Môn: Tập Đọc
KHO BÁU
I/ MỤC TIÊU
1. Đọc
- Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ:
- Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ
- Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp
2. Hiểu
- Hiểu nghĩa của các từ mới : cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu và các thành ngữ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để.
- Hiểu nội dung của truyện : Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuọc sống ấm no, hạnh phúc.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC
- Tranh minh hoạbài tập đọc trong SGK
- Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương án ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn.
Môn: Tập Đọc KHO BÁU I/ MỤC TIÊU 1. Đọc - Đọc lưu loát được cả bài, đọc đúng các từ khó, các từ dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: - Ngắt nghỉ hơi đúng sau dấu phẩy, dấu chấm, giữa các cụm từ - Biết thể hiện lời của từng nhân vật cho phù hợp 2. Hiểu - Hiểu nghĩa của các từ mới : cơ ngơi, đàng hoàng, hão huyền, kho báu, bội thu và các thành ngữ : hai sương một nắng, cuốc bẫm cày sâu, của ăn của để. - Hiểu nội dung của truyện : Ai biết quý đất đai, chăm chỉ lao động trên ruộng đồng, người đó sẽ có cuọc sống ấm no, hạnh phúc. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Tranh minh hoạbài tập đọc trong SGK - Bảng phụ ghi sẵn từ, câu cần luyện đọc và 3 phương án ở câu hỏi 4 để HS lựa chọn. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ GIỚI THIỆU BÀI - Sau bài kiểm tra giữa kỳ, các con sẽ bước vào tuần học mới. Tuần 28 với chủ đề Cây cối - Treo bức tranh minh hoạbài tập đọc và hỏi : Tranh vẽ cảnh gì ? - Hai người đàn ông tranh là những người rất may mắn, vì đã được thừa hưởng của bố mẹ họ một kho báu. Kho báu đó là gì ? Chúng ta cùng tìm hiểu qua bài tập đọc Kho báu. 2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Luyện đọc đoạn 1,2 a) Đọc mẫu - GV đọc mẫu đoạn 1, 2. Chú ý giọng đọc : Giọng kể, đọc chậm rãi, nhẹ nhàng. Đoạn 2 đọc giọng trầm, buồn, nhấn giọng ở những từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi của hai ông bà và sự hão huyền của hai người con. Đoạn cuối đọc với giọng hơi nhanh, thể hiện hành động của hai người con khi họ tìm vàng. Hai câu cuối, đọc với giọng chậm. Khi hai người con đã rút ra bài học của bố mẹ dặn. b) Luyện phát âm - Yêu cầu HS tìm các từ khó, dễ lẫn khi đọc bài. Ví dụ : + Tìm các từ có âm đầu l/n, trong bài. + Tìm các từ có thanh hỏi, thanh ngã. - Nghe HS trả lời và ghi các từ này lên bảng. - Đọc mẫu và yêu cầu HS đọc các từ này. (Tập trung vào những HS mắc lỗi phát âm) - Yêu cầu HS đọc từng câu. Nghe và chỉnh sửa lỗi cho HS, nếu có. c) Luyện đọc đoạn - Nêu yêu cầu đọc đoạn, sau đó yêu cầu HS chia thành 3 đoạn. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1 - Trong đọan văn này, tác giả có dùng một số thành ngữ để kể về công việc của nhà nông. Hai sương một nắng để chỉ công việc của người nông dân vất vả từ sáng tới khuya. Cuốc bẫm, cày sâu nói lên sự chăm chỉ cần cù trong công việc của nhà nông. - Yêu cầu HS nêu cách ngắt giọng 2 câu văn đầu tiên của bài. Nghe HS phát biểu ý kiến,sau đó nêu cách ngắt giọng đúng và tổ chức choHS luyện đọc. - Gọi 1 HS đọc lại đoạn 1 - Yêu cầu HS đọc đoạn 2 - Yêu cầu HS đọc lại lời của người cha, sau đó tổ chức cho HS luyện đọc câu này - Yêu cầu 1 HS đọc lại đoạn 2 - Gọi HS đọc lại đoạn 3. Sau đó theo dõi HS đọc và sửa những lỗi sai nếu các em mắc phải. - Yêu cầu HS đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. GV và cả lớp theo dõi để nhận xét . - Chia nhóm HS và theo dõi HS đọc theo nhóm. d) Thi đọc - Tổ chức cho các nhóm thi đọc đồng thanh, đọc cá nhân. - Nhận xét, cho điểm e) Cả lớp đọc đồng thanh TIẾT 2 - Yêu cầu HS cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1 2.2. Tìm hiểu bài - GV đọc mẫu toàn bài lần 2 - Gọi 1 HS đọc phần chú giải. - Tìm những hình ảnh nói lên sự cần cù, chịu khó của vợ chồng người nông dân. - Nhờ chăm chỉ làm ăn, họ đã đạt được điều gì ? - Tính nết của hai con trai của họ như thế nào? - Tìm từ ngữ thể hiện sự mệt mỏi, già nua của hai ông bà ? - Trước khi mất, người cha cho các con biết điều gì ? - Theo lời cha, hai người con đã làm gì ? - Kết quả ra sao ? - Gọi HS đọc câu hỏi 4 - Treo bảng phụ có 3 phương án trả lời - Yêu cầu HS đọc thầm. Chia nhóm cho HS thảo luận để chọn ra phương án đúng nhất. - Gọi HS phát biểu ý kiến. - Kết luận : Vì ruộng được hai anh em đào bới để tìm kho báu, đất được làm kĩ nên lúa tốt. - Theo con, kho báu mà hai anh em tìm được là gì? - Câu chuyện muốn khuyên chúng ta điều gì? 3. CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Gọi 3 HS nối tiếp đọc từng đoạn của câu chuyện. - Qua câu chuyện con hiểu được điều gì ? - Cho điểm HS - Nhận xét tiết học - Dặn HS về nhà học bài và chuẩn bị bài sau. - Hai người đàn ông đang ngồi ăn cơm bên cạnh đống lúa cao ngắt. - Mở SGK trang 83 - Theo dõi và đọc thầm theo. - Tìm các từ và trả lời theo yêu cầu của GV + Các từ đó là : nông dân, quanh năm, hai sương 1 nắng, cuốc bẫm cày sâu, lặn mặt trời, cấy lúa, lúc nào, làm lụng, lâm bệnh nặng, đàng hoàng, hão huyền, trồng lúa, liên tiếp, dặn dò, + Các từ đó là : quanh năm, hai sương một nắng, cuốc bẫy cày sâu, mặt trời, dặn dò, cơ ngơi đàng hoàng, hão huyền, chẳng thấy, nhờ làm đất kỹ, của ăn của để, - 5 đến 7 HS đọc bài cá nhân, sau đó cả lớp đọc đồng thanh. - Mỗi HS đọc 1 câu, đọc nối tiếp từ đầu cho đến hết bài. - Chia thành 3 đoạn theo hướng dẫn của GV : + Đoạn 1 : Ngày xưa một cơ ngơi đàng hoàng + Đoạn 2 : Nhưng rồi hai ông bà mỗi ngày một già yếu các con hãy đào lên mà dùng. + Đoạn 3 : Phần còn lại. - 1 HS khá đọc bài. - Nghe GV giải nghĩa từ. - Luyện đọc câu : Ngày xưa,/ có 2 vợ chồng người nông dân kia/ quanh năm hai sương một nắng/ cuốc bẫm cày sâu.// Hai ông bà thường ra đồng từ lúc gà gáy sáng/ và trở về khi trời lặn mặt trời.// - Luyện đọc câu : Cha không sống mãi để lo cho các con được.// Ruộng nhà có một kho báu,/ các con hãy tự hào lên mà dùng.// (giọng đọc thể hiện sự lo lắng) - 1 HS đọc bài - 1 HS đọc lại đoạn 3 - Nối tiếp nhau đọc các đoạn 1, 2, 3 (đọc 2 vòng) - Lần lượt HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong lớp tự chỉnh sửa lỗi cho nhau - Các nhóm cử cá nhân thi đọc cá nhân, các nhóm thi đọc nối tiếp, đọc đồng thanh 1 đoạn trong bài. - HS theo dõi bài trong SGK - 1 HS đọc bài - Quanh năm hai sương một nắng, cuốc bẩm cài sâu, ra đồng từ lúc gà gáy sáng, trở về nhà khi đã lặn mặt trời. Họ biết cấy lúa, trồng khoai, trồng cà, họ không cho đất nghỉ, mà cũng chẳng lúc nào ngơi tay. - Họ gây dựng được một cơ ngơi đàng hoàng - Hai con trai lười biếng, ngại làm ruộng, chỉ mơ chuyện hão huyền. - Già lão, qua đời, lâm bệnh nặng. - Người cha dặn : Ruộng nhà có một kho báu các con hãy tự đào lên mà dùng. - Họ đào bới cả đám ruộng lên để tìm kho báu. - Họ chẳng thấy kho báu đâu và đành phải trồng lúa. - Vì sao mấy vụ liền lúa bội thu? - HS đọc thầm 1. Vì đất ruộng vốn là đất tốt 2. Vì ruộng hai anh em đào bới để tìm kho báu. Đất được làm kĩ nên lúa tốt 3. Vì hai anh em trồng lúa giỏi. - 3 đến 5 HS phát biểu - 1 HS nhắc lại - Là sự chăm chỉ, chuyên cần - Chăm chỉ lao động chúng sẽ được ấm no hạnh phúc./ Ai chăm chỉ lao động, yêu quý đất đai sẽ có cuộc sống ấm no và hạnh phúc. - Câu chuyện khuyên chúng ta phải chăm chỉ lao động. Chỉ có chăm chỉ lao động, cuộc sống của chúng ta mới được ấm no, hạnh phúc. Môn : Thủ Công LÀM VÒNG ĐEO TAY I/ MỤC TIÊU: - HS biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy. - Làm được vòng đeo tay. - Thích làm đồ chơi, yêu thích chiếc vòng đeo tay do mình làm ra. II/ CHUẨN BỊ: - Mẫu vòng đeo tay bằng giấy. - Hình vẽ quy trình làm vòng đeo tay. - Giấy thủ công, dụng cụ cắt, dán. - Kéo, bút màu, bút chì, thước kẻ. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DAY – HỌC CHỦ YẾU : TIẾT 1 Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ỔN ĐỊNH: 2. DẠY – HỌC BÀI MỚI: a/ Kiểm tra: - Kiểm tra dụng cụ, sự chuẩn bị của HS. b/ Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: - GV giới thiệu mẫu vòng đeo tay bằng giấy và nêu câu hỏi gợi ý: + Vòng đeo tay được làm bằng gì? Có mấy màu? - Gợi ý: Muốn giấy đủ độ dài để làm thành vòng đeo tay vừa tay của em, phải dán nối các nan giấy. c/ Hướng dẫn: - Treo hình vẽ quy trình làm vòng đeo tay lên bảng, giới thiệu từng bước: * Bước 1: Cắt thành các nan giấy, lấy 2 tờ giấy thủ công 2 màu khác nhau cắt thành các nan rộng 1 ô. * Bước 2: Dán nối các nan giấy, dán nối đầu các nan giấy cùng màu thành 1 nan giấy dài khoảng 50 – 60 ô. * Bước 3: Gấp các nan giấy: + Dán đầu của 2 nan giấy lại. Gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan, sau đó lại gấp nan ngang đè lên nan dọc. + Tiếp tục gấp theo thứ tự trên cho đến hết nan giấy. Dán phần cuối của 2 nan giấy lại được 1 sợi dài. * Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay, dán 2 đầu của sợi giây vừa gấp được, được vòng đeo tay. c/ Tổ chức thực hiện mẫu: - Y/c HS lên bảng chỉ vào hình vẽ và nêu lại quy trình làm vòng đeo tay. - Y/c HS lấy giấy nháp làm theo quy trình. - Theo dõi quan sát HS làm bài, góp ý chỉnh sửa giúp các em còn lúng túng. - Mời 1 HS lên bảng nói lại quy trình làm vòng đeo tay. 3. CỦNG CỐ – DẶN DÒ: - Gọi 1 HS lên bảng nói lại quy trình làm vòng đeo tay. - Thực hiện làm ở nhà và chuẩn bị dụng cụ, tiết sau thực hành làm vòng đeo tay trên giấy thủ công. * GV nhận xét tiết học. - Cả lớp hát vui. - Các tổ trưởng kiểm tra. - Quan sát vòng đeo tay, tham gia nêu ý kiến nhận xét. - Vòng được làm bằng giấy. Có 2 màu khác nhau. - Theo dõi. - Quan sát hình vẽ quy trình làm vòng đeo tay. - Theo dõi hướng dẫn từng bước làm vòng đeo tay. - Lần lượt 2, 3 H ... t Bàng, phượng vĩ, đa, si,bằng lăng, xà cừ, nhãn y Cúc đáo, hồng, huệ, sen, súng, thược dược - 1 HS đọc - HS1: Người ta trồng cây bàng để làm gì? - HS2: Người ta trồng cây bàng để lấy bóng mát cho sân trường, đường phố, các khu công cộng. - 10 cặp HS thực hành. - Điền dấu chấm hay dấu phẩy vào ô trống. - 1 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào VBT - “Chiều qua, Lan nhận được thư bố. Trong thư, bố dặn dò hai chị em Lan rất nhiều điều. Song Lan nhớ nhất là lời dặn riêng em ở cuối thư : ”Con nhớ chăm bón cây cam ở đầu vườn để khi bố về, bố con mình có cam ngọt ăn nhé!” - Vì câu đó chưa thành câu. - Vì câu đó đã thành câu và chữ đầu câu sau đã viết hoa. Môn : Chính Tả CÂY DỪA I/ MỤC TIÊU - Nghe viết đúng, đẹp 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa. - Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt x/s; in/inh. - Củng cố cách viết hoa tên riêng của địa danh. II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC - Bài tập 2a viết vào giấy - Bảng lớp viết sẵn nội dung chính tả. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ KIỂM TRA BÀI CŨ - Gọi 2 HS lên bảng viết các từ khó của tiết trước, HS dưới lớp viết vào nháp do GV đọc - Nhận xét, cho điểm HS. 2/ DẠY - HỌC BÀI MỚI 2.1. Giới thiệu bài - Giờ Chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe và viết lại 8 dòng thơ đầu trong bài thơ Cây dừa và làm các bài tập phân biệt s/x; in/inh. 2.2. Hướng dẫn viết chính tả a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết - GV đọc 8 dòng thơ đầu trong bài Cây dừa. - Đoạn thơ nhắc đến những bộ phận nào của cây dừa? - Các bộ phận đó được so sánh với những gì ? b) Hướng dẫn cách trình bày - Đoạn thơ có mấy dòng ? - Dòng thứ nhất có mấy tiếng ? - Dòng thứ hai có mấy tiếng ? - Đây là thể thơ lục bát. Dòng thứ nhất lùi vào 1 ô, dòng thứ hai viết sát lề. - Các chữ đầu dòng thơ viết như thế nào ? c) Hướng dẫn viết từ khó - GV đọc các từ khó cho HS viết. d) Viết chính tả e) Soát lỗi g) Chấm bài 2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả Bài 2a - Goi 1 HS đọc yêu cầu. - Dán hai tờ giấy lên bảng chia lớp thành 2 nhóm, yêu cầu HS lên tìm tiếp sức. - Tổng kết trò chơi - Cho HS tìm các từ tìm được. Bài 2b - GV đọc yêu cầu cho HS tìm từ. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - 1 HS đọc bài thơ. - Yêu cầu các HS đọc thầm để tìm ra các tên riêng ? - Tên riêng phải viết như thế nào ? - Gọi HS lên bảng viết lại các tên riêng trong bài cho đúng chính tả. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng, sau đó nhận xét và cho điểm HS. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ - Nhận xét tiết học. - Nhắc nhở HS nhớ quy tắc viết hoa tên riêng và chuẩn bị bài sau. - lúa chiêm, búa liềm, thuở bé, quở trách. - bền vững, thuở bé, bến bờ, quở trách. - Theo dõi và đọc thầm theo. 1 HS đọc lại bài. - Đoạn thơ nhắc đến lá dừa, thân dừa, quả dừa ngọn dừa, - HS đọc lại bài sau đó trả lời : Lá : như tay dang ra đón gió, như chiếc lượt chải vào mây xanh. Ngọn dừa : như cái đầu của người biết gật để gọi trăng. Thân dừa : bạc phếch tháng năm. Quả dừa : như đàn lợn con, như những hũ rượu. - 8 dòng thơ. - Dòng thứ 1 có 6 tiếng. - Dòng thứ 2 có 8 tiếng. - Chữ đầu dòng thơ phải viết hoa. - dang tay, gọi trăng, bạc phếch, chiếc lược, hũ rượu, quanh. - tỏa, tàu dừa, ngọt, hũ, - Đọc đề bài Tên cây bắt đầu bằng s Tên cây bắt đầu bằng x sắn, sim, sung, si, sen, súng, sâm, sấu, sậy, xoan, xà cừ, xà nu, xương rồng, - Tìm từ. Đáp án : Số chin / chín / thính. - Đọc đề bài - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm theo. - Bắc Sơn, Đình Cả, Thái Nguyên, Tây Bắc, Điện Biên. - Tên riêng phải viết hoa. - 2 HS lên bảng viết lại, HS dưới lớp viết vào Vở bài tập Tiếng Việt 2, tập 2. - Nhận xét bài làm của các bạn trên bảng. Môn : Toán CÁC SỐ TỪ 101 ĐẾN 110 I/ MỤC TIÊU : Giúp học sinh. - Cấu tạo thập phân của các số từ 101 đến 110 gồm:1 trăm, 0 chục và các đơn vị. - Đọc viết các số từ 101 đến 110. - So sánh được các từ 101 đến 110 và nắm được thứ tự các số này. II/ CHUẨN BỊ: - Các hình vuông, mỗi hình biểu diễn 100, các hình chữ nhật biểu diễn 1 chục và ô vuông nhỏ biểu diễn đơn vị. - Bảng kẻ sẵn các cột ghi trăm chục, đơn vị, viết số, đọc số. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1. ỔN ĐỊNH: 2. KIỂM TRA BÀI CŨ: - Kiểm tra HS về đọc viết số, so sánh các số tròn chục từ 10 đến 200. 3. DẠY – HỌC BÀI MỚI: a/ Giới thiệu các số từ 101 đến 110: - Đính lên bảng hình biểu diễn số 100 và hỏi: Có mấy trăm? - Đính thêm 1 hình vuông nhỏ và hỏi có mấy chục và mấy đơn vị? - Để chỉ 1 trăm, 0 chục, 1 đơn vị người ta dùng số một trăm linh một và viết là 101 (viết vào cột viết số và đọc số) - Giới thiệu 102, 103 tương tự như trên. - Y/c HS thảo luận cặp đôi để tìm cách đọc và viết số 104, 105..110. - Y/c HS lên viết số vào cột kẻ trên bảng và đọc số. - Y/c HS đọc lại các số từ 101 đến 110. b/ Luyện tập – thực hành: Bài 1: - Y/c HS tự làm bài vào VBT và kiểm tra bài lẫn nhau. Bài 2: - Vẽ lên bảng tia số, gọi 1 HS lên bảng làm bài, cả lớp làm trong VBT. - Nhận xét, cho điểm HS. Y/c HS đọc các số trên tia số theo thứ tự từ bé đến lớn. Bài 3: - Y/c HS dựa trên vị trí các số trên tia số, so sánh các số với nhau và điền dấu so sánh > , < , =. - Y/c HS làm bài trong VBT, gọi 2 HS lên bảng làm bài. - Nhận xét cho điểm HS, chấm 1 số vở. Bài 4: - Nêu y/c và cho HS tự làm bài trong VBT và đọc, chữa bài. 4/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Y/c HS đọc viết lại 1 số bất kì từ 101 đến 110. - Ôn kỹ cách đọc, viết, so sánh các số từ 101 đến 110. Xem bài: “Các số từ 111 đến 200”. * GV nhận xét tiết học. - Cả lớp hát vui. - Quan sát, trả lời: Có 1 trăm, lên bảng viết 1 vào cột trăm. - Có 0 chục và 1 đơn vị, lên bảng viết 0 vào cột chục, 1 vào cột đơn vị. - Theo dõi đọc lại số 101 và viết nảg con số 101. - Đọc viết số 102, 103. - Thảo luận, sử dụng các tấm hình vuông, hình chữ nhật biểu diễn số để viết và đọc các số từ 104110. Sau đó lần lượt vài cặp HS lên bảng viết số, đọc số. - Đọc đồng thanh. - Tự làm bài, đổi vở chéo kiểm tra bài lẫn nhau và chữa bài. - Điền số còn thiếu vào tia số. - Nhận xét bài trên bảng vàchữa bài. - Đọc số trên tia số (đồng thanh). - Làm bài sau đó nhận xét bài của bạn và chữa bài. - Tự làm bài sau đó 1 HS đọc bài làm, cả lớp nhận xét, sửa chữa. Môn : Tập Làm Văn ĐÁP LỜI CHIA VUI – TẢ NGẮN VỀ CÂY CỐI I/ MỤC TIÊU : - Biết đáp lại chúc mừng của mọi người một cách lịch sự, khiêm tốn, có văn hoá. - Biết trả lời câu hỏi khi tìm hiểu văn bản Quả măng cụt. - Viết các câu trả lời thành đoạn văn có đủ ý, đúng ngữ pháp. II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC : - Tranh minh hoạ trong SGK. - Tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật. III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU : Hoạt động dạy Hoạt động học 1/ GIỚI THIỆU BÀI : - Giờ Tập làm văn hôm nay các con sẽ đáp lại lời chia vui và tìm hiểu viết về một loài quả rất ngon của miền Nam nước ta, đó là măng cụt. 2/ DẠY- HỌC BÀI MỚI : 2.1. Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1 : - Treo bức tranh và gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi 2 HS lên làm mẫu. - Yêu cầu HS nhắc lại lời của HS 2, sau đó suy nghĩ để tìm cách nói khác. - Yêu cầu nhiều HS lên thực hành. Bài 2 : - GV đọc mẫu bài Quả măng cụt. - GV cho HS xem tranh (ảnh) hoặc quả măng cụt thật. - Cho HS thực hiện hỏi đáp theo từng nội dung. - Yêu cầu HS nói liền mạch về hình dáng bên ngoài của quả măng cụt. Cho HS chỉ vào quả măng cụt thật hoặc tranh ảnh cho sinh động. - Nhận xét, cho điểm từng HS. - Phần nói về ruột quả và mùi vị của quả măng cụt. Tiến hành tương tự phần a. Bài 3 - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Yêu cầu HS tự viết. - Yêu cầu HS đọc bài của mình. Lưu ý nhận xét về câu, cách sáng tạo mà vẫn đúng. - Cho điểm từng HS. 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ : - Nhận xét tiết học. - Dặn HS thực hành lời chia vui, đáp lại lời chia vui lịch sự, văn minh. - Viết về một loại quả mà em thích. - 2 cặp HS lên bảng thực hành. - HS dưới lớp theo dõi và nhận xét. - 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm và suy nghĩ về yêu cầu của bài. - HS 1 : Chúc mừng bạn đã đoạt giải cao trong cuộc thi. - HS 2 : Cảm ơn bạn rất nhiều. - HS phát biểu ý kiến về cách nói khác. Ví dụ : Các bạn quan tâm đến tớ nhiều quá, lần sau tớ sẽ cố gắng để đoạt giải cao hơn. / Tớ cảm động quá. Cảm ơn các bạn nhiều lắm. / - 10 cặp HS được thực hành nói. - 2 HS đọc lại bài. Cả lớp đọc thầm theo. - Quan sát. - HS hoạt động theo cặp hỏi – đáp trước lớp. VD : HS 1 : Quả măng cụt hình gì ? HS 2 : Quả măng cụt tròn như quả cam. HS 1 : Quả to bằng chừng nào ? HS 2 : Quả to bằng nắm tay trẻ em. HS 1 : Quả măng cụt màu gì ? HS 2 : Quả màu tím sẫm ngả sang đỏ. HS 1 : Cuống nó thế nào ? HS 2 : Cuống nó to và ngắn, quanh cuống có bốn, năm cái tai úp vào quả. - 3 đến 5 HS trình bày. - Viết vào vở các câu trả lời cho phần a hoặc phần b (bài tập2). - Tự viết trong 5 đến 7 phút. - 3 đến 5 HS được trình bày bài viết của mình.
Tài liệu đính kèm: