I. Mục tiêu
1-Kiến thức: Giúp HS:
- Biết thực hiện các phép tính trừ dạng : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
- Lập và học thuộc lòng các công thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số.
2-Kỹ năng:
- Ap dụng để giải các bài toán có liên quan.
3-Thái độ:
- Yêu thích học Toán.
II. Chuẩn bị
- GV: Que tính.
- HS: Vở, bảng con, que tính.
Tuần : 14 Thứ hai ngày 7 tháng 12 năm 2009 HƯỚNG DẪN HỌC TOÁN 15, 16, 17, 18 TRỪ ĐI MỘT SỐ I. Mục tiêu 1-Kiến thức: Giúp HS: Biết thực hiện các phép tính trừ dạng : 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Lập và học thuộc lòng các công thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. 2-Kỹ năng: Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan. 3-Thái độ: Yêu thích học Toán. II. Chuẩn bị GV: Que tính. HS: Vở, bảng con, que tính. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ :Luyện tập. Đặt tính rồi tính 84 – 57 60 – 9 94 – 49 72 –38 - GV nhận xét. 2. Bài mới Giới thiệu: v Hoạt động 1: Ôn15,16,17,18 trừ đi một số -Yêu cầu cả lớp đọc lại bảng các công thức: 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. v Hoạt động 4: Luyện tập, thực hành. Bài 1: Yêu cầu HS nhớ lại bảng trừ và ghi ngay kết quả vào Vở bài tập. Yêu cầu HS báo cáo kết quả. Bài tập 2. Trò chơi: Nhanh mắt, khéo tay. Cách chơi: thi giữa các tổ. Chọn 4 thư ký (mỗi tổ cử 1 bạn). Khi GV hô lệnh bắt đầu, tất cả HS trong lớp cùng thực hiện nối phép tính với kết quả đúng. Bạn nào nối xong thì giơ tay. Các thư ký ghi số bạn giơ tay của các tổ. Sau 5 phút, tổ nào có nhiều bạn xong nhất và đúng là tổ chiến thắng. 3. Củng cố – Dặn dò : Cho HS đọc lại bảng các công thức 15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Nhận xét tiết học. Dặn dò HS về nhà học thuộc các công thức trên. Chuẩn bị: 55 – 8 ; 56 – 7 ; 37 – 8 ; 68 – 9 - HS thực hiện. - Ghi kết quả các phép tính. - Nối tiếp nhau báo cáo kết quả của từng phép tính. Mỗi HS chỉ đọc kết quả của 1 phép tính. - Cho nhiều HS trả lời. _15 _ 15 _15 _ 15 _16 6 9 8 5 7 9 6 7 10 9 . - HS chơi. 16 -9 18 - 9 9 8 7 15-6 16 - 8 HS đọc. HƯỚNG DẪN HỌC TOÁN 55 - 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9 I. Mục tiêu Kiến thức: Giúp HS: Biết cách thực hiện các phép trừ có nhớ dạng 55 – 8; 56 – 7; 37 – 8; 68 – 9. Kỹ năng: Aùp dụng để giải các bài toán có liên quan. Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng. Củng cố biểu tượng về hình tam giác, hình chữ nhật. Thái độ: Ham thích học toán. II. Chuẩn bị GV: Hình vẽ bài tập 3, vẽ sẵn trên bảng phụ. HS: Vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ :15, 16, 17, 18 trừ đi một số. Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: + HS1: Đặt tính và tính: 15 – 9; 16 – 8; 17 – 8; 18 – 9. Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới Giới thiệu v Hoạt động 1: ÔnPhép trừ 55 –8 ;56 -7 ;37 -8 ; 68 - 9 v Hoạt động 3: Luyện tập- thực hành Bài 1: - Cho HS đọc y/c của BT - Hỏi : Đề bài y/c gì? Yêu cầu HS tự làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng thực hiện 3 con tính: 35 – 8; 86 – 9; 47 – 9. Nhận xét và cho điểm HS. Bài 2: Hỏi : Đề bài y/c gì ? Yêu cầu HS tự làm bài tập. Tại sao ở ý a lại lấy 36 – 8? Yêu cầu HS khác nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết trong một tổng và cho điểm HS. Bài 3: Yêu cầu HS quan sát mẫu và cho biết mẫu gồm những hình gì ghép lại với nhau? Gọi HS lên bảng chỉ hình tam giác và hình chữ nhật trong mẫu. Yêu cầu HS tự vẽ. 3. Củng cố – Dặn dò Khi đặt tính theo cột dọc ta phải chú ý điều gì? Thực hiện tính theo cột dọc bắt đầu từ đâu? Hãy nêu cách đặt tính và thực hiện phép tính 58 – 9. Tổng kết giờ học. Chuẩn bị: 65 – 38 ; 46 – 17 ; 57 – 28 ; 78 – 29. - HS thực hiện. Bạn nhận xét. -Y/C tính - HS thực hiện. - HS thực hiện. Bạn nhận xét. _ 35 _ 86 _47 8 9 9 27 77 38 -Tìm x: - Tự làm bài. X + 8 = 36 9+ x = 48 x + 7 = 55 X = 36 – 8 x = 48–9 x = 55 –7 X = 28 x = 38 x = 48 Vì x là số hạng chưa biết, 8là số hạng đã biết, 36là tổng trong phép cộng x + 8 =36. Muốn tính số hạng chưa biết ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết. Mẫu có hình tam giác và hình chữ nhật ghép lại với nhau. Chỉ bài trên bảng. Tự vẽ, sau đó 2 em ngồi cạnh đổi chéo vở để kiểm tra nhau. Chú ý sao cho đơn vị thẳng cột với đơn vị, chục thẳng với cột chục. Trừ từ hàng đơn vị. - Trả lời HƯỚNG DẪN HỌC TIẾNG VIỆT TẬP ĐỌC: CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu Kiến thức: Đọc trơn được cả bài. Đọc đúng các từ ngữ: lúc nhỏ, lớn lên, trai, gái, dâu, rể, lần lượt, chia lẻ, (MB) mỗi, Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu, giữa các cụm từ. Kỹ năng: Hiểu nghĩa các từ mới: va chạm, dâu (con dâu), rể (con rể), đùm bọc, đoàn kết, chia lẻ, hợp lại. Hiểu nội dung, ý nghĩa của bài: Câu chuyện khuyên anh chị em trong nhà phải đoàn kết, yêu thương nhau. Thái độ: Yêu thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Một bó đũa. Bảng phụ ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. HS: SGK. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ :Bông hoa Niềm Vui. Gọi 2 HS lên bảng, kiểm tra bài Bông hoa Niềm Vui. Mới sáng tinh mơ, Chi đã vào vườn hoa làm gì? Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa Niềm Vui? Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói thế nào? Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? Nhận xét và cho điểm HS. 2. Bài mới Giới thiệu: . v Hoạt động 1: Luyện đọc đoạn 1, 2. Đọc đúng từ khó. Nghỉ hơi đúng trong câu. Đọc phân biệt lời kể và lời nói. Hiểu nghĩa từ khó ở đoạn 1, 2. a/ Đọc mẫu. GV đọc mẫu lần 1. Chú ý giọng đọc thong thả, lời người cha ôn tồn. b/Đọc từng câu: Yêu cầu đọc từng câu. *Luyện phát âm. GV tổ chức cho HS luyện phát âm. c/Đọc từng đoạn trước lớp : Luyện ngắt giọng. Yêu cầu HS tìm cách đọc sau đó tổ chức cho các em luyện đọc các câu khó ngắt giọng. d/ Đọc đoạn trong nhóm và luyện đọc trong nhóm. v Hoạt động 2: Thi đua đọc bài. e/ Thi đọc giữa các nhóm. Tổ chức cho các nhóm thi đua đọc bài. Nhận xét, uốn nắn cách đọc. g/ Đọc đồng thanh 3 – Củng cố –Dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Chuẩn bị : Nhắn tin. - HS 1 đọc đoạn 1, 2 và trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét. - HS 2 đọc đoạn 3, 4 trả lời câu hỏi. Bạn nhận xét. - 1 HS khá đọc lại cả bài. Cả lớp theo dõi và đọc thầm theo. - Nối tiếp nhau theo bàn hoặc theo tổ để đọc từng câu trong bài. Mỗi HS đọc 1 câu. - 1 số HS đọc cá nhân sau đó cả lớp đọc đồng thanh các từ khó, dễ lẫn như đã dự kiến ở phần mục tiêu - Yêu cầu đọc nối tiếp theo đoạn trước lớp. 3 HS lần lượt đọc từng đoạn cho đến hết bài. - Tìm cách đọc và luyện đọc các câu sau: Một hôm,/ ông đặt 1 bó đũa/ và 1 túi tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai,/ dâu,/ rể lại/ và bảo:// Ai bẻ gãy được bó đũa này/ thì cha thưởng cho túi tiền.// Người cha bèn cởi bó đũa ra,/ rồi thong thả/ bẻ gãy từng chiếc/ một cách dễ dàng.// Như thế là/ các con đều thấy rằng/ chia lẻ ra thì yếu,/ hợp lại thì mạnh.// - Thực hành đọc theo nhóm. - Các nhóm thi đua đọc. - Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2. Thứ tư ngày 9 tháng 12 năm 2009 HƯỚNG DẪN HỌC TIẾNG VIỆT CHÍNH TẢ : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA I. Mục tiêu Kiến thức: Nghe và viết lại chính xác đoạn từ Người cha liền bảo đến hết. Kỹ năng: Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt l/n, i/iê, ăt/ăc. Rèn viết nắn nót, tốc độ viết nhanh. Thái độ: Viết đúng nhanh, chính xác. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ ghi nội dung các bài tập đọc. HS: vở, bảng con. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ GV đọc các trường hợp chính tả cần phân biệt của tiết trước yêu cầu 2 HS lên bảng viết, cả lớp viết bảng con. Nhận xét và điểm HS. 2. Bài mới Giới thiệu: . v Hoạt động 1: Hướng dẫn viết chính tả. a/ Ghi nhớ nội dung đoạn viết. GV đọc đoạn văn cuối trong bài Câu chuyện bó đũa và yêu cầu HS đọc lại. Hỏi: Đây là lời của ai nói với ai? Người cha nói gì với các con? b/ Hướng dẫn trình bày. Lời người cha được viết sau dấu câu gì? c/ Hướng dẫn viết từ khó. GV đọc, HS viết các từ khó theo dõi và chỉnh sửa lỗi cho HS. d/ Viết chính tả. GV đọc, chú ý mỗi cụm từ đọc 3 câu. e/ Soát lỗi g/ Chấm bài. v Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập chính tả. Bài2: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. Yêu cầu cả lớp đọc các từ trong bài tập sau khi đã điền đúng. Lời giải. a/ Lên bảng, nên người, ăn no, lo lắng. b/ Mải miết, hiểu biết, chim sẻ, điểm mười. Bài 3: Gọi HS đọc yêu cầu của bài. Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập, 1 HS làm bài trên bảng lớp. Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. Yêu cầu cả lớp đọc các từ trong bài tập sau khi đã điền đúng. a/ Ôâng bà nội, lạnh, lạ. b/ hiền, tiên, chín. C/ dắt, bắc, cắt 3. Củng cố – Dặn dò - Nhận xét tiết học Chuẩn bị: Tiếng võng kêu. - Viết các từ ngữ sau: câu chuyện, yên lặng, dung dăng dung dẻ, nhà giời, - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi - Là lời của người cha nói với các con. - Người cha khuyên các con phải đoàn kết. Đoàn kết mới có sức mạnh, chia lẻ ra sẽ không có sức mạnh. - Sau dấu 2 chấm và dấu gạch ngang đầu dòng. - Viết các từ: Liền bảo, chia lẻ, hợp lại, thương yêu, sức mạnh, - Nghe và viết lại. - Đọc yêu cầu. - Làm bài. - Nhận xét và tự kiểm tra bài mình. - Đọc bài - Đọc yêu cầu. - Làm bài. - Nhận xét và tự kiểm tra bài mình. - Đọc b ... trái từ dưới lên, lượn sang phải, dừng bút ở đường kẻ 6. + Nét 2: Từ điểm dừng bút của nét 1, đổi chiều bút, viết 1 nét thẳng xiên xuống đường kẻ 1. + Nét 3: Từ điểm dừng bút của nét 2, đổi chiều bút, viết 1 nét xuôi phải lên đường kẻ 6 rồi uốn cong xuống đường kẻ 5. Yêu cầu HS viết N cỡ vừa 2 lần. * Hoạt động 3: Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng Giới thiệu cụm từ ứng dụng: Ngăn nắp gọn gàng Yêu cầu HS nêu độ cao của từng con chữ. Viết mẫu chữ. Ngăn Chú ý chữ N, g cần giữ 1 khoảng cách vừa phải vì 2 chữ này không nối nét. Hướng dẫn HS viết chữ Ngăn vào bảng con cỡ vừa và nhỏ. Hoạt động 4: Thực hành Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi, cách cầm bút, để vở. Hướng dẫn HS viết -Chấm vở, nhận xét. 4. Củng cố - Dặn dò: - Viết tiếp phần ở nhà. Chuẩn bị: Chữ hoa: o. Nhận xét tiết học. 2 HS lên bảng viết, lớp viết vào bảng con. - HS nxét Chữ N được viết theo kiểu chữ hoa, cỡ vừa, cao 5 li, gồm 3 nét: móc ngược trái, thẳng xiên, móc xuôi phải. HS theo dõi trên bảng. HS viết vào bảng con. - Hs theo dõi - HS đọc Cao 2, 5 li: N, g . Cao 2li: p. Cao 1 li gồm các chữ còn lại. - HS quan sát. - HS viết 2 lần. HS nhắc lại tư thế ngồi viết. HS viết theo hướng dẫn của GV. - HS nghe. - Nhận xét tiết học Thứ sáu ngày 11 tháng 12 năm 2009 HƯỚNG DẪN HỌC TOÁN Bảng trừ A – Mục tiêu : Giúp HS 1- Củng cố các bảng trừ có nhớ : 11, 12 , 13 , trừ đi một số . BT trọng tâm : Bài 1 , Bài 2 ( cột 1 ) 2- Vận dụng bảng cộng trừ , để làm tính cộng rồi trừ liên tiếp . Luyện kĩ năng vẽ hình . 3- Giúp HS yêu thích môn toán. B – Các hoạt động dạy học : HOẠT ĐỘNG CỦA THẦY HOẠT ĐỘNG CỦA TRÒ 1 – Kiểm tra : GV ghi các phép tính lên bảng X – 15 = 17 x + 8 = 16 -Gọi 2 HS lên chữa và nêu cách giải 2 –Thực hành : Bài 1: Hỏi : Đề bài y/c gì ? GV tổ chức cho HS tính nhẩm , cho HS thi đua nêu kết quả tính nhẩm của từng phép tính . Bài 2 : Cho HS đọc y/c . Hỏi : Đề bài y/c gì? Hỏi : Muốn tính 9 + 6 – 8 ta làm thế nào ? Cho HS làm vào VBT. Gọi HS lên chữa. Bài 3 : ( Nếu còn thời gian thì cho HS làm ) GV hướng dẫn HS chấm các điểm vào vở như SGK . Sau đó cho HS dùng thước và bút lần lượt nối các điểm đó đẻ thành hình theo mẫu trong SGK. 3 . Củng cố – dặn dò : -Nhận xét tiết học . -Học thuộc bảng trừ. -HS giải và nêu cách giải. - Y/C tính nhẩm -HS lần lượt nêu miệng kết quả VD : 11 - 3 = 12 - 3 = 13 -4 = 14 -5 = 11 – 4= 12 – 4 = 13 – 5 = 14 – 6 = 15 – 6 = 16 - 7 = 17 – 8 = 18 – 9 = .. - Y /c tính . -Ta lấy 9 + 6 =15. Sau đó lấy 15 – 8 bằng 7. Viết 7. 8+ 4 – 5 = 7 9 + 8 – 9 = 8 3 + 9 - 6 = 6 6 + 9 – 8 =7 7 + 7 - 9 = 5 HƯỚNG DẪN HỌC TIẾNG VIỆT LUYỆN TỪ VÀ CÂU :TỪ NGỮ VỀ TÌNH CẢM GIA ĐÌNH-CÂU KIỂU AI LÀM GÌ. DẤU CHẤM – DẤU CHẤM HỎI . i. Mục tiêu Kiến thức: Mở rộng, hệ thống hoá vốn từ về tình cảm. Kỹ năng: Rèn kĩ năng sắp xếp các từ cho trước thành câu theo mẫu: Ai làm gì? Rèn kĩ năng sử dụng dấu chấm và dấu chấm hỏi. Thái độ: Ham thích môn học. II. Chuẩn bị GV: Bảng phụ kẻ khung ghi nội dung bài tập 2; nội dung bài tập 3 HS: SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu mỗi em đặt 1 câu theo mẫu: Ai làm gì? Nhận xét và cho điểm. 2. Bài mới A-Giới thiệu: Mở rộng vốn từ: Từ ngữ về tình cảm gia đình. B-Hướng dẫn làm bài tập. Bài 1: Gọi HS đọc đề bài. Yêu cầu HS suy nghĩ và lần lượt phát biểu. Nghe HS phát biểu và ghi các từ không trùng nhau lên bảng. Yêu cầu HS đọc các từ đã tìm được sau đó chép vào Vở bài tập. Bài 2: Gọi HS đọc đề bài sau đó đọc câu mẫu. Gọi 3 HS làm bài, yêu cầu cả lớp làm vào nháp Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng. Yêu cầu HS bổ sung các câu mà các bạn trên bảng chưa sắp xếp được. Cho cả lớp đọc các câu sắp xếp được. Lời giải: Anh thương yêu em. Chị chăm sóc em. Em thương yêu anh. Em giúp đỡ chị. Chị em nhường nhịn nhau. Chị em giúp đỡ nhau. Anh em thương yêu nhau. Chị em giúp đỡ nhau. Chị nhường nhịn em. Anh nhường nhịn em, Lưu ý: Các câu: Anh em nhường nhịn anh, chị em nhường nhịn em, là những câu không đúng. Bài 3: Gọi 1 HS đọc đề bài và đọc đoạn văn cần điền dấu. Yêu cầu HS tự làm bài, sau đó chữa bài. Tại sao lại điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2? 3. Củng cố – Dặn dò: Tổng kết tiết học. Dặn dò HS luyện tập đặt câu theo mẫu Ai làm gì? Chuẩn bị: Từ chỉ đặc điểm. - HS thực hiện. Bạn nhận xét. - Hãy tìm 3 từ nói về tình cảm thương yêu giữa anh chị em. - Mỗi HS nói 3 từ. VD: Giúp đỡ, chăm sóc, chăm lo, chăm chút, nhường nhịn, yêu thương, quý mến, - Làm bài vào Vở bài tập. - Đọc đề bài. - Làm bài. Chú ý viết tất cả các câu mà em sắp xếp được. - Nhận xét. - Phát biểu - Đọc bài. - 1 HS đọc thành tiếng. Cả lớp đọc thầm. - Làm bài, điền dấu chấm vào ô trống thứ 1 và thứ 3. Điền dấu chấm hỏi vào ô trống thứ 2. - Vì đây là câu hỏi. HƯỚNG DẪN HỌC TIẾNG VIỆT TẬP LÀM VĂN:QUAN SÁT TRANH, TRA ÛLỜI CÂU HỎI VIẾT NHẮN TIN I. Mục tiêu: Kiến thức: Nhìn tranh, trả lời đúng các câu hỏi tả hình dáng, hoạt động của bé gái được vẽ. Kỹ năng: Viết được mẩu nhắn tin ngắn gọn đủ ý. Thái độ: Ham thích học môn Tiếng Việt. II. Chuẩn bị GV: Tranh minh họa bài tập 1. Bảng phụ ghi các câu hỏi bài tập 1. HS: SGK, vở bài tập. III. Các hoạt động Hoạt động của Thầy Hoạt động của Trò 1. Bài cũ : Gia đình. Gọi 3 HS lên bảng, yêu cầu đọc đoạn văn kể về gia đình của em. Nhận xét và cho điểm HS. 3. Bài mới Giới thiệu: Trong giờ học Tập làm văn tuần này các em sẽ cùng quan sát tranh và trả lời các câu hỏi về hình dáng hoạt động của bạn nhỏ được vẽ trong tranh sau đó các em sẽ thực hành viết 1 mẩu tin ngắn cho bố mẹ. v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Treo tranh minh họa. Tranh vẽ những gì? Bạn nhỏ đang làm gì? Mắt bạn nhìn búp bê thế nào? Tóc bạn nhỏ ntn? Bạn nhỏ mặc gì? Yêu cầu HS nói liền mạch các câu nói về hoạt động, hình dáng của bạn nhỏ trong tranh. Theo dõi và nhận xét HS. v Hoạt động 2: Hướng dẫn viết tin nhắn. Bài 2: Yêu cầu 1 HS đọc đề bài. Vì sao em phải viết tin nhắn? Nội dung tin nhắn cần viết những gì? Yêu cầu HS viết tin nhắn. Yêu cầu HS đọc và sửa chữa tin nhắn của 3 bạn trên bảng và của 1 số em dưới lớp. Lưu ý HS tin nhắn phải ngắn gọn, đầy đủ. VD về lời giải: Mẹ ơi! Bà đến đón con đi chơi. Bà đợi mãi mà mẹ chưa về. Bao giờ mẹ về thì gọi điện sang cho ông bà, mẹ nhé. (con Thu Hương) Mẹ ơi! Chiều nay bà sang nhà nhưng chờ mãi mà mẹ chưa về. Bà đưa con đi chơi với bà. Đến tối, hai bà cháu sẽ về. (con Ngọc Mai) 3. Củng cố – Dặn dò Tổng kết chung về giờ học. Dặn dò HS nhớ thực hành viết tin nhắn khi cần thiết. Chuẩn bị: Chia vui, kể về anh chị em. - HS thực hiện. - Quan sát tranh. - Tranh vẽ 1 bạn nhỏ, búp bê, mèo con. - Bạn nhỏ đang cho búp bê ăn (3 HS trả lời). - Mắt bạn nhìn búp bê rất tình cảm/ rất trìu mến, (3 HS trả lời). - Tóc bạn nhỏ buộc 2 chiếc nơ rất đẹp./ Bạn buộc tóc thành 2 bím xinh xinh (3 HS trả lời). - Bạn mặc bộ quần áo rất sạch sẽ,/ rất mát mẻ,/ rất dễ thương, (3 HS trả lời). - 2 HS ngồi cạnh nhau, nói cho nhau nghe sau đó 1 số em trình bày trước lớp. - Đọc đề bài. - Vì bà đến nhà đón em đi chơi nhưng bố mẹ không có nhà, em cần viết tin nhắn cho bố mẹ để bố mẹ không lo lắng. - Em cần viết rõ em đi chơi với bà. - 3 HS lên bảng viết. Cả lớp viết vào nháp. - Trình bày tin nhắn. SINH HOẠT LỚP TUẦN 14 I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 14, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó. - Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân. II. Đánh giá tình hình tuần qua: * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ. - Duy trì Sĩ số lớp tốt. - Chưa khắc phục được tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học . * Học tập: - Có học bài và làm bài trước khi đến lớp. - Thi đua hoa điểm 10 chào mừng ngày thành lập Quân đội nhân dân Việt Nam – 22/ 12: khá tốt - Duy trì bồi dưỡng HS giỏi trong các tiết học hàng ngày. - Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập. * Văn thể mĩ: - Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc. - Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học. - Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt. * Hoạt động khác: - Đóng kế hoạch nhỏ của trường tốtû. III. Kế hoạch tuần 15: * Nề nếp: - Tiếp tục duy trì Sĩ Số, nề nếp ra vào lớp đúng quy định. - Nhắc nhở HS đi học đều, đúng giờ. * Học tập: - Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua học tập chào mừng các ngày lễ lớn. - Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 15. - Tiếp tục phụ đạo HS yếu. - Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp. - Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi. - Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS. * Vệ sinh: - Thực hiện VS trong và ngoài lớp. * Hoạt động khác: - Nhắc nhở HS tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.
Tài liệu đính kèm: