$3: DẾ MÈN BÊNH VỰC KẺ YẾU.( TIẾP THEO )
"Tô Hoài"
I, Mục tiêu:
1, Đọc thành tiếng:
- Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, quang hẳn.
- Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm.
- Đọc diễn cảm toàn bài.
2, Đọc – hiểu.
- Hiểu các từ ngữ khó trong bài: sừng sững, lủng củng, chóp bu, nặc nô, kéo bè kéo cánh, cuống cuồng
- Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu ớt, bất hạnh.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ trang 15 – sgk.
- Bảng phụ viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc.
- Dk: hoạt động cá nhâ, nhóm, thi đọc
Tuần 2. Thứ hai ngày 01 tháng 09 năm 2008. Tiết 1: Hoạt động tập thể - Nhận xét hoạt động tuần 1. - Kế hoạch hoạt động tuần 2. Tiết 2: Tập đọc $3: Dế mèn bênh vực kẻ yếu.( Tiếp theo ) "tô hoài" I, Mục tiêu: 1, Đọc thành tiếng: - Đọc đúng các tiếng, từ khó dễ lẫn do ảnh hưởng của phương ngữ: sừng sững, nặc nô, co rúm lại, béo múp béo míp, quang hẳn. - Đọc trôi chảy được toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ, nhấn giọng ở các từ ngữ gợi tả gợi cảm, đọc đúng các câu hỏi, câu cảm. - Đọc diễn cảm toàn bài. 2, Đọc – hiểu. - Hiểu các từ ngữ khó trong bài: sừng sững, lủng củng, chóp bu, nặc nô, kéo bè kéo cánh, cuống cuồng - Hiểu nội dung câu chuyện: Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu ớt, bất hạnh. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ trang 15 – sgk. - Bảng phụ viết câu, đoạn hướng dẫn luyện đọc. - Dk: hoạt động cá nhâ, nhóm, thi đọc III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: Hoạt động của thầy 1, Kiểm tra bài cũ: - Đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ ốm. - Đọc truyện Dế Mèn bênh vực kẻ yếu. - Nêu ý nghĩa câu chuyện. 2, Dạy – học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: a, Luyện đọc: - Hướng dẫn chia đoạn. - Tổ chức cho h.s đọc đoạn trước lớp. - G.s chý ý sửa đọc cho h.s - Hướng dẫn h.s hiểu một số từ khó. - G.v đọc toàn bài. b, Tìm hiểu bài: - Ngoài những nhân vật đã xuất hiện ở phần 1, ở phần này xuất hiện thêm nhân vật nào? - Dế Mèn gặp bọn nhện để làm gì? * Đoạn 1: - Trận địa mai phục của bọn Nhện đáng sợ như thế nào? - Với trận địa đáng sợ như vậy bọn Nhện sẽ làm gì? - Hiểu từ: sừng sững, lủng củng” như thế nào? - Đoạn 1 cho em hình dung ra cảnhgì? * Đoạn 2: - Dế Mèn đã làm như thế nào dể bọn nhên phảu sợ? - Dế Mèn đã dùng những lời lẽ nào để ra oai? - Thái dộ của bọn nhện khi gặp Dế Mèn? - Đoạn 2 nói lên điều gì? * Đoạn 3: - Dế Mèn đã nói như thế nào với bọn Nhện để chúng nhận ra lẽ phải? - Sau lời lẽ đanh thép của Dế, bọn nhện đã hành động như thế nào? - Từ ngữ “ cuống cuồng gợi cho em cảnh gì? - Đoạn 3 nói lên điều gì? - Chúng ta có thể tặng cho Dế các danh hiệu nào? - G.v giải nghĩa tặng danh hiệu. - G.v: các danh hiệu đó đều có thể phong cho dế, nhưng phù hợp nhất là danh hiệu Hiệp sĩ. - Nội dung chính của đoạn trích? c, Luyện đọc diễn cảm: - Nêu cách đọc, giọng đọc. - Tổ chức cho h.s luyện đọc diễn cảm. - Tổ chức cho h.s thi đọc diễn cảm. - Nhận xét, đánh giá. 3, Củng cố, dặn dò: - Học tập được đức tính gì ở Dế Mèn? - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò - Hs đọc bài. - Chia làm 3 đoạn. - Học sinh nối tiếp đọc đoạn trước lớp. ( 2 – 3 lượt ) - H.s đọc theo nhóm 3. - Một vài nhóm đọc nối tiếp đoạn trước lớp. - H.s chú ý nghe G.v đọc bài. - Xuất hiện thêm bọn Nhện - Để đòi lại công bằng, bênh vực Nhà trò yếu ớt, không để kẻ khoẻ ăn hiếp kẻ yếu. - Chăng tơ từ bên nọ sang bên kia đường, sừng sững giữa lối đi, trong khe đá lủng củng những Nhện là nhện, rất hung dữ. - Để bắt Nhà trò phải trả nợ. - Sừng sững: dáng một vật to lớn, đứng chắn ngang tầm nhìn. - Lủng củng: lộn xộn, nhiều, không có trật tự, không ngăn nắp, dễ đụng chạm. - Cảnh trận địa mai phục đáng sợ của bọn Nhện - H.s đọc đoạn 2. - Chủ động hỏi: Ai đứng chóp bu bọn này?.. - Khi thấy chúa Nhện, Dế ra oai, quay phắt lưng, phóng càng đập phanh phách. - Dùng lời thách thức: chóp bu bọn này, ta, để ra oai. - Lúc đầu cũng ngang tàng, đanh đá, nặc nô. Sau đó co rúm lại, rồi cứ rập đầu xuống đất như cái chày giã gạo. - Dế Mèn ra oai với bọn Nhện. Dế Mèn thét lên, so sánh bọn nhện giàu có, béo múp béo míp mà lại cứ đòi mãi món nợ bé tí tẹo. - Chúng sợ hãi, cùng rạ ran, cả bọn cuống cuồng chạy dọc chạy ngang, phá hết các dây tơ chăng lối. - Gợi cảnh cả bọn nhện vội vàng rối rít vì quá lo lắng. - Dế Mèn giảng giải để bọn nhện nhận ra lẽ phải. - H.s chọn , phong tặng danh hiệu cho Dế. - Ca ngợi Dế Mèn có tấm lòng nghĩa hiệp, ghét áp bức, bất công, bênh vực chị Nhà Trò yếu đuối, bất hạnh. - H.s nêu cách đọc. - 1-2 h.s đọc toàn truyện. - H.s luyện đọc. Tiết 3: Mĩ Thuật. (Giáo viên chuyên dạy) Tiết 4: Toán $6: Các số có sáu chữ số. I, Mục tiêu: - Ôn tập các hàng liền kề: 10 đơn vị = 1 chục; 10 chục = 1 trăm; - Biết đọc và viết các số có đến 6 chữ số. II, Đồ dùng dạy học: - Hình biểu diễn đơn vị, chục, trăm, chục nghìn, trăm nghìn ( sgk) - Các thể ghi số có thể gắn được trên bảng. - Bảng các hàng của số có 6 chữ số. - Dk: Hoạt động cá nhân, cả lớp. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra vở bài tập. 2, Dạy học bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: Các số có sáu chữ số. 2.2, Ôn tập về các hàng đơn vị, chục, trăm, nghìn, chục nghìn - Yêu cầu quan sát H8 sgk. - Nêu mối quan hệ của các hàng liền kề? - Yêu cầu viết số 100 000. - Nhận xét số các chữ số của số này? 2.3, Giới thiệu số có sáu chữ số: - Treo bảng các hàng của số có sáu chữ số a, Giới thiệu số 432516 - Coi mỗi thẻ ghi số 100 000 là một nghìn. - Phân tích số 432516. b, Giới thiệu số 432 516. - Dựa vào cách viết số có năm chữ số, viết số có 4 trăm nghìn, 3 chục nghìn, 2 nghìn, 5 trăm, 1 chục và 6 đơn vị. - Khi viết số này ta bắt đầu từ đâu? - Đó là cách viết số có sáu chữ số. c, Cách đọc số 432516. - Yêu cầu h.s đọc. - So sánh cách đọc hai số: 432 516 và 32516 ? - Yêu cầu h.s đọc một vài cặp số. 2.4, Luyện tập, thực hành. Mục tiêu: Rèn kĩ năng đọc và viết số có đến sáu chữ số. Bài 1: Viết theo mẫu. - Chữa bài nhận xét. Bài 2: Viết theo mẫu. - Củng cố về cấu tạo thập phân. - Chữa bài, noận xét. Bài 3: Đọc số sau: - G.v viết số, gọi h.s đọc số. - Nhận xét. Bài 4: Viết số sau; - Tổ chức cho h.s viết theo tổ. - Khen thưởng động viên h.s. 3, Củng cố, dặn dò: - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò - H.s nêu: 10 đơn vị = 1 chục. 10 chục = 1 trăm. - H.s viết số 100 000. - Có sáu chữ số, đó là chữ số 1 và 5 chữ số 0 đứng bên phải số 1. - H.s quan sát. - H.s phân tích số, viết vào bảng. - H.s viết số vào bảng con: 432 516. - Viết từ trái sang phải, theo thứ tự từ hàng cao nhất đến hàng thấp. - H.s đọc số. - H.s so sánh: cách đọc khác nhau ở phần nghìn. - H.s đọc một vài cặp số. - H.s nêu yêu cầucủa bài. - H.s viết vào vở bài tập. - H.s lên bảng đọc và viết số. - Viết số: 523 453. - Đọc số: Năm trăm hai mươi ba nghìn bốn trăm năm mươi ba. - Nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài vào vở. - Nêu yêu cầu của bài. - H.s đọc số. - Nêu yêu cầu của bài. - H.s thi viết số theo tổ. Tiết 5: Lịch sử Tiết 2: Làm quen với bản đồ. I, Mục tiêu: - H.s biết trình tự các bước sử dụng bản đồ. - Xác định được 4 hướng chính ( Bắc, Nam, Đông, Tây) trên bản đồtheo quy ước. - Tìm một số đối tượng địa lí dựa vào bảng chú giải của bản đồ. II, Đồ dùng dạy học: - Bản đồ địa lí tự nhiên Việt Nam. - Bản đồ hành chính Việt Nam. - Dk: Hoạt động cá nhân, nhóm. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu. Hoạt động của thầy - 1, Kiểm tra bài cũ: 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: - Làm quen với bản đồ. 2.2, Cách sử dụng bản đồ: - Tên bản đồ cho ta biết điều gì? - Đọc các kí hiệu của một số đối tượng địa lí ( ở tiết trước-H3) - Chỉ trên đường biên giới phần đất liền của Việt Nam với các nước và giải thích vì sao lại biết đó là biên giới quốc gia? - Khi sử dụng bản đồ thực hiện theo mấy bước? đó là những bước nào? 2.3, Bài tập: - Yêu cầu h.s thảo luận theo nhóm lần lượt làm các bài tập a,b trong sgk. - G.v nhận xét hoàn thiện câu trả lời. + Các nước láng giềng của Việt Nam là: Lào, Cam-pu-chia. + Vùng biển nước ta là một phần của Biển Đông. + Quần đảo của Việt Nam: Hoàng Sa, Trường Sa. + Một số đảo của Việt Nam: Phú Quốc, Côn Đảo, Cát Bà + Một số sông chính : Sông Hồng, sông Thái Bình, Sông Tiền, sông Hậu - G.v treo bản đồ hành chính Việt Nam. - Yêu cầu: Đọc tên bản đồ, Xác định hướng Bắc, Năm, Đông, Tây.Nêu vị trí một số tỉnh giáp với tỉnh mình đang sống. 3, Củng cố, dặn dò. - Nêu lại cách sử dụng bản đồ. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò - Cho biết nội dung của bản đồ. - Một số h.s đọc. - H.s xác định đường biên giới đất liền. - Thực hiện theo 3 bước: + Đọc tên bản đồ. + Xem bảng chú giải để biết kí hiệu đối tượng lịch sử hoặc địa lí. + Tìm đối tượng lịch sử hoặc địa lí trên bản đồ. - H.s thảo luận theo nhóm. - Đại diện các nhóm trình bày. - H.s quan sát bản đồ. - H.s chỉ trên bản đồ vị trí các tỉnh láng giềng. Thứ ba ngày 02 tháng 09 năm 2008. (Dạy đẩy chiều thứ 2 ngày 01/ 09/ 2008) Tiết 1: Thể dục Tiết 3: Quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Trò chơi: Thi xếp hàng nhanh. I, Mục tiêu: - Củng cố và nâng cao kĩ thuật: quay phải, quay trái, dàn hàng, dồn hàng. Yêu cầu dàn hàng, dồn hàng nhanh, trật tự, động tác quay phải, quay trái đúng kĩ thuật, đều, đẹp, đúng với khẩu lệnh. - Trò chơi: “Thi xếp hàng nhanh”. Yêu cầu h.s biết chơi đúng luật, trật tự, nhanh nhẹn, hào hứng trong khi chơi. II, Địa điểm-phương tiện: - Sân trường: sạch sẽ, đảm bảo an toàn tập luyện. - Chuẩn bị : 1 còi. - DK: Hoạt động cá nhân, cả lớp tổ III, Nội dung, phương pháp tổ chức. Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức. 1, Phần mở đầu: - G.v nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu tiết học. - Khởi động: Giậm chân tại chỗ đếm theo nhịp 1-2-1-2 hoặc chơi “ Tìm người chỉ huy” 2, Phần cơ bản: 2.1, Đội hình đội ngũ: - Ôn quay phải, quay trái, dồn hàng, dàn hàng. 2.2, Trò chơi vận động: - Trò chơi thi xếp hàng nhanh. - Giới thiệu cách chơi, luật chơi. - Tổ chức cho h.s chơi thử,chơi thật. 3, Phần kết thúc: - Hướng dẫn h.s làm động tác thả lỏng. - Hệ thống nội dung tiết học. - Nhận xét đánh giá kết quả tiết học. 6-10 phút 1-2 phút 2-3 phút 18-22 phút 10-12 phút 6-8 phút 4-6 phút - H.s tập hợp, điểm số báo cáo. 4 * * * * * * * * * * * * * * * * * * - H.s ôn: Lần 1: G.v điều khiển. Lần 2: H.s ôn theo tổ. Lần 3: Thi trình diễn giữa các tổ. Lần 4: G.v điều khiển, củng cố lại các động tác. - H.s chơi trò chơi. * * * * * * * * * 3 * * * * * * * * * Tiết 2: Toán Tiết 7: Luyện tập. I, Mục tiêu: - Củng cố về đọc- viết các số có sáu chữ số. - Nắm được thứ tự số của các số có sáu c ... ọc: Tiết 4: Các chất dinh dưỡng có trong thức ăn. vai trò của chất bột đường. I, Mục tiêu: - H.s có thể sắp xếp các thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc động vật hoặc nhóm thức ăn có nguồn gốc thực vật. - Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn đó. - Nói tên và vai trò của những thức ăn chứa chất bột đường. Nhận ra nguồn gốc của những thức ăn chứa chất bột đường. II, Đồ dùng dạy học: - Hình sgk – 10,11. Phiếu học tập. III, Hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên các cơ quan thực hiện quá trình trao đổi chất ở người? 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Tập phân loại thức ăn: MT: H.s biết sắp xếp thức ăn hàng ngày vào nhóm thức ăn có nguồn gốc đv hoặc tv.Phân loại thức ăn dựa vào những chất dinh dưỡng có nhiều trong thức ăn. - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm đôi. + Nói tên các thức ăn nước uống thường dùng hàng ngày. + Hoàn thành bảng sau: - Nhận xét, bổ sung. - Kết luận: Các cách phân loại thức ăn. 2.3, Tìm hiểu vai trò của chất bột đường. Mục tiêu: Nói tên và vai trò của noững thức ăn chứa nhiều chất bột đường. - Yêu cầu quan sát H11sgk. - Nêu tên những loại thức ăn chứa nhiều chất bột đường có trong hình. - Nêu vai trò của chất bột đường? - Kết luận: sgk. 2.4, Xác định nguồn gốc của các thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Mục tiêu: Nhận ra các thức ăn chứa nhiều chất bột đường đều có nguồn gốc từ thựcvật -Tổ chức cho h.s làm việc với phiếu học tập - G.v phát phiếu cho h.s. - Nhận xét, hoàn chỉnh phiếu. - H.s thảo luận nhóm. - Nhóm hoàn thành bảng, trình bày. Tên thức ăn, đồ uống. Nguồn gốc Thực vật Động vật Rau cải X Đậu cô ve X Bí đao X Lạc X Thịt gà X Sữa X Cam X Cá X Cơm X - H.s quan sát hình vẽ sgk. - Nêu tên các loại thức ăn có chứa nhiều chất bột đường có trong hình. - H.s nêu vai trò của chất bột đường. - H.s làm việc cá nhân trên phiếu học tập. - Một vài h.s trình bày bài làm trên phiếu. STT Tên thức ăn chứa nhiều chất bột đường. Từ loại cây nào? 1 Gạo 2 Ngô 3 Bánh quy 4 Bánh mì 5 Mì sợi 6 Chuối 7 Bún 8 Khoai lang 9 Khoai tây 3, Củng cố, dặn dò: - Nêu tóm tát nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. Thứ sáu ngày tháng 9 năm 2006. Âm nhạc: Tiết 2: Học hát: Em yêu hoà bình. I, Mục tiêu: - H.s hát đúng và thuộc bài hát Em yêu hoà bình. - Qua bài hát giáo dục các em lòng yêu hoà bình, yêu quê hương đất nước. II, Chuẩn bị: - Bảng phụ, tranh, ảnh quê hương đất nước. - Băng đĩa bài hát, nhạc cụ quen dùng. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1, Phần mở đầu: 1.1, Ôn bài cũ: - Nhận biết tên và vị trí 7 nốt nhạc trên khuông nhạc. - Chữa bài tập cũ. 1.2, Giới thiệu bài mới: - - G.v hát bài Hoà bình cho bé. Giới thiệu nhạc sĩ Nguyễn Đức Toàn. - G.v mở băng bài hát cho h.s nghe. - Nêu cảm nghĩ của em sau khi nghe bàihát? 2, Phần hoạt động: - G.v chép sẵn lời bài hát, yêu cầu h.s đọc lời ca. - Hướng dẫn h.s vỗ tay theo hình tiết tấu. - Hướng dẫn h.s hát theo từng câu. - Lưu ý h.s: Những điểm luyến: tre, đường, yêu, xóm,rã, lắng, cánh, thơm, hương, có. Những chỗ đảo phách: dòng sông hai bên bờ xanh thắm. -Hát kết hợp vỗ đệm theo nhịp 2 và theo tiết tấu lời ca. 3, Phần kết thúc: - Chia lớp làm 4 nhóm, mỗi nhóm hát 1 câu hát nối tiếp từ câu 1 đến câu 4, cả lớp cùng hát câu hát 5 đén hết bài. - Chuẩn bị bài sau. - H.s nhận biết. - H.s chú ý nghe. - H.s nêu cảm nghĩ của bản thân. - H.s đọc lời ca. - H.s tập vỗ tay theo hình tiết tấu. - H.s tập hát từng câu - Hs hát kết hợp gõ đệm. - H.s cả lớp hát theo yêu cầu. Tập làm văn: Tiết 4: Tả ngoại hình của nhân vật trong văn kể chuyện. I, Mục tiêu: - Hiểu được đặc điểm ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách, thân phận của noân vật đó trong bài văn kể chuyện. - Biết dựa vào đặc điểm ngoại hình để xác định tính cách nhân vật và ý nghĩa của truyện, tìm hiểu truyện. - Biết lựa chọn những chi tiết tiêu biểu để tả ngoại hình của nhân vật trong bài văn kể chuyện. II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu bài tập 1. - Bài tập 2 viết trên bảng lớp. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Khi kể lại hành động của nhân vật cần chú ý điều gì? - Kể lại câu chuyện tiết trước. - Nhận xét. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: - Tính cách của nhân vật thường biểu hiện qua những điểm nào? -Hình dáng bên ngoài nói lên tính cách của nhân vật. Khi nào cần miêu tả ngoại hình của nhân vật? 2.2, Nhận xét: - Đọc đoạn văn sgk. - Tổ chức cho h.s thảo luận nhóm 4 hoàn thành phiếu học tập: Ghi tóm tắt đặc điểm ngoại hình của chị Nhà Trò: + Sức vóc: + Cánh: - Trang phục: - Nhận xét, bổ sung. - Ngoại hình của chị Nhà Trò nói lên điều gì về tính cách và thân phận của nhân vật này? - G.v kết luận: Noững ngoại hìno tiêu biểu có thể góp phần nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật và làm cho câu chuyện thêm sinh động, hấp dẫn. 2.3, Ghi nhớ: sgk. - Tìm đoạn văn tả ngoại hình của nhân vật có thể nói lên tính cách hoặc thân phận của nhân vật đó. 2.4, Luyện tập: Bài 1: - Yêu cầu đọc đoạn văn. - Chi tiết nào miêu tả đặc điểm ngoại hình của nhân vật chú bé liên lạc? Các chi tiết ấy nói lên điều gì về chú bé. - Nhận xét, bổ sung. Bài 2: Kể lại câu chuyện nàng tiên ốc, kết hợp tả ngoại hình của các nhân vật. - Nhận xét, bổ sung. 3, Củng cố, dặn dò. - Nêu ghi nhớ. - Chuẩn bị bài sau. - Hs kể. - Hs chú ý nghe. - H.s đọc đoạn văn sgk. - H.s thảo luận nhóm 4. - H.s trình bày phiếu: + Sức vóc: gầy yếu, thân mình bé nhỏ, người bự những phấn như mới lột. + Cánh: Mỏng như cánh bướm non, ngắn chùn chùn. + Trang phục: Mặc áo thâm dài, đôi chỗ chấm điểm vàng. - Nói lên tính cách của chị: yếu đuối. - Nói lên thân phận: tội nghiệp, đáng thương, dễ bị bắt nạt. - H.s đọc ghi nhớ – sgk. - H.s tìm đoạn văn và nêu. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s đọc đoạn văn. - Chi tiết: người gầy, tóc húi ngắn, hai túi áo cánh nâu trễ xuống gần đầu gối, đôi bắp chân nhỏ luôn luôn động đậy, đôi mắt sáng và xếch. - Chú bé là con gia đình nông dân nghèo, quen chịu đựng vất vả. - Chú bé rất hiếu động. - Chú bé rất nhanh nhẹn, thông minh và thật thà. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s kể câu chuyện theo nhóm 2. - Một vài nhóm kể trước lớp. Toán: Tiết 10: Triệu và lớp triệu. I, Mục tiêu: - Biết được lớp triệu gồm các hàng: Triệu, chục triệu, trăm triệu. - Biết đọc, viết các số tròn triệu. - Củng cố về lớp đơn vị, lớp nghìn, thứ tự các số có nhiều chữ số, giá trị của chữ số theo hàng. II, Đồ dùng dạy học: - Bảng các lớp, hàng kẻ sẵn ở bảng phụ. III, Các hoạt động dạy học chủ yếu: 1, Kiểm tra bài cũ: - Nêu tên các hàng đã học? - Các hàng đó được xếp vào những lớp nào? Mỗi lớp có bao nhiêu hàng? 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: Triệu và lớp triệu. 2.2, Giới thiệu hàng triệu, chục triệu, trăm triệu và lớp triệu. - Yêu cầu viết số: + Một trăm. + Một nghìn. + Mười nghìn. + Một trăm nghìn. + Mười trăm nghìn. - G.v: 10 trăm nghìn còn gọi là 1 triệu. - 1 triệu bằng mấy trăm nghìn? - 1 triệu là số có mấy chữ số? - Viết số mười triệu. - Mười triệu có mấy chữ số? - mười triệu còn gọi là một chục triệu. - Viết số 10 chục triệu. - 10 chục triệu còn gọi là 100 triệu. - 1 trăm triệu có mấy chữ số? Là những chữ số nào? - G.v: Các hàng triệu, chục triệu, trăm triệu tạo thành lớp triệu. - Lớp triệu gồm mấy hàng, là những hàng nào? - Kể tên các hàng các lớp đã học? 2.3, Các số tròn triệu từ một triệu đến mười triệu. - Đếm thêm 1 triệu từ 1 triệu đến 10 triệu. - Yêu cầu h.s viết các số tròn triệu. - Yêu cầu đọc các số vừa viết được. 2.4, Các số tròn chục triệu từ 10 triệu đến 100 triệu. - Yêu cầu đếm thêm 1 chục triệu từ 10 triệu đến 10 chục triệu. - Yêu cầu đọc từ 1 chục triệu đến 10 chục triệu theo cách khác. - Viết các số vừa đọc. 2.5, Luyện tập: Mục tiêu: Đọc, viết các số trong lớp triệu. Bài 3: Đọc và viết các số trong bài.Nêu số các chữ số 0 trong từng số. - Chữa bài, nhận xét. Bài 4: Viết theo mẫu: - G.v phân tích mẫu. - Nêu các chữ số ở các hàng của số đó. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò. - Chuẩn bị bài sau. - H.s viết số. + 100. + 1 000. + 10 000. + 100 000. + 1 000 000. + 1 000 000 = 10 trăm nghìn. + 10 000 000. + 100 000 000. - H.s nêu. - H.s đếm. - H.s viết các số. - H.s đếm thêm. - H.s đọc theo cách khác. - H.s viết các số vừa đọc. - H.s nêu yêu cầu của bài. - H.s làm bài. - H.s nêu yêu cầu của bài. - Quan sát mẫu. - H.s làm bài. Kĩ thuật: Tiết 4: Khâu thường. ( Tiết 1 ) I, Mục tiêu: - H.s biết cầm vải, cầm kim. lên kim, xuống kim và đặc điểm mũi khâu, đường khâu thường. - Biết cách khâu và khâu được các mũi khâu thường theo đường vạch dấu. - Rèn luyện tính kiên trì, sự khéo léo của đôi tay. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh quy trình khâu thường. - Mẫu khâu thường và một số sản phẩm khâu bằng mũi khâu thường. - Vật liệu và dụng cụ: Vải, len (chỉ) khác màu vải, kim khâu, thước, kéo, phấn vạch dấu. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: - Kiểm tra sự chuẩn bị của h.s. 2, Dạy bài mới: 2.1, Giới thiệu bài: 2.2, Hướng dẫn quan sát, nhận xét mẫu: - G.v giới thiệu mẫu. - Khâu thường còn gọi là khâu tới khâu luôn. - Quan sát mặt trái, mặt phải của mẫu. Nhận xét gì về đường khâu mũi thường? - Thế nào là khâu thường? 2.3, Hướng dẫn thao tác kĩ thuật: - Cách cầm vải, cầm kim: G.v thực hiện thao tác kĩ thuật. - Cách lên kim, xuống kim. - Thao tác kĩ thuật khâu thường: + G.v treo tranh quy trình. + Nêu cách vạch dấu đường khâu. + Cách khâu các mũi khâu thường? - G.v hướng dẫn 2 lần kĩ thuật khâu . -Khi khâu đến cuối đường dấu ta phải làm gì? - G.v hướng dẫn cách khâu lại mũi, cách nút chỉ cuối đường khâu. - G.v lưu ý h.s khi khâu: ( sgk). - Tổ chức cho h.s khâu thường trên giấy kẻ ô li. 3, Củng cố, dặn dò: - Đặc điểm mũi khâu thường? - Chuẩn bị bài sau. - H.s quan sát mẫu. - H.s quan sát mặt phải, mặt trái của mẫu. Nhận xét: đường khâu ở mặt phải và mặt trái giống nhau. - H.s chú ý quan sát g.v làm mẫu. - h.s quamn sát tranh quy trình, nhận ra cách vạch dấu cách khâu các mũi khâu thường. - H.s nêu để nhận ra cách khâu lại mũi và nút chỉ cuối đường khâu. - H.s thực hành khâu tập trên giấy kẻ ô li.
Tài liệu đính kèm: