I, Mục tiêu:
1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên khoan thai; nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật.
2, Hiểu từ ngữ trong truyện.
Hiểu nội dung phần đầu truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ.
II, Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh hoạ bài đọc.
- Dk: Hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp
III, Các hoạt động dạy học:
Tuần 14 Thứ hai ngày 24 tháng 111 năm 2008 Tiết 1. Chào cờ : - Nhận xét hoạt động tuần 13. - Kế hoạch hoạt động tuần 14. Tiết 2. Tập đọc: $ 27 Chú đất nung. I, Mục tiêu: 1, Đọc trôi chảy, lưu loát toàn bài. Biết đọc diễn cảm bài văn với giọng hồn nhiên khoan thai; nhấn giọng các từ ngữ gợi tả, gợi cảm; đọc phân biệt lời người kể với lời các nhân vật. 2, Hiểu từ ngữ trong truyện. Hiểu nội dung phần đầu truyện: Chú bé Đất can đảm, muốn trở thành người khoẻ mạnh, làm được nhiều việc có ích đã dám nung mình trong lửa đỏ. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ bài đọc. - Dk: Hoạt động cá nhân, nhóm, cả lớp III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ:( 5 / ) - Đọc nối tiếp bài: Văn hay chữ tốt. - Nêu nội dung bài. 3, Dạy học bài mới: ( 32 phút ) a, Giới thiệu bài: - Gv giới thiệu chủ điểm, - Giới thiệu bài:tiết học mở đầu chủ đIểm hôm nay các em sẽ được làm quen với nhân vật trong truyện “ Chú Đất nung ’’ b, Hướng dẫn luyện đọc và tìm hiểu bài: * Luyện đọc: - Chia đoạn: 3 đoạn. - Tổ chức cho HS đọc nối tiếp đoạn. - Gv chú ý sửa phát âm, ngắt giọng cho HS, giúp HS hiểu nghĩa một số từ khó. - Gv đọc diễn cảm toàn bài * Tìm hiểu bài: - Cu Chắt có những đồ chơi nào? - Chúng khác nhau như thế nào? - Chú bé Đất đi đâu và gặp chuyện gì? - Vì sao chú bé Đất quyết định thành đất nung? - Chi tiết nung trong lửa tượng trưng gì? *, Hướng dẫn đọc diễn cảm: - Hướng dẫn HS đọc diễn cảm. - Tổ chức cho HS luyện đọc diễn cảm. Tổ chức thi đọc diễn cảm. - Nhận xét. 4, Củng cố, dặn dò:(3) - Nội dung bài: Chú bé đất trở thành đất nung vì dám nung mình trong lửa đỏ. - Chuẩn bị bài sau:Chú đất nung tiếptheo ) Hoạt động của trò - HS đọc bài:2em . - HS chia đoạn. - HS đọc nối tiếp đoạn trước lớp: 2-3 lượt. Kết hợp luyện phát âm. - HS đọc trong nhóm:2 em - một HS đọc toàn bài - Là một chàng kị sĩ cưỡi ngựa rất bảnh, một nàng công chúa ngôi trong lầu son.... - Đất từ người cu đất giây bẩn hết quần áo 2người bột .Chàng kỵ sỹ phàn nàn bị bẩn hết quần áo đẹp .cu chắt bỏ 2 người bột vào lọ thuỷ tinh . - Chú bé đất muốn được xông pha làm nhiều việc có ích. - Rèn luyện thử thách con người mới trở thành cứng rắn, hữu ích - HS luyện đọc diễn cảm.:4HS đọc phân vai .(người dẫn chuyện ,chú bé đất ,chàng kỵ sỹ ,ông Hòn Dấm ). - HS tham gia thi đọc diễn cảm. Tiết 2. Toán: Chia một tổng cho một số. I, Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số ( qua bài tập). - Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính. II, Chuẩn bị: - Bảng phụ, SGK - DK: Hoạt động cá nhân, nhóm III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1, ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ:( 5 ) - Thực hiện tính: 48 : 2; 846 : 2 - Nhận xét. 3, Dạy học bài mới:( 30 ) a, Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số: - Yêu cầu tính: (35 + 21) : 7 = ? 35 : 7 + 21 : 7 = ? - So sánh kết quả rồi nhận xét. - Khi chia một tổng cho một số ta có thể thực hiện như thế nào? - Cho HS nhận biết ( 35 + 21 ) : 7 là một tổng chia cho một số . - Chia một tổng cho một số ta tính bầng mấy cách ? 3, Luyện tập: Bài 1: a, Tính bằng hai cách. b, Tính bằng hai cách theo mẫu. - Gv nêu mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. Bài 2: Tính bằng hai cách (theo mẫu): - Gv nêu mẫu. - Yêu cầu HS làm bài. Chữa bài, nhận xét. +Muốn chia một hiệu cho một số ta làm như thế nào ? Bài 3: Bài toán - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Chữa bài, nhận xét. 4, Củng cố, dặn dò:( 3 ) - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò - HS thực hiện tính. - 1HS giải bài 5 a - HS tính: 1HS lên bảng (35 + 21) : 7 = 56 : 7 = 8 35 : 7 + 21 : 7 = 5 + 3 = 8 (35 + 21) : 7 = 35 : 7 + 21 : 7 - HS nêuquy tấc sgk . - 2cách HS nêu yêu cầu của bài.cả lớp tính vào vở .1HS lên bảng C1:( 15 + 35) : 5 = 50 : 5 = 1 C2: ( 15 + 35) : 5 = 15 : 5 + 35 : 5 = 3 + 7 = 10. - HS theo dõi mẫu. - HS làm bài. b,C1: 18 : 6 + 24 : 6 = 3 + 4 = 7 C2: 18 : 6 + 24 : 6 = (18 + 24) : 6 = 42 : 6 = 7. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS theo dõi mẫu. -2 HSlên bảng thực hiện ( tương tự phần b bài 2). a, ( 27 – 18 ) : 3 = 9 : 3 = 3 ( 27 – 18 ) : 3 = 27 : 3 – 18 : 3 = 9 – 6 = 3 HS nêu . - HS đọc yêu cầu đề bài - HS tóm tắt và giải bài toán. Bài giải: Tất cả có số nhóm học sinh là: ( 32 + 28) : 4 = 15 ( nhóm) Đáp số: 15 nhóm. Tiết 4. Lịch sử: Nhà Trần thành lập. I, Mục tiêu: Học xong bài này học sinh biết: - Hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. - Về cơ bản, Nhà Trần cũng giống nhà Lí về tổ chức nhà nước, luật pháp và quân đội. đặc biệt là mối quan hệ giữa vua với quan, vua với dân rất gần với nhau. II, Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập của học sinh. - DK: Hoạt động cá nhân, nhóm. III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1, ổn định tổ chức (2) 2. Kiểm tra bài cũ: ( 3 ) - Diễn biến của cuộc kháng chiến chống quân Tống xâm lược lần thứ 2. - Nhận xét. 3, Dạy học bài mới: (30 ) a, Giới thiệu bài: - Gv tóm tắt hoàn cảnh ra đời của nhà Trần. b, Hoạt động 1: Tìm hiểu hoàn cảnh ra đời của nhà Trần + Nhà Trần ra đời trong hoàn cảnh nào ?. c, Hoạt động 2 :Những chính sách của nhà Trần - Đánh dấu x vào trước chính sách nào được nhà Trần thực hiện: + Đứng đầu nhà nước là vua. + Vua đặt lệ nhường ngôi sớm cho con. + Lập Hà đê sứ, khuyến nông sứ, đồn điền sứ. + Đặt chuông trước cung điện để nhân dân đánh chuông khi có điều oan ức hoặc cầu xin. + Cả nước chia thành các lộ, phủ, châu, huyện xã. + Trai tráng mạnh khoẻ đều được tuyển vào quân đội, thời bình thì sản xuất, khi có chiến tranh thì tham gia chiến đấu. - Trình bày những chính sách về tổ chức nhà nước được nhà Trần thực hiện c, Hoạt động 3: làm việc cả lớp. - Những sự việc nào trong bài chứng tỏ rằng giữa vua với quan và giữa vua với dân chúng dưới thời nhà Trần chưa có sự cách biệt quá xa? 4, Củng cố, dặn dò : (5 ) - Tóm tắt nội dung bài. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò hát - HS chú ý nghe. -HS làm việc với phiếu học tập cá nhân. -HS nêu . - HS nêu những chính sách được nhà Trần thực hiện. - HS trình bày. - HS nêu: + Đặt chuông ở thềm cung điện. + Sau các buổi yến tiệc, có lúc vua và các quan có lúc nắm tay nhau ca hát vui vẻ. - Đặt chuông lớn ở cửa thềm cung đIện để dân đánh khi có điều gì cầu xin hoặc oan ức - trong các buổi tiệc vua quan nắm tay nhau ca hát . Buổi chiều Tiết 1. Đạo đức: $ 14 Biết ơn thầy giáo, cô giáo. (Tiết 1) I, Mục đích: Học xong bài này học sinh có khả năng: - Hiểu công lao của các thầy giáo, cô giáo đối với học sinh. Học sinh phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo. - Biết bày tỏ sự kính trọng, biết ơn các thầy giáo, cô giáo. II, Tài liêu, phương tiện: - Sgk, các băng chữ cho hoạt động 3. - DK: Hoạt động cá nhân, nhóm III, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức (3) 2, Kiểm tra bài cũ: (3 ) 3, Dạy học bài mới:( 27 ) a, Hoạt động 1:Xử lí tình huống MT: HS hiểu công lao của các thầy cô giáo và phải kính trọng, biết ơn, yêu quý thầy giáo, cô giáo. - Gv nêu tình huống. - Tổ chức cho HS thảo luận. - Kết luận:Các thầy cô giáo đã dạy dỗ các em biết nhiều điều hay, điều tốt. Do đó các em phải kính trọng, biết ơn thầy cô giáo. b, Hoạt động 2: Thảo luận nhóm đôi. MT: HS biết bày tỏ sự kính trọng và biết ơn các thầy cô giáo. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Kết luận: Tranh 1,2,4 - đúng. Tranh 3 – sai c, Hoạt động 3:thảo luận nhóm đôi.BT 2. - Tổ chức cho HS thảo luận nhóm. - Kết luận: a,b,d,đ,e – Đ 4, Các hoạt động nối tiếp: - Ghi nhớ sgk. - Chuẩn bị bài sau. - HS chú ý tình huống. HS thảo luận nhóm. Trình bày cách ứng sử của mình - HS thảo luận nhóm. - Chữa bài. - HS thảo luận nhóm. Tiết 2. Toán: Ôn tập: Chia một tổng cho một số. I, Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết tính chất một tổng chia cho một số, tự phát hiện tính chất một hiệu chia cho một số ( qua bài tập). - Tập vận dụng tính chất nêu trên trong thực hành tính. II, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 3, Luyện tập: Bài 1: a, Tính bằng hai cách. a, (93 + 69) : 3 b, Tính bằng hai cách 77 : 7 - 42 : 7 - Yêu cầu HS làm bài. Bài 2: Tính bằng hai cách a, 55 : 11 + 132 : 11 b, (189 - 36) : 9 - Yêu cầu HS làm bài. Chữa bài, nhận xét. 4, Củng cố, dặn dò:( 3 ) - Hướng dẫn luyện tập thêm. - Chuẩn bị bài sau. Hoạt động của trò HS nêu yêu cầu của bài.cả lớp tính vào vở .1HS lên bảng C1:( 93 + 69) : 3 = 162 : 3 = 54 C2: ( 93+ 69) : 3 = 93 : 3 + 69 : 3 = 31 + 23 = 54 - HS làm bài. b,C1: 77 : 7 - 42 : 7 = 11 - 7 = 4 C2: 77: 7 - 42 : 7 = (77- 42) : 7 = 35 : 7 = 5. - HS nêu yêu cầu của bài. -2 HS lên bảng thực hiện ( tương tự phần b bài 2). a, 55 : 11 +132 : 11 5 + 12 = 17 (132 + 55) : 11 = 17 Tiết 3: Luyện viết Bài viết: Chiếc áo của búp bê I, Mục tiêu: - Nắm được cách thức viết bài văn. Cách trình bày khoa học sạch đẹp. - Rèn cách viết chữ của học sinh (đúng mẫu chữ hiện hành trong trường tiểu học), rèn cách viết đẹp của học sinh. II, Chuẩn Bị : - Viết cả bài. - Vở luyện viết của học sinh. III, Các hoạt động dạy học 1, Kiểm tra. - Vở luyện viết của học sinh. 2, Bài mới: * Giới thiệu bài Hoạt động của thầy Hoạt động của trò * Giáo viên đọc đoạn viết . GV hướng dẫn học sinh Tìm hiểu bài. - Tìm hiểu từ khó: Tên riêng và một số từ khó đối với học sinh của lớp. - HD học sinh viết bảng con GV nhận xét - Hướng dẫn học sinh viết vào vở. - Gv đọc học sinh viết bài. - Quan sát, nhận xét. - Học sinh đọc bài thơ - Học sinh viết từ khó vào bảng con - Hs chú ý cách trình bày, cách viết hoa tên riêng, cách trình bày,.. - Nhận xét. - Học sinh viết vở 3, Củng cố - Dặn dò - Nhắc lại cách viết. - Về nhà luyện viết thêm. Thứ ba ngày 25 tháng 11 năm 2008 Tiết 1. toán: $ 67 Chia cho số có một chữ số I, Mục tiêu : - Giúp học sinh rèn kĩ năng thực hiện phép chia cho số có một chữ số - Có ý thức luyện tập thực hành II, Chuẩn bị: - Bảng phụ - Dk: Hoạt động cá nhân, nhóm: III, Các hoạt động dạy học: Hoạt động của thầy 1. ổn định tổ chức : (2 ) 2, Kiểm tra bài cũ : (5 ) - Quy tắc thực hiện phép ... m để bảo vệ nguồn nước. + Nên làm: Hình 3,4,5,6. + Không nên làm: Hình 1,2. - HS liên hệ bản thân, gia đình và bà con địa phương. HS nhắc lại kết luận - HS thảo luận nhóm xây dựng bản cam kết bảo vệ nguồn nước. - HS vẽ tranh theo nhóm. - HS các nhóm trình bày tranh của nhóm. Tiết 5 Kĩ thuật Vật liệu dụng cụ trồng rau hoa I. Mục tiêu: - Học sinh biết đặc điểm tác dụng của vật liệu, dụng cụ thường dùng để gieo trồng chăm sóc cho hoa. - Biết sử dụng một số dụng cụ lao động để trồng rau hoa đơn giản - Có ý thức giữ gìn bảo quản và đảm bảo an toàn. II. đồ dùng dạy học: Hạt giống III. Các hoạt động dạy học : 1.ổn định tổ chức: (2’) 2.Kiểm tra bài cũ: ( 3’) -Kiểm tra sự chuẩn bị hạt giống của học sinh 3. Dạy bài mới:(28’) a. Giới thiệu bài: vật liệu dụng cụ trồng rau hoa b. Giảng bài * Hoạt động 1: hướng dẫn tìm hiểu + Muốn gieo trồng loại cây ta phải làm gì ? - Giáo viên giới thiệu hạt giống. +Phân bón dùng để làm gì? + Ngoài trồng rau hoa ở đâu người ta còn có thể trồng ở đâu? * Hoạt động 2: giới thiệu dụng cụ gieo trồng + Khi sử dụng ta phải tránh những gì? + Trong sản xuất nông nghiệp người ta sử dụng những dụng cụ gì? 4. Củng cố dặn dò:( 2’ ) - Nhận xét giờ học - Dặn về nhà sử dụng dụng cụ cẩn thận tránh làm hư hỏng. - Hát + Đọc nội dung 1 sgk - Phải có hạt giống, cây giống - Có nhiều loại hạt giống cây giống khác nhau - Dùng để cung cấp chất dinh dưỡng cho cây. Mỗi loại cây cần phân bón khác nhau. - Trong chậu xô, hộp gỗ. - HS đọc mục 2 sgk - Đọc tên dụng cụ: HS tự nêu - Không được đứng hoặc ngồi trước người đang sử dụng cuốc. Không được đùa nghịch dụng cụ. Khi sư dụng song phải rửa sạch để vào nơi quy định - Cày, bừa, cuốc, cào, máy cày. máy làm cỏ, hệ thống tuới nước bằng máy phun nước. Soạn 6/12/2006 Giảng 8/12/2006 Thứ sáu ngày 8 tháng 12 năm 2006 Tiết 1 Luyện từ và câu: Dùng câu hỏi vào mục đích khác. I, Mục tiêu: - Nắm được một số tác dụng phụ của câu hỏi. - Bước đầu biết dùng câu hỏi để thể hiện thái độ khen chê, sự khẳng định , phủ định hoặc yêu cầu, mong muốn trong những tình huống cụ thể. II, Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung bài 1. - Giấy làm bài 2. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ: ( 5 ) - Chữa bài tập tiết trước. - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: (32 ) a, Giới thiệu bài: b, Phần nhận xét: Bài 1: Đọc đoạn văn đối thoại giữa ông Hòn Rấm với chú bé Đất trong truyện Chú đất nung. - Tìm câu hỏi trong đoạn văn đối thoại? Bài 2: - Theo em, các câu hỏi của ông Hòn Rấm có dùng để hỏi về điều chưa biết không? Nếu không chúng dùng làm gì? - Hướng dẫn HS phân tích từng câu hỏi. Bài 3: - Câu hỏi: “ Các cháu có thể nói nhỏ hơn không?” có tác dụng gì? c, Ghi nhớ: d, Luyện tập: Bài 1: Các câu hỏi sau dùng để làm gì? - Yêu cầu HS đọc các câu hỏi. - Xác định tác dụng của câu hỏi trong mỗi trường hợp. - Nhận xét. Bài 2: Đặt câu phù hợp với các tình huống cho sau đây. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: Hãy nêu một vài tình huống có thể dùng câu hỏi để: + Tỏ thái độ khen, chê. + Khẳng định, phủ định. + Thể hiện yêu cầu, mong muốn. - Chữa bài, nhận xét. 3, Củng cố, dặn dò: (3 ) - Ngoài mục đích để hỏi, câu hỏi còn được dùng với mục đích nào khác? - Chuẩn bị bài sau. 1 em đặt câu có dùng từ nghi vấn - HS đọc đoạn đối thoại. - HS xác định các câu hỏi trong đoạn đối thoại: Sao chú mày nhát thế? Nung ấy ạ? Chứ sao? - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu câu hỏi của ông Hòn Rấm. - Các câu hỏi của ông Hòn Rấm không dùng để hỏi mà dùng để chê cu Đất ( câu hỏi 1) ; dùng để khẳng định đất có thể nung trong lửa. - HS nêu yêu cầu của bài. - Câu hỏi này dùng với mục đích yêu cầu các cháu hãy nói nhỏ hơn. - HS nêu ghi nhớ sgk. - HS nêu yêu cầu của bài:4 em nối tiếp nhau đọc yêu cầu bài tập 1. - HS đọc các câu hỏi đã cho. - HS nêu mục đích của từng câu hỏi. Câu a thể hiện yêu cầu Câu b , Câu hỏi thể hiện ý chê trách Câu c,Câu hỏi chị dùng để chê em vẽ con ngựa không giống Câu d ,Câu hỏi bà cụ nhờ cậy giúp đỡ . - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đặt câu. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu tình huống có thể dùng câu hỏi với từng mục đích. VD:Sao bé ngoan thế nhỉ ? 1bạn trong lớp nghịch .Em chê : Sao cậu nghịch thế ? Tiết 2: Toán: Chia một tích cho một số. I, Mục tiêu: Giúp học sinh; - Nhận biết cách chia một tích cho một số. - Biết vận dụng vào tính toán hợp lí, thuận tiện. II, Các hoạt động dạy học: 1. ổn định tổ chức : (2 ) 2 Kiểm tra bài cũ: ( 5 ) - Kiểm tra bài làm ở nhà của HS. 3 Dạy học bài mới: (30 ) 1, Tính và so sánh giá trị của ba biểu thức - Gv viết các biểu thức lên bảng. - Yêu cầu HS tính. - So sánh giá trị của các biểu thức: (9 x15) : 3 = 9 x(15 : 3)= (9 : 3) x 15 KL:Vì 15 chia hết cho 3 , 9 chia hết cho 3 nên có thể lấy 1 thừa số chia cho 3 rồi nhân kết quả với thừa số kia . 2,Tính và so sánh giá trị của hai biểu thức - Gv ghi biểu thức lên bảng (7 x15) : 3 và (7 : 3) x 15 - Yêu cầu học sinh tính và so sánh giá trị của biểu thức. - Nhận xét? - ?Khi ta chia 1 tích hai thừa số cho một số ta làm như thế nào 3, Thực hành: Bài 1: Tình bằng hai cách. - Yêu cầu HS làm bài. - Nhận xét, chữa bài. Bài 2: Tính bằng cách thuận tiện nhất - Yêu cầu HS làm bài. - Chữa bài, nhận xét. Bài 3: - Hướng dẫn HS xác định yêu cầu của bài. - Yêu cầu HS tóm tắt và giải bài toán. - Chữa bài, nhận xét. 4, Củng cố, dặn dò: (3 ) - Chuẩn bị bài sau. - Hát - HS nêu yêu cầu. - HS tính giá trị các biểu thức: (9 x15) : 3 = 135 : 3 = 45 9 x(15 : 3)= 9 x 5 = 45 (9 : 3) x 15 = 3 x 15 = 45 Vậy:(9 x15) : 3 = 9 x(15 : 3)= (9 : 3) x 15 - HS tính giá trị của biểu thức và nhận xét. (7 x15) : 3 = 105 : 3 = 35 (7 : 3) x 15 có 7 không chia hết cho 3 nên ta không tính giá trị của biểu thức này. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS làm bài, tính hai cách. (8x23 ) : 4 = 184 : 4 = 46 ( 8x23):4 =(8 : 4 ) x 23 =2 x23 = 46 ( các phép tính khác tiến hành tương tự ) - HS nêu yêu cầu của bài. - HS lựa chọn cách tính thuận tiện nhất để tính. - HS đọc đề bài, xác định yêu cầu của bài. - HS tóm tắt và giải bài toán: Cửa hàng đã bán được số vải là: (5 x 30) : 5 = 30 ( m) Đáp số: 30 m. Tiết 3: Tập làm văn: Cấu tạo bài văn miêu tả đồ vật. I, Mục tiêu: - Nắm được cấu tạo của bài văn miêu tả đồ vật, các kiểu mở bài, kết bài, trình tự miêu tả trong phần thân bài. - Biết vận dụng kiến thức đã học để viết mở bài, kết bài cho bài văn miêu tả đồ vật. II, Đồ dùng dạy học: - Tranh minh hoạ cái cối xay. - Phiếu bài tập. III, Các hoạt động dạy học: 1, Kiểm tra bài cũ : (5 ) - Thế nào là miêu tả? - Nhận xét. 2, Dạy học bài mới: ( 32 ) Giới thiệu bài : Giảng bài : * Phần nhận xét: Bài 1: Bài văn Cái cối tân. - Gv giúp HS hiểu nghĩa một số từ mới. - Bài văn tả cái gì? - Tìm phần mở bài và kết bài? mỗi phần ấy nói lên điều gì? - Cách mở bài và kết bài đó giống và khác nhau như thế nào so với mở bài và kết bài trong văn kể chuyện? - Phần tả cối xay tả theo trình tự như thế nào? - Gv nói thêm về nghệ thuật miêu tả của tác giả. Bài 2:Theo em khi tả một đồ vật ta cần tả những gì? .2, Phần ghi nhớ: .3, Luyện tập: - Đoạn văn tả cái trống. - Câu văn tả bao quát cái trống ? - Nêu tên những bộ phận của cái trống được miêu tả? - Tìm từ ngữ tả hình dáng, âm thanh của cái trống? - Viết thêm phần mở bài và kết bài để thành bài văn hoàn chỉnh. - Gv đọc một số mở bài và kết bài hay đọc cho HS nghe. 3, Củng cố, dặn dò: (3 ) - Hướng dẫn chuẩn bị bài sau. - HS nêu. - HS nêu yêu cầu của bài. - HS đọc bài văn Cái cối tân. - Bài văn tả cái cối xay gạo bằng tre. - HS nêu phần mở bài và kết bài - Mở bài giới thiệu cái cối ( Mở bài trực tiếp ). -Kết bài nêu tình cảm thân thiết giữa các đồ vật trong nhà với bạn nhỏ (kết bài mở rộng ) - - Tả theo trình tự từ bộ phận lớn đến bộ phận nhỏ.Từ ngoài vào trong . Từ phần chính đến phần phụ (cái vành ,cái áo ,hai cái tai ) - HS nêu yêu cầu của bài. - HS nêu: ta cần tả bao quát toàn bộ đồ vật, sau đó đi vào tả những bộ phận có đặc điểm nổi bật, kết hợp thể hiện tình cảm với đồ vật. - HS nêu ghi nhớ:2-3 em - HS đọc đoạn văn tả cái trống. - HS nêu câu văn tả bao quát cái trống . - Những bộ phận của cái trống được miêu tả: mình trống, ngang lưng trống, hai đầu trống. - Từ ngữ tả hình dáng: tròn như cái chum, mình được ghép bằng những mảnh gỗ đều chằn chặn. - Từ ngữ tả âm thanh: tiếng trống ồm ồm giục giã. - HS viết phần mở bài và kết bài để hoàn chỉnh bài văn. Tiết 4 : Âm nhạc : Ôn 3 bài hát đã học I. Mục tiêu . - HS hát đúng 3 bài hát đã học , biết biểu diễn 3 bài hát trước lớp . II. Đồ dùng dạy học: - Phiếu học tập III. Các hoạt động dạy học . 1.ổn định tổ chức : (2’) 2. Kiểm tra bài cũ : (3’) 3. Bài mới : (28’) a. Giới thiệu bài : b. ôn tập - GV hướng dẫn làm theo nhóm - Cho mỗi nhóm chuẩn bị trong vòng 5’ - Cho các nhóm biểu diễn - GV nhận xét chung – Tuyên dương c. Nghe nhạc - GV hát cho hs nghe bài du con - Bài hát thuộc dân ca gì ? 4. Củng cố – dặn dò : (3’) - GV nhận xét giờ học - Hướng dẫn học ở nhà . - HS nêu tên 3 bài hát đã học - Các nhóm bốc thăm lựa chonj và múa hát tập thể . - Các nhóm thảo luận và tìm ra các điệu múa phù hợp - Từng nhóm lên biểu diễn các bài hát mà nhóm mình đã bốc thăm và lựa chọn . - Bình chọn nhóm hát hay và biểu iễn đẹp nhất . - Dân ca Xơ Đăng Tiết 5. Sinh hoạt: kiểm đIểm các hoạt động trong tuần I. Nhận xét chung: - Đi học chuyên cần: nhìn chung các em đi học đều đúng giờ không có HS nghỉ học tự do - Thực hiện tốt các nề nếp quy định: nề nếp truy bài, vệ sinh trước giờ, thể dục, đọc truyện báo vào buổi chiều - Hăng hái phát biểu xây dựng bài, trật tự chú ý nghe giảng xong 1 số em còn chưa chú ý, lười học: Thắng , Cường , Lan . - Về đạo đức các em đều ngoan, lễ phép, với cô giáo và người trên. đoàn kết với bạn bè, không nói tục chửi bậy - Thực hiện tốt các buổi lao động II. Các hoạt động khác: - Tham gia đầy đủ nhiệt tình. III.Phương hướng tuần sau - Thực hiện tốt, phát huy những ưu điểm đã đạt được: hăng hái phát biểu xây dung bài. Chú ý trong các giờ học. - Duy trì tốt nề nếp đi học chuyên cần - Khắc phục những tồn tại của tuần trước
Tài liệu đính kèm: