I, Mục tiêu:
- biết đọc phân biệt lời các nhân vật , bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài.
- Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm,tấm lòng vì dân vì nức của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa )
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trang 26 sgk.
- Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc.
- Dk: Hoạt động nhóm, cá nhân.
Thứ hai ngày 14 tháng 9 năm 2008. Tiết 1: Hoạt động tập thể - Nhận xét hoạt động tuần 3. - Kế hoạch hoạt động tuần 4. Tiết 2: Tập đọc $ 7: Một người chính trực. I, Mục tiêu: - biết đọc phân biệt lời các nhân vật , bước đầu đọc diễn cảm được một đoạn trong bài. - Hiểu nội dung bài: Ca ngợi sự chính trực, thanh liêm,tấm lòng vì dân vì nức của Tô Hiến Thành – Vị quan nổi tiếng cương trực thời xưa. ( trả lời được các câu hỏi trong sách giáo khoa ) II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trang 26 sgk. - Bảng phụ viết câu, đoạn cần luyện đọc. - Dk: Hoạt động nhóm, cá nhân. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc nối tiếp đoạn bài Người ăn xin. - Nêu nội dung chính của bài. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: - G.v giới thiệu chủ điểm: Măng mọc thẳng. - G.v giới thiệu bài. 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. - Tổ chức cho h.s đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - G.v sửa phát âm, giúp h.s hiểu nghĩa một số từ. - G.v đọc mẫu. b, Tìm hiểu bài: Đoạn 1: - Tô Hiến Thành làm quan triều nào? - Mọi người đánh giá ông là người như thế nào? - Sự chính trực của Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào trong việc lập ngôi vua? - Đoạn 1 kể chuyện gì? Đoạn 2: - Khi Tô Hiến Thành ốm nặng, ai thường xuyên chăm sóc ông? - Còn gián nghị đại phu Trần Trung Tá thì sao? - Đoạn 2 ý nói gì? Đoạn 3: - Đỗ Thái hậu hỏi với ông điều gì? - Tô Hiến Thành đã tiến cử ai thay ông đứng đầu triều đình? - Vì sao Thái hậu lại ngạc nhiên khi ông tiến cử Trần Trung Tá? - Trong việc tìm người giúp nước, sự chính trực của ông Tô Hiến Thành thể hiện như thế nào? - Vì sao nhân dân ca ngợi những người chính trực như ông Tô Hiến Thành? - Đoan 3 kể chuyện gì? c, Luyện đọc diễn cảm: - Gọi h.s đọc toàn bài. - Hướng dẫn h.s tìm ra giọng đọc phù hợp. - G.v đọc mẫu đoạn văn cần luyện đọc. - Tổ chức cho h.s luyện đọc. - Tổ chức cho h.s thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá. 3, Củng cố, dặn dò. - Nêu nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò - H.s đánh dấu đoạn. - H.s đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt. - H.s đọc trong nhóm 3. - H.s chú ý nghe. - Triều Lí. - ông là người nổi tiếng chính trực. - Không nhận vàng bạc đút lót để làm sai di chiếu của vua. Ông cứ theo di chiếu lập Thái tử Long Cán. - ý1: Kể chuyện thái độ chính trực của Tô Hiến Thành. - Quan tham tri chính sự ngày đêm hầu hạ bên giường bệnh. - Do bận nhiều việc nên không đến thăm ông được. - ý2: Tô Hiến Thành lâm bệnh có Vũ Tán Đường hầu hạ. - Hỏi ai sẽ thay ông. - Ông tiến cử quan Gián nghị đại phu. - H.s nêu. - ông cử người tài giúp nước chứ không cử người ngày đêm hầu hạ ông. - Vì ông quan tâm đến triều đình, tìm người tài giỏi để giúp nước, giúp dân. Không vì tình riêng, không màng danh lợi - ý 3: kể chuyện Tô Hiến Thành tiến cử người giỏi giúp nước. - 1-2 h.s đọc toàn bài. - Hs luyện đọc diễn cảm. - Hs tham gia thi đọc trước lớp. Tiết 3: Mĩ Thuật Vẽ trang trí: chép hoạ tiết dân tộc I .Mục tiêu - Tìm hiểu vẻ đẹp của hoạ tiết trang trí dân tộc . - Biết cách chép hoạ tiết dân tộc . - Chép được một vài hoạ tiết trang trí dân tộc ,chép được hoạ tiết cân đối , gần giống mẫu , tô màu đều , phù hợp . II .Chuẩn bị -Học sinh : sgk, vth, bút chì , tẩy , màu vẽ . - Giáo viên : sgk ,sgv - Dự kiến : nhóm ,cá nhân . III. Các hoạt động dạy học - chủ yếu 1 .Giới thiệu bài 2 . Hoạt động a .Hoạt động 1 :Quan sát ,nhận sét - Giáo viên giới thiệu hình ảnh về hoạ tiết trang trí dân tộc hình 1, trang 11 sgk +Các hoạ tiết trang trí là những hình gì ? +Hình hoa, lá , con vật ổ các hoạ tiết trang trí có đặc điểm gì ? +Đường nét ,cách sắp xếp hoạ tiết trang trí như thế náo ? +Hoạ tiết được dùng trang trí ở đâu ? + Giáo viên bổ xung và nhấn mạnh : hoạ tiết trang trí dân tộc là gi sản văn hoá quý báu của ông cha ta để lại , chúng ta cần phải học tập giữ gìn vàbảo vệ di sản ấy b .Hoạt động 2:Cách chép hoạ tiết trang trí dân tộc - Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ theo từng bước +Tìm và vẽ phác hình dáng chung của hoạ tiết ; +Vẽ các đường chục dọc ,ngang để tìm vị trí các phần của hoạ tiết ; + Đáng dấu các điểm chính và vẽ phác hình bằng các nét thẳng ; + quan sát ,so sánh để điều chỉnh vẽ cho giống mẫu ; + Hoàn chỉnh hình và vẽ màu theo ý thích . c .Hoạt động 3 Thực hành + Giáo viên nêu yêu cầu + Trong khi học sinh vẽ , giáo viên đến từng bàn để qan sát hướng dẫn bổ sung . d .Hoạt động 4 .Nhận xét , đánh giá Giáo viên -Hs chọn một số bài có ưu điểm rõ nét để nhận xét + Cách vẽ hình + Cách vẽ nét + Cách vẽ màu Dặn dò Chuẩn bị treanh ảnh về phong cảnh . Học sinh quan sát nhận xét Hình hoa, lá, con vật Đã được đôn giản và cách điệu - Đường nét hài hoà , cách sắp xếp cân đối ,chặt chẽ . - Đình, chùa , lăng tẩm bia đá , đồ gốm , vải khăn , áo ,... +Học sinh thực hành Hs nhận xét Tiết 3:Toán $ 16: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. I, Mục tiêu: - Bước đầu hệ thống hoá một số hiểu biết ban đầu về so sánh hai số tự nhiên, xếp thứ tự các số tự nhiên . - Có ý thức xây dưng bài . II, Chuẩn bị: - Bảng phụ, sgk. - Dk: Hoạt động cá nhân, cả lớp. III,Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1, Kiểm tra bài cũ: - Chữa bài tập luyện thêm. - Nhận xét, đánh giá. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. 2.2, So sánh các số tự nhiên. + Luôn thực hiện được phép so sánh với 2 số tự nhiên bất kì. + Cách so sánh 2 số tự nhiên bất kì: - Yêu cầu so sánh 2 số: 99 và 100. - Yêu cầu so sánh 2 số: 123 và 456. - Nêu cách so sánh? + So sánh 2 số tự nhiên trong dãy số và trên tia số. - Hãy so sánh 5 và 7? - Vị trí của 5 và 7 trong dãy số tự nhiên như thế nào? - Kết luận: - Vẽ tia số, biểu diễn số tự nhiên trên tia số. - So sánh 4 và 10. - Trên tia số, số nào gần gốc 0 hơn, số nào xa gốc 0 hơn? 2.3, Xếp thứ tự các số tự nhiên: - G.v: Các số tự nhiên: 7 698; 7 968; 7 869. - Xếp các số đó theo thứ tự từ bé đến lớn? - Xếp các số đó theo thứ tự từ lớn đến bé? 2.3, Luyện tập: Mục tiêu: Rèn kĩ năng so sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. Bài 1: Điền dấu , = vào chỗ chấm. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: - Tổ chức cho h.s làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Viết theo thứ tự từ lớn đến bé; - Chữa bài, đánh giá. 3, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện thêm. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò VD: 89 < 90 ; 785 = 785. 1 001 > 1000 ; 9 989 < 9 999. - H.s so sánh: 99 < 100. 123 < 456. - H.s nêu. - H.s so sánh: 5 < 7. - Vị trí của 5 và 7 trong dãy số tự nhiên: 5 đứng trước 7. - H.s so sánh: 4 < 10. - trên tia số số 4 gần gốc 0 hơn so với số 10. - H.s xếp thứ tự các số tự nhiên. 7 698; 7 869; 7 968. 7 968; 7 869; 7 698. - H.s nêu yêu cầu. - H.s làm bài. 1 234 > 999 ; 35 784 < 35 790. 8 754 92 410 39 680 = 39 000 + 680. - H.s nêu yêu cầu. - H.s làm bài. +, 8 136; 8 316; 8 361. +, 5 724; 5 740; 5 742. +, 63 841; 64 813; 64 831. - H.s nêu yêu cầu. - H.s làm bài. +, 1 984; 1 978; 1 952; 1 942. +, 1 969; 1 954; 1 945; 1 890. Tiết5: Lịch sử $ 4: Nước âu lạc. I, Mục tiêu: - Nắm được một cách sơ lược cuộc kháng chiến chống Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc : - Triệu Đà nhiều lần kéo quân sang sâm lược Âu Lạc . Thời kì đầu do đoàn kêt , có vũ khí lợi hại nên giành được thắng lợi ; nhưng về sau do An Dương Vương chủ quannên cuộc kháng chiến thất bại . - Biết những điểm giống nhau của người Lạc Việt và người Âu Việt . - So sánh được sự khác nhau về nơi đóng đô của nước Văn Lang và nước Âu Lạc. - Biết sự phát triển về quân sự của nước Âu Lạc . II, Đồ dùng dạy học: - Lược đồ Bắc Bộ và Bắc Trung Bộ. - Hình sgk. - phiếu học tập của học sinh. - Dk: Hoạt động cá nhân, nhóm. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1, Kiểm tra bài cũ. - Trình bày hiểu biết của em về nhà nước Văn Lang. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Cuộc sống của người Âu Việt. - Cuộc sống của người Âu Việt có gì giống với cuộc sống của người Lạc Việt? - G.v: Cuộc sống của người Âu việt và người Lạc việt có điểm tương đồng và họ sống hoà hợp với nhau. 2.3, Nhà nước Âu Lac: - Xác định vị trí đóng đô của nhà nước Âu Lạc trên lược đồ? - So sánh sự khác nhau về nơi đóng đô của nhà nước Văn Lang và Âu Lạc? - G.v giới thiệu trên lược đồ. - G.v giới thiệu tác dụng của nỏ và thành Cổ Loa. - G.v kể lại cuộc kháng chiến chống quân xâm lược Triệu Đà của nhân dân Âu Lạc. - Vì sao cuộc xâm lược cảu quân Triệu Đà lại thất bại? - Vì sao năm 179 TCN nước Âu Lạc lại rơi vào ách đô hộ của phong kiến phương bắc? 3, Củng cố, dặn dò: - Khái quát về buổi đầu dựng nước. - Chuẩn bị bài sau. hoạt động của trò - H.s dựa vào sgk nêu. - H.s xác định trên lược đồ. - H.s so sánh. - H.s chú ý nghe. - H.s nêu. Buổi chiều Tiết 1:Toán Ôn tập : So sánh và xếp thứ tự các số tự nhiên. I, Mục tiêu: - Giúp h.s hệ thống hoá một số kiến thức ban đầu về: + Cách so sánh hai số tự nhiên. + Đặc điểm về thứ tự các số tự nhiên. II,Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy Bài 1: Điền dấu , = vào chỗ chấm. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: Viết các số sau theo thứ tự từ bé đến lớn: - Tổ chức cho h.s làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Viết theo thứ tự từ lớn đến bé; - Chữa bài, đánh giá. 3, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện thêm. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò H.s nêu yêu cầu. - H.s làm bài. 1 867 > 967 24 658 < 35 790. 7375 3286 - H.s nêu yêu cầu. - H.s làm bài. +, 6 136; 6 316; 6 361. +, 2 724; 2740; 2 742. +, 43 841; 44 813; 44 831. - H.s nêu yêu cầu. - H.s làm bài. +, 2 984; 2 978; 2 952; 2 942. +, 3 969; 3 954; 3 945; 3 890. Tiết 2: Tập đọc ôn tập: Một người chính trực. I, Mục tiêu: 1, Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó hoặc dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: chính trực, Long Xưởng, di chiếu, tham tri chính sự, gián nghị đại phu, - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt, nghỉ hơi đúng sau các dấu câu giữa các cum từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài, thể hiện giọng đọc phù hợp với nội dung, nhân vật. 2, Đọc ... giống nhau ở vần. Từ láy có hai tiếng giống nhau cả âm đầu và vần. Nhút nhát Lao xao, lạt xạt Rào rào, he hé. 3, Củng cố, dặn dò: - Có những loại từ ghép nào? - Có những loại từ láy nào? - Chuẩn bị bài sau. Khoa học: Tiết 8: Tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật với đạm thực vật. I, Mục tiêu: -Biết được cần ăn phối hợp đạm động vật và đạm thực vật ddeer cung cấp đầy đủ chất cho cơ thể . - Nêu lợi ích của việc ăn cá: đạm của cá dễ tiêu hơn đạm của gia súc ,gia cầm. - Yêu thích môn học . II, Đồ dùng dạy học: - Hình vẽ sgk . - Phiếu học tập. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1, Kiểm tra bài cũ: -Tại sao cần ăn phối hợp nhiều loại thức ăn? 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Các món ăn chứa nhiều chất đạm: - Tổ chức trò chơi: Thi nói tên - Cách chơi: Bốc thăm đội nói tên trước. Lần lượt kể tên món ăn chứa nhiều chất đạm. -Thời gian chơi: 10 phút. 2.3, Tại sao phải ăn phối hợp đạm động vật với đạm thực vật? - Những món ăn nào mà các bạn vừa kể có nguồn gốc động vật, những món ăn nào có nguồn gốc thực vật? - G.v đưa ra thông tin về giá trị dinh dưỡng của một số thức ăn chứa đạm. - Tại sao không nên ăn đạm động vật hoặc chỉ ăn đạm thực vật? - Trong nhóm đạm động vật tại sao nên ăn cá? - G.v lưu ý: Không nên ăn quá nhiều đạm trong một ngày, vì cơ thể không dự trữ được đạm, nếu ăn nhiều sẽ lãng phí. Nên ăn nhiều đậu phụ và sữa đậu nành vừa đảm bảo cơ thể có đạm thực vật vừa có khả năng phòng chống các bệnh tim mạch và ung thư. 3, Củng cố, dặn dò: - Nêu nội dung chính của bài. - Chuẩn bị bài sau. - H.s chú ý nghe để nắm được cách chơi. - H.s chơi. - H.s phân loại món ăn chứa đạm động vật và món ăn chứa đạm thực vật. - H.s đọc thông tin. - Vì đạm cá dễ tiêu hoá, tối thiểu mỗi yùân nên ăn 3 bữa cá. - H.s chú ý nghe. Địa lí Tiết 4: Hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng liên sơn. I, Mục tiêu: - H.s trình bày được những đặc điển tiêu biểu về hoạt động sản xuất của người dân ở Hoàng Liên Sơn. - Dựa vào tranh ảnh để tìm ra kiến thức. - Dựa vào hình vẽ nêu được quy trình sản xuất phân lân. - Xác lập được mối quan hệ địa lí giữa thiên nhiên và hoạt động sản xuất của con người. II, Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Tranh ảnh một số mặt hàng thủ công, khai thác khoáng sản ( nếu có). III, Hoạt động dạy học chủ yếu: 1, Kiểm tra bài cũ: - Đặc điểm về cuộc sống, sinh hoạt của một số dân tộc ở Hoàng Liên Sơn. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Trồng trọt trên đất dốc: - Người dân Hoàng Liên Sơn trồng những cây gì? ở đâu? - Yêu cầu tìm vị trí địa điểm H1 trên bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Ruộng bậc thang làm ở đâu? - Tại sao phải làm ruộng bậc thang? - Người dân Hoàng Liên Sơn trồng gì trên ruộng bậc thang? 2.3, Nghề thủ công truyền thống: - Tổ chức cho h.s thảo luận các nội dung: + Kể tên một số sản phẩm thủ công nổi tiếng của một số dân tộc ở vùng núi Hoàng Liên Sơn? + Nhận xét về màu sắc của hàng thổ cẩm? 2.4, Khai thác khoáng sản: - Kể tên một số khoáng sản ở Hoàng Liên Sơn? - Khoáng sản nào được khai thác nhiều nhất, để làm gì? - Mô tả quy trình sản xuất ra phân lân. - Tại sao chúng ta phải bảo vệ, giữ gìn và khai thác khoáng sản hợp lí? -Ngoài khai thác khoáng sản người dân vùng núi Hoàng Liên Sơn còn khai thác thứ gì? 3, Củng cố, dặn dò: - Người dân Hoàng Liên Sơn làm những nghề gì? Họ làm nghề nào là chính? - Chuẩn bị bài sau. - Họ trồng lúa, ngô, chè trên nương rẫy,ruộng bậc thang. - Họ còn trồng lanh để dẹt vải, trồng rau, trồng cây ăn quả. - Làm trên sườn núi dốc. - Làm ruộng bậc thang để giữ nước, chống xói mòn. - Ruộng bậc thang để trồng lúa nước. - H.s thảo luận nhóm. - H.s nêu: sản phẩm dệt may, thêu, đan, rèn đúc, - Màu sắc hoa văn tực rỡ, độc đáo, bền đẹp. - Apatít, đồng, chì, kẽm, - Apatít được khai thác nhiều để sản xuất phân lân. - H.s mô tả quy trình. - H.s nêu. - Ngpài ra người dân HLS còn khai thác những sản vật của vùng núi: măng, tre, gỗ, nứa, mộc nhĩ, nấm hương, quế, sa nhân, Thứ sáu ngày tháng năm 2009. Âm nhạc: Tiết 4: Học hát: Bạn ơi lắng nghe.Kể chuyện âm nhạc. I, Mục tiêu: - H.s hát đúng và thuộc bài Bạn ơi lắng nghe. - Biết bài Bạn ơi lắng nghe lá dân ca của dân tộc Ba na ( Tây Nguyên). - Nắm được nội dung câu chuyện: Tiếng hát Đào Thị Huệ II, Đồ dùng dạy học: - Bản đồ Việt Nam. - Băng bài hát. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1, Phần mở đầu: - Nghe cao độ các nốt: Đô, mi, son, la. - Đọc lại bài tập cao độ và tiết tấu. - Giới thiệu bài hát Bạn ơi lắng nghe. - Mở băng bài hát. 2, Phần hoạt động: 2.1, Dạy bài hát: Bạn ơi lắng nghe. - G.v chép lời bài hát lên bảng. - yêu cầu đọc lời bài hát. - Dạy hát từng câu. - Gợi ý h.s nhận xét về các tiết nhạc. 2.2, Hát và đệm: - Hát kết hợp gõ đệ hoặc vỗ tay theo tiết tấu. - Hát kết hợp vỗ tay hoặc gõ đệm theo nhịp - phách. 2.3, Kể chuyện âm nhạc: - G.v kể câu chuyện âm nhạc: Tiếng hát Đào Thị Huệ. - Vì sao nhân dân lại lập đền thờ người con gái có giọng hát hay? - Câu chuyện xảy ra vào giai đoạn nào trong lịch sử nước ta? 3, Phần kết thúc: - G.v mở băng, cả lớp hát cùng băng nhạc. - Bài tập bổ sung. - H.s nghe. - H.s đọc bài tập cao độ và tiết tấu. - H.s đọc lời bài hát. - H.s học hát theo hướng dẫn của g.v. - H.s nhận xét: + Tiết nhạc 1 và 2 gần giống nhau ( khác ở cuối tiết) + Tiết nhạc 3 và 4 gần giống nhau ( khác ở cuối tiết) - H.s thực hiện. - H.s chú ý nghe câu chuyện. - H.s trả lời. Tập làm văn: Tiết 8: Luyện tập xây dựng cốt truyện. I, Mục tiêu: - Tưởng tượng và tạo lập một cốt truyện đơn giản theo gợi ý đã cho sẵn. - Kể lại câu chuyện theo cốt truyện một cách hấp dẫn, sinh động. II, Đồ dùng dạy học: III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là cốt truyện? Cốt truyện gồ có mấy phần? 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn làm bài tập: a, Tìm hiểu đề bài: - G.v đưa ra đề bài: Hãy tưởng tượng và kể lại vắn tắt một câu chuyện có ba nhân vật: bà mẹ ốm, người con của bà mẹ bằng tuổi em và một bà tiên. - Muốn xây dựng cốt truyện cần chú ý điều gì? - Khi xây dựng cốt truyện chỉ cần ghi vắn tắt các sự việc chính. Mỗi sự việc ghi lại bằng một câu. b, Lựa chọn chủ đề và xây dựng cốt truyện: - Hướng dẫn h.s chọn chủ đề. - Gợi ý sgk. c, Kể chuyện: - Tổ chức cho h.s kể trong nhóm 4. - Thi kể chuyện trước lớp. - Nhận xét, cho điểm. 3, Củng cố, dặn dò. - Kể lại câu chuyện cho người thân nghe. - Chuẩn bị bài sau. - H.s đọc đề bài. - H.s xác định yêu cầu của đề. - Chú ý đến lí do xảy ra câu chuyện, kết thúc câu chuyện. - H.s chú ý nghe. - H.s lựa chọn chủ đề. - H.s đọc gợi ý sgk: + Gợi ý 1: + Gợi ý 2: - H.s kể chuyện trong nhóm 4. - H.s thi kể trước lớp. - H.s nhận xét phàn kể của bạn. Toán Tiết 20: Giây – thế lỉ. I, Mục tiêu: - Làm quen với đơn vị đo thời gian: giây, thế kỉ. - Nắm được mối quan hệ giữa giây và phút, giữa năm và thế kỉ. II, Đồ dùng dạy học: - Đồng hồ thật có đủ ba kim: kim giờ, kim phút, kim giây. - Bảng phụ vẽ trục thời gian. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kể tên các đơn vị đo khối lượng? - Mối quan hệ giữa các đơn vị đo khối lượng liền kề nhau? - Nhận xét. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Giới thiệu giây, thế kỉ: a, Giây: - G.v treo đồng hồ thật. - G.v giới thiệu: khoảng thời gian kim giờ đi từ một số nào đó đến một số liền kề là mấy giờ? - Khoảng thời gian kim phút di từ một vạch đến vạch liền nố là mấy phút? 1 giờ = ? phút - Kim còn lại trên mặt đồng hồ này là kim chỉ gì? - Khoảng thời gian kim giây đi từ vạch này đến vạch liền với nó là 1 giây. - yêu cầu h.s quan sát chuyển động của kim phút và kim giây trên mặt đồng hồ. b, Thế kỉ: 1 thế kỉ = 100 năm. - G.v hướng dẫn h.s tính mốc thế kỉ: + Từ năm 1 đến năm 100 là thế kỉ thứ nhất. + Từ năm 101 đến năm 200 là thế kỉ thứ hai. + từ năm 201 đến năm 300 là thế kỉ thứ ba. - Năm 1879 ở vào thế kỉ nào? - Năm 1945 ở vào thế kỉ nào? - G.v: để ghi thế kỉ thứ mấy người ta dùng chữ số La Mã. 2.3, Thực hành: Mục tiêu: Nắm được mối quan hệ giữa các đơn vị đo thời gian. Bài 1: Viết số thích hợp vào chỗ chấm. - Tổ chức cho h.s làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 2: - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn h.s làm bài. - Chữa bài. 3, Củng cố, dặn dò: - Mối quan hệ giữa giờ, phút, giây. - Chuẩn bị bài sau. - H.s quan sát đồng hồ. - Là một giờ. - Là một phút. 1 giờ = 60 phút. - Kim giây. - H.s quan sát nhận ra: 1 phút = 60 giây. - H.s chú ý. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài. - H.s nêu yêu cầu. - H.s thảo luận nhóm 2 trả lời các câu hỏi. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài. Kĩ thuật: Tiết 8: Khâu đột thưa. ( tiết 1 ) I, Mục tiêu: - H.s biết cách khâu đột thưa và ứng dụng của khâu đột thưa. - Khâu được các mũi khâu đột thưa theo đường vạch dấu. - Hình thành thói quen làm việc kiên trì, cẩn then. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình khâu đột thưa. - Mẫu khâu đột thưa. - Vật liệu, dụng cụ cần thiết. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của h.s. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn quan sát và nhận xét: - G.v giới thiệu mẫu khâu đột thưa. - Đặc điểm của đường khâu đột thưa? - So sánh mũi khâu đột thưa ở mặt phải với mũi khâu thường? - G.v lưu ý: Khâu đột thưa phải khâu tong mũi một ( sau mỗi mũi khâu phải rút chỉ một kần) - Thế nào là khâu đột thưa? 2.3, Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - Treo tranh quy trình. - yêu cầu quan sát các hình 2,3,4. - G.v hướng dẫn thao tác kĩ thuật khâu đột thưa. - Nêu cách kết thúc đường khâu? - G.v lưu ý h.s khi khâu: + Chiều khâu từ phải sang trái. + Khi khâu: khâu lùi một mũi, tiến 3 mũi. + Rút chỉ vừa phải để không bị rúm. + Kết thúc đường khâu giống khâu thường. 3, Củng cố, dặn dò. - Nêu lại các bước tiến hành khâu đột thưa. - Chuẩn bị bài sau. - H.s quan sát mẫu. - H.s nêu. - Giống nhau. - H.s nhận biết đường khâu đột thưa. - H.s quan sát quy trình khâu đột thưa. - h.s quan sát các hình vẽ sgk. - H.s chú ý thao tác kĩ thuật. - H.s nêu. - H.s lưu ý khi khâu. - H.s nêu lại các bước khâu đột thưa.
Tài liệu đính kèm: