNG TUẦN 26 Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai 05/3/2012 Đạo đức Lịch sự khi đến nhà người khác Tập đọc2 Tôm Càng và Cá Con Toán Luyện tập Thứ ba 06/3/2012 Kể chuyện Tôm Càng và Cá Con Toán Tìm số bị chia Chính tả Vì sao cá không biết nói? TNXH Một số loài cây sống dưới nước Thể dục Ơn một số bài RLTTCB. Trị chơi : Kết bạn Thứ tư 07/3/2012 Hát nhạc Gv dạy chuyên Tập đọc Sông Hương Toán Luyện tập Thủ công Làm dây xúc xích trang trí (t2) Thứ năm 08/3/2012 LT&C Từ ngữ về sông biển - Dấu phẩy Toán Chu vi hình tam giác- Chu vi hình tứ giác Tập viết Chữ hoa X ATGT An tồn và nguy hiểm khi đi trên đường phố. Thể dục Hồn thiện bài tập RLTTCB. Thứ sáu 09/3/2012 Chính tả Sông Hương Toán Luyện tập Tập làm văn Đáp lời đồng ý. Tả ngắn về biển Mĩ thuật GV dạy chuyên SHL ****************************************************** Thứ hai, ngày 05 tháng 3 năm 2012. @&? Môn: Đạo đức Bài: LỊCH SỰ KHI ĐẾN NHÀ NGƯỜI KHÁC I.Mục tiêu: - Biết được cách giao tiếp đơn giản khi đến nhà người khác. - Biết cư xử phù hợp khi đến chơi nhà bạn bè, người quen. * HS khá giỏi: Biết được ý nghĩa của việc cư xử lịch sự khi đến nhà người khác. *KNS: Kĩ năng giao tiếp, kĩ năng thể hiện sự tự tin, kĩ năng tư duy đánh giá hành vi. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra -Khi nhận và gọi điện thoại em cần có thái độ như thế nào? -Nhận xét đánh giá 2.Bài mới: Giới thiệu bài *HĐ 1: Phân tích câu chuyện đến thăm nhà bạn -Kể chuyện ‘’đến chơi nhà bạn’’ -Yêu cầu cả lớp thảo luận -Mẹ bạn toàn đã nhắc nhở Dũng điều gì -Sau khi được nhắc nhở, bạn dũng đă có thái độ, cư xử như thế nào? -Qua câu chuyện trên em có thể rút ra điều gì? -Cư xử lịch sự là em cần làm gì? KL:Cần phải cư xử lịch sự khi đến nhà người khác chơi *HĐ 2: Làm việc theo nhóm -Gọi HS đọc bài tập 2 -Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm viết thêm các việc nên làm khi đến nhà người khác chơi -Cho HS liên hệ:Trong những việc nên làm em đã làm được những việc gì?Việc nào em chưa làm được ? vì sao? -Nhận xét nhắc nhở thêm *HĐ 3: Bày tỏ ý kiến. Bài 3: Yêu cầu HS đọc +HD HS cách giơ tay tán thành ý kiến -Nêu từng ý kiến -Nhận xét tổng kết ý kiến. *KL:Khi đến nhà ai em cũng cần phải lịch sự. *Hoạt động tiếp nối: -Nhận xét giờ học. -Phân công HS theo dõi, nhận xét thái độ của bạn khi đến nhà mình chơi. -2-3 HS nêu: -Nghe -2,3HS đọc lại. -Nhớ bấm chuông khi gõ cửa, chào hỏi người lớn. -Thái độ ngượng ngùng lễ phép chào hỏi khi ra về. -Cần phải lịch sự khi đến nhà người khâc:gõ cử, chào hỏi -Nghe. 3-4HS đọc. -Hình thành nhóm và thảo luận. -Đại diện nhóm báo cáo kết quả. -Nhận xét – bổ sung -Nhiều HS liên hệ. -Nhận xét đánh giá. -3-4HS đọc. -Cả lớp đọc. -Giơ tay biểu hiện ý kiến. -Giải thích ý kiến đó mà em nhận xét được. -Đọc ghi nhớ SGK. -Thực hiện theo bài học. ?&@ Môn: Tập đọc. (2 tiết) Bài:TƠM CÀNG VÀ CÁ CON I.Mục tiêu: - Ngắt nghỉ hơi đúng ở các dấu câu và cụm từ rõ ý; bước đầu biết đọc trơi chảy tồn bài. - Hiểu ND: Cá Con và Tơm Càng đều cĩ tài riêng. Tơm cứu được bạn qua khỏi nguy hiểm. Tình bạn của họ vì vậy càng khăng khít.(TL được các CH1,2,3,5) *HS khá giỏi: TL được CH 4 hoặc CH: Tơm Càng làm gì để cứu Cá Con? *KNS: Kĩ năng tự nhận thức, kĩ năng ra quyết định, kĩ năng thể hiện sự tự tin. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra -Gọi HS đọc bài:Bé nhìn biển -Nhận xét đánh giá 2.Bài mới: Giới thiệu bài *HĐ1:HD luyện đọc -Đọc mẫu -HD đọc câu -HD đọc câu -Chia lớp thành các nhóm *HĐ2: Tìm hiểu bài -Yêu cầu HS đọc thầm -Tổ chức cho HS tự nêu câu hỏi và gọi bạn trả lời -Nhận xet, đánh giá +Đuôi cá có lợi ích gì? +Vảy cuả cá con có lợi ích gì? -Kể lại việc tôm càng cứu cá con? -Em thấy tôm càng có gì đáng yêu? *HĐ3: Luyên đọc lại -Tổ chức cho HS đọc nhóm và luyện đọc theo vai? -Nhận xet, biểu dương HS *Hoạt động tiếp nối: -Nhận xet tiết học -Em học được gì ở tôm càng? -Nhận xét, giao bài về nhà -3-4 HS đọc và trả lời câu hỏi SGK -Nghe -Nối tiếp đọc câu -Phát âm từ khó - Luyên đọc cá nhân -Nối tiếp đọc đoạn -Giải nghĩa từ SGK -Luyện đọc trong nhóm -Nhận xét -Đọc -Thực hiện với câu hỏi1,2,3 -Nhận xet bổ sung -Vừa là mái chèo vừa là bánh lái -Bộ áo giáp bảo vệ cơ thể -5, 6 HS kể -Nhiều HS nêu ý kiến -Thông minh dũng cảm. -Hình thành nhóm, đọc -4, 5 Nhóm HS đọc -Nhận xét -Yêu quý bạn dũng cảm cứu bạn ?&@ Môn: Tốn Bài: LUYỆN TẬP. I.Mục tiêu: - Biết xem đồng hồ kim phút chỉ vào số 3, số 6. - Biết thời điểm, khoảng thời gian. - Nhận biết việc sử dụng thời gian trong đời sống hàng ngày. *BT cần làm: 1,2. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra -Cho HS sử dụng đồng hồ nêu: 7 giờ, 9 giờ 30 phút, 12giờ 15’ -Nhận xét chung. 2.Bài mới: Giới thiệu bài Bài 1: Yêu cầu HS quan sát tranh xem đồng hồ và trả lời câu hỏi. -Tổ chức cho HS đố vui theo nhóm qua bài tập Bài 2: Gọi HS đọc. -Hà đến trường lúc 7 giờ, Toàn đến trường lúc 7h15’ ai đến sớm hơn? -Ngọc đi ngủ lúc 21 giờ? Khuyên đi ngủ lúc 21h 30’ ai đi ngủ muộn hơn? -Thường ngày em đi ngủ lúc mấy giờ? -Nhắc nhở HS nên ngủ đúng giờ từ khoảng 21 giờ đến 21 giờ 30’ Bài 3: Gọi HS đọc bài. *Hoạt động tiếp nối: -Nhận xét giờ học. -Nhắc HS có ý thức làm việc đúng giờgiấc -Thực hiện trên đồng hồ. -Thực hiện theo nhóm -N1: Giờ đồng hồ chỉ 8 giờ và nêu câu hỏi: Nam cùng các bạn đến vườn thú lúc mấy giờ? -N2: Trả lời: -Sau đó N2: hỏi.- N3 trả lời cứ như vậy cho đến hết. -3-4 HS đọc. -Hà đến sớm hơn Toàn 15’ -Khuyên đi ngủ muộn hơn Ngọc 30’ -Nhiều HS nêu. -Đọc yêu cầu đề bài. -Làm vào vở. -Vài HS đọc. **************************************************** Thứ ba, ngày 06 tháng 3 năm 2012 ?&@ Môn: Kể Chuyện Bài: TƠM CÀNG VÀ CÁ CON I.Mục tiêu: - Dựa theo tranh kể lại được từng đoạn của câu chuyện. - HS khá giỏi biết phân vai để dựng lại câu chuyện. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra -Gọi HS kể chuyện Sơn Tinh Thuỷ Tinh. -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. *HĐ 1: Kể chuyện theo tranh. -Yêu cầu HS quan sát các tranh. -Và nhớ lại nội dung bài. -Chia lớp thành nhóm. -Đánh giá tuyên dương HS. *HĐ 2: Phân vai dựng lại câu chuỵên -Để kể được câu chuyện cần mấy nhân vật? -Chia lớp thành nhóm 3 người. -Nhận xét đánh giá. -Yêu cầu HS mượn lời cá con, tôm càng kể lại câu chuyện. -Đánh giá tuyên dương. -Qua câu chuyện muốn nhắc em điều gì? *Hoạt động tiếp nối: -Nhận xét giờ học. -VN kể lại câu chuyện cho người thân nghe -3HS nối tiếp nhau kể. -Quan sát. -Nêu tóm tắt nội dung tranh. -Vài HS kể nối tiếp tranh. -Kể trong nhóm -Đại diện các nhóm thi đua kể theo tranh. -2HS kể toàn bộ nội dung câu chuyện. -Nhận xét bình chọn HS. -3 người: dẫn chuyện, tôm càng, cá con. -Tập kể theo vai trong nhóm -4-5 nhóm HS lên đóng vai. -Nhận xét các nhân vật các vai đóng. -2HS kể. -Nhận xét. -Nêu. -Nghe. -Về tập kể chuyện. ?&@ Môn: Tốn Bài: TÌM SỐ BỊ CHIA. I.Mục tiêu: - Biết cách tìm số bị chia khi biết thương và số chia. - Biết tìm x trong các bài tập dạng: x : a = b (Với a, b là các số bé và phép tính để tìm x là phép tính nhân trong phạm vi bảng tính đã học) - Biết giải bài tốn cĩ một phép nhân. *BT cần làm: 1,2,3. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra 2.Bài mới: Giới thiệu bài *HĐ 1: Ôn mối quan hệ giữa phép nhân và phép chia. -Có 6 ô vuông xếp thành 2 hàng vậy 1 hàng có mấy ô vuông? -Ta làm thế nào? -Từ phép chia ta có phép nhân nào? -Vậy số bị chia là 6 chính bằng số nào nhân lại? *HĐ 2: Tìm số bị chia. -Nêu: x : 2 = 5 +x là số gì chưa biết? +Vậy x là bao nhiêu? -Làm thế nào để đựơc 10 -Muốn tìm số bị chia ta làm thế nào? *HĐ 3:Thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS làm bảng con. -Em có nhân xét gì về phép chia và phép nhân có mối liên quan gì? Bài 2: Yêu cầu HS làm bảng con. Bài 3: Gọi HS đọc. -Bài toán cho biết gì? Hỏi gì? -HD :+Có một số kẹo chia 3 em +Bài toán bắt tìm gì? +Cách tóm tắt. 1em: 5kẹo 3em: kẹo? *Hoạt động tiếp nối: -Gọi HS nhắc lại quy tắc tìm số bị chia. -Yêu cầu HS về làm lại các bài tập. -3ô vuông. 6: 2= 3 -Nêu tên gọi các thành phần của phép chia. 2 x 3 = 6 3 x 3 = 6 - số 2 và 3 (Số bị chia x với số chia) -Nhiều hs nhắc lại. -Nêu tên gọi các thành phần. -Số bị chia. 10 vì 10 : 2 = 5 -Lấy 5 x 2 = 10 -Lấy thương nhân với số chia -Nhiều HS nhắc lại. -Làm bảng con. + x : 2 = 5 x = 5 x 2 x = 10 x : 2 = 3 x : 3 = 2 x : 3 = 4 x = 3 ×2 x = 2 ×3 x = 4 ×3 x = 6 x = 6 x = 12 -Nhắc lại quy tắc tìm số bị chia. -2-3HS đọc -Có một số kẹo chia đều cho 3 em -Mỗi em 5 kẹo. Có tất cả kẹo. -Nhắc lại đề . -Giải vào vở. -Có tất cả số kẹo để chia cho 3 em là: 5 x 3 = 15 (chiếc kẹo) Đáp số: 15 chiếc kẹo -3-4HS nhắc. ?&@ Môn: Chính tả (Tập chép) Bài. VÌ SAO CÁ KHƠNG BIẾT NĨI ? I.Mục tiêu: - Chép chính xác bài CT; trình bày đúng hình thức mẩu chuyện vui. - Làm được BT 2 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: G ... c? -Tổng độ dài các cạnh của hình tam giác ABC là chu vi của hình đó.( Là 12 cm) -Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm thế nào? -Tương tự GV vẽ tứ giác DEGH lên bảng. -Em hãy tính tổng độ dài hình tứ giác DEGH? -Thế em nào biết chu vi hình tứ giác là bao nhiêu? -Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm thế nào? -Muốn tính chu vi tam giác, tứ giác ta làm thế nào? *HĐ 2: Thực hành Bài 1: Cho HS đọc. -Bài tập yêu cầu gì? -Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm ntn? -Chia lớp 2 dãy thực hành làm bảng con. Bài 2: Bài tập yêu cầu gì? -Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm thế nào? Bài 3:Giảm tải -Gọi Hs nhắc lại cách tính chu vi tam giác, tứ giác. -Thu chấm bài và nhận xét. *Hoạt động tiếp nối: -Dặn HS về ôn bài và làm lại các BT -Làm bảng con. x : 5 = 4 -Nêu cách tính số bị chia. -Thựchiện. 3 + 4 + 5 = 12 (cm) -2-3 HS nêu. -Theo dõi. -Hình tam giác. -Đọc nêu tên các cạnh và độ dài của các cạnh. -12cm. -Nêu:3cm+4 cm + 5 cm =12 cm -Nhiều HS nhắc lại. -Tính tổng độ dài các cạnh. -Nhiều HS nhắc lại. -Đọc tên nêu 4 cạnh và số đo từng cạnh. -Nêu: 3cm+2cm + 4 cm+ 6 cm=15cm -Là 15cm -Tính tổng độ dài các cạnh. -Nhiều HS nhắc lại. -Tính tổng độ dài các cạnh của hình đó. -Nhắc lại nhiều lần. -2,3 HS đọc. -Tính chu vi hình tam giác a) 7 + 10 + 13 = 30 cm b) Chu vi hình tam giác. 20 + 30 + 40 = 90 (dm) Đáp số: 90 dm c) 8 +12 + 7 = 27 (cm) -2HS đọc đề bài. -Tính chu vi hình tứ giác. -2, 3 HS nêu. -Làm bài vào vở. B 3cm 3cm A C 3cm b) Chu vi hình tam giác ABC là 3 + 3 + 3 = 9 (cm) Đáp số: 9 cm -3,4 HS nhắc lại. ?&@ Môn: Tập viết Bài: CHỮ HOA X I.Mục tiêu: - Viết đúng chữ hoa X (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); chữ và câu ứng dụng Xuơi (1 dịng cỡ vừa, 1 dịng cỡ nhỏ); Xuơi chèo mát mái (3 lần). * HS khá giỏi: Viết đúng, đủ các dịng (tập viết ở lớp) trên trang vở Tập viết 2. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra -Chấm vở viết ở nhà của HS. -Nhận xét đánh giá chung. 2.Bài mới: Giới thiệu bài -Đưa mẫu chữ. -Chữ X có cấu tạo mấy li, mấy nét? - Viết mẫu và HD cách viết. -Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Xuôi chèo mát mái - Giảng: Xuôi chèo mát mái ý nói làm việc gì đó gặp nhiều thuận lợi. - Yêu cầu quan sát và nêu. +Nêu độ cao các con chữ trong cụm từ ứng dụng? -Khoảng cách giữa các con chữ? -HD viết : Xuôi -Nêu yêu cầu viết và theo dõi HS viết. -Chấm và nhận xét. *Hoạt động tiếp nối: -Nhận xét tiết học. -Nhắc HS về viết bài ở nhà. - Viết bảng con: V, Vượt suối băng rừng. -Nhắc lại tên bài học. - Quan sát và nêu. -Cao 5 li, 1 nét. -3-4HS đọc lại. -Cả lớp đọc. -Quan sát. -Nêu: +Cao 2,5 li: X, h + cao 1 li: các chữ còn lại. + cách ghi dấu thanh. -1 con chữ o. -Viết bảng con 2-3 lần. -Viết bài vào vở. -Nộp vở ?&@ An tồn giao thơng AN TỒN VÀ NGUY HIỂM KHI ĐI TRÊN ĐƯỜNG PHỐ. I.Mục tiêu: 1.Kiến thức: -HS nhận biết thế nào là hành vi an tồn và nguy hiểm của người đi bộ , đi xe đạp trên đường. -HS nhận biết những nguy hiểm thường cĩ trên đường phĩ. 2.Kĩ năng : -Biết phân biệt những hành vi an tồn và nguy hiểm khi đi trên đường. -Biết cách đi trong ngõ hẹp , nơi lề đường bị lấn chiếm, khi qua ngã tư. 3.Thái độ : -Đi bộ trên vỉa hè, khơng đùa nghịch dưới lịng đường để đảm bảo an tồn. II.Chuẩn bị : III. Các hoạt động dạy học: GV HS *Hoạt động 1:Giới thiệu bài *Hoạt động 2: Tìm hiểu khái niệm -Giới thiệu khái niệm an tồn và nguy hiểm -Y/c thảo luận nhĩm: xác định hành vi nào an tồn, hành vi nào nguy hiểm? -Gọi đại diện các nhĩm trình bày -Nhận xét, chốt ý đúng. *Hoạt động 3: Xử lí tình huống -Nêu tình huống -Y/c thảo luận nhĩm đơi phân biệt hành vi đúng, sai và giải quyết tình huống. -Gọi HS trình bày cách giải quyết. -Nhận xét, chốt ý đúng. *Hoạt động 4: Liên hệ thực tế -Y/c HS suy nghĩ và nĩi về an tồn trên đường đi học. -Nhận xét, bổ sung thêm( nếu cần) *Hoạt động tiếp nối: -Nhận xét tiết học VN thực hiện những điều đã học. -Nghe -Thảo luận nhĩm 4. -Đại diện nhĩm trình bày. -Nhận xét, bổ sung. -Nghe -Thảo luận nhĩm đơi -Trình bày cách giải quyết. -Liên hệ thực tế: Đã làm gì để đảm bảo ân tồn trên đường đi học. @&? Mơn: Thể dục Bài: HỒN THIỆN MỘT SỐ BÀI TẬP RÈN LUYỆN TƯ THẾ CƠ BẢN I.Mục tiêu: - Thực hiện được đi kiễng gĩt, hai tay chống hơng. - Thực hiện được đi nhanh chuyển sang chạy. - Biết các chơi và tham gia chơi được các trị chơi. II. Địa điểm và phương tiện. -Vệ sinh an toàn sân trường. III. Nội dung và Phương pháp lên lớp. A.Phần mở đầu: -Tập hợp lớp phổ biến nội dung bài học. -Xoay các khớp. -Ôn bài thể dục phát triển chung. -Trò chơi: Làm theo hiệu lệnh. B.Phần cơ bản. 1)Đi theo vạch kẻ thẳng 2 tay chống hông hai tay giang ngang. 2)Đi kiễng gót hai tay chống hông, 2tay giang ngang. 3)Đi nhanh chuyển sang chạy. 4)Kiểm tra thử. 5)Trò chơi: Nhảy ô -Nhắc lại tên trò chơi cách chơi. C.Phần kết thúc. -Đi đều theo hàng dọc và hát. -Thực hiện một số động tác thả lỏng. -Nhận xét đánh giá giờ học. -Nhắc hs ôn lại bài tập rèn luyện tư thế cơ bản để kiểm tra. ************************************************************** Thứ sáu, ngày 09 tháng 3 năm 2012 ?&@ Môn : Chính tả (Nghe – viết). Bài: SƠNG HƯƠNG. I.Mục tiêu: - Nghe – viết chính xác bài CT; trình bày đúng hình thức đoạn văn xuơi. - Làm được BT 2 a/b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra -Yêu cầu HS tìm từ viết bắt đầu bằng d/r/gi có hai tiếng. -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài *HĐ 1: HD chính tả. -Đọc bài chính tả. -Đoạn viết tả sông Hương vào thời gian nào? -Yêu cầu HS tìm từ khó hay viết sai. -Đọc lại lần 2. -Đọc cho HS viết. -Đọc lại cho HS soát lỗi. -Chấm vở HS. *HĐ 2:Luyện tập Bài 2: Gọi HS đọc. Bài 3: Gọi HS đọc. *Hoạt động tiếp nối: -Nhận xét đánh giá giờ học. -Nhắc HS về làm lại bài tập. -Tìm và viết bảng con: rì rào, rì rầm, dịu dàng, dào dạt, giữ gìn, gióng giả. - Nghe theo dõi. -2- 3 HS đọc. Đồng thanh đọc. -Vào mùa hè đêm trăng. -Tự tìm, phân tích và viết bảng con: Hương giang, giải lụa, lung linh. - Nghe. - Nghe – viết bài. -Đổi vở và soát lỗi. 2-3 HS đọc. -Làm bài vào bảng con. -Nhận xét chữa bài. -2 HS đọc -Trả lời miệng. a) Dở, giấy. b) Mực, mứt. ?&@ Môn: Tốn Bài: LUYỆN TẬP I.Mục tiêu: Biết tính độ dài đường gấp khúc; tính chu vi hình tam giác, hình tứ giác. *Bt cần làm: 2,3,4. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra -Muốn tính chu vi hình tam giác, tứ giác ta làm thế nào? -Nhận xét đánh giá. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. Bài 1:Giảm tải Bài 2:Yêu cầu HS đọc đề -HD làm vào vở -Theo dõi Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề - Yêu cầu nêu quy tắc -HD làm vào vở -Đổi vở và tự chấm. Bài 4: Vẽ hình lên bảng. -Đường gấp khúc ABCDE gồm mấy đoạn thẳng? -Muốn tính độ dài đường gấp khúc ta làm thế nào? -Hình tứ giác ABCD có mấy đoạn thẳng có độ dài là bao nhiêu? -Muốn tính chu vi hình tứ giác ta làm thế nào? -Em nhận xét gì về độ dài đường gấp khúc ABCDE và chu vi hình tứ giác ABCD. -Vậy độ dài đường gấp khúc cũng chính là chu vi của nó. *Hoạt động tiếp nối: -Nhận xét đánh giá giờ học. -Nhắc HS làm bài tập. -Chữa bài tập về nhà. -3-4HS nhắc lại. -Đọc đồng thanh. -2-3Hs đọc. -Làm vào vở. Chu vi hình tam giác ABC là 2 + 4 + 5= 11 (cm) Đáp số: 11cm. -Đọc. Tính chu vi của tứ giác. -Nêu quy tắc tính chu vi của hình tam giác, tứ giác. -Làm vào vở. Chu vi hình tứ giác DEGH là 4 + 3 + 5 + 6 = 18 (cm ) Đáp số : 18 cm -Thực hiện. -4 Đoạn thẳng dài 3 cm. -Tính độ dài các đoạn thẳng 3 x 4 = 12 (cm) - 4 đoạn thẳng có độ đài 3cm -Tính độ dài 4 cạnh. 3 + 3+ 3 + 3 = 12 (cm). -Bằng nhau. -Nhắc lại CN ?&@ Môn: Tập làm văn Bài: ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý - TẢ NGẮN VỀ BIỂN. I.Mục tiêu: - Biết đáp lời đồng ý trong một số tình huống giao tiếp đơn giản cho trước (BT1). - Viết được những câu trả lời về cảnh biển(đã nĩi ở tiết TLV tuần trước-BT2). *KNS: Kĩ năng giao tiếp ứng xử văn hĩa, kĩ năng lắng nghe tích cực. II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy học chủ yếu: Giáo viên Học sinh 1.Kiểm tra -Yêu cầu Hs đáp lời đồng ý. + Hỏi mượn đồ dùng học tập của bạn. +Đề nghị bạn giúp mình một việc gì đó. -Nhận xét, đánh giá chung. 2.Bài mới: Giới thiệu bài. *HĐ 1: Đáp lời đồng ý Bài 1:Bài tập yêu cầu gì? - Em cần có thái độ khi đáp lời đống ý với 3 tình huống thế nào? -Yêu cầu HS đóng vai theo từng tình huống. -Nhận xét đánh giá chung. *HĐ 2: Trả lời câu hỏi tả ngắn về biển Bài 2:Cho HS nêu yêu cầu -Yêu cầu HS mở sách giáo khoa. -Chia nhóm. -Nhắc nhở HS viết đoạn văn vào vở. -Nhận xét chấm bài. *Hoạt động tiếp nối: - Khi đáp lời đồng ý cần có thái độ ntn? - Biết đáp lại lời đồng ý là thể hiện con người có văn hoá. -Nhắc HS. -2Cặp HS thực hành. -Nhận xét bổ sung. -2-3 HS đọc bài. -Nói lời đáp đồng ý của mình. a) Biết ơn bác bảo vệ. b)Vui vẻ cảm ơn. c) Vui vẻ chờ bạn. -Thảo luận theo cặp. -Mỗi tình huống2,3cặp HS lên đóng vai. -N.xét, bổ sung cách đáp lời đồng ý. -2-3 HS đọc câu hỏi. -Đọc đồng thanh. -Quan sát. -Tập nói trong nhóm 4 câu hỏi. -Cử đại diện các nhóm lên nói. -Nhận xét. -Thực hành viết. -5-6 HS đọc bài. -Thái độ lịch sự, lễ phép, vui vẻ -Ôn các bài TV từ tuần 19 – 26
Tài liệu đính kèm: