Môn: ĐẠO ĐỨC
Bài: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em.
I.MỤC TIÊU:
1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức:
-Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc. Trẻ không nơi nương tự có quyền được nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ.
2.Thái độ:
- Trẻ em có bổn phận phải quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình mình.
3.Hành vi:
- HS biết yêu quý, chăm sóc, quan tâm những người thân trong gia đình.
II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC.
-Vở bài tập đạo đức 3
III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU.
LỊCH BÁO GIẢNG Thứ Ngày Môn Đề bài giảng Thứ hai Đạo đức Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. Tập đọc Trận bóng dưới lòng đường. Kể chuyện Trận bóng dưới lòng đường. Toán Bảng chia 7. Thể dục Chuyên. Thứ ba Toán Luyện tập. Tự nhiên xã hội Hoạt động thần kinh. Chính tả Trận bóng dưới lòng đường. Thủ công Gấp, cắt, dán ngôi sao 5 cánh và lá cờ đỏ sao vàng (T2) Thứ tư Tập đọc Lừa và ngựa. Luyện từ và câu Ôn từ chỉ hoạt động, trạng thái, So sánh. Tập viết Ôn chữ hoa E, Ê Toán Gấp một số lên nhiều lần. Mĩ thuật Vẽ theo mẫu. Vẽ cái chai. Thứ năm Tập đọc Bận Chính tả Bận Hát nhạc Gà gáy. Toán Luyện tập. Thứ sáu Toán Bảng chia 7 Tập làm văn Nghe kể: Không nỡ nhìn – tập tổ chức cuộc họp. Tự nhiên xã hội Hoạt động thần kinh (tt) Thể dục Chuyên Hoạt động NG Tìm hiểu về luật an toàn giao thông – đăng kí thi đua. Thứ hai ngày tháng năm 2005. @&? Môn: ĐẠO ĐỨC Bài: Quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em. I.MỤC TIÊU: 1.Giúp HS hiểu và khắc sâu kiến thức: -Trẻ em có quyền được sống với gia đình, có quyền được cha mẹ quan tâm chăm sóc. Trẻ không nơi nương tự có quyền được nhà nước và mọi người hỗ trợ, giúp đỡ. 2.Thái độ: - Trẻ em có bổn phận phải quan tâm chăm sóc ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình mình. 3.Hành vi: - HS biết yêu quý, chăm sóc, quan tâm những người thân trong gia đình. II.ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC. -Vở bài tập đạo đức 3 III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2’ 2.2 Giảng bài. HĐ 1: Kể lại sự quan tâm chăm sóc của ông bà cha mẹ đối với mình 11’ HĐ 2: Kể chuyện bó hoa đẹp nhất: MT: Biết bổn phận phải quan tâm chăm sóc mọi người trong gia đình 10’ HĐ 3: Đánh giá hành vi: MT: Đồng tình với hành vi việc làm thể hiện sự quan tâm chăm sóc mọi người. 12’ 3. Củng cố – dặn dò: 2’ -Thế nào là tự làm lấy công việc của mình? Liên hệ bản thân? -Nhận xét đánh giá. -Bắt nhịp bài: Cả nhà thương nhau. -Bài hát nói lên điều gì? -Giao nhiệm vụ: Nhớ lại và kể xem em được mọi người trong gia đình quan tâm chăm sóc như thế nào? -Em nghĩ gì về những bạn nhỏ không có cha mẹ? KL: Mỗi chúng ta đều có quyền được hưởng sự quan tâm chăm sóc của gia đình song cũng phải biết quan tâm giúp đỡ bạn thiếu tình cảm đó. -Kể chuyện “Bó hoa đẹp nhất” +Em Ly đã làm gì trong ngày sinh nhật? +Vì sao mẹ bạn Ly lại nói đây là bó hoa đẹp nhất? -Nhận xét – kết luận. +Con cháu phải biết quan tâm giúp đỡ mọi người trong gia đình. Sự quan tâm đó mang lại niềm vui cho mọi người. -Nhắc lại yêu cầu. -Nhận xét đánh giá. KL: Thể hiện sự quan tâm bằng những việc làm nhỏ nhất. -Nhận xét tiết học. -Dặn dò: -2 HS trả lời. -Nhận xét – bổ xung. -Hát đồng thanh. -Tình cảm giữa cha mẹ và con cái. -Nhắc lại tên bài học. -kể theo cặp. -HS trình bày trước lớp. -Thiếu sự chăm sóc trong gia đình, cần được quan tâm giúp đỡ của mọi người. -Nghe. -Thảo luận nhóm – trả lời câu hỏi. -Hái hoa tặn mẹ nhân ngày sinh nhật. -Quan tâm chăm sóc mẹ. - Lớp nhận xét – bổ xung. -HS đọc yêu cầu bài tập 3. -HS làm việc cá nhân. -HS trình bày nhận xét của mình về mỗi trường hợp. -Lớp nhận xét. a-, c-, đ-: Việc làm thể hiện sự quan tâm của Hương, Phong, Hồng với bà và cha mẹ. b-, d-: Là việc làm chưa quan tâm đến bà và em nhỏ. -Sưu tầm thơ ca, bài hát về tình cảm gia đình. -Vẽ một món quà tặng ông bà, cha mẹ, anh chị em trong gia đình. ?&@ Môn: TẬP ĐỌC – KỂ CHUYỆN. Bài: Trận bóng dưới lòng đường. I.Mục đích, yêu cầu: A.Tập đọc . 1.Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Chú ý các từ ngữ: dẫn bóng, ngần ngừ, khung thành, rững lại, nổi nóng, lảo đảo, khuỵ xuông. - Ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu và giữa các cụm từ. - Đọc trôi chảy được toàn bài, biết đầu biết thay đổi giọng đọc cho phù hợp với nội dung của từng đoạn truyện . 2. Rèn kĩ năng đọc – hiểu: -Hiểu các từ ngữ trong bài: cánh phải, cầu thủ, khung thành, đối phương. - Hiểu nội dung câu chuyện: không được đá bóng dưới lòng đường vì dễ gây tai nạn. Phải tôn trọng luật lệ giao thông. -B.Kể chuyện. Rèn kĩ năng nói: Nhập vai một nhân vật kể một đoạn của câu chuyện. Rèn kĩ năng nghe: Biết nghe và nhận xét lời kể của bạn. II.Đồ dùng dạy- học. Tranh minh hoạ bài tập đọc. Bảng phụ nghi nội dung cần HD luyện đọc. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ: 20’ 2.3 Tìm hiểu bài. 5’ – 7’ KỂ CHUYỆN Kể lại một đoạn của câu chuyện theo lời của nhân vật. 20’ 3. Củng cố – dặn dò: 3’ -Kiểm tra bài: “Nhớ lại buổi đầu đi học” -Điều gì khiến tác giả gợi nhớ kỉ niệm của buổi tựu trường? -Nhận xét - cho điểm. -Dẫn dắt –ghi tên bài. -Đọc mẫu: -Ghi những từ học sinh đọc sai lên bảng. -HD nghỉ hơi. Giải nghĩa thêm nếu cần: -Các bạn nhỏ chơ bóng ở đâu? -Vì sao trận bóng tạm dừng? +Đoạn này phải đọc dồn dập chú ý từ tả hành động của từng nhân vật? -Chuyện gì khiến trận bóng phải dừng hẳn? -Thái độ của bạn nhỏ thế nào khi sảy ra tai nạn? +Đọc thể hiện sự bực tức của người qua đường thái độ hoảng sợ của các bạn nhỏ. -Tìm chi tiết cho thấy Quang ân hận do việc mình gây ra? -Câu chuyện muốn nói với em điều gì? -Nhận xét – tuyên dương. -Câu chuyện có mấy nhân vật? -Câu chuyện vốn được kể theo lời của ai? -Nhận xét – đánh giá. -Em có nhận xét gì về Quang? -Nhận xét tiết học. -Dặn dò: -2 HS đọc bài và trả lời câu hỏi. -Nhắc lại tên bài học. -Nghe đọc. -Nối tiếp đọc câu. -Đọc lại những từ mình đã phát âm sai. -Nối tiếp đọc đoạn. - 2 HS đọc từ ngữ ở chú giải và đặt câu với từ đó. -Đọc đoạn trong nhóm. -Nối tiếp đọc đoạn theo nhóm. -Đồng thanh đọc. -HS đọc thầm đoạn 1. +Chơi bóng dưới lòng đường. +Long suýt tông phải xe. 3Cá nhân đọc. -Đọc thầm đoạn 2. -Quan đã sút bóng đập vào đầu một cụ già. -Hoảng sợ bỏ chạy. -Đọc thầm đoạn 3: -Sợ tái người, thấy lưng giống ông nội, chạy theo mếu máo. -HS đọc đoạn 3. -Không đá bóng dưới lòng đường, tôn trọng luật lệ giao thông. -Phân vai đọc nhận xét. -1 HS đọc yêu cầu. 1,Quang, Vũ, Long, Bác xe máy. 2, Quang, Vũ, Long, Bác đúng tuổi. 3, Quang, ông cụ, bác xích lô. -Người dẫn chuyện. -HS chọn nhân vật nhập vai. -HS khá kể mẫu. -Từng cặp tập thể kể. -Nhận xét bình chọn. -Có lỗi biết ân hận. -Về tập kể ở nhà. ?&@ Môn: TOÁN Bài: Bảng nhân 7. I:Mục tiêu: Giúp HS : Tự lập và thuộc bảng nhân. Củng cố ý nghĩa của phép nhân và giải toán bằng phép nhân. II:Chuẩn bị: Bảng phụ. Đồ dùng dạy toán có các chấm tròn. III:Các hoạt động dạy học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Giảng bài. HD lập bảng. 12’ - 13’ Thực hành. Bài 1: 8’ Bài 2: 7’ Bài 3: điền thêm 7 và viết số thích hợp vào ô trống 6’ 3. Củng cố – dặn dò: 2’ -Ghi: 48: 6 43 : 5 -Nhận xét – chữa bài. -Dẫn dắt ghi tên bài học. -Đưa tấm bìa có 7 chấm tròn. Có? Chấm tròn ? 7 chấm lấy một lần = ? chấm -Ghi: 7 x 7 = 7 -Lấy thêm một tấm bìa nữa là? Chấm tròn? -Làm thế nào em biết? -7 được lấy mấy lần? Ghi: 7 x2 = 14 -Lấy thêm một tấm bìa nữa? Chấm? -Làm thế nào? -7 được lấy mấy lần? -Bạn nào ghi thành phép tính nhân. Tương tự tìm: 7 x 4 = 7 x 5 = 7 x 6 = 7 x 7 = 7 x 8 = 7 x 9 = 7 x 10 = Ghi bảng. -Nhận xét chữa. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Chấm chữa. -Xác định lại yêu cầu đề bài. -nhận xét tiết học. Dặn dò: -làm bảng con. -Chữa bảng lớp. -Nhắc lại tên bài học. - Có 7 chấm tròn. -HS đọc. - 14 chấm. 7 + 7 = 14 7 Được lấy 2 lần. -Hs đọc. 21 7 + 7 + 7 = 21 7 lấy 3 lần 7 x 3 = 21 -HS làm bảng con. - nêu cách làm. -HS đọc lại CN – ĐT. -Nối tiếp nhau đọc. 7 x 3 = 7 x 5 = 7 x 2 = 7 x 8 = 7 x 6 = 7 x 10= -Đọc yêu cầu đề bài. 1 tuần: 7 ngày. 4 tuần: . Ngày? HS giải vở – chữa bảng. -HS đọc đề. HS làm vở chữa. 7, 14, 21, ., ., 42, , 63, -Về học thuộc bảng nhân 7. Aâ a a Thø ba ngµy th¸ng n¨m 2005 ?&@ Môn: TOÁN Bài:Luyện tập. I.Mục tiêu. Giúp HS: Củng cố việc học thuộc và sư dụng bảng nhân 7 để làm tính và giải toán. Nhận biết về tính chất giao hoán của phép nhân qua các ví dụ cụ thể. II.Chuẩn bị - Bảng về số ô vuông bài 4 III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 2. Bài mới. 2.1 Giới thiệu bài. 2.2 Luyện tập. Bài 1: Tính nhẩm 10’ Bài 2: Tính 8’ Bài 3: 4’ Bài 4: 8’ Bài 5 viết số tiếp vào chỗ trống. 3’ 3. Củng cố - dặn dò: 2’ -Kiểm tra những bài đã giao về nhà ở tiết trước. -Nhận xét. -Dẫn dắt –ghi tên bài học. -Nhận xét – ghi bảng. -Nhận xét – chữa bảng lớp. -Nhận xét vị trí các thừa số và tích của từng cặp phép nhân? -Nhận xét – chấm chữa. Bài toán cho biết gì? Bài toán hỏi gì? -Chấm chữa. -Đưa hình. -Nhận xét chữa bảng lớp. Chấm chữa. -Nha ... i, -Đọc đoạn 3: lớp đọc thầm. -Thảo luận – trả lời câu hỏi 3 -HS nêu. -Nêu: Đọc lại. -Thi học thuộc bài. -Về nhà học thuộc bài. ?&@ Môn : CHÍNH TẢ (Nghe – viết). Bài: Bận. I. Mục tiêu: Rèn kĩ năng viết chính tả: + Nghe – viết: chính xác trình bày đúng khổ thơ 2 – 3 bài “bận” + Ôn luyện vần khó en, oen, phân biệt ch/tr. II. Chuẩn bị: - Bảng. III. Các hoạt động dạy – học chủ yếu: ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 3’ 2. Bài mới. 2.1Giới thiệu bài. 2.2Giảng bài. HD chuẩn bị: 8’ Viết bài: 15’ Chấm chữa: 4’ 2.3 Luyện tập. Bài 2: 7’ 3. Củng cố – dặn dò: 2’ Đọc: Tròn trĩnh, chảo rán, giò chả, trôi nổi. -Nhận xét chung bài viết trước. -Dẫn dắt – ghi tên bài. -Đọc đoạn viết. - Bài thơ được viết theo thể thơ gì? - Những chữ nào cần được viết hoa? - Bắt đầu viết như thế nào? -Đọc: Cây lúa, hát ru, thổi nấu, ánh sáng, -HD ngồi viết cầm bút. -Đọc lại bài viết. -Chấm một số bài. -Chấm chữa bài. -Nhận xét – chữa bài. -Nhận xét chung tiết học. -Dặn dò: -Viết bảng con. -Sửa sai – đọc. -Nhắc lại tên bài học. - HS theo dõi. -Đọc lại. Thơ 4 chữ. -Đầu dòng thơ. -Lùi vào 2ô. Viết bảng con, 2 HS lên bảng lớp. -Đọc lại. Thực hiện đúng tư thế. -HS viết. -Đổi vở – soát lỗi. -Đọc yêu cầu: -Làm vở bài tập. -Chữa bảng: (nhẹn, nhoẻn, hoen, hèn). -Bài 2:Tìm tiếng ghép với mỗi tiếng: Trung – chung Trai –chai Trống – chống -HS thảo luận nhóm làm bài. -Đại diện các nhóm trình bày. -viết bài vào vở. -Chữa bảng. Làm lại bài tập ở nhà. ?&@ Môn: Hát nhạc Bài: I. Mục tiêu: Giúp HS: II. Chuẩn bị: III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh ?&@ Môn: TOÁN Bài: Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Củng cố và vận dụng về gấp một số lên nhiều lần và nhân số có hai chữ số với số có một chữ số. II. Chuẩn bị: -Bảng. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 5’ 2. Bài mới. a-giới thiệu bài. b- Giảng bài. Bài 1: Viết theo mẫu 8’ Bài 2: 8’ Bài 3: 5’ Bài 4: 10’ 3. Củng cố dặn dò: 2’ -Nhận xét chữa. -Ghi tên bài. -Ghi: 4gấp 6 lần =? 4 gấp 6 lần làm thế nào? -Ghi 24 vào ô trống. -Chấm – chữa. -Nhận xét chữa. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Chấm – chữa. -Nhận xét sửa sai. -Muốn gấp một số lên nhiều lần ta làm thế nào? -Nhận xét – dặn. -HS làm bài tập 3. -Nhắc lại tên bài. 4 x 6 = 24. -HS làm vở chữa. -7gấp 5 lần 5 gấp 8 lần 6 gấp 7 lần -HS nêu yêu cầu làm bảng. 12 x 6 11 x 7 35 x 6 29 x 7 -HS đọc đề. 6 Nam: ? Nữ: -HS giải vở chữa. -HS đọc yêu cầu. Vẽ đoạn thẳng AB 6 cm. CD gấp đôi AB. MN = 1/3 AB -HS vẽ bảng con. - Nhắc lại. -Làm lại bài tập ở nhà. Thứ sáu ngày tháng năm 2005 ?&@ Môn: TOÁN Bài: Bảng chia 7 I. Mục tiêu. Giúp HS: Dựa vào bảng nhân 7 để lập bảng chia 7. Thực hành chia trong phạm vi 7 và giải toán. II. Chuẩn bị. -Tấm bìa 7 chấm tròn. III. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 4’ 2. Bài mới. a-GTB. 1’ b- Giảng bài. HD lập bảng chia 7 15’ 2.3 Thực hành. Bài 1: Tính 4’ Bài 2: Tính 4’ Bài 3 5’ Bài 4: 5’ 3. Củng cố dặn dò: 3’ -Nhận xét. -Dẫn dắt ghi tên bài. 7 x 1 = ? (ghi) 7 chấm chia thành các nhóm mỗi nhóm 7 chấm được mấy nhóm. 7: 7 = ? (ghi) 7 x2 = ? Ghi. -14 : 2 = ? ghi 14 chấm chia các nhóm mỗi nhóm 7 chấm được ? nhóm. 14: 7 =? 7 x 3 = ? 21: 3 = ? 21 chấm chia nhóm mỗi nhóm 7 chấm = mấy nhóm ? 21 : 7 = ? -nhận xét quan hệ giữa nhân và chia? 4x 7 = ? (ghi ) 28 : 4 = ? (ghi ) 28 : 7 = ? (ghi) -Ghi: +Số chia =? +Bảng chia 7 -Ghi -Ghi bảng. -Nhận xét quan hệ giữa nhân và chia. -Bài toán cho biết gì? -Bài toán hỏi gì? -Chấm chữa. -Chấm chữa. -So sánh câu hỏi đáp số của hai bài toán. Yêu cầu. -Nhận xét – dặn dò -Đọc bảng nhân 7. -Chữa bài tập 3. -Nhắc lại tên bài học. -HS lấy một tấm bìa 7 chấm tròn. 7 x 1 = 7 -1nhóm. 7: 7 = 1 -Lấy 2 tấm bìa mỗi tấm 7 chấm 7x 2= 14 14 : 2 = 7 2 nhóm 14 : 7 = 2 (đọc) Lấy 3 tấm mỗi tấm 7 chấm. 7x 3 = 21 21: 3 = 7 -3 nhóm 21: 7 = 3 lấy tích chia một thừa số bằng thừa số kia. 4 x7 = 28 28 : 4 = 7 28 : 7 = 4 (đọc) -HS thực hành các phép chia còn lại. -Số chia bằng 7. -HS đọc cá nhân –nhóm – đồng thanh. -HS đọc yêu cầu, làm miệng nối tiếp nhau. -28: 7 70: 7 21: 7 42 : 7 14: 7 56: 7 . -Đọc đồng thanh. -Làm miệng. -Đọc: 7 x 5 = 7 x 6 = 7 x 2= 35 : 7 = 42 : 7 = 14 : 2 = 35 : 5 = 42 : 6 = 14 : 7 = Tích chia một thừa số bằng thừa số kia. -HS đọc đề bài. 7hàng : 56 HS 1hàng: HS ? -HS giải vở – chữa bảng. -HS đọc đề – tóm tắt. 1hàng: 7 HS hàng? : 56HS -HS giải vở –chữa. -Đọc bảng chia 7. -Học thuộc lòng bảng chia. ?&@ Môn: TẬP LÀM VĂN Bài: Nghe – kể: Không nỡ nhìn. Tổ chức cuộc họp. I.Mục đích - yêu cầu. Rèn kĩ năng nói nghe câu chuyện: Không nỡ nhìn. Rèn kĩ năng tổ chức cuộc họp. Biết cùng các bạn trong tổ mình tổ chức cuộc họp về trách nhiệm của HS trong cộng đồng. II.Đồ dùng dạy – học. -Tranh minh họa, bảng. III.Các hoạt động dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh Kiểm tra bài cũ. 5’ 2. Bài mới. Giới thiệu 1’ Giảng bài. Bài 1 Kể: Không nỡ nhìn 15’ Bài 2: Tổ chức cuộc họp 17’ 3. Củng cố dặn dò: 2’ -Nhận xét đánh giá. -Nêu yêu cầu tiết học. -Kể toàn bộ câu chuyện. Anh thanh niên ngồi làm gì trên chuyến xe? -Bà cụ ngồi bên hỏi anh điều gì? -Anh trả lời thế nào? -GV kể lần 2. -em có nhận xét gì về anh thanh niên? + Chốt: Không biết nhường chỗ cho cụ già và em nhỏ, phụ nữ nên đã giải thích rất buồn cười. -Ghi bảng. -Nhận xét tuyên dương. -Nhận xét dặn dò. -Đọc bài văn trước: 3 HS. -Nhận xét. -Nhắc lại tên bài học. -Đọc yêu cầu. -HS nghe và quan sát tranh minh hoạ. -Nêu nội dung tranh vẽ. -Hai tay bưng lấy mặt. -Cháu những đầu à, có cần xoa dầu không. -Cháu không nỡ ngồi nhìn các cụ già và phụ nữ phải đứng. 1 – 2 HS kể l ại. -Kể theo cặp. Thi kể. -Nêu: -Đọc yêu cầu bài 2: -Đọc gợi ý: -Nêu trình tự các bước của cuộc họp. -Các tổ họp chọn nội dung. -Các tổ làm việc. -Chọn tổ trình bày trước lớp. -Lớp nhận xét. -Tập làm tổ trưởng điều khiển cuộc họp. @&? Môn: TỰ NHIÊN XÃ HỘI. Bài: Hoạt động thần kinh. I.Mục tiêu: Giúp HS: Vai trò của não trong điều khiển mọi hoạt động có suy nghĩ của con người. Nêu 1VD cho thấy nẫo điều khiển phối hợp mọi hoạt động của cơ thể. II.Đồ dùng dạy – học. Các hình trong SGK. Phiếu bài tập. III.Các hoạt độâng dạy – học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Kiểm tra bài cũ. 5’ 2. Bài mới. Giới thiệu bài. Giảng bài. HĐ 1: Làm việc với SGK. MT: Phân tích vai trò của não trong việc hoạt động của con người. 15’ HĐ 2: Thảo luận. MT: Nêu ví dụ: Thấy não phối hợp mọi hoạt động kiều khiển mọi hoạt động của cơ thể 10’ Trò chơi: 5’ Thủ trí nhớ. 3.Củng cố dặn dò: 2’ -Nêu một số biểu hiện của phạn xạ? -Đánh giá. -Dẫn dắt ghi tên bài. -Yêu cầu quan sát và giao nhiệm vụ: -Khi bất ngờ giẫm phải đinh Nam phản ứng thế nào? -Phản ứng này do não hay tuỷ điều khiển? -Sau khi rút đinh ra Nam vứt nó vào đâu? Tác dụng? +Hoạt động suy nghĩ này do não hay tuỷ điều khiển? + Nhận xét - KL: -Nhận xét – Đặt câu hỏi. -Bộ phận nào của cơ quan thần kinh giúp ta ghi nhớ bài học? -Vai trò của não? +KL: Não không chỉ điều khiển phối hợp mọi hoạt động của cơ thể mà còn giúp ta học và ghi nhớ. -Đưa một số dụng cụ: -Che lại. -Nhận xét chung tiết học. -Nêu: -Nhận xét. -HS chơi lại trò chơi “Chenh chua – cua cắp” -Nhắc lại tên bài học -Mở SGK trang 30. -Quan sát tranh và thảo luận nhóm. -Đại diện trình bày. -Nhóm khác bổ xung. -Co chân xem đinh đâu. -Tuỷ. -Vứt soạt rác để người khác không dẫm phải. -Não. -HS quan sát tranh trang 31. -2 HS đọc lời thoại. (1 HS hỏi – 1 HS trả lời ) -HS tự nghĩa ra một số ví dụ khác. -Hoạt động cặp. -Trình bày. -Nhận xét. -Não. -Điều khiển phối hợp mọi hoạt động. -HS quan sát. -Nêu: ?&@ HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ . I. Mục tiêu. Sinh hoạt tổ nhóm, tìm hiểu luật giao thông, đăn kí thi đua: Các hoạt động: II. Các hoạt động dạy - học chủ yếu. ND – TL Giáo viên Học sinh 1. Ổn định tổ chức 2. Đánh giá việc thực hiện lời hứa. 10’ 3.Đăng kí thi đua 8’ 4. Tìm hiểu về an toàn giao thông 15’ Trò chơi: 5’ “Đèn xanh – đỏ – vàng” 3. Củng cố dặn dò: 1’ Tổ chức: -Nhận xét –tuyên dương. -Nhắc nhở. -Nêu nhiệm vụ: Đăng kí thi đua giữ lớp sạch không nói chuyện riêng, không có điểm kém, dành nhiều điểm tốt, luyện chữ đẹp. -Đưa ra một số câu hỏi đường nông thôn đi thế nào? -Đường thành phố đi thế nào? -Quan đường ta phải làm gì? KL: -Làm mẫu: -Nhận xét chung. -Trò chơi: -Các nhóm họp tổ kiểm điểm. -Từng cá nhân nêu lời hứa của mình- tự nhận xét(được –chưa được). -Bình chọn người thực hiện lời hứa tốt nhất –kém nhất) Báo cáo. -HS quay lại thảo luận. -Đăng kí: -Báo cáo trước lớp. -Cùng thảo luận, tìm hiểu. -Trả lời. -Cả lớp cùng chơi. -Chuẩn bị dụng cụ cho tuần sau.
Tài liệu đính kèm: