Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì II - Tuần 34

Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì II - Tuần 34

Môn : Toán

ôn tập về các số trong phạm vi 1000

I/ MỤC TIÊU:

 Giúp HS:

 - Củng cố về đọc, viết, đếm.

 - So sánh các số có ba chữ số.

II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :

 

doc 25 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 557Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì II - Tuần 34", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán
ÔN TẬP VỀ CÁC SỐ TRONG PHẠM VI 1000
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp HS:	
	- Củng cố về đọc, viết, đếm.
	- So sánh các số có ba chữ số.
II/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH:	
2. DẠY – HỌC BÀI MỚI:
 a/ Giới thiệu:
- GV giới thiệu bài và ghi tựa bài lên bảng. Gọi HS nhắc lại.
 b/ Luyện tập – thực hành:
Bài 1:
- GV cho HS tự làm bài và tự chữa bài.
- Bài tập y/c chúng ta làm gì?
- Cả lớp làm bài.
Bài 2: 
- GV đính lên bảng 3 băng giấy ghi nôïi dung của từng bài tập và gọi HS lên bảng làm.
- Cả lớp làm bài vào tập sau đó tự chữa bài.
Bài 3:
- GV gọi HS lên bảng giải toán tiếp sức.
Bài 4:
- GV gọi 2 HS lên bảng giải.
Bài 5: 
- GV lên bảng viết.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- GV nhận xét tiết học, nhắc nhở HS về nhà làm bài vào vở bài tập toán.
- Cả lớp hát vui.
- HS nhắc lại tựa bài. 
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Viết các số:
915, 695, 714, 524, 101, 250,371, 900, 199, 555.
- Viết các số tròn trăm thích hợp vào chỗ chấm.
100, 200, 300, 400, 500, 600, 700, 800, 900, 1000.
- Điền dấu > , < , =
372 > 299 631 < 640
465 < 700 909 = 902 + 7 
534 = 500 + 34 708 < 807
Số bé nhất có ba chữ số: 100.
Số lớn nhất có ba chữ số: 999.
Số liền sau của 999 là 1000.
Môn : Tập Đọc
NGƯỜI LÀM ĐỒ CHƠI
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc trơn được toàn bài, đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ.
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Đọc với giọng kể chuyện, nhẹ nhàng, phân biệt được lời của các nhân vật trong truyện
2. Hiểu
- Hiểu ý nghĩa các từ mới : ế hàng, hết nhẵn.
- Hiểu nội dung và ý nghĩa của bài : Câu chuyện cho ta thấy sự thông cảm sâu sắc và cách an ủi rất tế nhị của một bạn nhỏ đối với bác hàng xóm làm nghề nặn đồ chơi. Giáo dục các con lòng nhân hậu, tình cảm quí trong người lao động.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạ trong bài tập đọc. 
- Bảng phụ ghi các từ, câu cần luyện đọc
- Một số các con vật nặn bằng bột.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên đọc và trả trả lời câu hỏi về nội dung bài Lượm.
- Nhận xét, cho điểm HS.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Cho HS xem một số con vật được nặn bằng bột và giới thiệu : Đây là món đồ chơi rất phổ biến trong dân gian xưa kia. Bằng sự khéo léo của đôi bàn tay, các nghệ nhân nặn bột đã mang đến cho trẻ con những đồ chơi hết sức lí thú như hình Tôn Ngộ Không, Chư Bác Giới những con hổ, con nai, bông hoa, cái kèn,  Nhưng đến ngày nay, chúng ta rất ít khi được gặp những nghệ nhân nặn bột đồ chơi vì các con đã có thêm nhiều đồ chơi hiện đại. Trong bài tập đọc này, chúng ta sẽ cùng tìm hiểu về cuộc sống của nghệ nhân nặn đồ chơi thời xưa để tìm hiểu về công việc của họ.
2.2. Luyện đọc
a) Đọc mẫu
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2. 
Giọng kể nhẹ nhàng, tình cảm.
Giọng bạn nhỏ : xúc động, cầu khẩn khi giữ bác hàng xóm ở lại thành phố; nhiệt tình, sôi nổi khi hứa sẽ cùng các bạn mua đồ chơi của bác.
Giọng bác bán hàng : trầm buồn khi than phiền độ này chẳng thấy ai mua đồ chơi của bác; vui vẻ khi cho rằng vẫn còn nhiều trẻ thích đồ chơi của bác.
b) Luyện phát âm
- Tổ chức cho HS luyện phát âm các từ sau :
+ Làm đồ chơi, sào nứa, xúm lại, nặn, làm ruộng, suýt khóc, lợn đất, trong lớp, hết nhẵn hàng, nông thôn, 
+ Bột màu, nặn Thạch Sanh, sặc sỡ, suýt khóc, cảm động, món tiền, hết nhẵn hàng, 
- Yêu cầu HS đọc từng câu.
c) Luyện đọc đoạn
- Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
d) Thi đọc
e) Cả lớp đọc đồng thanh
TIẾT 2
2.3. Tìm hiểu bài 
- Gọi 2HS đọc lại bài, 1HS đọc phần chú giải.
- Bác Nhân làm nghề gì ?
- Các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế nào ?
- Vì sao các bạn nhỏ thích đồ chơi của bác như thế?
- Vì sao bác Nhân định chuyển về quê ?
- Thái độ của các bạn nhỏ như thế nào khi bác Nhân định chuyển về quê ?
- Thái độ của bác Nhân ra sao ?
- Bạn nhỏ trong truyện đã làm gì để bác Nhân vui trong buổi bán hàng cuối cùng ?
- Hành động của các em nhỏ cho con thấy bạn là người như thế nào ?
- Gọi nhiều HS trả lời.
- Thái độ của bác Nhân ra sao ?
- Qua câu chuyện con hiểu điều gì ?
- Hãy đoán xem bác Nhân sẽ nói gì với bạn nhỏ ấy nếu bác biết vì sao vì sao hôm đó đắt hàng ?
- Bạn nhỏ trong truyện rất thông minh, tốt bụng và nhân hậu đã biết an ủi, giúp đỡ động viên bác Nhân.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒø
- Gọi 6 HS lên đọc truyện theo vai 
( người dẫn truyện, bác Nhân, cậu bé)
- Con thích nhân vật nào vì sao? 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và chuẩn bị bài sau.
- 3 HS học thuộc lòng bài thơ và trả lời các câu hỏi cuối bài. 
- Theo dõi và đọc thầm theo.
- 7 đến 10 HS đọc cá nhân, cả lớp đọc đồng thanh các từ này.
- Mỗi HS đọc một câu theo hình thức nối tiếp.
- Tìm cách đọc và luyện đọc từng đoạn. Chú ý các câu sau.
- Tôi suýt khóc/ nhưng cố tỏ ra bình tĩnh : //
- Bác đừng về,/ Bác ở đây làm đồ chơi/ bán cho chúng cháu,// (giọng cầu khẩn).
- Nhưng độ này/ chả mấy ai mua đồ chơi của bác nữa,// (giọng buồn)
- Cháu mua/ và sẽ rũ bạn cháu cùng mua.//( giọng sôi nổi)
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (đọc 2 vòng)
- Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- 2 HS đọc theo hình thức nối tiếp
- 1 HS đọc phần chú giải. 
- Bác Nhân là người nặn đồ chơi bằng bột màu và bán rong trên các vĩa hè.
- Các bạn xúm đông lại, ngắm nghía, tò mò xem bác nặn.
- Vì bác nặn rất khéo : ông Bụt, Thạch Sanh, Tôn Ngộ Không, con vịt, con gà,  sắc màu sặc sỡ.
- Vì đồ chơi bằng nhựa đã xuất hiện, không ai mua đồ chơi bằng bột nữa.
- Bạn suýt khóc, cố tỏ ra bình tĩnh nói với bác : Bác ở đây làm đồ chơi bán cho chúng cháu.
- Bác rất cảm động.
- Bạn đập con lợn đất, đếm được 10 nghìn đồng, chia nhỏ món tiền, nhờ mấy bạn trong lớp mua đồ chơi của bác.
- Bạn rất nhân hậu, thương người và mang đến niềm vui cho người khác./ Bạn rất tế nhị./ Bạn hiểu bác hàng xóm, biết cách an ủi bác./
- Bác rất vui mừng và thêm yêu công việc của mình.
- Cần phải thông cảm, nhân hậu và yêu quí người lao động.
- Cảm ơn cháu rất nhiều./ Cám ơn cháu đã an ủi bác./ Cháu tốt bụng quá./ Bác sẽ rất nhớ cháu./ . 
- Con thích cậu bé vì cậu là người nhân hậu, biết chia sẽ nổi buồn với người khác.
- Con thích bác Nhân vì bác có đôi bàn tay khéo léo, nặn đồ chơi rất đẹp
Môn : Tập Viết
ÔN CÁC CHỮ HOA : A, M, N, Q, V
I/ MỤC TIÊU :
- Ôn tập cách viết chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2).
- Viết đúng đẹp các chữ hoa, các cụm từ ứng dụng.
- Biết cách nối các chữ hoa sang các chữ đứng liền sau.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Các chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2) viết trên bảng, có đủ các đường kẻ và đánh số các đường kẻ.
- Các cụm từ ứng dụng viết trên bảng.
- Vở Tập viết 2, tập hai.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 2 HS lên bảng viết chữ hoa V (kiểu 2)
- 2 HS lên bảng viết chữ Việt
- Kiểm tra vở Tập Viết của một số HS.
- Nhận xét từng HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Giờ Tập viết hôm nay chúng ta sẽ ôn lại cách viết các chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2) và viết các cụm từ ứng dụng.
2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa :
a) Quan sát số nét, quy trình viết chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu2) : 
- Gọi HS quan sát và nói lại quy trình viết các chữ hoa A, M, N, Q, V (kiểu 2)
- Gọi HS nhận xét, bổ sung.
- Nếu HS không nói rõ, GV có thể nêu lại quy trình viết các chữ hoa như đã viết cụ thể ở từng bài.
b) Viết bảng :
- Yêu cầu lên HS bảng viết và viết vào bảng con từng chữ.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng : 
a) Giới thiệu cụm từ ứng dụng :
- Gọi HS đọc các cụm từ ứng dụng.
- Nhận xét gì về các cụm từ ứng dụng ?
- GV giải thích về các tên của Bác Hồ.
b) Quan sát và nhận xét :
- So sánh chiều cao của các chữ hoa với chữ thường.
c) Viết bảng :
- Yêu cầu 8 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết vào bảng con từng chữ. 
- Nhận xét, sửa cho HS.
2.4. Hướng dẫn viết vào Vở tập viết :
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
- Thu và chấm 10 bài.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn dò HS về nhà hoàn thành bài viết trong Vở Tập Viết 2, tập hai.
- Thực hiện các yêu cầu của GV
- HS nêu nhận xét, quy trình viết các chữ hoa như đã hướng dẫn ở các tiết học trước.
- Nhận xét, bổ sung.
- Theo dõi. 
- Mỗi chữ hoa 2 HS lên bảng viết, HS dưới lớp viết bảng con.
- 3 HS đọc nối tiếp : Việt Nam, Nguyễn Ái Quốc, Hồ Chí Minh.
- Đều là các từ chỉ tên riêng.
- Chữ hoa A, M, N, Q, V cao 2 li rưỡi, chữ g, h cao 2 li rưỡi, các chữ còn lại cao 1 li.
- Viết bảng.
- Viết theo yêu cầu của GV.
+ Mỗi chữ cái hoa viết 1 dòng, nhỏ.
+ Mỗi từ ngữ ứng dụng viết 1 dòng c ... ồ Giáo đến như vậy ?
- Mọi người đang chữa cháy và một người đàn ông vẫn nằm ngủ.
- Theo dõi và đọc thầm theo. 
- HS đọc cá nhân, đọc đồng thanh các từ này.
- Mỗi HS đọc 1 câu theo hình thức nối tiếp. Đọc từ đầu cho đến hết bài.
- Tìm cách đọc và luyện đọc.
Đoạn 1 : Trong làng nọ  bận tâm
Nhấn giọng ở các từ : cả làng, kẻ thùng, người chậu, ai nay, trùm chăn, bình chân như vại, chẳng việc gì.
Đoạn 2 : Nào ngờ,  thiêu sạch.
Nhấn giọng ở các từ : nào ngờ, bay tứ tung, bén, chồm vậy, cuống cuồng, không kịp nữa rồi, thiêu sạch.
- Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2 (Đọc 2 vòng)
- Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm chỉnh sữa lỗi cho nhau.
- Đọc theo dõi bài trong SGK. 
- Mọi người đổ ra, kẻ thùng, người chậu, ai nấy ra sức tìm cách dập tắt đám cháy.
- Anh ta vẫn trùm chăn, bình chân như vại. 
- Anh ta nghĩ : Cháy nhà hàng xóm chứ cháy nhà mình đâu mà lo.
- Lửa to, gió mạnh làm tàn lửa bay tứ tung, bén sang cả nhà anh ta. Anh ta cuồng cuồng dập lửa nhưng không kịp. Mọi thứ đã thiêu sạch.
- Anh hàng xóm là kẻ ích kỉ.
- Thấy hàng xóm gặp nạn mà không giúp đỡ thì mình cũng bị gặp nạn./ Đáng đời kẻ ích kỉ./ Cần phải luôn quan tâm, giúp đỡ người khác, nhất là hàng xóm láng giềng.
Môn : LTVC
TỪ TRÁI NGHĨA
I/ MỤC TIÊU
- Mở rộng và hệ thống hóa vốn từ về từ trái nghĩa.
- Mở rộng và hệ thống hoá vốn từ chỉ nghề nghiệp.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bài tập 1, 3 viết vào giấy to.
- Bài tập 2 viết trên bảng lớp.
- Bút dạ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 5 đến 7 HS đọc các câu đã đặt được ở bài tập 4 giờ học trước.
- Nhận xét cách đặt câu của từng HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ học hôm nay các con sẽ cùng học về từ trái nghĩa và sẽ biết được thêm rất nhiều công việc cụ thể của một số ngành nghề trong cuộc sống.
 2.2. Hướng dẫn làm bài 
Bài 1
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS dọc lại bài Đàn bê của anh Hồ Giáo
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng. Gọi HS lên bảng làm.
- Cho điểm HS. 
- Tìm những từ khác, ngoài bài trái nghĩa với từ rụt rè.
- Những con bê cái ăn nhỏ nhẹ, từ tốn, những con bê đực thì ngược lại. Con hãy tìm thêm các từ khác trái nghĩa với nhỏ nhẹ, từ tốn ?
- Khen những HS tìm được nhiều từ hay và đúng.
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Cho HS thực hiện hỏi đáp theo cặp. Sau đó gọi một số cặp trình bày trước lớp.
- Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 3
- Yêu cầu 1 HS đọc yêu cầu của bài.
- Dán 2 tờ giấy có ghi đề bài lên bảng.
- Chia lớp thành 2 nhóm, tổ chức cho HS làm bài theo hình thức nối tiếp. Mỗi HS chỉ được nối 1 ô. Sau 5 phút nhóm nào xong trước và đúng sẽ thắng.
- Gọi HS nhận xét bài của từng nhóm và chốt lại lời giải đúng.
- Một số HS đọc câu, cả lớp theo dõi và nhận xét.
- Đọc đề bài
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập Tiếng việt 2, tập 2.
- Lời giải :
Những con bê đực
như những bé trai
khoẻ mạnh, nghịch ngợm
ăn vội vàng
- bạo dạn / táo bạo 
- ngấu nghiến / hùng hục. 
- Hãy giải nghĩa từng từ dưới đây bằng từ trái nghĩa với nó.
Ví dụ :
+ HS 1 : Từ trái nghĩa với trẻ con là gì?
+ HS 2 : Từ trái nghĩa với trẻ con là người lớn.
Đáp án : 
đầu tiên / bắt đầu / 
biến mất / mất tăm / 
cuống quýt / hốt hoảng / 
- Đọc đề bài trong SGK.
- Quan sát, đọc thầm đề bài. 
- HS làm bài theo hình thức nối tiếp.
NGHỀ NGHIỆP
CÔNG VIỆC
Công nhân
Làm ra giấy viết, vải mặc, giày dép, bánh kẹo, thuốc chữa bệnh, 
Nông dân
Cấy lúa, trồng khoai, nuôi lợn (heo), thả cá, 
Bác sĩ
Khám và chữa bệnh.
Công an
Chỉ đường; giữ trật tự làng xóm, phố phưưòng, bảo vệ nhân dân, 
Người bán hàng
Bán sách, bút, vải, bạo, bánh hẹo, đồ chơi, máy cày, 
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3/ CỦNG CÓ, DẶN DÒ 
- Nhận xét tiết học
- Dặn dò về nhà làm lại các bài tập trong và tìm thêm các cặp từ trái nghĩa khác.
Môn : Chính Tả
ĐÀN BÊ CỦA ANH HỒ GIÁO
I/ MỤC TIÊU
- Nghe và viết lại đúng, đẹp đoạn Giống như  đòi bế.
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt ch/ tr; dấu hỏi/ dấu ngã.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY- HỌC
- Bài tập 3 viết vào 2 tờ giấy to, bút dạ. 
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 2 HS lên bảng, yêu cầu HS viết các từ cần chú ý phân biệt trong giờ học trước. Yêu cầu HS dưới lớp viết vào nháp.
- Yêu cầu HS viết các từ mà bạn tìm được.
- Nhận xét, cho điểm.
2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại 1 đoạn trong bài tập đọc Đàn bê của anh Hồ Giáo, và làm các bài tập chính tả.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung cần viết
- GV đọc đoạn văn cần viết.
- Đoạn văn nói về điều gì ?
- Những con bê đực có đặc điểm gì đáng yêu ?
- Những con bê cái thì ra sao ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Tìm tên riêng trong đoạn văn ?
- Những chữ nào cần phải viết hoa ?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Gọi HS đọc các từ khó : quấn quýt, quẩn vào chân, quẩng, rụt rè, quơ quơ.
- Nhận xét và chữa lỗi cho HS
d) Viết chính tả 
e) Soát lỗi
g) Chấm bài
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi HS thực hành giải đáp theo cặp, 1 HS đọc câu hỏi, tìm từ.
- Khen những cặp HS nói tốt, tìm từ đúng, nhanh.
Bài 3 
Trò chơi : Thi tìm tiếng.
- Chia lớp thành 4 nhóm, phát mỗi nhóm 1 tờ giấy to và bút dạ. Trong 5 phút các nhóm tìm từ theo yêu cầu của bài, sau đó dán tờ giấy ghi kết quả của đội mình lên bảng. Nhóm nào tìm được nhiếu từ và đúng sẽ thắng.
- Yêu cầu HS đọc các từ tìm được.
- Tuyên dương nhóm thắng cuộc.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà làm bài tập 2, 3 vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. 
- Tìm và viết các từ có chứa âm ch/tr.
- Tìm và viết lại các từ có chứa dấu hỏi/ dấu ngã.
- Theo dõi bài trong SGK.
- Đoạn văn nói về tình cảm của đàn bê với anh Hồ Giáo.
- Chúng chốc chốc lại ngừng ăn, nhảy quẩng lên đuổi nhau.
- Chúng rụt rè, nhút nhát như những bé gái. 
- Hồ Giáo.
- Những chữ đầu câu và tên riêng trong bài phải viết hoa.
- HS đọc cá nhân.
- 3 HS lên bảng viết các từ này.
- HS dưới lớp viết vào nháp.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Nhiều cặp HS được thực hành. Ví dụ :
HS 1 : Chỉ nơi tập trung đông người mua bán.
HS 2 : Chợ.
Tiến hành tương tự như phần còn lại :
a) chợ - chò - tròn
b) bảo - hổ - rỗi (rảnh) 
- HS hoạt động trong nhóm.
- Một số đáp án :
a) chè, tràm, trúc, chò chỉ, chuối, chanh, chay, chôm chôm, 
b) tủ, đũa, chõ, võng, chảo, chổi, 
- Cả lớp đọc đồng thanh. 
Môn : TLV
KỂ NGẮN GỌN VỀ NGƯỜI THÂN (NÓI, VIẾT)
I/ MỤC TIÊU :
- Biết cách giới thiệu về nghề nghiệp của người thân theo các câu hỏi gợi ý. 
- Tự giới thiệu bằng lời của mình, theo những điều mà mình biết về nghề nghiệp của người thân.
- Viết được những điều đã kể thành đoạn văn có đủ ý, đúng về câu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC :
- Tranh của tiết Luyện từ và câu tuần 33
- Tranh một số nghề nghiệp khác.
- Bảng ghi sẵn các câu hỏi gợi ý.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU :
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi 5 HS đọc đoạn văn kể về một việc tốt của con hoặc của bạn con.
- Nhận xét, cho điểm HS 
2/ DẠY- HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Ở lớp mình, bố mẹ của các con có những công việc khác nhau. Trong tiết Tập làm văn hôm nay, lớp mình sẽ biết được về nghề nghiệp, công việc của những người thân trong gia đình từng bạn.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập :
Bài 1 : 
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Cho HS tự suy nghĩ trong 5 phút.
- GV treo tranh đã sưu tầm để HS định hình nghề nghiệp, công việc.
- Gọi HS tập nói. Nhắc HS nói phải rõ 3 ý để người khác nghe và biết được nghề nghiệp, công việc và lợi ích của công việc đó.
- Sau mỗi HS nói, GV gọi 1 HS khác và hỏi : Con biết gì về bố (mẹ, anh, chú ) của bạn ?
- Sửa nếu các con nói sai, câu không đúng ngữ pháp.
- Cho điểm từng HS nói tốt.
Bài 2 : 
- GV nêu yêu cầu và để HS tự viết.
- Gọi HS đọc bài của mình
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
- Cho điểm những bài viết tốt.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà ôn tập để chuẩn bị kiểm tra.
- 5 HS đọc bài làm của mình.
- 2 HS đọc yêu cầu của bài và các câu hỏi gợi ý.
- Suy nghĩ.
- Nhiều HS được kể.
- HS trình bày lại theo ý bạn nói.
- Tìm ra các bạn nói hay nhất.
- Ví dụ : 
+ Bố con là bộ đội. Hằng ngày, bố con đến trường dạy các chú bộ đội bắn súng, tập luyện đội ngũ. Bố con rất yêu công việc của mình vì bố con đã dạy rất nhiều chú bộ đội khỏe mạnh, giỏi để bảo vệ Tổ quốc.
+ Mẹ con là cô giáo. Mẹ con đi dạy từ sáng đến chiều. Tối đến mẹ còn soạn bài, chấm điểm. Công việc của mẹ được nhiều người yêu quý vì mẹ dạy dỗ trẻ thơ nên người.
- HS viết vào vở.
- Một số HS đọc bài trước lớp.
- Nhận xét bài bạn.

Tài liệu đính kèm:

  • docT34.doc