Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì I - Tuần 3

Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì I - Tuần 3

I/ MỤC TIÊU:

 - Kiểm tra kếtquả ôn tập đầu năm học của học sinh.

 + Đọc viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau.

 + Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ( không nhớ trong phạm vi 100).

 + Giải bài toán bằng 1 phép tính (cộng hoặc trừ chủ yếu dạng thêm, bớt một số đơn vị từ số đã biết).

 + Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.

 

doc 30 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 723Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học lớp 2, kì I - Tuần 3", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
KIỂM TRA CHẤT LƯỢNG ĐẦU NĂM
I/ MỤC TIÊU:
	- Kiểm tra kếtquả ôn tập đầu năm học của học sinh.
	 + Đọc viết số có 2 chữ số, viết số liền trước, số liền sau.
	 + Kĩ năng thực hiện phép cộng và phép trừ( không nhớ trong phạm vi 100).
 	 + Giải bài toán bằng 1 phép tính (cộng hoặc trừ chủ yếu dạng thêm, bớt một số đơn vị từ số đã biết).
	 + Đo và viết số đo độ dài đoạn thẳng.
II/ ĐỀ KIỂM TRA:
 Môn: Tập đọc
BẠN CỦA NAI NHỎ
I/ MỤC TIÊU:
1. Đọc:
- HS đọc trơn được cả bài.
- Đọc đúng các từ ngữ : chặn lối, chạy như bay, lo, gã Sói, ngã ngửa 
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy, giữa các cụm từ.
- Biết phân biệt giọng khi đọc đúng lời các nhân vật.
+ Lời nói Nai nhỏ : hồn nhiên, ngây thơ.
+ Lời nói của Nai bố : băn khoăn, vui mừng, tin tưởng.
+ Lời người dẫn chuyện : thong thả, chậm rãi.
- Biết nhấn giọng ở các từ ngữ : hích vai, thật khoẻ, vẫn lo, thật thông minh.
2. Hiểu :
- Hiểu nghĩa các từ trong bài : ngao du thiên hạ, ngăn cản, hích vai, thông minh, hung ác, gạc.
- Biết các đặc tính của bạn Nai nhỏ : khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dám liều mình cứu người.
- Hiểu nội dung của bài : Người bạn đáng tin cậy là người sẵn lòng giúp người, cứu người.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY - HỌC :
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK.
- Phiếu thảo luận nhóm.
- Bảng phụ có ghi các câu văn, các từ ngữ cần luyện đọc.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU :
TIẾT 1
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ :
- Gọi HS đọc và trả lời câu hỏi về bài tập đọc Mít làm thơ.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI :
2.1. Giới thiệu bài :
- Treo bức tranh và hỏi : Tranh vẽ những con vật gì ? Chúng đang làm gì ?
- Muốn biết tại sao chú Nai lại húc ngã con sói, chúng ta sẽ học bài tập đọc : Bạn của Nai nhỏ.
- Viết tên bài lên bảng.
2.2. Luyện đọc đoạn 1, 2
a) Đọc mẫu :
- Chú ý : Đọc to, rõ ràng theo giọng kể chuyện, phân biệt giọng của các nhân vật.
- Gọi 1 HS khác đọc đoạn 1, 2.
b) Hướng dẫn phát âm khó :
- Tiến hành như đã giới thiệu ở tiết tập đọc đầu tiên.
- Yêu cầu đọc từng câu.
c) Hướng dẫn ngắt giọng :
- Treo bảng phụ có ghi các câu dài và tổ chức cho HS luyện đọc.
d) Đọc từng đoạn :
e) Thi đọc :
g) Đọc đồng thanh :
TIẾT 2
2.3. Tìm hiểu bài :
- Gọi 1 HS đọc đoạn 1.
- Hỏi : Nai nhỏ xin phép cha đi đâu ? 
- Khi đó cha Nai Nhỏ đã nói gì ?
- Chú ý : Gọi nhiều HS trả lời. Sau đó tổng kết lại cho đủ ý. 
- Yêu cầu cả lớp đọc thầm đoạn 2. 
- Hỏi : Nai nhỏ đã kể cho cha nghe về những hành động nào của bạn ?
- Vì sao cha của Nai Nhỏ vẫn lo ?
- Bạn của Nai Nhỏ có những điểm nào tốt ?
- Con thích bạn của Nai Nhỏ ở điểm nào nhất? Vì sao ?
- Lưu ý, trong các đặc điểm trên, dũng cảm, dám liều mình vì người khác là đặc điểm thể hiện đức tính cần có ở một người bạn tốt.
2.4. Luyện đọc cả bài 
- Hướng dẫn HS đọc theo vai.
- Chú ý giọng đọc của từng nhân vật.
- Nhận xét, chỉnh sửa cho HS.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ :
- Hỏi : Theo con, vì sao cha của Nai Nhỏ đồng ý cho bạn ấy đi chơi xa ? 
- Nhận xét tiết học.
- Dặn HS về nhà đọc lại câu chuyện, nhớ nội dung.
- HS 1 : Đọc đoạn 1. Trả lời câu hỏi : Dạo này Mít có gì thay đổi ? 
- HS 2 : Đọc đoạn 2. Trả lời câu hỏi : Mít đã chăm chỉ như thế nào ?
- HS 3 : Đọc cả bài. Trả lời câu hỏi : Câu chuyện có gì vui ?
- Trả lời : Tranh vẽ con Sói, hai con Nai và một con Dê. Một con Nai húc ngã con sói. 
- Mở SGK trang 23
- Theo dõi trong SGK và đọc thầm, sau đó đọc chú giải.
- 1 HS học bài, cả lớp theo dõi. 
- 3 đến 5 HS đọc các từ khó trên bảng. Cả lớp đọc đồng thanh : chặn lối, chạy như quay.
- Đọc nối tiếp từng câu từ đầu cho đến hết bài.
- HS luyện đọc các câu.
Một lần khác, / chúng con đang đi dọc bờ sông / tìm nước uống / thì thấy lão Hổ hung dữ / đang rình sau bụi cây. // 
Sói sắp tóm được Dê Non / thì bạn con đã kịp lao tới, / dùng đôi gạc chắc khoẻ / húc Sõi ngã ngửa. //
Con trai bé bỏng của cha, / con có người bạn như thế / thì cha không phải lo lắng một chút nào nữa. //
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm.
- Đi chơi cùng bạn.
- Cha không ngăn cản con. Nhưng con hãy kể cho cha nghe về bạn của con.
- Đọc thầm.
- Lấy vai hích đổ hòn đá to chặn ngang lối đi 
- Vì bạn ấy chỉ khoẻ thôi thì chưa đủ.
- Khoẻ mạnh, thông minh, nhanh nhẹn, dũng cảm.
- HS tự nêu ý kiến của mình. 
- 6 HS tham gia đọc (2 nhóm)
- Vì Nai Nhỏ có một người bạn vừa dũng cảm, vừa tốt bụng lại sẵn sàng giúp bạn và cứu bạn khi cần thiết.
Môn: Tập viết
VIẾT CHỮ HOA B – BẠN BÈ SUM HỌP
I/ MỤC TIÊU
- Viết đúng và đẹp chữ B hoa.
- Viết các cụm từ ứng dụng; Bạn bè sum họp.
- Viết đúng kiểu chữ, đều nét, viết đúng quy trình, cách đúng khoảng cách giữa các con chữ, các chữ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ viết sẵn : Chữ B hoa trong khung chữ mẫu. Chữ viết ứng dụng trong khung chữ.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi HS lên bảng để kiểm tra.
- Sửa cho HS dưới lớp.
- Chữa HS lên bảng.
- Nhận xét, cho điểm.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong tiết học này các con sẽ tập viết chữ B hoa và viết cụm từ ứng dụng.
2.2. Hướng dẫn viết chữ hoa
- Chữ B hoa gồm có mấy nét ? Đó là những nét nào?
- Vừa nêu quy trình viết vừa tô chữ mẫu trong khung chữ.
- Gọi 3 HS nhắc lại 3 quy trình.
- Viết vào trong khung.
- Hướng dẫn HS viết trên bảng con.
2.3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng
- Hôm nay lớp mình sẽ viết cụm từ ứng dụng Bạn bè sum họp.
- Chữ đầu câu viết thế nào ?
- So sánh độ cao của chữ B hoa với chữ cái a ?
- Khoảng cách giữa các chữa như thế nào ?
- Giữa các chữ cái ta phải viết như thế nào ?
- Cho HS viết bảng con chữ Bạn.
2.4. Hướng dẫn HS viết vào vở
- Gọi HS nhắc lại qui trình viết chữ B hoa.
- Yêu cầu :
+ Viết 1 dòng chữ B hoa, cỡ vừa.
+ Viết 1 dòng chữ B hoa, cỡ nhỏ.
+ Viết 1 dòng chữ Bạn, cỡ vừa.
+ Viết 1 dòng chữ Bạn, cỡ nhỏ.
+ Viết 1 dòng câu ứng dụng.
- Theo dõi, uốn nắn HS viết bài.
2.5. Chấm, chữa bài
- Thu vở, chấm một số bài.
- Nhận xét, cho điểm.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Hôm nay lớp mình viết chữ hoa gì ?
- Đọc câu ứng dụng.
- Tìm một số câu có chữ B.
- Dặn HS về nhà tập viết thêm.
- 2 HS lên bảng viết chữ Ă, Â hoa.
- 2 HS viết chữ Ăn.
- HS cả lớp viết vào bảng con.
- Chữ B hoa gồm 3 nét : nét thẳng đứng và hai nét cong phải.
- HS quan sát lắng nghe.
- Cả lớp viết theo.
- HS viết bảng con.
- 3 đến 5 HS đọc.
- Cả lớp đọc đồng thanh.
- Viết hoa.
- Chữ B cao 2,5 li, chữ a cao 1 li
- Cách nhau một khoảng bằng khoảng cách viết 1 chữ cái.
- Có thêm nét nối.
- 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết bảng con.
- 1 đến 2 HS nhắc quy trình viết chữ B hoa.
- HS viết bài.
- Chữ cái hoa B.
- Bạn bè sum họp.
- Từng HS đọc câu của mình.
Môn: Toán
PHÉP CỘNG CÓ TỔNG BẰNG 10
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Củng cố về phép cộng có tổng bằng 10 ( đã học ở lớp 1) và đặt tính cộng theo cột ( đơn vị, chục).
	- Củng cố về xem giờ đúng trên mặt đồng hồ.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
 	-10 que tính
	- Bảng gài que tính
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1.ỔN ĐỊNH:
2. KIỂM TRA:
 - Gv kiểm tra que tính học sinh.
3. GIỚI THIỆU PHÉP CỘNG:
 Bước 1: Gv giơ 6 que tính và hỏi:
 Ÿ Có mấy que tính ? ( 6 que tính).
 - Gv gài 6 que tính lên bảng và hỏi. Viết 6 vào cột đơn vị hay cột chục ? 
( Viết 6 vào cột đơn vị) Gv viết 6 vào cột đơn vị.
 - Gv giơ 4 que tính và hỏi: Lấy thêm mấy que tính nữa ? ( 4 que tính) Hs lấy 4 que tính .
 - Gv gài 4 que tính lên bảng viết tiếp số mấy vào cột đơn vị ?( số 4) Gv viết số 4 vào cột đơn vị.
 - Gv hỏi:
 Ÿ Có tất cả bao nhiêu que tính? (10 que tính).
 - Gv hỏi:
 Ÿ 6 + 4 bằng bao nhiêu ? (10) Gv ghi bảng.
 - Gv giúp hs: 6 + 4 = 10 viết 0 thẳng cột với 6 và 4, viết 1 ở cột chục.
 Bước 2: Gv nêu phép cộng: 6 + 4 =
 6 
 + 4 
 10
 - Tính: 6 + 4 = 10 viết 0 vào cột đơn vị viết 1 vào cột chục.
 Như vậy 6 + 4 = 10
 Viết 6 + 4 = 10 là viết phép tính hàng ngang còn viết 6 thường gọi là đặt tính rồi tính.
 + 4 
 10
 Thực hành:
 - Gv cho hs làm bài 1.
 - Gv gọi hs lên chữa bài.
 - Gv cho hs làm bài 2.
 - Cả lớp sửa bài.
 Bài 3: Hs thi đua tính nhẩm nhanh và nêu miệng kết quả.
Bài 4: Hs nhìn vào tranh vẽ rồi nêu đồng hồ chỉ mấy giờ ?.
4/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
 - Gv nhận xét tiết học.
- Các tổ trưởng kiểm tra que tính hs
- Hs trả lời.
- Hs lấy 6 que tính để trên bàn.
- Hs trả lời.
- Hs lấy 4 que tính để trên bàn.
- Hs trả lời.
- Hs kiểm tra số que tính của các em. Hs bó lại thành bó 10 que tính.
- Hs nêu miệng CN.
- Hs chú ý theo dõi.
- Cả lớp làm bài.
- Gọi hs đọc kết quả.
- Cả lớp chú ý nhận xét.
- Hs làm miệng.
- Hs trả lời Gv 
- Cả lớp nhận xét.
Môn : Kể chuyện
BẠN CỦA NAI NHỎ
I/ MỤC TIÊU :
- Dựa vào tranh minh họa, gợi ý dưới mỗi tranh và các câu hỏi gợi ý của GV, kể lại được từng đoạn và nội dung câu chuyện.
- Biết thể hiện lời kể tự nhiên và phối hợp lời kể với nét mặt, cử chỉ, điệu bộ.
- Biết thay đổi giọng kể phu ... sửa lỗi . biết nhận lỗi và sửa lỗi mau tiến bộ và được mọi người yêu mến.
3. HOẠT ĐỘNG 2: Bày tỏ ý kiến thái độ của mình:
 a. Mục tiêu: Giúp hs biết bày tỏ ý kiến, thái độ của mình.
 b. Cách tiến hành:
 - Gv qui định: tán thành đánh dấu +, không tán thành đánh dấu -, số 0 biểu thị sự bối rối.
 - Người nhận lỗi là người dũng cảm.
 - Nếu có lỗi chỉ cần sửa lỗi, không cần nhận lỗi.
 - Nếu có lỗi chỉ cần nhận lỗi, không cần sửa lỗi.
 - Cần nhận lỗi cả khi mọi người không biết mình có lỗi.
 - Cần xin lỗi khi nhắc lỗi với bạn bè và em bé.
 - Chỉ cần xin lỗi với người quen biết.
 GVKL: Biết nhận lỗi và sửa lỗi giúp em mau tiến bộ và được mọi người quí mến.
4/ HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH Ở NHÀ:
 - Chuẩn bị kể về 1 trường hợp em đã nhận hoặc người khác đã nhận và sửa lỗi với em.
 * Gv nhận xét tiết học.
- Hs theo dõi câu chuyện.
- Hs thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trả lời.
- Hs thảo luận nhóm.
- Đại diện nhóm trình bày.
- Hs lắng nghe.
- Hs làm vào bảng con.
- Hs bày tỏ ý kiến vào bảng con và giải thích.
Môn : Toán
9 CỘNG VỚI MỘT SỐ : 9 + 5
I/ MỤC TIÊU:
	Giúp học sinh:
	- Biết cách thực hiện phép cộng dạng 9 + 5, từ đó thành lập và học thuộc các công thức 9 cộng với 1 số (cộng qua 10).
	- Chuẩn bị cơ sở để thực hiện các phép cộng 29 + 5, 49 + 25.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
	- 20 que tính.
	- Bảng gài que tính.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC CHỦ YẾU:
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1. KHỞI ĐỘNG:
2. GIỚI THIỆU PHÉP CỘNG 9 + 5:
 - Gv nêu : Có 9 que tính thêm 5 que tính nữa. Hỏi .
 Ÿ Có tất cả bao nhiêu que tính ?(14 que tính)
 - Gv gọi một số hs trả lời và giải thích cách tìm.
 - Gv thực hiện: có 9 que tính gài lên bảng 9 que. Viết 9 vào cột đơn vị. Thêm 5 que tính nữa gài tiếp 5 que lên bảng, viết số 5 thẳng cột số 9. Hỏi .
 Ÿ Có tất cả bao nhiêu que tính ? 9 + 5 = .
 Bài 2: Thực hiện trên que tính.
 - Gộp 9 que tính ở hàng trên với 1 que tính ở hàng dưới, được 10 que tính ( bó lại thành 1 bó ) 1 chục.
 - 1 chục 10 que tính bó lại gộp với 4 que tính được 14 que tính ( 10 và 4 là 14).
 Vậy 9 + 5 = 14
 Bài 3: Đặt tính rồi tính.
 9 Ÿ 9 cộng 5 bằng 14, viết 4 thẳng cột với
 + 5 9 và 5. Viết 1 vào cột chục.
 10 
3/ HƯỚNG DẪN HS LẬP BẢNG CỘNG 9 VỚI 1 SỐ: 
 - Gv cho hs tự tìm kết quả: Hs học TL bảng cộng.
 9 + 2 = 11
 9 + 3 = 12
 9 + 4 = 13
 9 + 5 = 14
 9 + 6 = 15
 9 + 7 = 16
 9 + 8 = 17
 9 + 9 = 18
4/ THỰC HÀNH:
 - Hs làm bài 1 vào vở. Gv gọi hs đọc kết quả. Cả lớp nhận xét cùng sửa.
 - Gv cho hs nhận xét từng cột tính 9 + 3 và 3 + 9, 9 + 6 và 6 + 9.
 Bài 2: Gv cho hs làm bài 2 vào vở. Gọi 5 hs lên sửa bài. Cả lớp cùng sửa.
 Bài 3: Hs tự làm vào vở. Gv gọi hs trả lời miệng kết quả và giải thích cách tính.
 9 + 6 +3 = 18 9 + 4 + 2 = 15
 9 + 9 +1 = 19 9 + 2 + 4 = 15
 Bài 4: Gv cho hs tự giải. Sau đó lên sửa bài.
 Tóm tắt:
 Có : 9 quả táo
 Thêm : 6 quả táo
 Có tất cả : . Quả táo ?
5/ CỦNG CỐ-DẶN DÒ:
 * Gv nhận xét tiết học .
- Hs thực hiện tại chỗ.
- Hs trả lời.
- Hs theo dõi cô làm trên bảng và trả lời câu hỏi.
- Hs nhắc lại cách tính.
- Hs tự lập bảng cộng.
- Hs đọc CN, ĐT.
- Hs làm vào VBT.
- Hs đọc kết quả.
- Hs cùng sửa.
- Hs làm vào vở.
- 5 hs lên bảng thực hiện.
- Cả lớp cùng sửa.
- Hs làm bài.
- 1 hs lên ghi tóm tắt.
- 1 hs làm bài giải.
- Cả lớp nhận xét cùng sửa.
Giải
 Trong vườn có tất cả là.
 9 + 6 = 15 (quả táo)
 Đáp số :15 (quả táo)
MÔN : CHÍNH TẢ
GỌI BẠN
I/ MỤC TIÊU
- Nghe – viết lại chính xác, không mắc lỗi, trong 15 đến 18 phút 2 khổ thơ cuối bài Gọi bạn.
- Biết trình bày một bài thơ 5 chữ : chữ đầu dòng viết hoa, tên riêng viết hoa
- Biết phân biệt phụ âm : ng/ngh; ch/tr; các dấu thanh ~ / û.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Bảng phụ ghi sẵn nội dung các bài tập 2, 3.
III/ CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Kiểm tra 2 HS.
- Nhận xét việc học bài ở nhà của HS.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong giờ chính tả hôm nay, các em sẽ nghe cô đọc và viết lại 2 khổ thơ cuối vài Gọi bạn và làm bài tập chính tả.
2.2. Hướng dẫn viết chính tả
a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ
- Treo bảng phụ, đọc đoạn thơ cần viết.
- Hỏi : Bê vàng đi đâu ?
- Vì sao Bê Vàng phải đi tìm cỏ ?
- Khi Bê Vàng bị lạc, Dê Trắng đã làm gì ?
b) Hướng dẫn cách trình bày
- Đoạn thơ có mấy khổ ?
- Một khổ thơ có mấy câu thơ ?
- Trong bài có những chữ nào viết hoa ? Vì sao ?
- Lời gọi của Bê Trắng được ghi với dấu gì?
- Thơ năm chữ chúng ta nên viết thế nào cho đẹp ?
c) Hướng dẫn viết từ khó
- Yêu cầu HS đọc các từ khó.
- Chỉnh sửa lỗi cho HS.
d) Viết chính tả
- Đọc từng dòng thơ. Mỗi dòng đọc 3 lần. Đọc rõ : hai chấm, mở ngoặc kép, đóng ngoặc kép.
e) Soát lỗi, chấm bài 
- Tương tự như các tiết trước.
2.3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả
Bài 2
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu
- Gọi 2 HS làm mẫu
- Yêu cầu HS nhận xét bài làm của bạn.
- Đáp án : nghiêng ngả; nghi ngờ, 
 nghe ngóng, ngon ngọt.
Bài 3
- Tiến hành tương tự bài 2.
Đáp án : trò chuyện, che chở, trắng tinh, chăm chỉ, cây gỗ, gây gổ, màu mỡ, mở cửa.
- GV có thể gọi HS tìm thêm các tiếng dễ lẫn để phân biệt nếu còn thời gian.
3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Nhận xét tiết học.
- Tuyên dương các em học tốt, nhắc nhở những HS còn chưa chú ý.
- Dặn HS về nhà chép lại bài chính tả.
- 2 HS lên bảng viết các từ mà tiết trước viết sai, hoặc cần chú ý phân biệt : trung thành, chung sức, mái che, cây tre.
- Cả lớp đọc đồng thanh sau khi nghe GV đọc.
- Bê Vàng đi tìm cỏ.
- Vì trời hạn hán, suối cạn, cỏ héo.
- Dê Trắng thương bạn, chạy khắp nơi tìm.
- Có 3 khổ thơ.
- Hai khổ đầu mỗi khổ có 4 câu thơ và khổ cuối có 6 câu thơ.
- Đọc các chữ viết hoa và rút ra kết luận : chữ đầu dòng thơ và tên riêng phải viết hoa.
- Đặt sau dấu hai chấm và trong ngoặc kép.
- Viết khổ thơ vào giữa trang giấy các lề 3 ô.
- Cả lớp đọc đồng thanh : héo, nẻo đường, hoài, lang thang 
- Cả lớp viết từ khó vào bảng con.
- Nghe GV đọc và viết lại.
- Đọc yêu cầu
- 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết nháp
- Đúng / Sai.
- Cả lớp đọc đồng thanh đáp án và làm vào Vở bài tập.
Môn : Tập làm văn
SẮP XẾP CÂU TRONG BÀI 
LẬP DANH SÁCH HỌC SINH
I/ MỤC TIÊU
- Biết sắp xếp các bức tranh theo đúng nội dung câu chuyện.
- Biết nói nội dung mỗi bức tranh bằng 2 đến 3 câu.
- Sắp xếp các câu thành câu chuyện hoàn chỉnh.
- Lập được danh sách các bạn trong nhóm theo mẫu.
II/ ĐỒ DÙNG DẠY – HỌC
- Tranh minh họa bài tập 1.
- Phiếu học tập.
- Thẻ có ghi các câu ở bài 2.
- Phiếu học tập.
III/CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY – HỌC CHỦ YẾU
Hoạt động dạy
Hoạt động học
1/ KIỂM TRA BÀI CŨ
- Gọi 3 HS đọc lại bản Tự thuật về mình.
- Nhận xét, cho điểm.
- Nhận xét phần bài HS làm về nhà.
2/ DẠY – HỌC BÀI MỚI
2.1. Giới thiệu bài
- Trong tiết làm văn hôm nay, các em cùng nhau kể lại câu chuyện Bạn của Nai Nhỏ dưới các hình thức khác nhau. Mỗi cách lại có những nét thú vị riêng, các em hãy chú ý để biết được đặc điểm của từng hình thức.
2.2. Hướng dẫn làm bài tập
Bài 1
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Treo các bức tranh lên bảng và yêu cầu HS quan sát tranh.
- Gọi 3 HS lên bảng.
- Gọi HS nhận xét xem treo đã đúng thứ tự chưa ?
- Gọi 4 HS nói lại nội dung mỗi bức tranh bằng 1, 2 câu. Sau mỗi HS nói. Gọi HS khác nhận xét, bổ sung nếu sai.
- Gọi 1 đến 2 HS kể lại câu chuyện Đôi bạn.
- Ai có cách đặt tên khác cho câu chuyện này?
Bài 2
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Nói lại yêu cầu cho HS hiểu.
- Gọi 2 đội chơi, mỗi đội 2 HS lên bảng.
- Gọi HS dưới lớp nhận xét.
- Nhận xét và yêu cầu HS đọc lại câu chuyện sau khi đã sắp xếp hoàn chỉnh.
Bài 3
- Gọi HS đọc yêu cầu.
- Bài tập này giống với bài tập nào đã học?
- Yêu cầu làm bài tập và chú ý phải sắp xếp tên theo thứ tự bảng chữ cái.
- Gọi một số HS đọc bài làm.
- Nhận xét tiết học, dặn dò HS, em nào chưa làm xong thì về nhà hoàn thành bài tập.
 3/ CỦNG CỐ, DẶN DÒ
- Hôm nay lớp mình đã kể lại câu chuyện gì?
- Về nhà các em tập kể lại các câu chuyện và hoàn thành bản danh sách tổ.
- 3 HS đọc lần lượt, HS cả lớp theo dõi, nhận xét.
- HS đọc yêu cầu của bài.
- HS quan sát.
- 3 HS lên bảng thảo luận về thứ tự các bức tranh, sau đó :
HS1 : chọn tranh; HS2 đưa tranh cho bạn; HS3 treo tranh.
- HS dưới lớp theo dõi các bạn làm bài trên bảng.
- HS trả lời.
- HS nói và nhận xét. Thứ tự đúng : 1 – 4 – 3 – 2.
1) Hai chú Bê Vàng và Dê Trắng sống cùng nhau.
2) Trời hạn, suối cạn, cỏ không mọc được.
3) Bê Vàng đi tìm cỏ quên mất đường về.
4) Dê Trắng đi tìm bạn và luôn gọi Bê Bê!
- HS kể, HS nhận xét.
- Bê Vàng và Dê Trắng/ Tình bạn.
- HS đọc yêu cầu.
- Lên bảng, thực hiệnyêu cầu như bài tập 1.
- Nhận xét về thứ tự các câu văn : b – d – a – c.
- 3 HS đọc lại câu chuyện.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Bản : Danh sách học sinh tổ 1- Lớp 2A.
- HS làm bài vào Vở bài tập. 
- Một số HS đọc. Cả lớp theo dõi, nhận xét.
- Gọi bạn; Kiến và chim gáy.

Tài liệu đính kèm:

  • docT3.doc