Kế hoạch giảng dạy môn học khối 4 - Tuần 19 - Trường tiểu học số 2 thị trấn Tân Uyên

Kế hoạch giảng dạy môn học khối 4 - Tuần 19 - Trường tiểu học số 2 thị trấn Tân Uyên

I, Mục tiêu:

- Hình thành về biểu tượng đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông.

- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông, biết 1 km2 bằng 1000000 m2 và ngược lại.

- Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích: cm2; dm2; m2; km2.

II, Đồ dùng dạy học:

- Tranh ảnh cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển,.

- Dk: Hoạt động cá nhân, nhóm nhỏ.

 

doc 59 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 804Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học khối 4 - Tuần 19 - Trường tiểu học số 2 thị trấn Tân Uyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 19
Thứ hai ngày 5 tháng 1 năm 2009
Tiết 1 :Chào cờ 
 - Nhận xét chung hoạt động học kì I.
 - Kế hoạch hoạt động tuần 19, học kì II.
Tiết 2 .Toán:
$ 90: Ki- lô- mét vuông.
I, Mục tiêu:
- Hình thành về biểu tượng đơn vị đo diện tích ki-lô-mét vuông.
- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông, biết 1 km2 bằng 1000000 m2 và ngược lại.
- Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích: cm2; dm2; m2; km2.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh ảnh cánh đồng, khu rừng, mặt hồ, vùng biển,...
- Dk: Hoạt động cá nhân, nhóm nhỏ.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1 ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ ( 5’)
- Điền số thích hợp vào chỗ chấm.
 45 m2 28 dm2 = dm2.
 2560000 cm2 = m2.
Nêu dấu hiệu chia hết 2,3,5,9 ?
3.Dạy học bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài :
b. Giới thiệu về ki lô mét vuông.
- Để đo diện tích lớn như diện tích thành phố, khu rừng,... dùng đơn vị đo diện tích lớn là ki lô mét vuông.
-Ki lô mét vuông: km2.
 1 km2 = 1 000 000 m2.
c. Thực hành:
Bài 1 : Cho hs đọc yêu cầu đề bài 
- Cho hs viết , đọc số đo diện tích.
- Nhận xét.
Bài 2: Đổi đơn vị đo diện tích:
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3:
- Hướng dẫn hs xác định được yêu cầu của bài.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 4:
- Hướng dẫn hs chọn số đo diện tích phù hợp với kích thước.
- Nhận xét.
4. Củng cố,dặn dò: (3’)
- Hôm nay ta học đơn vị đo diện tích nào ?
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- Hs làm bài.
- 2 em
- Hs hình dung về đơn vị đo ki lô mét vuông.
- HS nhắc lại 
- Hs ghi nhớ 1km2 = 1 000 000 m2.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs làm bài:921 km2; 2000 km2; 
 509 km2; 320 000 km2.
- Hs nêu yêu cầu.
- Cả lớp làm bài vào bảng con 
530 dm2 = 53000cm2
13dm2 29cm2 = 1329 cm2
84600cm2 = 846dm2
300dm2 =3 m2
- Hs đọc đề bài.
- Hs tóm tắt và giải bài toán.
 Bài giải:
 Diện tích khu rừng đó là:
 3 x 2 = 6 (km2)
 Đáp số: 6 km2.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs làm bài.
a, 40 m2
b, 330991 km2.
Tiết 3:
Âm nhạc
(Giáo viên chuyên dạy)
Tiết 4.Tập đọc:
Tiết 37:Bốn anh tài.
I, Mục tiêu:
1,Đọc:
- Đọc đúng các từ ngữ, câu, đoạn, bài. Đọc liền mạch tên riêng trong bài.
- Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng kể khá nhanh, nhấn giọng những từ ngữ ca ngợi tài năng, sức khoẻ, nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn cậu bé
2, Hiểu:
- Hiểu các từ ngữ trong bài.
- Hiểu nội dung truyện: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, lòng nhiệt thành làm việc nghĩa của bốn anh em Cẩu Khây.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ truyện.
- Bảng phụ ghi các câu, đoạn văn cần luyện đọc.
- Dk: Hoạt động cá nhân, nhóm, thi đọc.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1 ổn định tổ chức : (2’)
 2. Kiểm tra bài cũ : (3’)
- Kiểm tra sách vở cho học kỳ 2 của học sinh 
3.Dạy học bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài:
- Gv giới thiệu chủ điểm: Người ta là hoa đất.
- Giới thiệu truyện đọc: Bốn anh tài .
b. Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài.
* Luyện đọc:
- Chia đoạn: 5 đoạn.
- Cho hs đọc đoạn.
- Gv hướng dẫn hs nhận biết nhân vật qua tranh.
- Hướng dẫn hs đọc các tên riêng.
- Gv giúp hs hiểu nghĩa một số từ ngữ khó trong bài : Cẩu Khây, Chõ xôi .
- Gv đọc mẫu.
* Tìm hiểu bài:
Đoạn 1-2:
- Sức khoẻ và tài năng của Cẩu Khây có gì đặc biệt?
- Có chuyện gì xảy ra với quê hương Cẩu Khây?
Đoạn 3-4-5:
- Cẩu Khây lên đường đi trừ diệt yêu tinh cùng những ai?
- Mỗi người bạn của Cẩy Khây có tài năng gì?
c, Hướng dẫn đọc diễn cảm:
- Gv hướng dẫn hs tìm giọng đọc phù hợp.
- Cho hs luyện đọc diễn cảm.
- Nhận xét.
- Nêu nội dung của truyện?
4.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- Hs chú ý nghe nắm được nội dung học.
- Hs chia đoạn: 5 đoạn.
- Hs đọc nối tiếp đoạn trước lớp 2-3 lượt kết hợp luyện phát âm .
- Cho Hs đọc theo cặp 
- 1-2 hs đọc bài.
- Hs chú ý nghe gv đọc bài.
* Hs đoạn đoạn 1,2.
- Sức khoẻ: ăn một lúc hết 9 chõ xôi, 10 tuổi sức làm bằng trai 18,..
- Tài năng; 15 tuổi tinh thông võ nghệ,.
- Yêu tinh xuất hiện bắt người và súc vật,
* Hs đọc đoạn 3,4,5.
- Cẩu Khây lên đường cùng ba người bạn nữađó là Nắm Tay Đóng Cọc , Lấy Tai Tát Nước , Móng Tay Đục Máng .
- Mỗi người có một tài năng đặc biệt.( hs nêu)
- 5 hs nối tiếp nhau đọc diễn cảm và nêu cách đọc .
-Hs chú ý phát hiện giọng đọc phù hợp.
- Hs luyện đọc diễn cảm .
- Thiđọc diễn cảm : 3 em
- Nội dung: Ca ngợi sức khoẻ, tài năng, nhiệt thành làm việc nghĩa, cứu dân lành của bốn anh em Cẩu Khây.
Buổi chiều
Tiết 1 .Lịch sử
$ 19: nước ta cuối thời trần.
I, Mục tiêu:
Học xong bài này học sinh biết:
- Các biểu hiện suy yếu của nhà Trần vào giữa thế kỉ XIV.
- Vì sao nhà Hồ thay nhà Trần.
II, Đồ dùng dạy học:
- Phiếu học tập.
- Dk: Hoạt động cá nhân, nhóm.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1.ổn định tổ chức : (2’)
2.Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Nêu ý chí quyết tâm đánh giặc Mông – Nguyên của quân và dân nhà Trần ?
3.Dạy học bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài:
b. Giảng bài :
* Hoạt động 1:Tình hình nước ta dưới thời Trần từ nửa sau thế kỉ XIV.
- Tổ chức cho hs làm việc với phiếu học tập.
ND: Vào nửa sau thế kỉ XIV :
+ Vua quan nhà Trần sống như thế nào?
+ Những kẻ có quyền thế đối xử với nhân dân ra sao?
+ Cuộc sống của nhân dân như thế nào?
+ Thái độ phản ứng của nhân dân với triều đình ra sao?
+ Nguy cơ ngoại xâm như thế nào?
- Nhận xét.
* Hoạt động 2 : Thảo luận nhóm:
- Hồ Quý Ly là người như thế nào?
- Ông đã làm gì?
- Hành động truất quyền vua của Hồ Quý Ly có hợp lòng dân không? Vì sao?
4.Củng cố, dặn dò: (3’)
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- 2 hs nêu
- Yêu cầu hs đọc sgk từ đầu vua quan ăn chơi sa đọa 
- Hs hoàn thành phiếu học tập:
- Hs trình bày từng nội dung trong phiếu.
-Thảo luận nhóm 2 
- là vị quan đại thần có tài ông thoát chết trong vụ mưu sát năm 1400.
- Truất ngôi vua Trần tự xưng làm vua rời thành về Tây Đô đổi tên nước là Đại Ngu . 
- Hợp lòng dân, vì các vua cuối thời Trần chỉ lo ăn chơi sa đoạ, làm cho tình hình đất nước ngày càng xấu đi và Hồ Quý Ly có nhiều cải cách tiến bộ.
- Các nhóm báo cáo kết quả thảo luận – nhóm khác nhận xét 
Tiết 2 .Toán:
ôn luyện: Ki- lô- mét vuông.
I, Mục tiêu:
- Biết đọc, viết đúng các số đo diện tích theo đơn vị đo ki-lô-mét vuông, biết 1 km2 bằng 1000000 m2 và ngược lại.
- Biết giải đúng một số bài toán có liên quan đến các đơn vị đo diện tích: cm2; dm2; m2; km2.
II, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
Bài 1 : Viết số thích hợp vào chỗ trống.
Cho hs đọc yêu cầu đề bài 
- Cho hs viết , đọc số đo diện tích.
- Nhận xét.
Bài 2: Một khu đất hình chữ nhật có chiều dài 4 km, chiều rộng bằng chiều dài. Tính diện tích khu đất đó.
- Chữa bài, nhận xét.
4. Củng cố,dặn dò: (3’)
- Hôm nay ta học đơn vị đo diện tích nào ?
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- Hs nêu yêu cầu của bài.
57 m2 = 5700dm2
24m263dm2=2463 dm2
5600dm2= 56m2
679dm2= 6 m2 = 79dm2
- Hs nêu yêu cầu.
Bài làm
Chiều rộng khu đất là:
4 : 2 = 2 (km)
Diện tích khu đất là:
2 x 4 = 8 (km2)
Đáp số : 8 km 2
Tiết 3: Luyện viết
Bài viết: Kim tự tháp Ai Cập
I, Mục tiêu:
	- Nắm được cách thức viết bài văn. Cách trình bày khoa học sạch đẹp.
	- Rèn cách viết chữ của học sinh (đúng mẫu chữ hiện hành trong trường tiểu học), rèn cách viết đẹp của học sinh.
II, Chuẩn bị :
	- Viết cả bài.
	- Vở luyện viết của học sinh.
III, Các hoạt động dạy học
1, Kiểm tra.
	- Vở luyện viết của học sinh.
2, Bài mới:
* Giới thiệu bài
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* Giáo viên đọc đoạn viết .
GV hướng dẫn học sinh Tìm hiểu bài.
- Tìm hiểu từ khó: Tên riêng và một số từ khó đối với học sinh của lớp.
- HD học sinh viết bảng con
GV nhận xét 
- Hướng dẫn học sinh viết vào vở.
- Gv đọc học sinh viết bài.
- Quan sát, nhận xét.
- Học sinh đọc bài (Kim tự tháp Ai cập)
- Học sinh viết từ khó vào bảng con
- Hs chú ý cách trình bày, cách viết hoa tên riêng, cách trình bày.
- Nhận xét.
- Học sinh viết vở
3, Củng cố - Dặn dò
	- Nhắc lại cách viết.
	- Về nhà luyện viết thêm.
Thứ ba ngày 6 tháng 1 năm 2009
Tiết 1 .Toán:
$ 91: Luyện tập.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh rèn kĩ năng:
- Chuyển đổi các đơn vị đo diện tích.
- Tính toán và giải bài toán có liên quan đến diện tích theo đơn vị đo km2.
II, Chuẩn bị:
- Bảng con, bảng phụ.
- Dk: Hoạt động cá nhân.
III, Các hoạt động dạy học:
Thứ ba ngày 6 tháng 1 năm 2009
(ngỉ công tổ khối)
Thứ tư ngày 7 tháng 1 năm 2009
(nghỉ đi họp phụ nữ tại Thị trấn)
Thứ năm ngày 8 tháng 1 năm 2008
Tiết 2 .Toán
$ 94 Diện tích hình bình hành.
I, Mục tiêu:
Giúp học sinh:
- Hình thành công thức tính diện tích của hình bình hành.
- Bước đầu biết vận dụng công thức tính diện tích hình bình hành để giải các bài tập có liên quan.
II, Đồ dùng dạy học:
- Chuẩn bị các mảnh bìa có dạng như hình vẽ sgk.
- Chuẩn bị giấy kẻ ô li, thước kẻ, ê ke và kéo.
- Dk: Hoạt động cá nhân, nhóm.
III, Các hoạt động dạy học:
Hoạt động của thầy
1. ổn định tỏ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ :(5’)
- Nêu đặc điểm của hình bình hành.
- Nhận dạng hình bình hành.
3. Dạy học bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài : Diện tích hình bình hành 
b. Giảng bài :
* Hình thành công thức tính diện tích hình bình hành.
- Gv vẽ hình bình hành ABCD.
- Vẽ đường cao AH
- DC là đáy của hình bình hành.
- Độ dài AH là chiều cao của hình bình hành.
- Tính diện tích hình bình hành đã cho.
- Gv gợi ý hs cắt tam giác AHD và ghép lại để được hình chữ nhật ABEH.
- Nhận xét diện tích hình bình hành ban đầu so với diện tích hình chữ nhật vừa tạo?
- Muốn tính diện tích hình bình hành ta làm như thế nào ?
- Diện tích hình bình hành: S = a x h
c.Thực hành:
Bài 1: Tính diện tích của mỗi HBH.
- Gv vẽ hình.
- Yêu cầu hs làm bài.
- Nhận xét.
Bài 2: Tính diện tích HCN và HBH.
- Chữa bài, nhận xét.
Bài 3: Tính diện tích HBH biết:
- Cho hs làm bài.
- Chữa bài, nhận xét.
4.Củng cố,dặn dò: (3’)
- Hướng dẫn hs luyện tập thêm.
- Chuẩn bị bài sau.
Hoạt động của trò
- Hs nêu.
- Hs quan sát hình, nhận biết đường cao, cạnh đáy của hình bình hành.
- Hs thao tác cắt ghép từ hình bình hành thành hình chữ nhật
- DT hình bình hành bằng diện tích hình CN ( ABCD =  ... ọc : Gió nhẹ - Gió mạnh . Phòng chống bão 
I . Mục tiêu .
Sau bài học hs biết : 
- Phân biệt gió , gió khá mạnh , gió to , gió dữ .
- Nối được những thiệt hại do dông bão gây ra và cách phòng chống bão 
II. Đồ dùng dạy học
- Hình 76 , 77 sgk 
 Phiếu học tập 
III. Các hoạt động dạy học 
ổn định tổ chức : (2’)
Kiểm tra bài cũ : ( 3’ )
 Hãy giải thích tại sao có gió ? 1 hs nêu 
Dạy bài mới : (28’)
a, Giới thiệu bài :
b. Giảng bài : 
* Hoạt động 1 : Tìm hiểu về một số cấp gió .
- Mục tiêu : Phân biệt gió nhẹ , gió khá mạnh , gió to , gió dữ .
- Cách tiến hành : Cho hs hoạt động nhóm
 Các nhóm đọc sgk và quan sát hình vẽ hoàn thành bài tập 
 GV phát phiếu bài tập 
 Cấp gió 
 Tác động của cấp gió 
 Cấp 5 : Gió khá mạnh 
 Cấp 9 : 
Cấp 0 : Cấp không có gió 
Cấp 7 : ( gió to , bão ) 
Cấp 2 : Gió nhẹ 
- Khi có gió này mây bay , cây đung đưa , sống nước trong hồ dập dờn .
- Khi có gió nàybầu trời đầy những đám mây đen cây lớn gẫy cành , nhà cửa có thể bị đổ .
- Lúc này khói bay thẳng lên trời .
- Trời có thể tối và có bão 
- Bầu trời sáng bạn có thể cảm thấy gió mát tên da mặt 
 * Hoạt động 2 : Thảo luận về sự thiệt hại của bão .
- Mục tiêu : Nói về thiệt hại do dông bão gây ra và cách phòng chống 
- Cách tiến hành: 
+ Nêu những dấu hiệu đặ trưng của bão ? 
+ Nêu tác hại do bão gây ra ? 
Kết luận : ( như mục bóng đèn toả sáng )
* Hoạt động 3 : Trò chơi ghép chữ vào hình 
Mục tiêu : Củng cố cho hs về các cấp độ của gió .
4 . Củng cố - dặn dò : (2’)
 - Dặn hs về nhà có ý thức phòng chống bão .
- Hs hoạt động nhóm thảo luận 
- Quan sát hình 5, 6 đọc mục bạn cần biết trang 77 để trả lời câu hỏi .
- Đại diện các nhóm báo cáo kết quả thảo luận 
các nhóm khác nhận xết bổ xung 
- Hs thi điền cấp gió vào dưói những bức tranh.
 Tiết 5 .Kĩ thuật
Trồng cây rau, hoa trong chậu. (tiết 1)
I, Mục tiêu:
Sau bài học, học sinh biết:
- Chuẩn bị được chậu và đất để trồng cây trong chậu.
- Làm được công việc chuẩn bị chậu và trồng cây trong chậu.
- Ham thích trồng cây.
II, Đồ dùng dạy học:
- Mẫu: Một chậu trồng cây hoa hoặc cây rau.
- Vật liệu, dụng cụ:
+ Cây hoa hoặc cây rau trồng được trong chậu.
+ Đất cho vào chậu.
+ Dầm xới, dụng cụ tưới cây.
III, Các hoạt động dạy học:
 1, Kiểm tra bài cũ: (3’)
- Kiểm tra sự chuẩn bị của học sinh.
2, Dạy học bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài :
* Hoạt động 1 : Quy trình kĩ thuật trồng cây trong chậu
- Gvhướng dẫn hs tìm hiểu quy trình kĩ thuật
- So sánh với quy trình trồng cây rau,hoa đã học.
- Gv giải thích việc chuẩn bị để trồng cây trong chậu và cách thực hiện.
- Cách trồng cây trong chậu-sgk.
- Gv lưu ý hs:
+ Cho đất vào chậu phải chú ý rễ cây...
+ Trồng cây con thì phải đặt vào giữa chậu
+ Không tưới quá nhiều, thành vũng nước trên chậu cây và không tưới quá mạnh.
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn thao tác kĩ thuật:
- Gv thao tác mẫu – chậm để hs quan sát.
- Yêu cầu hs thực hiện lại các bước thao tác.
- Tổ chức cho hs thực hành tập trồng cây trong chậu.
- Nhận xét.
3, Củng cố,dặn dò: (3’)
- Chuẩn bị bài tiết sau.
- Hs dựa vào nội dung sgk, tìm hiểu quy trình trồng cây trong chậu.
- Hs so sánh hai quy trình trồng cây.
- Hs nêu công việc chuẩn bị cho trồng cây trong chậu:
+ Chuẩn bị cây để trồng trong chậu.
+ Chậu trồng cây
+ Đất trồng cây.
- Hs nêu cách trồng cây.
- Hs lưu ý để khi trồng cây.
- Hs quan sát thao tác mẫu trồng cây trong chậu.
- 1 vài ths thao tác lại các bước.
- Hs thực hành tập trồng cây trong chậu.
 thứ sáu ngày 19 tháng 1 năm 2007
Ngày soạn ; 17/1/2007
Ngày giảng : 19/1/2007
 Tiết 1 .Luyện từ và câu
Mở rộng vốn từ : tài năng.
I, Mục tiêu:
- Mở rộng vốn từ cho hs thuộc chủ điểm trí tuệ, tài năng. Biết sử dụng các từ đã học để đặt câu và chuyển các từ đó vào vốn từ tích cực.
- Biết được một số câu tục ngữ gắn với chủ điểm.
II, Đồ dùng dạy học:
- Từ điển tiếng Việt.
- Bảng phân loại từ – bài tập 1.
III,Các hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ: (5’)
- Chủ ngữ trong câu kể ai làm gì ? có đặc điểm như thế nào?
- Lấy ví dụ câu kể ai làm gì?, xác định chủ ngữ, vị ngữ.
3.Dạy học bài mới: (30’)
a. Giới thiệu bài:
b. Hướng dẫn học sinh làm bài tập:
Bài 1: Phân loại các từ theo nghĩa của tiếng Tài.
- Cho hs làm bàitrên phiếu khổ to 
- Chữa bài, chốt lại lời giải đúng.
Bài 2: Đặt câu với một trong các từ ở bài 1.
- Cho hs làm vào vở .
- Nhận xét.
Bài 3: Tìm câu tục ngữ ca ngợi tài trí của con người trong các câu sau.
- Gợi ý để học sinh xác định nghĩa của các câu thành ngữ.
- Nhận xét.
Bài 4: Em thích câu tục ngữ nào ở bài tập 3? Vì sao?
- Giúp hs hiểu nghĩa bóng của các câu tục ngữ 
- Nhận xét.
4. Củng cố, dặn dò:(3’)
- Học thuộc các câu thành ngữ.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs nêu.
- 1 hs lấy ví dụ .
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs thảo luận nhóm chia các từ vào 2 nhóm theo yêu cầu:
a, tài hoa, tài giỏi, tài nghệ, tài ba, tài đức, tài năng.
b, tài nguyên, tài trợ, tài sản.
- Hs nêu yêu cầu.
- Mỗi hs tự đặt 1 câu với 1 từ trong bài tập 1 
- Hs nối tiếp nêu câu đã đặt.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc các câu tục ngữ.
- Hs trao đổi theo cặp xác định các câu tục ngữ ca ngợi tài trí của con người: câu a,b.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs nối tiếp nêu ý kiến và giải thích 
a, Ca ngợi con người tinh hoa là thứ quý giá nhất của trái đất .
b, Có tham gia hoạt động làm việc mới bộc lộ được khả năng của mình .
c, Ca ngợi những người từ hai bàn tay trắng nhờ có tài , có trí có nghị lưc nên làm được việc lớn . 
Tiết 2 . Toán : Luyện tập 
I.mục tiêu 
- GIúp hs hình thành công hức tính chu vi của hình bình hành 
- Biết vận dung công thức tính chu vi và diện tích hình bình hành , giải các bài tập có liên quan .
II. Các hoạt động dạy học 
1.ổn định tổ chức: (2’)
2.Kiểm tra bài cũ : (5’) 
Nêu quy tắc tính diện tích hình bình hành 
1 hs lên bảng tính diện tích hình bình hành biết đáy : 9cm , chiều cao : 12cm
3. Dạy bài mới : (30’)
a. Giới thiệu bài : Luyện tập 
b. giảng bài : Hướng dẫn luyện tập 
Bài 1 : Cho hs đọc yêu cầu đề bài 
Bài 2 : Cho cả lớp làm vào vở 
- Cho cả lớp làm vào vở
Bài 3 : Cho hs đọc đề bài 
- GV vẽ hình lên bảng 
Bài 4 : GV hướng dẫn phân tích và tóm tắt
4. Củng cố – dặn dò : (3’)
- Nhắc lại công thức tính Diện tích và chu vi hình bình hành .
- Dặn về nhà hoàn thành bài tập 
- Hs làm vở bài tập . 1 số em nêu miệng 
- các cặp đối diện trong hình CN ABCD: AB đối diện CD
 AD đối diện BC
Hình EGHK: EG đối diện KH 
 GH đối diện EK
Hình MNPQ : MN đối diện QP
 MQ đối diện NP
- HS nêu yêu cầu đề bài 
- HS lên bảng điền kq’
độ dài đáy 
7 cm
14dm
23m
Chiều cao 
 16cm
 13dm
 16m
Diện tích 
 112cm2 
 182dm2
368m2
- Hs nêu yêu cầu đề bài
- Nhắc lại công thức tính chu vi của hình bình hành .
a, a= 8 cm ; b = 3 cm 
 P = (8 + 3) x 2 = 22 ( cm )
b, a = 10 dm ; b = 5 dm 
 P = (10 + 5 ) x 2 = 30 ( dm )
- HS đọc đề bài 
- Giải vào vở 
 Diện tích mảnh đất là :
 40 x 25 = 1000 (dm2)
 Đáp số : 1000 dm2 
Tiết 3 . Tập làm văn:
Luyện tập xây dựng kết bài 
 trong bài văn miêu tả đồ vật.
I, Mục tiêu:
- Củng cố nhận thức về hai kiểu kết bài (mở rộng và không mở rộng) trong bài văn tả đồ vật.
- Thực hành viết kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật.
II, Đồ dùng dạy học:
- Bút dạ, một số tờ giấy trắng để hs làm bài tập.
III, Các hoạt động dạy học:
1 .ổn dịnh tổ chức : (2’)
2. Kiểm tra bài cũ :(5’)
- Đọc đoạn mở bài cho bài văn miêu tả cái bàn học - đã viết ở tiết trước.
3.Dạy học bài mới: (30’)
a.Giới thiệu bài:
b.Hướng dẫn học sinh luyện tập:
Bài 1: Đọc đoạn văn cái nón.
- Nhắc lại về hai cách kết bài.
- Nhận xét.
Bài 2: Cho các đề bài sau, viết kết bài mở rộng cho bài văn trong các đề đó.
- Tổ chức cho hs viết kết bài.
- Nhận xét
4, Củng cố, dặn dò: (3’)
- Viết hoàn chỉnh kết bài.
- Chuẩn bị bài sau.
- Hs đọc đoạn mở bài đã viết.
- Hs nêu yêu cầu.
- Hs đọc đoạn văn Cái nón.
- Hs nêu ghi nhớ về hai cách kết bài.
- Hs xác định kết bài và cách kết bài trong bài văn Cái nón.
- Hs nêu yêu cầu của bài.
- Hs suy nghĩ tự chọn đề bài miêu tả.
- Hs nối tiếp nêu đề bài chọn miêu tả.
- Hs viết kết bài cho bài văn.
- Hs nối tiếp đọc kết bài đã viết.
Tiết 4 .Âm nhạc:
Học bài hát: chúc mừng. 
 Một số hình thức trình bày.
I, Mục tiêu:
- Hát đúng giai điệu, thuộc lời ca của bài hát. Bước đầu hs nhận biết được sự khác nhau giữa nhịp 3 và nhịp 2.
- Biết bài hát Chúc mừng là một bài hát Nga, tính chất âm nhạc nhịp nhàng, vui tươi.
II, Chuẩn bị:
- Nhạc cụ quen dùng, chép nhạc và lời bài hát ra bảng phụ, băng đĩa nhạc.
- Nhạc cụ gõ, thanh phách, song loan.
III, Các hoạt động dạy học:
1, Phần mở đầu:
- Gv giới thiệu bài hát.
2, Phần hoạt động:
 * Hoạt động 1 : Dạy bài hát Chúc mừng:
- Gv chép lời bài hát lên bảng.
- Mở băng bài hát cho hs nghe.
- Gv dạy từng câu ngắn.
- Gv hướng dẫn hs hát kết hợp gõ đệm.
- Tổ chức cho hs hát kết hợp vận động theo nhịp 3.
Hoạt động 2 : Gv giới thiệu hình thức trình bày bài hát: đơn ca, song ca,...
3, Phần kết thúc.
- Kể tên các bài hát nước ngoài mà em biết.
- Học thuộc lời bài hát.
- Hs đọc lời bài hát.
- Hs nghe băng bài hát.
- Hs học từng câu hát theo hướng dẫn của gv.
- Hs hát kết hợp gõ đệm theo phách.
- Hs hát kết hợp gõ đệm theo nhịp 3.
- Hs hát kết hợp vận động theo nhịp 3.
+ Phách mạnh(ô nhịp 1)nhún chân về trái.
+ Phách mạnh(ô nhịp 2)nhún chân về phải.
+ Phách mạnh(ô nhịp 3)nhún chân về trái.
- Hs chú ý nghe.
 Tiết5 . Sinh hoạt : Kiểm điểm các hoạt động trong tuần 
I. Nhận xét chung :
Đi học chuyên cần : Các em đi học đều đúng giờ đảm bảo số lượng 2 buổi /ngày.
Nề nếp ; Thực hiện tốt các nề nếp quy định 
Nề nếp truy bài : Thực hiện nghiêm túc 
Vệ sinh : Vệ sinh lớp học , các khu vực được phân công sạch sẽ . Vệ sinh cá nhân tốt .
Thể dục giữa giờ nghiêm túc 
3 Học tập : Có ý thức học tốt các môn học . hăng hái phát biểu xây dựng bàI làm bài tập đầy đủ trước khi đến lớp . Trật tự chú ý nghe giảng song còn một số em chưa chịu khó học tập 
Đạo đức : Các em đều ngoan ngoãn vâng lời cô giáo, đoàn kết với bạn bè . 
II. Phương hướng tuần sau:
Duy trì tốt các nề nếp đã quy định 
Thi đua học tập giữa các tổ 
Hăng hái xây dựng bài trong các giờ học . 

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 19.doc