I. Mục tiêu
1. Kiến thức:
Giúp HS:
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 –8.
- Tự lập và học thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số.
- BT trong tâm : Bài 1 ( cột 1 , 2 ) Bài 2 ( 3 phép tính đầu ) bài 3 ( a,b ) Bài 4 .
2. Kỹ năng:
- Ap dụng phép trừ có nhớ dạng 14 – 8 để giải các bài toán có liên quan.
3. Thái độ:
- Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác.
II. Chuẩn bị
- GV: Que tính
- HS: Vở bài tập, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
TuÇn13 ********************************* Thứ hai ngày30 tháng 11 năm 2009 TOÁN Tiết 61 : 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8 I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS: Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 14 –8. Tự lập và học thuộc bảng các công thức 14 trừ đi một số. BT trong tâm : Bài 1 ( cột 1 , 2 ) Bài 2 ( 3 phép tính đầu ) bài 3 ( a,b ) Bài 4 . Kỹ năng: Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 14 – 8 để giải các bài toán có liên quan. Thái độ: Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Que tính HS: Vở bài tập, bảng con, que tính. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ :Luyện tập. Sửa bài 4: GV nhận xét. 3. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Phép trừ 14 – 8 Bước 1: Nêu vấn đề: Đưa ra bài toán: Có 14 que tính (cầm que tính), bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Yêu cầu HS nhắc lại bài. (Có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: Có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?) Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? Viết lên bảng: 14 – 8. Bước 2: Tìm Kết quả Yêu cầu HS lấy 14 que tính, suy nghĩ và tìm cách bớt 8 que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que? Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. Hướng dẫn cho HS cách bớt hợp lý nhất. Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình. -Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ. v Hoạt động 2: Bảng công thức 14 trừ đi một số Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 14 trừ đi một số như phần bài học. Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng. -Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xoá dần các phép tính cho HS học thuộc. Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành Bài 1: Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào Vở bài tập. Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra kết luận về kết quả nhẩm. Hỏi: Khi biết 5 + 9 = 14 có cần tính 9 + 5 không, vì sao? Hỏi tiếp: Khi đã biết 9 + 5 = 14 có thể ghi ngay kết quả của 14 – 9 và 14 – 5 không? Vì sao? Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b. Yêu cầu so sánh 4 + 2 và 6. Yêu cầu so sánh 14 – 4 – 2 và 14 – 6. Kết luận: Vì 4 + 2 = 6 nên 14 – 4 – 2 bằng 14 – 6 (khi trừ liên tiếp các số hạng cũng bằng trừ đi tổng). Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài. Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào? Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu HS nêu cách đặt tính và thực hiện tính của 3 phép tính trên. Nhận xét và cho điểm. Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: Bán đi nghĩa là thế nào? Yêu cầu HS tự giải bài tập. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – Dặn dò: Yêu cầu HS đọc thuộc lòng bảng công thức 14 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 14 trừ đi một số. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: 34 – 8 - HS thực hiện. Bạn nhận xét. Giải Số quyển vở cô giáo còn: 63 – 48 = 15 (quyển vở) Đáp số: 15 quyển vở. - Nghe và phân tích đề. - Có 14 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? - Thực hiện phép trừ 14 – 8. - Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 6 que tính. _14 *4 không trừ được 8 ,lấy 14 8 trừ 8 bằng 6 viết 6 nhớ 1. 6 * 1 trừ 1 bằng 0 . - Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học. - Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ) thông báo kết quả của các phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính. - HS học thuộc bảng công thức - HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm một cột tính. - Nhận xét bài bạn làm đúng/sai. Tự kiểm tra bài mình. - Không cần. Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi. - Có thể ghi ngay: 14 – 5 = 9 và 14 – 9 = 5 vì 5 và 9 là số hạng trong phép cộng 9 + 5 = 14. Khi lấy tổng số trừ số hạng này sẽ được số hạng kia. - Làm bài và báo cáo kết quả. - Ta có 4 + 2 = 6. - Có cùng kết quả là 8. - Làm bài và trả lời câu hỏi. _ 14 _ 14 _ 14 _ 14 6 9 7 5 8 5 7 9 - Đọc đề bài. - Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ. 14 14 14 - 5 - 7 - 9 9 7 5 - HS trả lời. - Bán đi nghĩa là bớt đi. - Giải bài tập và trình bày lời giải. Bài giải Cửa hàng đố còn số quạt điện là : 14 – 6 = 8 ( quạt điện ) Đáp số : 8 quạt điện - 2 dãy HS thi đua đọc. TẬP ĐỌC Tiết 37 + 38 : BÔNG HOA NIỀM VUI I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; đọc rõ lời nhân vật trong bài . - Cảm nhận được tấm lịng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện ( trả lời được các CH trong SGK II. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ Gọi HS đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ và trả lời câu hỏi. Nhận xét, cho điểm từng HS. 2. Bài mới Giới thiệu: Treo tranh minh hoạ và giới thiệu v Hoạt động 1: Luyện đọc a/ Đọc mẫu. GV đọc mẫu đoạn b/ Đọc từng câu: * Luyện phát âm từ khó, dễ lẫn. Yêu cầu HS đọc các từ cần chú ý phát âm đã ghi trên bảng phụ. Yêu cầu HS đọc, tìm cách ngắt câu dài. -Hướng dẫn ngắt giọng d/ Chia nhóm và yêu cầu HS đọc theo nhóm. e/ Thi đọc giữa các nhóm. Tổ chức HS thi đọc cá nhân, đọc đồng thanh. Nhận xét, cho điểm. g/ Cả lớp đọc đồng thanh. v Hoạt động 2: Tìm hiểu bài . Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa để làm gì? - Chi tìm bông hoa Niềm Vui để làm gì? - Vì sao bông cúc màu xanh lại được gọi là bông hoa Niềm Vui? Bạn Chi đáng khen ở chỗ nào? Vì sao Chi lại chần chừ khi ngắt hoa? - Bạn Chi đáng khen ở điểm nào nữa? Khi nhìn thấy cô giáo Chi đã nói gì? Khi biết liù do vì sao Chi rất cần bông hoa cô giáo làm gì? Thái độ của cô giáo ra sao? Bố của Chi đã làm gì khi khỏi bệnh? - Theo em bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? v Hoạt động 3: Thi đọc truyện theo vai -Đọc phân vai( người dẫn chuyện, cô giáo và Chi). - Gọi 3 HS đọc theo vai. Chú ý đọc theo yêu cầu. 3. Củng cố – Dặn dò Gọi 2 HS đọc đoạn con thích và nói rõ vì sao? -Dặn HS phải luôn học tập bạn Chi. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Quà của bố. - 3 HS đọc bài, mỗi HS trả lời 1 câu hỏi trong các câu sau: - Hình ảnh nào cho em biết mẹ vất vả vì con? - Người mẹ được so sánh với hình ảnh nào? - Trong bài thơ em thích nhất câu thơ nào? Vì sao? - Theo dõi SGK và đọc thầm theo. -Tìm cách đọc vàluyện đọc các câu. - Luyện đọc các từ khó: sáng, tinh mơ, lộng lẫy, chần chừ - - Nối tiếp nhau đọc các đoạn . -HS luyện đọc câu khó : Em muốn đem tặng bố/ 1 bông hoa Niềm Vui/ để bố dịu cơn đau.// Những bông hoa màu xanh/ lộng lẫy dưới ánh mặt trời buổi sáng.// Em hãy hái thêm 2 bông nữa,/ Chi ạ!// 1 bông cho em,/ vì trái tim nhân hậu của em.// 1 bông cho mẹ,/ vì cả bố và mẹ dạy dỗ em thành 1 cô bé hiếu thảo. - Từng HS đọc theo nhóm. Các HS khác bổ sung. - Thi đọc. - Tìm bông hoa cúc màu xanh, được cả lớp gọi là bông hoa Niền Vui. - Chi muốn hái bông hoa Niềm Vui tặng bố để làm dịu cơn đau của bố. - Màu xanh là màu của hy vọng vào những điều tốt lành. - Bạn rất thương bố và mong bố mau khỏi bệnh. - Vì nhà trường có nội qui không ai được ngắt hoa trong vườn trường. - Biết bảo vệ của công. - Xin cô cho em Bố em đang ốm nặng. -Ôm Chi vào lòng và nói: Em hãy hiếu thảo. - Trìu mến, cảm động. - Đến trường cám ơn cô giáo và tặng nhà trường khóm hoa cúc màu tím. - Thương bố, tôn trọng nội qui, thật thà. - HS đóng vai: người dẫn chuyện, cô giáo và Chi. Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009 TOÁN Tiết 62: 34 - 8 I. Mục tiêu 1-Kiến thức: Giúp HS: Biết thực hiện phép trừ có nhớ dạng 34 – 8. BT trọng tâm : Bài 1 ( cột 1 , 2, 3 ) Bài 3 , 4 2-Kỹ năng: Aùp dụng phép trừ có nhớ dạng 34 – 8 để giải các bài toán liên quan. 3-Thái độ: Yêu thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Que tính, bảng gài. HS:Vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ :14 trừ đi một số: 14 - 8 Yêu cầu HS lên bảng đọc thuộc lòng công thức 14 trừ đi một số. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Tiết học hôm nay chúng ta học bài: 34 - 8 v Hoạt động 1: Phép trừ 34 – 8 Bước 1: Nêu vấn đề Có 34 que tính, bớt đi 8 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? Viết lên bảng 34 – 8. Bước 2: Tìm kết quả Yêu cầu HS lấy 3 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời, tìm cách để bớt đi 8 que rồi thông báo lại kết quả. 34 que tính, bớt đi 8 que, còn lại bao nhiêu que? Vậy 34 – 8 bằng bao nhiêu? Viết lên bảng 34 – 8 = 26 Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính Yêâu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và tính . - Nhắc lại hoàn chỉnh cách tính. v Hoạt động 2: Luyện tập- thực hành Bài 1: -Hỏi : Đề bài y/c gì ? Yêu cầu HS tự làm sau đó nêu cách tính của một số phép tính? Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu của bài. Muốn tìm hiệu ta làm thế nào? Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm, mỗi HS làm một ý. Yêu cầu 3 HS lên bảng ne ... đọc bài: Cả lớp theo dõi đọc thầm. - Nối tiếp nhau đọc. Mỗi HS đọc 1 câu. - Luyện đọc các từ khó. - Tìm cách đọc và luyện đọc các đoạn. Mở thúng câu ra là cả 1 thế giới dưới nước:// cà cuống, niềng niễng đực,/ niềng niễng cái/ bò nhộn nhạo.// Mở hòm dụng cụ ra là cả 1 thế giới mặt đất:// con xập xanh,/ con muỗm to xù,/ mốc thếch,/ ngó ngoáy.// Hấp dẫn nhất là những con dế/ lao xao trong cái vỏ bao diêm// toàn dế đực,/ cánh xoan và chọi nhau phải biết. - Đọc chú giải trong SGK. - Lần lượt từng HS đọc bài trong nhóm, các bạn trong nhóm nghe và chỉnh sửa lỗi cho nhau. - Thi đua đọc. - Đi câu, đi cắt tóc dạo. - Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối. - Vì đó là những con vật sống dưới nước. - Tất cả đều sống động, bò nhộn nhạo, tỏ hương thơm lừng, quẫy toé nước, mắt thao láo. - Con xập xành, con muỗm, con dế. - Nhiều con vật sống ở mặt đất. - Con xập xành, con muỗm to xù, mốc thếch, ngó ngoáy. Con dế đực cánh xoăn, chọi nhau. - Hấp dẫn, giàu quá. - Vì nó thể hiện tình yêu của bố đối với các con./ Vì đó là những món quà mà trẻ em rất thích./ Vì các con rất yêu bố. - Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho các con. Thứ sáu ngày 4 tháng 12 năm 2009 TOÁN Tiết 65 : 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu 1-Kiến thức: Giúp HS: Biết thực hiện các phép tính trừ dạng : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Lập và học thuộc lòng các công thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. BT trọng tâm : Bài 1 2-Kỹ năng: Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan. 3-Thái độ: Yêu thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Que tính. HS: Vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ :Luyện tập. Đặt tính rồi tính 84 – 47 30 – 6 74 – 49 62 – 28 - GV nhận xét. 2. Bài mới Giới thiệu: GV giới thiệu ngắn gọn và ghi tên bài lên bảng. v Hoạt động 1: 15 trừ đi một số Bước 1: 15 – 6 Nêu bài toán: Có 15 que tính, bớt đi 6 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Làm thế nào để tìm được số que tính còn lại? Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả. Hỏi: 15 que tính, bớt 6 que tính còn bao nhiêu que tính? Vậy 15 trừ 6 bằng mấy? Viết lên bảng: 15 – 6 = 9 Bước 2: Nêu: tương tự như trên, hãy cho biết 15 que tính bớt 7 que tính bằng mấy que tính? Yêu cầu HS đọc phép tính tương ứng. Viết lên bảng: 15 – 7 = 8 Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của các phép trừ: 15 – 8; 15 – 9. Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng công thức 15 trừ đi một số. v Hoạt động 2: 16 trừ đi một số Nêu: Có 16 que tính, bớt đi 9 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Hỏi: 16 bớt 9 còn mấy? Vậy 16 trừ 9 bằng mấy? Viết lên bảng: 16 – 9 = 7. Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả của 16 – 8; 16 – 7. Yêu cầu HS đọc đồng thanh các công thức 16 trừ đi một số. v Hoạt động 3: 17, 18 trừ đi một số Yêu cầu HS thảo luận nhóm để tìm kết quả của các phép tính: 17 – 8; 17 – 9; 18 – 9 Gọi 1 HS lên bảng điền kết quả các phép tính trên bảng các công thức. Yêu cầu cả lớp nhận xét sau đó đọc lại bảng các công thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. v Hoạt động 4: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả vào Vở bài tập. Yêu cầu HS báo cáo kết quả. bài tập 2. ( Nếu còn thời gian thì cho HS làm ) Trò chơi: Nhanh mắt, khéo tay. Cách chơi: thi giữa các tổ. Chọn 4 thư ký (mỗi tổ cử 1 bạn). Khi GV hô lệnh bắt đầu, tất cả HS trong lớp cùng thực hiện nối phép tính với kết quả đúng. Bạn nào nối xong thì giơ tay. Các thư ký ghi số bạn giơ tay của các tổ. Sau 5 phút, tổ nào có nhiều bạn xong nhất và đúng là tổ chiến thắng. 3. Củng cố – Dặn dò : Cho HS đọc lại bảng các công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà học thuộc các công thức trên. Chuẩn bị: 55 – 8 ; 56 – 7 ;37 – 8 ;68 – 9 - HS thực hiện. - Nghe và phân tích bài toán. - Thực hiện phép trừ 15 – 6 - Thao tác trên que tính. - Còn 9 que tính. - 15 – 6 bằng 9. - Thao tác trên que tính và trả lời: 15 que tính, bớt 7 que tính còn 8 que tính. - 15 trừ 7 bằng 8. - 15 – 8 = 7 15 – 9 = 6 - HS đọc bài - Thao tác trên que tính và trả lời: còn lại 7 que tính. - 16 bớt 9 còn 7 - 16 trừ 9 bằng 7 - Trả lời: 16 – 8 = 8 16 – 7 = 9 - HS đọc bài - Thảo luận theo cặp và sử dụng que tính để tìm kết quả. - Điền số để có: 17 – 8 = 9 17 – 9 = 8 18 – 9 = 9 - Đọc bài và ghi nhớ. - Ghi kết quả các phép tính. - Nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng phép tính. Mỗi HS chỉ đọc kết quả của 1 phép tính. - Cho nhiều HS trả lời. 15 15 15 15 15 - 8 - 9 - 7 - 6 - 5 7 6 8 9 10 . - HS chơi. 17 - 8 15-6 16 -9 16 - 8 9 8 7 - HS đọc. TẬP LÀM VĂN Tiết13 : KỂ VỀ GIA ĐÌNH I. Mục tiêu - Biết kể về gia đình của mình theo gợi ý cho trước ( BT1) . - Viết được một đoạn văn ngắn ( từ 3 đến 5 câu ) theo nội dung BT1. II. Chuẩn bị GV: Tranh vẽ cảnh gia đình có bố, có mẹ, và 2 con. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ : Gọi 4 HS lên bảng. Nhận xét cho điểm từng HS. 2. Bài mới Giới thiệu: Treo bức tranh và hỏi: Bức tranh vẽ cảnh ở đâu? Trong bức tranh có những ai? Đây là bức tranh về gia đình Minh, bây giờ qua bài Tập làm văn hôm nay các em sẽ hiểu rõ hơn về gia đình của các bạn trong lớp. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Nhắc HS kể về gia đình theo gợi ý chứ không phải trả lời từng câu hỏi. Như nói rõ nghề nghiệp của bố, mẹ, anh (chị) học lớp mấy, trường nào. Em làm gì để thể hiện tình cảm đối với những người thân trong gia đình. Chia lớp thành nhóm nhỏ. Gọi HS nói về gia đình mình trước lớp. GV chỉnh sửa từng HS. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài viết. Bài 2: Gọi 1 HS đọc yêu cầu. Gọi 3 đến 5 HS đọc bài làm. Chú ý chỉnh sửa cho từng em Thu vở và chấm. 3. Củng cố – Dặn dò : Nhận xét tiết học. Dặn HS về nhà viết lại bài tập 2 vào vở - HS thành 2 cặp làm bài tập 2 theo yêu cầu. Nói các nội dung. - HS dưới lớp nghe và nhận xét. - Vẽ cảnh trong gia đình bạn Minh. - Trong bức tranh có bố, mẹ và em gái của Minh. - 3 HS đọc yêu cầu. - Lắng nghe và ghi nhớ. - HS tập nói trong nhóm trong 5 phút. - HS chỉnh sửa cho nhau. - VD về lời giải. - Gia đình em có 4 người. Bố em là bộ đội, dạy tại trường trong quân đội, mẹ em là giáo viên. Anh trai em học lớp 3 Trường Tiểu họcVạn Thái. Em rất yêu qúy gia đình của mình. - Gia đình em có 5 người. Bà em đã già ở nhà làm việc vặt. Bố mẹ em là công nhân đi làm cả ngày tới tối mới về. Em rất yêu qúy và kính trọng bà, bố mẹ vì đó là những người đã chăm sóc và nuôi dưỡng em khôn lớn - Dựa vào những điều đã nói ở bài tập 1, hãy viết 1 đoạn văn ngắn (3 đến 5 câu) kể về gia đình em. -HS làm vào VBT. - 3 đến 5 HS đọc. CHÍNH TẢ Tiết 26 : QUÀ CỦA BỐ I. Mục tiêu - Nghe - viết chính xác bài CT , trình bày đúng đoạn văn xuơi cĩ nhiều dấu câu . - Làm được BT2 ; BT(3) a / b hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ có ghi sẵn nội dung các bài tập. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ :Bông hoa Niềm Vui. Gọi 3 HS lên bảng viết các từ do GV đọc. Nhận xét cho điểm từng HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Giờ chính tả hôm nay lớp mình sẽ nghe đọc và viết đoạn đầu bài tập đọc Quà của bố và làm bài tập chính tả. v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả a/ Ghi nhớ nội dung đoạn cần viết. GV đọc đoạn đầu bài Quà của bố. Đoạn trích nói về những gì? Quà của bố khi đi câu về có những gì? b/ Hướng dẫn cách trình bày. Đoạn trích có mấy câu? Chữ đầu câu viết thế nào? Trong đoạn trích có những loại dấu nào? Đọc câu văn thứ 2. c/ Hướng dẫn viết từ khó. Yêu cầu HS đọc các từ khó. -Yêu cầu HS viết các từ khó. d/ Viết chính tả. e/ Soát lỗi. g/ Chấm bài. Làm tương tự các tiết trước. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài tập 2: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Treo bảng phụ. Gọi 2 HS lên bảng làm. Nhận xét. Cả lớp đọc lại. Bài tập 3: Tiến hành tương tự bài tập 2. Đáp án: a) Dung dăng dung dẻ Dắt trẻ đi chơi Đến ngõ nhà giời Lạy cậu, lạy mợ Cho cháu về quê Cho dê đi học b) Làng tôi có lũy tre xanh, Có sông Tô Lịch chảy quanh xóm làng. Trên bờ, vải, nhãn hai hàng, Dưới sông cá lội từng đàn tung tăng. 3. Củng cố – Dặn dò : -Tổng kết giờ học. Dặn HS về nhà làm bài tập chính tả. Chuẩn bị: - 3 HS lên bảng viết các từ ngữ: yếu ớt, kiến đen, khuyên bảo, múa rối, nói dối, mở cửa. - HS dưới lớp viết vào bảng con. - Theo dõi bài. - Những món quà của bố khi đi câu về. - Cà cuống, niềng niễng, hoa sen đỏ, cá sộp, cá chuối. - 4 câu - Viết hoa. - Dấu phẩy, dấu chấm, dấu 2 chấm, dấu 3 chấm. - Mở sách đọc câu văn thứ 2. - Lần nào, niềng niểng, thơm lừng, quẩy, thao láo (MB). - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp viết vào bảng con. - HS viết bài. - Điền vào chỗ trống iê hay yê. - 2 HS lên bảng, HS dưới lớp làm vào Vở bài tập. - Câu chuyện, yên lặng, viên gạch, luyện tập.
Tài liệu đính kèm: