I. Mục tiêu
1. Kiến thức: Giúp HS:
- Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9.
- Bài 1 ( cột 1, 2 ,3 ) ; Bài 2 (a, b )
2. Kỹ năng:
- Ap dụng để giải các bài toán có liên quan.
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng.
- Củng cố biểu tượng về hình tam giác, hình chữ nhật.
3-Thái độ:
- Ham thích học toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ.
- HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Tuần : 14 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009 TOÁN Tiết66 : 55 - 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9 I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS: Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9. Bài 1 ( cột 1, 2 ,3 ) ; Bài 2 (a, b ) Kỹ năng: Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan. Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng. Củng cố biểu tượng về hình tam giác, hình chữ nhật. 3-Thái độ: Ham thích học toán. II. Chuẩn bị GV: Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ :15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS: Đặt tính và tính: 15 – 8; 16 – 7; 17 – 9; 18 – 9. - Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới * Giới thiệu: v Hoạt động 1: Phép trừ 55 –8 Nêu bài toán: Có 55 que tính, bớt đi 8 que tính, hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Muốn biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm thế nào? Mời 1 HS lên bảng thực hiện tính trừ, yêu cầu HS dưới lớp làm bài vào vở nháp (không sử dụng que tính) Yêu cầu HS nêu cách đặt tính của mình. Bắt đầu tính từ đâu? Hãy nhẩm to kết quả của từng bước tính? Vậy 55 trừ 8 bằng bao nhiêu? Yêu cầu HS nhắc lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 55 –8. v Hoạt động 2: Phép tính : 56 – 7; 37 – 8 ; 68 – 9. Tiến hành tương tự như trên để rút ra cách thực hiện các phép trừ 56 –7; 37 – 8; 68 –9. Yêu cầu không được sử dụng que tính. 56 * 6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7 bằng 9, viết 9 - 7 nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. 49 Vậy 56 trừ 7 bằng 49. 37 * 7 không trừ được 8, lấy 17 trừ 8 bằng 9, viết 9 - 8 nhớ 1, 3 trừ 1 bằng 2, viết 2. 29 Vậy 37 trừ 8 bằng 29. 68 * 8 không trừ được 9, lấy 18 trừ 9 bằng 9, viết 9 - 9 nhớ 1. 6 trừ 1 bằng 5, viết 5. 59 Vậy 68 trừ 9 bằng 59. v Hoạt động 3: Luyện tập- thực hành Bài 1: - Cho HS đọc y/c của BT - Hỏi : Đề bài y/c gì? Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 con tính: 45 – 9; 96 – 9; 87 – 9. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Hỏi : Đề bài y/c gì ? Yêu cầu HS tự làm bài tập. Tại sao ở ý a lại lấy 27 – 9? Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng và cho điểm HS. 3. Củng cố – Dặn dò Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì? Thực hiện tính theo cột dọc bắt đầu từ đâu? Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 68 – 9. Tổng kết giờ học. Chuẩn bị: 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29. - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - Lắng nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép tính trừ 55 –8 . 55 - 8 47 - Viết 55 rồi viết 8 xuống dưới sao cho 8 thẳng cột với 5 (đơn vị). Viết dấu – và kẻ vạch ngang. - Bắt đầu từ hàng đơn vị (từ phải sang trái). 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1. 5 trừ 1 bằng 4, viết 4. - 55 trừ 8 bằng 47. - Thực hiện trên bảng lớp. - HS nêu. - HS nêu. - HS nêu. -Y/C tính - HS thực hiện. - HS thực hiện. Bạn nhận xét. _ 45 _ 96 _87 9 9 9 36 87 78 -Tìm x: - Tự làm bài. X + 9 = 27 7 + x = 35 x + 8 = 46 X = 27 –9 x = 35 – 7 x = 46 –8 X = 18 x = 28 x = 38 Vì x là số hạng chưa biết, 9 là số hạng đã biết, 27 là tổng trong phép cộng x + 9 = 27. Muốn tính số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. - Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng với cột chục. Trừ từ hàng đơn vị. - Trả lời TẬP ĐỌC Tiết 40+41 : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu - Biết ngắt nghỉ hơi đúng chỗ ; biết đọc rõ lời nhân vật trong bài . - Hiểu ND: Đồn kết sẽ tạo nên sức mạnh . Anh chị em phải đồn kết , thương yêu nhau ( trả lời được các CH 1,2,3,4,5 ) - HS khá , giỏi trả lời được câu hỏi 4 II. Chuẩn bị GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ :Bông hoa Niềm Vui. Gọi 2 HS lên bảng, kiểm tra bài Bông hoa Niềm Vui. Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa làm gì? Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui? Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn. Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở trong bài . a/ Đọc mẫu. GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc thong thả, lời người cha ôn tồn. b/Đọc từng câu: Yêu cầu đọc từng câu. *Luyện phát âm. GV tổ chức cho HS luyện phát âm. c/Đọc từng đoạn trước lớp : * Luyện ngắt giọng. Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. d/ Đọc đoạn trong nhóm và luyện đọc trong nhóm. v Hoạt động 2: Thi đua đọc bài. e/ Thi đọc giữa các nhóm. Tổ chức cho các nhóm thi đua đọc bài. Nhận xét, uốn nắn cách đọc. g/ Đọc đồng thanh v Hoạt động3: Tìm hiểu bài. - Hỏi: Câu chuyện có những nhân vật nào? Các con của ông cụ có yêu thương nhau không? Từ ngữ nào cho em biết điều đó? Va chạm có nghĩa là gì? - Người cha đã bảo các con mình làm gì? Tại sao 4 người con không ai bẻ gãy được bó đũa? Người cha đã bẻ gãy bó đũa bằng cách nào? - Hỏi: 1 chiếc đũa được ngầm so sánh với gì? Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì? - Người cha muốn khuyên các con điều gì? v Hoạt động4: Thi đọc truyện. Tổ chức cho HS thi đọc lại truyện theo vai hoặc đọc nối tiếp. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Củng cố – Dặn dò - Người cha đã dùng câu chuyện rất nhẹ nhàng dễ hiểu về bó đũa để khuyên các con mình phải biết yêu thương đoàn kết với nhau. Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: Nhắn tin. - HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét. - HS 2 đọc đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét. - 1 HS khá đọc lại cả bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Nối tiếp nhau theo bàn hoặc theo tổ để đọc từng câu trong bài. Mỗi HS đọc 1 câu. - 1 số HS đọc cá nhân sau đó cả lớp đọc đồng thanh các từ khó, dễ lẫn như đã dự kiến ở phần mục tiêu - Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. 3 HS lần lượt đọc từng đoạn cho đến hết bài. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau: Một hôm,/ ông đặt 1 bó đũa/ và 1 túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ dâu,/ rể lại/ và bảo:// Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.// Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc/ một cách dễ dàng.// Như thế là/ các con đều thấy rằng/ chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.// - Thực hành đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đua đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. - Câu chuyện có người cha, các con cả trai, gái, dâu, rể. - Các con của ông cụ không yêu thương nhau. Từ ngữ cho thấy điều đó là họ thường hay va chạm với nhau. - Va chạm có nghĩa là cãi nhau vì những điều nhỏ nhặt. - Người cha bảo các con, nếu ai bẻ gãy được bó đũa ông sẽ thưởng cho 1 túi tiền. - Vì họ đã cầm cả bó đũa mà bẻ. - ông cụ tháo bó đũa ra và bẻ gãy từng chiếc dễ dàng. - 1 chiếc đũa so sánh với từng người con. Cả bó đũa được so sánh với 4 người con. - Anh em trong nhà phải biết yêu thương đùm bọc đoàn kết với nhau. Đoàn kết mới tạo nên sức mạnh. Chia rẽ thì sẽ yếu đi. - Các nhóm thực hiện yêu cầu của GV. - Tìm các câu ca dao tục ngữ khuyên anh em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau.VD: Môi hở răng lạnh. Anh em như thể tay chân. Thứ ba ngày 8 tháng 12 năm 2009 TOÁN Tiết 67 : 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29 I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS: Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng 65 – 38; 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29. BT trọng tâm : Bài 1 ( cột 1, 2 ,3 ) ; Bài 2 ( cột1 ) ; Bài 3 Kỹ năng: Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan. Củng cố giải bài toán có lời văn bằng một phép tính trừ (bài toán về ít hơn) Thái độ: Ham thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Bộ thực hành Toán, bảng phụ. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò Bài cũ : - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS : Thực hiện 2 phép tính 55 – 8; 66 – 7 và nêu cách đặt tính, thực hiện phép tính 47 –8. -Nhận xét và cho điểm HS 2. Bài mới v Hoạt động 1: Phép trừ 65 – 38 Nêu bài toán: Có 65 que tính, bớt 38 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính? Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì? Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính và thực hiện phép tính trừ 65 – 38. HS dưới lớp làm bài vào nháp. Yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính. Yêu cầu HS khác nhắc lại, sau đó cho HS cả lớp làm phần a, bài tập 1. Gọi HS dưới lớp nhận xét bài của các bạn trên bảng. Có thể yêu cầu HS nêu rõ cách đặt tính và thực hiện phép tính của 1 đến 2 phép tính trong các phép tính trên. v Hoạt động 2: Các phép trừ 46–17; 57–28; 78–29 Viết lên bảng: 46 – 17; 57 – 28; 78 – 29 và yêu cầu HS đọc các phép trừ trên. Gọi 3 HS lên bảng thực hiện. HS dưới lớp làm vào nháp. Nhận xét, sau đó gọi 3 HS lên bảng lần lượt nêu cách thực hiện của phép trừ mình đã làm Yêu cầu HS cả lớp làm tiếp bài tập 1 Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. Nhận xét và cho điểm HS. v Hoạt động 3: Luyện ta ... cầu HS đọc nối tiếp từng câu trong từng mẫu tin nhắn. - Đọc từ khó, dễ lẫn 3 đến 5 em đọc cá nhân. Lớp đọc đồng thanh. -Yêu cầu đọc lần lượt từng tin nhắn trước lớp. Em nhớ quét nhà,/ học thuộc 2 khổ thơ/ và làm 3 bài tập toán/ chị đã đánh dấu.// Mai đi học/ bạn nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.// - 4 HS đọc bài. - Cả lớp đọc đồng thanh. - Chị Nga và bạn Hà nhắn tin cho Linh. Nhắn bằng cách viết lời nhắn vào 1 tờ giấy. - Vì lúc chị Nga đi Linh chưa ngủ dậy. Còn lúc Hà đến nhà Linh thì Linh không có nhà. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Chị nhắn Linh quà sáng chị để trong lồng bàn và dặn Linh các công việc cần làm. - Hà đến chơi nhưng Linh không có nhà, Hà mang cho Linh bộ que chuyền và dặn Linh mang cho mượn quyển bài hát. - Đọc bài. - Viết tin nhắn. - Vì bố mẹ đi làm, chị đi chợ chưa về. Em sắp đi học. - Nội dung tin nhắn là: Em cho cô Phúc mượn xe đạp. - Viết tin nhắn. - Đọc tin nhắn. Bạn nhận xét. - HS trả lời. Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009 TOÁN Tiết70 : LUYỆN TẬP I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS củng cố về: Các bảng trừ có nhớ. Phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu. Bài toán về ít hơn. BT trọng tâm : Bài 1 , Bài2 ( cột 1 , 3 ) Bài3 (b) Bài4 . Kỹ năng: Độ dài 1 dm, ước lượng độ dài đoạn thẳng. Toán trắc nghiệm 4 lựa chọn. Thái độ: Ham thích học Toán. Tính đúng nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ, trò chơi. HS: Bảng con, vở. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 2. Bài cũ :Bảng trừ. HS đọc bảng trừ. Tính: 5 + 6 – 8 7 + 7 - 9 2. Bài mới Giới thiệu: Luyện tập. v Hoạt động 1: Củng cố phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Bài 1: Trò chơi “ Xì điện “. Chuẩn bị: Chia bảng thành 2 phần. Ghi các phép tính trong bài tập 1 lên bảng. Chuẩn bị 2 viên phấn màu (xanh, đỏ). Cách chơi: Chia lớp thành 2 đội, đặt tên cho 2 đội là xanh – đỏ. GV “châm ngòi” bằng cách đọc một phép tính có ghi trên bảng, chẳng hạn 18 –9 sau đó chỉ vào một em thuộc một trong 2 đội, em đó phải nêu kết quả của phép tính 18 – 9, nếu đúng thì có quyền “xì điện” một bạn phe đối phương. Em sẽ đọc bất kỳ phép tính nào trên bảng, ví dụ 17 –8 và chỉ vào một bạn của đội bên kia, bạn đó lập tức phải có ngay kết quả là 9, rồi lại “xì điện” trả lại đội ban đầu. Mỗi lần HS trả lời đúng, GV lại dùng phấn đỏ hoặc xanh khoanh vào phép tính đã được trả lời tương ứng với tên đội trả lời. Hết thời gian chơi, GV cho cả lớp đếm kết quả của từng đội, đội nào có nhiều kết quả đúng hơn là đội thắng cuộc. Chú ý: Khi được quyền trả lời mà HS lúng túng không trả lời được ngay thì mất quyền trả lời và “xì điện”. GV sẽ chỉ định một bạn khác bắt đầu. Bài2: Đề bài y/c gì ? Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. 3 HS lên bảng làm bài. Mỗi HS làm 2 phép tính. Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. Yêu cầu HS nêu cách thực hiện các phép tính: 35 – 8 ; 81 – 45; 57 – 9 ; 72 - 34. Nhận xét cho điểm HS. v Hoạt động 2: Củng cố: Tìm số hạng chưa biết trong một tổng, số bị trừ chưa biết trong một hiệu. Bài 3: Hỏi: Bài toán yêu cầu tìm gì ? X là gì trong các ý a, b; là gì trong ý c? Yêu cầu HS nêu lại cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng, số bị trừ trong phép trừ. Yêu cầu HS tự làm bài. v Hoạt động3: Củng cố: Bài toán về ít hơn . Bài 4: Yêu cầu HS đọc đề bài, nhận dạng bài toán và tự làm bài. Bài toán thuộc dạng toán ít hơn. Tóm tắt Thùng to: 45 kg đường Thùng bé ít hơn: 6 kg đường Thùng bé: kg đường? lượng của mình. Yêu cầu HS khoanh vào kết quả. 3. Củng cố – Dặn dò Nhận xét tiết học. Chuẩn bị: 100 trừ đi 1 số. - HS đọc. Bạn nhận xét. - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - HS thực hành trò chơi. 18 – 9 = 9 17 – 8 = 9 16 – 7 = 9 15 -6 = 12 – 3 = 15 – 7 = vv - Y/C đặt tính rồi tính . - Thực hiện đặt tính rồi tính. 35 -8 57 -9 72 -34 81 - 45 _ 35 _ 57 _72 _ 81 8 9 34 45 27 48 38 36 Nhận xét bài bạn về cách đặt tính, cách thực hiện phép tính. (Đúng/sai) - Tìm x. x là số hạng trong phép cộng; là số bị trừ trong phép trừ. Trả lời. X + 7 =21 x – 15 = 15 X = 21 – 7 x = 15 + 15 X = 14 x = 30 -HS tự làm bài. 2 HS ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra bài nhau. Bài giải Thùng bé có là: 45 – 6 = 39 (kg) Đáp số: 39 kg đường TẬP LÀM VĂN Tiết14 : QUAN SÁT TRANH, TRA ÛLỜI CÂU HỎI:VIẾT NHẮN TIN I. Mục tiêu: - Biết quan sát tranh và trả lời đúng câu hỏi về nội dung tranh ( BT1) . - Viết được một mẫu tin nhắn ngắn gọn , đủ ý (BT2) II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập 1. Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1. HS: SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ : Gia đình. Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn kể về gia đình của em. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Trong giờ học Tập làm văn tuần này các em sẽ cùng quan sát tranh và trả lời các câu hỏi về hình dáng hoạt động của bạn nhỏ được vẽ trong tranh sau đó các em sẽ thực hành viết 1 mẩu tin ngắn cho bố mẹ. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Treo tranh minh họa. Tranh vẽ những gì? Bạn nhỏ đang làm gì? Mắt bạn nhìn búp bê thế nào? Tóc bạn nhỏ ntn? Bạn nhỏ mặc gì? Yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh. Theo dõi và nhận xét HS. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết tin nhắn. Bài 2: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Vì sao em phải viết tin nhắn? Nội dung tin nhắn cần viết những gì? Yêu cầu HS viết tin nhắn. Yêu cầu HS đọc và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bảng và của 1 số em dưới lớp. Lưu ý HS tin nhắn phải ngắn gọn, đầy đủ. VD về lời giải: Mẹ ơi! Bà đến đón con đi chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bao giờ mẹ về thì gọi điện sang cho ông bà, mẹ nhé. (con Thu Hương) Mẹ ơi! Chiều nay bà sang nhà nhưng chờ mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi chơi với bà. Đến tối, hai bà cháu sẽ về. (con Ngọc Mai) 3. Củng cố – Dặn dò Tổng kết chung về giờ học. Dặn dò HS nhớ thực hành viết tin nhắn khi cần thiết. Chuẩn bị: Chia vui, kể về anh chị em. - HS thực hiện. - Quan sát tranh. - Tranh vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con. - Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn (3 HS trả lời). - Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm/ rất trìu mến, (3 HS trả lời). - Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp./ Bạn buộc tóc thành 2 bím xinh xinh (3 HS trả lời). - Bạn mặc bộ quần áo rất sạch sẽ,/ rất mát mẻ,/ rất dễ thương, (3 HS trả lời). - 2 HS ngồi cạnh nhau, nói cho nhau nghe sau đó 1 số em trình bày trước lớp. - Đọc đề bài. - Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng. - Em cần viết rõ em đi chơi với bà. - 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào nháp. - Trình bày tin nhắn. CHÍNH TẢ Tiết28 : TIẾNG VÕNG KÊU I. Mục tiêu - Chép chính xác bài CT , trình bày đúng 2 khổ thơ đầu , của bài tiếng võng kêu . - Làm được BT2 a / b / c hoặc BT CT phương ngữ do GV soạn . - GV nhắc HS đọc bài thơ Tiếng võng kêu trước khi viết bài CT II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi nội dung bài tập 2 trên bảng. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ :Câu chuyện bó đũa Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ đã mắc lỗi, cần chú ý phân biệt của tiết trước. Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới Giới thiệu: Trong giờ học chính tả này, các em sẽ nhìn bảng, chép khổ thơ 2 trong bài Tiếng võng kêu. Sau đó sẽ làm các bài tập chính tả phân biệt n/l; i/iê; ăt/ăc. v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. a) Ghi nhớ nội dung đoạn thơ. GV đọc đoạn thơ 1 lượt sau đó yêu cầu HS đọc lại. Bài thơ cho ta biết điều gì? b) Hướng dẫn trình bày. Mỗi câu thơ có mấy chữ? Để trình bày khổ thơ đẹp, ta phải viết ntn, viết khổ thơ vào giữa trang giấy, viết sát lề phải hay viết sát lề trái? Các chữ đầu dòng viết thế nào? c) Hướng dẫn viết từ khó. GV hướng dẫn viết từ vấn vương, nụ cười, lặn lội ,vấn vương, kẽo cà kẽo kẹt, ngủ, phất phơ d) Tập chép. e) Soát lỗi g) Chấm bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Treo bảng phụ, yêu cầu đọc đề bài. ? Đề bài y/c gì ? Gọi 3 HS lên bảng làm bài. Yêu cầu cả lớp làm bài vào Vở bài tập. Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. Kết luận về lời giải đúng và cho điểm HS. Lời giải: a) Lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy. b) Tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài. c) Thắc mắc, chắc chắn, nhặt nhạnh. 3. Củng cố – Dặn dò : Nhận xét chung về tiết học. Dặn dò HS viết lại các lỗi sai trong bài viết và bài tập chính tả. Chuẩn bị: Hai anh em. - 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào nháp các từ ngữ sau: lên bảng, nên người, mải miết, hiểu biết, - 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Bài thơ cho ta biết bạn nhỏ đang ngắm em ngủ và đoán giấc mơ của em. - Mỗi câu thơ có 4 chữ. - Viết khổ thơ vào giữa trang giấy. - Viết hoa chữ cái đầu mỗi dòng thơ. - Viết từ khó vào bảng con. - Đọc đề bài. - Em chon chữ nào trong ngoặc đơn để điền vào chỗ trống ? - Làm bài. - Nhận xét.
Tài liệu đính kèm: