Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì I - Tuần 5

Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì I - Tuần 5

I/ MỤC TIÊU:

 Giúp học sinh:

 - Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết).

 - Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5.

II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

 5 bó que tính (1 chục) và 13 que tính lẻ.

III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:

 

doc 41 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 635Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì I - Tuần 5", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Môn : Toán
38 + 25
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 38 + 25 ( cộng có nhớ dưới dạng tính viết).
	- Củng cố phép tính cộng đã học dạng 8 + 5 và 28 + 5.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	5 bó que tính (1 chục) và 13 que tính lẻ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH:
2. KIỂM TRA:
 - Gv Gọi hs lên bảng làm bài tập.
 18 38 79 40 28
 + 3 + 4 + 2 + 6 + 6 
 21 42 81 46 34
 - Gv nhận xét ghi điểm
3. BÀI MỚI:
 a. Giới thiệu:
 - Gv giới thiệu và ghi tựa bài lên bảng.
 b. Giới thiệu phép cộng 38 + 25
 - Gv nêu : có 38 que tính (3 bó và 8 que tính lẻ ) thêm 25 que tính (2bó và 5 que lẻ) Hỏi.
 Ÿ Có bao nhiêu que tính ? .
 - Hs nêu kết quả.
 - Gv hướng dẫn : Gộp 8 que tính với 2 que tính ở 5 que tính được 1 chục bó lại thành 1 bó. 3 bó 1 chục với 2 bó và 5 bó 1 chục, 5 bó thêm 1 bó là 6 bó 1 chục với 3 que tính lẻ là 63 que.
 Vậy 38 + 25 = 63.
 Đặt tính: Thẳng cột , tính từ phải sang trái.
 38 Ÿ 8 cộng 5 bằng 13, viết 3 nhớ 1.
 + 25 Ÿ3cộng 2bằng 5, thêm 1bằng 6viết 6. 
 34
 c/ Thực hành :
 - Hs tự làm vào vở BT1.
 - Hs sửa bài.
 38 58 28 48 38 68 44 
 + 45 +36 + 59 + 27 +38 + 4 + 8 
 83 94 87 75 76 72 52 
 47 68 48 
 + 32 + 12 + 33 
 79 70 81 
 Bài 2: Viết số thích hợp vào ô trống.
Số hạng
 8
28
38
 8
18
80
Số hạng
 7
16
41
53
34
 8
Tổng
15
44
79
61
52
88
 Bài 3 : Gv cho hs quan sát hình vẽ tự giải, hs lên sửa bài.
 Tính. Giải.
 28 Con kiến phải đi đoạn đường dài là:
 + 34 28 + 34 = 62 (dm)
 62 Đáp số : 62 dm
 Bài 4 : > < =
 8 + 4 < 8 + 5 18 + 8 < 19 + 9
 9 + 8 = 8 + 9 18 + 9 = 19 + 8
 9 + 7 > 9 + 6 19 +10 > 10 +18
 - Gv nêu yêu cầu và hướng dẫn hs cách thực hiện trò chơi.
 - Hs thực hiện.
 - Gv cùng cả lớp nhận xét.
4/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 
 * Nhận xét tiết học .
- 5 hs lên bảng làm đua với nhau.
- Tổ 1 đọc nối tiếp.
- Hs thực hiện thao tác trên que tính.
- 1 hs nêu cách đặt tính.
- 1 hs nêu cách tính.
- Hs đọc CN, ĐT.
- Hs làm vào VBT.
- Hs tự sửa bài.
- Hs làm bảng con.
- Hs tự giải VBT.
- 1 hs lên bảng thực hiện 
- 2 nhóm hs thực hiện trò chơi chạy tiếp sức mỗi nhóm 3 em . Cả theo nhận xét.
Môn : Tập Đọc
CHIẾC BÚT MỰC
I/ MỤC TIÊU :
1. Đọc :
- Đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ có vần khó, dễ lẫn : lớp, mực, nức nở, loay hoay.
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt giọng khi đọc lời các nhân vậtngười kể với giọng nhân vật.
+ Giọng người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.
+ Giọng Lan : buồn.
+ Giọng Mai : dứt khoát, nhưng có chút nuối tiếc.
+ Giọng cô giáo : dịu dàng, thân mật.
2. Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ : hồi hộp, ngạc nhiên, loay hoay.
- Hiểu nội dung bài : Khen ngợi Mai vì em là một em bé ngoan, tốt bụng, biết giúp đỡ bạn.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh họa.
- Bảng phụ có ghi nội dung cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi bài Mít làm thơ.
- Sau mỗi HS đọc và trả lời. GV gọi HS khác nhận xét và GV cho điểm.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Treo tranh và hỏi : Bức tranh vẽ cảnh gì ?
- Muốn biết chuyện gì đã xảy ra trong lớp học của các bạn nhỏ chúng ta cùng tìm hiểu bài tập đọc Chiếc bút mực.
- Ghi tên bài lên bảng.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
a) Đọc mẫu : 
- GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc to, rõ ràng, phân biệt lời giữa các nhân vật.
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn :
- Yêu cầu đọc các từ khó, dễ lẫn đã chép lên bảng. 
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng câu.
c) Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu HS tìm cách đọc và luyện đọc các câu khó ngắt giọng.
d) Đọc từng đoạn :
- Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2 trước lớp.
- Hỏi : Hồi hộp có nghĩa là gì ?
- Yêu cầu HS chia nhóm và luyện đọc đoạn1, 2 theo nhóm.
e) Các nhóm thi đọc :
g) Đọc đồng thanh :
2.3. Tìm hiểu đoạn 1, 2 :
- Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1.
- Hỏi : Trong lớp, bạn nào vẫn phải viết bút chì ? 
- Gọi 1 HS đọc đoạn 2 và hỏi : Những từ ngữ nào cho thấy Mai rất mong được viết bút mực ?
- 1 HS đọc và hỏi : Thế là trong lớp còn mấy bạn phải viết bút chì ?
- Chuyển đoạn : Lan đã được viết bút mực còn Mai thì chưa. Vậy chuyện gì đã xảy ra ? Chúng ta cùng học tiếp đoạn còn lại để biết điều đó. 
TIẾT 2
2.4. Luyện đọc đoạn 3, 4 
a) Đọc mẫu :
- GV đọc mẫu lần 1.
b) Hướng dẫn phát âm từ khó, dễ lẫn :
- Tiến hành tương tự tiết trước.
c) Hướng dẫn ngắt giọng :
- Yêu cầu HS tìm cách đọc một số câu dài, câu cần diễn cảm sau đó, cho cả lớp luyện đọc.
d) Đọc cả đoạn
- Tiến hành như ở tiết 1.
e) Thi đọc giữa các nhóm
g) Đọc đồng thanh
2.5. Tìm hiểu đoạn 3, 4 
- Hỏi : Chuyện gì đã xảy ra với bạn Lan ?
- Lúc này, bạn Mai loay hoay với hộp bút mực như thế nào ?
- Vì sao bạn Mai lại loay hoay như vậy ?
- Cuối cùng Mai đã làm gì ?
- Thái độ của Mai như thế nào khi biết được mình được viết bút mực ?
- Mai đã nói với cô như thế nào ?
- Theo con bạn Mai có đáng khen không ? Vì sao ?
2.6. Luyện đọc lại truyện :
- GV gọi HS đọc theo vai.
- Gọi HS đọc toàn bài và hỏi câu hỏi theo nội dung.
- Nhận xét, cho điểm.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Gọi 1 HS đọc toàn bài và hỏi : Con thích nhân vật nào nhất ? Vì sao ? 
- Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì?
- Dặn HS về nhà đọc lại bài và luôn giúp đỡ người khác.
- HS 1 : Đọc đoạn 1 và trả lời câu : Nghe xong bài thơ viết về mình, Biết Tuốt phản ứng như thế nào ?
- HS 2 : Đọc đoạn 2 và trả lời câu : Nghe xong bài thơ của Mít, thái độ của 3 bạn như thế nào ?
- HS 3 : Đọc toàn bài và trả lời câu : Vì sao các bạn rất giận Mít ?
- HS 4 : Đọc toàn bài và trả lời câu : Con hãy nói một vài câu bênh bạn Mít ?
- Trong lớp học
- Mở SGK trang 40
- 1 HS khá đọc mẫu lần 2. Cả lớp nghe, đọc thầm theo.
- Đọc các từ : lên, hồi hộp, thế là. 
- Hướng dẫn luyện phát âm, mỗi em chỉ đọc 1 câu cho đến hết đoạn 2.
- Luyện đọc các câu sau : 
Lớp 1A, / học sinh / bắt đầu được viết bút mực, / chỉ còn / Mai và lan / vẫn phải viết bút chì.
Thế là trong lớp / chỉ có mình em viết bút chì //
- Nối tiếp nhau đọc đoạn 1, 2. 1 HS đọc cả 2 đoạn.
- Hồi hộp có nghĩa là không yên lòng và chờ đợi một điều gì đó.
- Từng HS đọc trước nhóm của mình, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau.
- Đọc bài.
- Bạn Lan và bạn Mai
- Hồi hộp nhìn cô, buồn lắm.
- Một mình Mai.
- 1 HS khá đọc lần 2. Cả lớp theo dõi.
- HS nối tiếp đọc từng câu cho đến hết bài. Sau đó đọc lại chính xác các từ : loay hoay, nức nở, ngạc nhiên. 
- Luyện đọc câu :
Bỗng / Lan gục đầu xuống bàn / khóc nức nở. //
Nhưng hôm nay / cô cũng định cho em viết bút mực / vì em viết khá rồi. //
- Lan quên bút ở nhà.
- Bạn Mai mở hộp bút ra rồi lại đóng hộp bút vào.
- Vì Mai muốn nửa muốn cho bạn muốn, nửa lại không muốn.
- Đưa bút cho Lan mượn.
- Mai thấy hơi tiếc.
- Để bạn Lan viết trước.
- Có, vì Mai biết giúp đỡ bạn bè.
- 4 HS đọc.
- 3 HS đọc và trả lời câu hỏi.
- HS đọc.
- Thích Mai vì Mai là người bạn tốt luôn giúp đỡ bạn bè.
- Luôn giúp đỡ mọi người.
Môn : Tập Viết
VIẾT CHỮ HOA D – DÂN GIÀU NƯỚC MẠNH
I/ MỤC TIÊU
- HS viết đúng và đẹp chữ D hoa.
- Viết đúng, đẹp và sạch cụm từ Dân giàu nước mạnh.
- Yêu cầu viết chữ thường, cỡ vừa, đúng mẫu chữ và đều nét.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ có ghi sẵn chữ D hoa trong khung chữ mẫu và cụm từ ứng dụng.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng.
- Nhận xét từng học sinh về chữ viết.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Tuần trước lớp mình viết chữ hoa gì ?
- Hôm nay cô sẽ dạy các con viết chữ hoa khác là chữ D hoa.
2.2. Dạy viết chữ hoa
- Dạy như quy định của tiết trước.
- Chữ D hoa gồm có những nét nào ?
- Vừa nói vừa tô trong khung chữ : Chữ D hoa được viết bởi một nét liền gồm một nét thẳng đứng lượn cong hai đầu nối liền với một nét cong phải.
2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Tiến hành theo các bước đã giới thiệu ở các tiết học Tập viết trước.
- Yêu cầu HS mở sách và đọc Dân giàu nước mạnh. Giải thích nghĩa của cụm từ.
- Yêu cầu HS nhận xét về độ cao của các chữ trong cụm từ ứng dụng.
- Yêu cầu viết bảng chữ Dân.
2.4. Hướng dẫn viết vào vở 
- Theo dõi HS viết vào bài trong Vở tập viết và chỉnh sửa lỗi cho các em.
2.5. Chấm, chữa bài
Tiến hành tương tự các tiết trước.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Gọi HS tìm thêm các cụm từ có chữ hoa D.
- Dặn HS về nhà tập viết và chuẩn bị bài sau.
- 2 HS viết chữ C hoa, 2 HS viết từ Chia.
- HS dưới lớp viết bảng con.
- Chữ C.
- Một nét thẳng đứng bà một nét cong phải nối liền nhau.
- 3 đến 5 HS nhắc lại.
- HS viết vào bảng con.
- Thực hiện yêu cầu.
- Chữ D, g, h cao 2,5 li. Các chữ còn lại cao 1 li.
- Viết 1 dòng chữ D cỡ vừa, 1 dòng chữ D cỡ nhỏ. Viết 1 dòng chữ Dân cỡ vừa, 1 dòng chữ Dân cỡ nhỏ. Viết 2 dòng ứng dụng ... thấy lợi ích của việc sống gọn gàng ngăn nắp.
 + Kịch bản : Dương rủ Trung đi học. Trong cặp Trung thiếu sách toán 2 bạn loay hoay tìm. Các em nên khuyên Trung làm thế nào ?.
 + Gv giao kịch bản cho mỗi nhóm chuẩn bị.
 - Gv gọi đại diện 1 nhóm lên trình bày hoạt cảnh.
 Ÿ Vì sao bạn Trung lại không tìm thấy .
 Ÿ Qua hoạt cảnh trên em rút ra điều gì?.
 GVKL: Tính bừa bãi của bạn Trung kiến nhà cửa lộn xộn làm bạn rất nhiều thời gian tìm kiếm sách vở, đồ dùng khi cần đến. Do đó các em nên rèn luyện thói quen
gọn gàng, ngăn nắp trong sinh hoạt.
 Hoạt động 2 : Thảo luận nhận xét nội dung tranh.
 a. Mục tiêu: Giúp hs biết phân biệt gọn gàng, ngăn nắp và chưa gọn gàng ngăn nắp.
 b. Cách tiến hành:
 - Gv giao nhiệm vụ cho nhóm : Nhận xét xem nơi học và sinh hoạt của các bạn trong mỗi tranh đã gọn gàng, ngăn nắp chưa ? Vì sao ?.
 - Các nhóm thảo luận .
 - Đại diện các nhóm lên trình bày.
 GVKL: Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 1, 3 là gọn gàng ngăn nắp .
 + Nơi học và sinh hoạt của các bạn trong tranh 2, 4 là chưa gọn gàng ngăn nắp vì đồ dùng sách vở để không đúng nơi qui địng.
 + Nên sắp xếp lại sách vở, đồ dùng như thế nào cho gọn gàng ngăn nắp ?.
 Hoạt động 3 : Bày tỏ ý kiến
 a. Mục tiêu : Giúp hs biết đề nghị, biết bày tỏ ý kiến của mình với người khác .
 b. Cách tiến hành :
 + Gv nêu tình huống : Bố mẹ xếp cho Nga 1 góc học tập riêng nhưng mọi người trong gia đình thường để đồ dùng lên bàn học của Nga. Theo em Nga nên làm gì để giữ góc học tập luôn gọn gàng ngăn nắp . 
 + Hs thảo luận.
 + Hs trình bày ý kiến.
 GVKL : Nga nên bày tỏ ý kiến yêu cầu mọi người trong gia đình để đồ dùng đúng nơi quy định.
4. CỦNG CỐ – DẶN DÒ :
 * Gv nhận xét tiết học .
Đại diện 1 nhóm trình bày.
Hs trả lời câu hỏi do gv nêu.
- Hs lắng nghe.
- Hs lắng nghe.
 Các nhóm thảo luận.
Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến.
- Hs lắng nghe.
Hs thảo luận nhóm.
Đại diện các nhóm lên trình bày ý kiến.
Môn : Chính Tả
CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM
I/ MỤC TIÊU
- Nghe - viết lại chính xác, không mắc lỗi hai khổ thơ đầu trong bài Cái trống trường em.
- Biết cách trình bày một bài thơ 4 chữ. Chữ cái đầu mỗi dòng thơ phải viết hoa. Bắt đầu viết từ ô thứ 3, khi hết khổ thơ để cách một dòng.
- Biết phân biệt : l/n; en/eng; i/iê.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng có ghi sẵn bài tập 2 và 2 khổ thơ đầu.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU 
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- 2 HS lên bảng làm bài tập : Điền ia/ya; l/n vào chỗ trống :
- ch  quà; đêm khu  ; t  nắng.
- nóng  ực;  on ton;  ảnh  ót.
- Nhận xét, cho điểm.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài 
- Bài thơ Cái trống trường em có mấy khổ thơ ?
- Hôm nay lớp mình sẽ viết chính tả hai khổ thơ đầu.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ
- Treo bảng phụ và đọc 2 khổ thơ cần viết.
- Tìm những tư ngữ tả cái trống như con người.
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Một khổ thơ có mấy dòng thơ ?
- Trong hai khổ thơ có mấy dấu câu, đó là những dấu câu nào ?
- Tìm các chữ cái được viết hoa và cho biết vì sao phải viết hoa ?
- Đây là bài thơ 4 chữ. Vậy chúng ta phải trình bày thế nào cho đẹp ?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Đọc các từ khó và yêu cầu HS viết các từ này vào bảng.
d) Đọc – viết, soát lỗi, chấm bài.
- Như các tiết trước
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả 
Bài tập 2a
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi 1 HS làm bài mẫu
- Gọi HS nhận xét bài của bạn.
Bài 2b, 2c
- Tiến hành tương tự
Bài 3
- Chia lớp thành 3 nhóm. Mỗi nhóm tìm những tiếng có chứa n/l; en/eng; im,iêm.
- Gọi các nhóm trình bày, các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung các từ bạn chưa tìm được.
- Gọi các nhóm trình bày, các nhóm có cùng yêu cầu bổ sung các từ bạn chưa tìm được.
- Tuyên dương các nhóm tìm được nhiều tiếng.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học, tuyên dương những HS viết đẹp nhắc nhở những HS viết chưa đẹp.
- DẶN HS VỀ NHÀ LÀM BÀI TẬP, HS NÀO VIẾT XẤU PHẢI CHÉP LẠI BÀI CHO ĐẸP.
- 2 HS làm bài trên bảng, cả lớp làm bài vào giấy nháp.
- Bài thơ Cái trống trường em có 4 khổ thơ.
- HS đọc đồng thanh sau khi GV đọc xong.
- Nghĩ, ngẫm nghĩ, buồn.
- Một khổ có 3 dòng thơ.
- Có 1 dấu chấm và một dấu hỏi chấm.
- C, M, S, Tr, B, vì đó là chữ đầu dòng thơ.
- Viết bài thơ vào giữa trang vở, lùi vào 3 ô.
- Viết vào bảng con : Trống, trường, suốt, nằm, ngẫm nghĩ 
- Điền vào chỗ trống : l hay n ?
- 1 HS lên bảng điền. Cả lớp làm vào vở.
 Long lanh đáy nước in trời
Thành xây khói biếc non phơi bóng vàng.
- HS hoạt động theo nhóm. Cứ 2 bạn viết nhanh để ghi các tiếng mà nhóm tìm được.
Môn : Toán
LUYỆN TẬP
I/ MỤC TIÊU:
	- Giúp Hs củng cố cách giải bài toán về nhiều hơn ( chủ yếu là phương pháp giải ).
	- Rèn kĩ năng giải toán về nhiều hơn.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. ỔN ĐỊNH :
2. KIỂM TRA :
3. LUYỆN TẬP :
 Bài 1 : 1 hs đọc đề bài.
 - Gv gợi ý để hs tóm tắt đề và trình bày bài giải.
 - Bài toán cho biết gì ? bài toán hỏi gì ?.
 Tóm tắt :
 Cốc : 6 bút chì
 Hộp nhiều hơn cốc : 2 bút chì
 Hộp :  bút chì ?
Giải .
Trong hộp số bút chì là :
6 + 2 = 8 (bút chì)
Đáp số : 8 bút chì .
Bài 2 , 3 : 
 Gv ghi tóm tắt : Hs nhìn bảng tóm tắt nêu bài toán. Hs tự giải. 1 hs lên làm bảng.
 Tóm tắt :
 An có : 11 bưu ảnh
 Bình nhiều hơn : 3 bưu ảnh
 Bình có : .bưu ảnh ?
Giải.
Bình có số bưu ảnh là
11+ 3= 14 (bưu ảnh)
Đáp số : 14 bưu ảnh
 Đội 1 : 15 người 2 người
Đội 2 : 
 ? người 
 Gv ghi tóm tắt lên bảng. Hs tự nêu đề bài. Hs tự giải.
- Học sinh cùng Giáo viên sửa bài.
Bài giải .
Số người đội 2 có là .
15+ 2 = 17 (người)
Đáp số : 17 người .
 Bài 4: 
 a) 1 hs đọc đề bài. Gv gợi ý tính độ dài đoạn thẳng CD như giải bài toán nhiều hơn.
 Bài Giải .
Đoạn thẳng CD dài là.
10 + 2 = 12 (em)
Đáp số : 12 em
 b) Hs vẽ đoạn thẳng CD
 12 cm
C D 
4/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ: 
 * Nhận xét tiết học .
-1 hs đọc đề bài.
- Hs tóm tắt đề và giải.
- Cả lớp cùng sửa bài.
- Hs nêu đề bài và tự giải.
- Cả lớp cùng sửa.
- Hs nêu đề bài và tự giải.
- Cả lớp cùng sửa bài.
1 hs đọc đề bài.
Làm bài theo gợi ý của cô.
- Cả lớp cùng sửa .
Môn : Tập Làm Văn
TRẢ LỜI CÂU HỎI – ĐẶT TÊN CHO BÀI
LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC SÁCH
I/ MỤC TIÊU
- Biết dựa vào tranh và câu hỏi, kể lại được nội dung từng bức tranh, liên kết các câu thành một câu chuyện.
- Biết đặt tên cho chuyện.
- Biết kể lại toàn bộ câu chuyện bằng lời của mình thật hấp dẫn.
- Biết viết mụclục các bài tập đọc trong tuần 6.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh vẽ minh họa câu chuyện ở bài tập 1.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 4 HS lên bảng kiểm tra.
- Cho điểm HS nói tốt.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Treo 4 bức tranh lên bảng và nói : Đây là một câu chuyện rất hay kể về chiếc bút mực của cô giáo. Để biết nội dung câu chuyện ra sao, chúng ta cùng học bài hôm nay.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
* Bức tranh 1
- Chỉ vào bức tranh và hỏi :
- Bạn trai đang vẽ ở đâu ?
* Bức tranh 2
- Bạn trai nói gì với bạn gái ?
* Bức tranh 3
- Bạn gái nhận xét như thế nào ?
* Bức tranh 4
- Hai bạn đang làm gì ?
- Vì sao không nên vẽ bậy ?
- Nói : Bây giờ các con hãy ghép nội dung của các bức tranh thành một câu chuyện.
- Gọi và nghe HS trình bày.
- Gọi HS nhận xét.
- Chỉnh sửa cho HS.
- Cho điểm những HS kể tốt.
- 4 HS lần lượt đóng vai Tuấn trong chuyện Bím tóc đuôi sam để nói lời xin lỗi đối với bạn Hà.
- 2 HS đóng vai Lan trong chuyện Chiếc bút mực để nói lời cảm ơn bạn Mai.
- HS dưới lớp theo dõi.
- Bạn đang vẽ một con ngựa lên bức tường ở trường học.
- Mình vẽ có đẹp không ?
- Vẽ lên tường làm xấu trường, lớp.
- Quét vôi lại bức tường cho sạch.
- Vì vẽ bậy làm bẩn tường, xấu môi trường xung quanh.
- Suy nghĩ.
- 4 HS trình bày nối tiếp từng bức tranh.
- 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện.
Ví dụ về lời giải :
 Một bạn trai đang vẽ hình một con ngựa đen lên bức tường vàng, sạch sẽ của trường. Một bạn gái đi qua, bạn trai liền hỏi : “Mình vẽ có đẹp không ? ”. Bạn gái ngắm nghía một lát rồi lắc đầu, nói : “Bạn vẽ đẹp đấy nhưng vẽ lên tường làm xấu trường lớp lắm ! ”. Nghe bạn gái nói vậy, bạn trai hiểu ra và cả hai bạn cùng lấy xô, chổi quét vôi lại bức tường.
Bài tập 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
- Gọi từng HS nói tên truyện của mình.
Bài tập 3
- Yêu cầu HS đọc yêu cầu.
- Yêu cầu HS đọc mục lục tuần 6, sách Tiếng Việt 2/1.
- Yêu cầu HS đọc các bài tập đọc.
- Nhận xét.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Câu chuyện Bức vẽ trên tường khuyên chúng ta điều gì?
- Dặn HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe và tập soạn mục lục.
- Đọc bài theo yêu cầu.
- Không nên vẽ bậy./ Bức vẽ làm hỏng tường.
- Đọc yêu cầu.
- Đọc thầm.
- 3 HS đọc tên các bài tập đọc.
- HS lập mục lục các bài tập đọc.
- HS đọc bài làm của mình.
- Không nên vẽ bậy lên tường. 

Tài liệu đính kèm:

  • docT5.doc