Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 28

Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 28

I. Mục đích yêu cầu

- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn

- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.

- Hiểu ý nghĩa các từ mới: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu và các thành ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để.

- Hiểu ý nghĩa của truyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ cuộc sống ấm no, hạnh phúc.

II. Chuẩn bị

- GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc

- HS: SGK.

III. Các hoạt động

 

doc 23 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 904Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn lớp 2 - Trường tiểu học Tân tập - Tuần 28", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 28
THỨ
MÔN
TIẾT
 TÊN BÀI DẠY
HAI
23-3
SHDC
TĐ
TĐ
T
ĐĐ
28
79
80
136
28
Sinh hoạt dưới cờ
Kho báu
Kho báu
Kiểm tra định kỳ(GHKI)
Giúp đỡ người khuyết tật(t1)
BA
 24-3
TD
TNXH
T
CT
H
55
28
137
55
28
 TC:Tung vòng vào đích
Một số loài vật sống trên cạn
Đơn vị chục,trăm,nghìn
NV: Kho báu
Học hát:Bài Chú ếch con
TƯ
25-3
TĐ
TV
T
KT
81
28
138
28
Cây dừa
Chữ hoa Y
So sánh các số tròn trăm
Làm đồng hồ đeo tay( t2)
NĂM
 26-3
TD
T
LTC
KC
GDNG
56
139
28
28
28
Trò chơi:Tung vòng vào đíchvà chạy dổi chổ cho nhau
Các số tròn chục từ 110-200
Từ ngữ về cây cối:Đặt và trả lời câu hỏi :Để làm gì?Dấu chấm,dấu phẩy
Kho báu
SÁU
 27-3
CT
TLV
T
MT
SHL
56
28
140
28
28
NV: Cây dừa
Đáp lời chia vui.Tả ngắn về cây cối
Các số từ 101-110
Vẽ trang trí:Vẽ thêm vào hình có sẵn(vẽ gà)và vẽ màu
Sinh hoạt lớp
Thứ hai ngày 23 tháng 3 năm 2009
TẬP ĐỌC - T 79,80
KHO BÁU
I. Mục đích yêu cầu
Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, dễ lẫn 
Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
Hiểu ý nghĩa các từ mới: cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu và các thành ngữ: hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để.
Hiểu ý nghĩa của truyện: Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ cuộc sống ấm no, hạnh phúc.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ bài tập đọc trong SGK. Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc 
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài bằng tranh
Phát triển các hoạt động (27’)
1. Hoạt động 1: Luyện đọc
- GV đọc mẫu đoạn 1, 2. 
Yêu cầu HS đọc từng câu. 
- Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. 
Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. 
Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS chia bài thành 3 đoạn.
Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp, GV và cả lớp theo dõi để nhận xét.
Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm.
Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân.
Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
Theo dõi và đọc thầm theo.
HS đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài.
Tìm từ và trả lời 
5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh.
Luyện đọc câu: 
Ngày xưa,/ có hai vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng,/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi đã lặn mặt trời.//
Cha không sống mãi để lo cho các con được.// Ruộng nhà có một kho báu./ các con hãy tự đào lên mà dùng.// 
- 3 HS nối tiếp nhau đọc
Lần lượt từng HS đọc trước nhóm của mình
Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài.
TIẾT 2
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)Tiết 1
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Tiết 2.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Tìm hiểu bài 
GV đọc mẫu toàn bài lần 2.
Gọi 1 HS đọc phần chú giải.
Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân.
Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì?
Tính nết của hai con trai của họ ntn?
Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà?
Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì?
Theo lời cha, hai người con đã làm gì?
Kết quả ra sao?
Gọi HS đọc câu hỏi 4.
Gọi HS phát biểu ý kiến.
Kết luận: Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt.
Theo con, kho báu mà hai anh em tìm được là gì?
Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Gọi 3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
Qua câu chuyện con hiểu được điều gì?
Nhận xét tiết học.
Dặn HS về nhà học bài.
Chuẩn bị bài : Cây dừa.
Hát
HS theo dõi bài trong SGK.
1 HS đọc bài.
Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng trở về nhà khi đã lặn mặt trời. 
Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng.
Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền.
Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng.
Người cho dặn: Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng.
Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu.
Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa.
3 đến 5 HS phát biểu.
1 HS nhắc lại.
Là sự chăm chỉ, chuyên cần.
Chăm chỉ lao động sẽ được ấm no, hạnh phúc./ 
3 HS đọc nối tiếp từng đoạn của câu chuyện.
Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động, cuộc sống của chúng ta mới ấm no, hạnh phúc.
******************************************
TOÁN- T 136
KIỂM TRA ĐỊNH KỲ GIỮA HKII
*****************************************
ĐẠO ĐỨC – T 28
GIÚP ĐỠ NGƯỜI KHUYẾT TẬT (t1)
I. Mục tiêu
Người khuyết tật là những người mà cơ thể, trí tuệ có phần thiếu hụt. Họ yếu đuối và phải chịu nhiều thiệt thòi trong cuộc sống nên chúng ta cần phải giúp đỡ họ.
Nếu được giúp đỡ, cuộc sống của người tàn tật sẽ bớt khó khăn hơn, họ sẽ vui hơn.
Thông cảm với người khuyết tật.
Đồng tình với những ai biết giúp đỡ người khuyết tật.
Phê bình, nhắc nhở những ai không biết giúp đỡ người khuyết tật hoặc chê chọc người khuyết tật.
II. Chuẩn bị
GV: Nội dung truyện Cõng bạn đi học (theo Phạm Hổ). Phiếu thảo luận.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Lịch sự khi đến nhà người khác (tiết 2)
GV nhận xét 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Giúp đỡ người khuyết tật.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Kể chuyện: “Cõng bạn đi học” 
v Hoạt động 2: Phân tích truyện: Cõng bạn đi học.
Vì sao Tứ phải cõng bạn đi học?
Những chi tiết nào cho thấy Tứ không ngại khó, ngại khổ để cõng bạn đi học?
Các bạn trong lớp đã học được điều gì ở Tứ.
Em rút ra từ bài học gì từ câu chuyện này.
Những người như thế nào thì được gọi là người khuyết tật?
Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật vì họ là những người thiệt thòi trong cuộc sống. Nếu được giúp đỡ thì họ sẽ vui hơn và cuộc sống đỡ vất vả hơn.
v Hoạt động 3: Thảo luận nhóm.
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm để tìm những việc nên làm và không nên làm đối với người khuyết tật.
Gọi đại diện các nhóm trình bày, nghe HS trình bày và ghi các ý kiến không trùng nhau lên bảng.
Kết luận: Tùy theo khả năng và điều kiện của mình mà các em làm những việc giúp đỡ người tàn tật cho phù hợp. Không nên xa lánh, thờ ơ, chế giễu người tàn tật.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Chuẩn bị: Tiết 2.
Hát
HS trả lời, bạn nhận xét 
- Theo dõi
Vì Hồng bị liệt không đi được nhưng lại rất muốn đi học.
Dù trời nắng hay mưa, dù có những hôm ốm mệt. Tứ vẫn cõng bạn đi học để bạn không mất buổi.
Các bạn đã thay nhau cõng Hồng đi học.
Chúng ta cần giúp đỡ người khuyết tật.
Những người mất chân, tay, khiếm thị....
Chia thành 4 nhóm thảo luận và ghi ý kiến vào phiếu thảo luận nhóm.
- Trình bày kết quả thảo luận. 
*********************************************
Thứ ba ngày 24 tháng 3 năm 2009
THỂ DỤC
TIẾT 55:TRÒ CHƠI :TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH.
I Mục tiêu
-Tiếp tục học trò chơi:Tung vòng vào đích
-HS ham thích học hơn
II ĐD_PT:Sân trường
III Các hoạt động
1 Phần mở đầu
-GV nhận lớp ,phổ biến nội dung ,yêu cầu giờ học
-Khởi động
2Phần cơ bản
-Ôn lại 8 động tác của bài thể dục phát triển chung
-GV cho hs chơi trò chơi : Tung vòng vào đích
-GV làm mẫu-1 hs làm lại
-Cho hs chơi
-Cho từng tổ lên thi đua 
_GV nx và khen thưởng
-GV cho hs đi đều và hát
3 Phần kết thúc
-Thả lỏng người
-GV nx tiết học ,chuẩn bị (tt)
TỰ NHIÊN XÃ HỘI – T 28
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG TRÊN CẠN 
I. Mục tiêu
Nêu tên và lợi ích của một số loài vật sống trên cạn.
Phân biệt vật nuôi trong gia đình và vật sống hoang dã.
II. Chuẩn bị
GV: Ảnh minh họa trong SGK phóng to. Các tranh ảnh, bài báo về động vật trên cạn. 
HS: SGK, vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’) Chơi trò chơi: mắt, mũi, mồm, tai
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’)Một số loài vật sống trên cạn.
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu bài
v Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh trong SGK
Yêu cầu: Các nhóm hãy thảo luận các vấn đề sau: 
Nêu tên con vật trong tranh.
Cho biết chúng sống ở đâu?
Thức ăn của chúng là gì?
Con nào là vật nuôi trong gia đình, con nào sống hoang dại hoặc được nuôi trong vườn thú?
Yêu cầu HS lên bảng, vừa chỉ tranh vừa nói.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
GV kết luận:.
v Hoạt động 3: Động não
Con hãy cho biết chúng ta phải làm gì để bảo vệ các loài vật?
GV nhận xét những ý kiến đúng.
Hoạt động 4: Triển lãm tranh ảnh
Chia nhóm theo tổ.
Yêu cầu HS tập hợp tranh ảnh và dán trang trí vào 1 tờ giấy khổ to.
Có ghi tên các con vật. Sắp xếp theo các tiêu chí do nhóm tự chọn.
* Bước 2: Làm việc cả lớp.
Yêu cầu đại diện các nhóm lên ...  câu chuyện.
- Biết kể chuyện bằng lời của mình, phân biệt được giọng của các nhân vật.
- Biết nghe, nhận xét, đánh giá lời kể của bạn.
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi sẵn các câu gợi ý.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể chuyện 
Bước 1: Kể trong nhóm
Cho HS đọc thầm yêu cầu và gợi ý trên bảng phụ.
Chia nhóm, yêu cầu mỗi nhóm kể một đoạn theo gợi ý.
Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện lên kể.
Tổ chức cho HS kể 2 vòng.
Yêu cầu các nhóm nhận xét, bổ sung khi bạn kể.
Tuyên dương các nhóm HS kể tốt.
b) Kể lại toàn bộ câu chuyện
Gọi 3 HS xung phong lên kể lại câu chuyện.
Gọi các nhóm lên thi kể.
Chọn nhóm kể hay nhất.
Gọi HS kể toàn bộ câu chuyện.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét giờ học.
Dặn HS về nhà tập kể lại truyện 
Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
Hát
 - HS đọc thầm
Kể lại trong nhóm. 
Mỗi HS trình bày 1 đoạn.
6 HS tham gia kể.
Nhận xét 
Mỗi HS kể lại một đoạn.
Mỗi nhóm 3 HS lên thi kể. Mỗi HS kể 1 đoạn.
1 đến 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
***********************************************
Thứ sáu ngày 27 tháng 3 năm 2009
MÔN :MỸ THUẬT-T28
VẼ TRANG TRÍ;VẼ THÊM VÀO HÌNH CÓ SẴN(VẼ GÀ) VÀ VẼ MÀU.
********************************************
CHÍNH TẢ – T 56
CÂY DỪA 
I. Mục đích yêu cầu
 - Nghe và viết lại đúng, đẹp 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa. 
 - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt s/x; in/inh.
 - Củng cố cách viết hoa tên riêng của địa danh.
II. Chuẩn bị
GV: Bài tập 2a viết vào giấy. Bảng ghi sẵn các bài tập chính tả. 
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Kho báu.
Gọi 2 HS lên bảng viết từ khó của tiết trước, HS dưới lớp viết vào nháp 
Nhận xét, cho điểm HS. 
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả 
GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa.
Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa?
Các bộ phận đó được so sánh với những gì?
Đoạn thơ có mấy dòng?
Dòng thứ nhất có mấy tiếng?
Dòng thứ hai có mấy tiếng?
Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất viết lùi vào 1 ô, dòng thứ 2 viết sát lề.
Các chữa cái đầu dòng thơ viết ntn?
GV đọc các từ khó cho HS viết.
- Viết chính tả
- Soát lỗi
- Chấm bài 
v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 2 :Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên tìm từ tiếp sức.
Tổng kết trò chơi.
Cho HS đọc các từ tìm được 
Bài 3:Gọi 1 HS đọc yêu cầu. 
1 HS đọc bài thơ.
Yêu cầu HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng?
Tên riêng phải viết ntn?
Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng chính tả.
Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên riêng 
Chuẩn bị bài sau: Những quả đào.
Hát
bền vững, thuở bé, bến bờ, quở trách.
Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc lại bài.
Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa, ngọn dừa.
HS đọc lại bài sau đó trả lời: 
8 dòng thơ.
Dòng thứ nhất có 6 tiếng.
Dòng thứ hai có 8 tiếng.
Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa.
tỏa; tàu dừa, ngọt, hũ
Đọc đề bài.
 - Tìm từ.
Đáp án: Số chín/ chín/ thính.
Đọc đề bài.
1 HS đọc.
Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên.
Tên riêng phải viết hoa.
2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp viết vào Vở bài tập.
Nhận xét bài làm của bạn trên bảng.
**********************************************
TẬP LÀM VĂN – T 28
ĐÁP LỜI CHIA VUI. TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI. 
I. Mục đích yêu cầu
Biết đáp lời chúc mừng của mọi người một cách lịch sự, khiêm tốn, có văn hóa.
Biết trả lời câu hỏi khi tìm hiểu văn bản Quả măng cụt.
 - Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý, đúng ngữ pháp.
II. Chuẩn bị
GV: Tranh minh hoạ trong SGK. Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật.
HS: SGK, vở.
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’)Ôn tập giữa HK2.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)
 Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1:HS đọc yêu cầu
 -Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Gọi 2 HS lên làm mẫu.
Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác.
Yêu cầu nhiều HS lên thực hành. 
Bài 2; 1 HS đọc yêu cầu.
GV đọc mẫu bài Quả măng cụt.
GV cho HS xem tranh quả măng cụt.
Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung.
Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả thật hoặc tranh ảnh cho sinh động.
Nhận xét, cho điểm từng HS.
Phần nói về ruột quả và mùi vị của quả măng cụt. Tiến hành tương tự phần a.
Bài 3:Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Yêu cầu HS tự viết.
Yêu cầu HS đọc bài của mình.
Cho điểm từng HS.
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn HS thực hành nói lời chia vui, đáp lời chia vui lịch sự, văn minh. 
Viết về một loại quả mà em thích.
Chuẩn bị: Đáp lời chia vui. Nghe – TLCH.
Hát
1 HS đọc 
HS 1: Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi.
HS 2: Cảm ơn bạn rất nhiều.
HS phát biểu ý kiến 
10 cặp HS thực hành nói.
2 HS đọc lại bài
Quan sát.
HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. 
3 đến 5 HS trình bày.
Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b (bài tập 2).
Tự viết trong 5 đến 7 phút.
3 đến 5 HS được trình bày bài viết của mình.
****************************************
TOÁN – T 140
CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110
I. Mục tiêu
Giúp HS biết:
Cấu tạo thập phân của các số từ 101 đến 110 là gồm: 1 trăm, 0 chục và các đơn vị.
Đọc và viết các số từ 101 đến 110.
 - So sánh được các số từ 101 đến 110 và nắm được thứ tự của các số này.
II. Chuẩn bị
Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục, các hình vuông nhỏ biểu diễn đơn vị 
III. Các hoạt động
Hoạt động của Thầy
Hoạt động của Trò
1. Khởi động (1’)
2. Bài cũ (3’) Các số tròn chục từ 110 đến 200.
GV kiểm tra HS về đọc số, viết số, so sánh các số tròn chục từ 10 đến 200.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: (1’) GT bài trực tiếp
Phát triển các hoạt động (27’)
v Hoạt động 1: Giới thiệu các số từ 101 đến 110.
Gắn lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm?
Gắn thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi: Có mấy chục và mấy đơn vị?
Để chỉ có tất cả 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị, trong toán học, người ta dùng số 1 trăm linh 1 và viết 101.
Giới thiệu số 102, 103 tương tự như giới thiệu số 101.
Yêu cầu HS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng: 104, 105, 106, 107, 108, 109, 110.
Yêu cầu HS cả lớp đọc lại các số từ 101 - 110.
v Hoạt động 2: Luyện tập, thực hành.
Bài 1:HS đọc yêu cầu
-1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc
Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó đổi chéo vở để kiểm tra bài lẫn nhau.
Bài 2: :HS đọc yêu cầu
Vẽ lên bảng tia số như SGK, sau đó gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Nhận xét, cho điểm và yêu cầu HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn.
Bài 3: HS đọc yêu cầu
Bài tập yêu cầu chúng ta làm gì?
Để điền dấu cho đúng, chúng ta phải so sánh các số với nhau.
Yêu cầu HS tự làm bài.
1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm bài vào vở bài tập.
Nhận xét, cho điểm
4. Củng cố – Dặn dò (3’)
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà ôn lại về cách đọc, cách viết, cách so sánh các số từ 101 đến 110.
Hát
Một số HS lên bảng thực hiện yêu cầu của GV.
Có 1 trăm, sau đó lên bảng viết 1 và cột trăm.
Có 0 chục và 1 đơn vị. Sau đó lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị.
HS viết và đọc số 101.
Thảo luận để viết số còn thiếu trong bảng, sau đó 3 HS lên làm bài trên bảng lớp, 1 HS đọc số, 1 HS viết số, 1 HS gắn hình biểu diễn số.
Làm bài theo yêu cầu của GV.
 109 a/Một trăm linh bảy
 105 b/ Một trăm linh chín
 107 108 c/ Một trăm linh tám
 d/ Một trăm linh hai
 e/ Một trăm linh năm
 g/ Một trăm linh ba
101 102 103 104 105 106 107 108 109 110
Bài tập yêu cầu chúng ta điền dấu >, <, = vào chỗ trống.
Làm bài.
101<102
102=102
105>104
106<109
103>101
105=105
*****************************************
SINH HOẠT LỚP – T 28
I/ MỤC TIÊU :
 Giúp HS phát huy mặt tích cực trong tuần, khắc phục những mặt thiếu sót 
II/ NỘI DUNG
 - Lớp trưởng giới thiệu tiết sinh hoạt
 - Các tổ sinh hoạt tổ
 - Báo cáo các mặt hoạt động trong tuần : Đi học đều,em Nghĩa học còn yếu
 - Vễ sinh sạch sẽ
 - Thi GHK 2 đầy đủ, nhưng điểm chưa cao.
 - Báo cáo cá nhân xuất sắc bình chọn:EM Hà thi điểm cao nhất
 - Gv nhận xét đưa ra phương hướng
 + Nhắc vệ sinh sạch sẽ.Tăng cường truy bài đầu giờ
 + Phê bình những em chưa thuộc cửu chương.
 + Giữ vệ sinh chung

Tài liệu đính kèm:

  • docTUAN 28.doc