A- YÊU CẦU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. (trả lời được các câu hỏi trong SGK)
- Rèn kĩ năng đọc.
B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
Tranh ảnh những bông cúc đại đoá hoặc bông thật.
TUẦN 13 Ngày soạn: 27/11 /2009 Ngày dạy: Thứ hai ngày 30 tháng 11 năm 2009 Tập đọc: BÔNG HOA NIỀM VUI A- YÊU CẦU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng; đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Cảm nhận được tấm lòng hiếu thảo với cha mẹ của bạn HS trong câu chuyện. (trả lời được các câu hỏi trong SGK) - Rèn kĩ năng đọc. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh ảnh những bông cúc đại đoá hoặc bông thật. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: Tiết 1 I- KIỂM TRA BÀI CŨ: H: 2 em đọc thuộc lòng bài thơ Mẹ + TLCH. T: Nhận xét, ghi điểm. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. T: đọc mẫu toàn bài. 2.2. Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a) Đọc từng câu: H: Nối tiếp đọc từng câu T: Luyện HS đọc từ khó: Bệnh viện, kẹt mở, hãy hái, hiếu thảo, khỏi bệnh, đẹp mê hồn. H: Đọc nối tiếp lần 2. b) Đọc từng đoạn trước lớp: H: 5 em nối tiếp đọc đoạn T: Luyện HS đọc các câu khó Chú ý: nhấn giọng, lộng lẫy, trái tim nhận hậu, một cô bé hiếu thảo. H: Đọc chú giải các từ mới. T: Giảng thêm: + Cúc đại đoá: loại hoa to gần bằng cái bát (minh hoạ) + Sáng tinh mơ: Sáng sớm, nhìn chưa rõ. + Trái tim nhân hậu: tốt bụng, biết yêu thương con người. c) Đọc từng đoạn trong nhóm: d) Thi đọc giữa các nhóm: e) Cả lớp đồng thanh (đoạn 1, 2). ---------------------=&=---------------------- Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: H: Đọc đoạn 2 em - Trả lời câu hỏi. T: Mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa để làm gì? H: Tìm bông hoa Niềm Vui... bố dịu cơn đau. H: Đọc đoạn 2. T: Vì sao Chi không dám tự ý hái bông hoa? H: Nội quy.... không ai được hái hoa. H: Đọc đoạn 3. T: Khi biết vì sao Chi cần bông hoa, cô giáo nói như thế nào? H: Em hãy hái thêm 2 bông nữa. T: Câu nói cho thấy thái độ của cô như thế nào? H: Cảm động trước tấm lòng hiếu thảo của Chi. H: Đọc thầm toàn bài. T: Theo em, bạn Chi có những đức tính gì đáng quý? H: Thương bố, tôn trọng nội quy, thật thà. 4. Luyện đọc lại: H: Tự phân vai theo nhóm thi đọc toàn chuyện. T: Lớp + GV nhận xét. Bình chọn nhóm đọc hay nhất. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: H: Nhận xét về các nhân vật. T: Chốt lại nội dung Về nhà đọc chuyện nhiều lần, tiết sau kể chuyện. ---------------------=&=---------------------- Toán : 14 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 14 - 8 A- YÊU CẦU: Giúp HS: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 14 – 8, lập được bảng 14 trừ đi một số. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 14 -8. - Rèn kĩ năng làm tính và giải toán. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: -1 bó 1 chục que tính và 4 que tính rời. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. KIỂM TRA BÀI CŨ: H: 2 em lên bảng tính: - 63 29 34 - 73 38 35 - GV + Lớp nhận xét. II. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. GV tổ chức cho HS hoạt động với 1 bó 1 chục que tính và 4 qt rời để lập bảng trừ. T: HD HS lập phép tính: 14 - 8 H: Thao tác trên que tính. - 14 8 6 T: Chốt lại cách làm đúng, nhanh: 14 - 8 = 6 T: Hướng dẫn HS đặt tính rồi tính T: Giao nhiệm vụ. Hướng dẫn HS lập bảng trừ. H: Luyện học thuộc bảng trừ đó 3. Thực hành: Bài 1: (cột 1, 2) HS tự làm H: Nhắc lại cách tìm số hạng chưa biết. H: Tự làm rồi chữa bài theo từng cột. Bài 2: (3 phép tính đầu) Luyện cách đặt tính rồi tính T: Cho lớp làm vào SGK - Đổi chéo bài bạn - Kiểm tra kết quả Bài 3: (a, b) Luyện đặt tính rồi tính Bài 4: Giải toán đơn liên quan đến phép trừ T: Hướng dẫn HS làm bài vào vở H: Làm bài tập T: Theo dõi, thu bài chấm. Gọi HS chữa bài. Nhận xét. Bài giải: Số quạt điện cửa hàng đó còn lại là: 14 – 6 = 8 (quạt điện) Đáp số: 8 quạt điện III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Đọc lại bảng 14 trừ đi một số. - Xem lại các BT đã làm. Chuẩn bị bài sau. - Nhận xét giờ học. ------------------------=&=------------------------- Ngày soạn: 27/11 /2009 Ngày dạy: Thứ ba ngày 1 tháng 12 năm 2009 Kể chuyện: BÔNG HOA NIỀM VUI A- YÊU CẦU: - Biết kể đoạn mở đầu câu chuyện theo 2 cách: theo trình tự và thay đổi trình tự câu chuyện (BT1). - Dựa theo tranh, kể lại được nội dung đoạn 2, 3 (BT2); kể được đoạn cuối của câu chuyện (BT3). - Rèn kĩ năng kể chuyện. B- ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - Tranh minh hoạ SGK. - 3 bông hoa cúc bằng giấy màu xanh để đóng hoạt cảnh. C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I. KIỂM TRA BÀI CŨ: - 2 em nối tiếp nhau kể câu chuyện: Sự tích cây vú sữa. T nhận xét, ghi điểm. II. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu - ghi đề. 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1. Kể đoạn mở đầu theo 2 cách. Bố của Chi đang nằm bệnh viện. Em muốn tặng bố 1 bông hoa niềm vui để bố dịu cơn đau (mới sáng tinh mơ Chi đã vào vườn hoa của trường...) 2.2. Dựa vào tranh, kể lại đoạn 2, 3 bằng lời của mình. H: Quan sát 2 tranh nêu ý chính được diễn tả trong từng tranh. - Tập kể trong nhóm. - Đại diện nhóm thi kể trước lớp. 2.3. Kể lại đoạn cuối, tưởng tượng thêm lời cảm ơn của bố Chi. - Nối tiếp nhau kể đoạn cuối. - Lớp nhận xét khen ngợi. III- CỦNG CỐ - DẶN DÒ: - 1 em kể lại toàn bộ câu chuyện. - Về nhà: Kể lại câu chuyện cho gia đình nghe. - Nhận xét giờ học. ---------------------=&=---------------------- Toán: 34 - 8 I– YÊU CẦU: - HS biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 34 – 8. - Biết tìm số hạng chưa biết của một tổng, tìm số bị trừ. - Biết giải bài toán về ít hơn. - Rèn kĩ năng làm tính và giải toán. II- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: 1. Bài cũ: 3 em học thuộc bảng trừ 14 trừ đi một số. Lớp nhận xét, ghi điểm. 2. Bài mới: H: Thực hành bằng que tính đề tìm ra kết quả của 34 - 8? - Lấy 3 bó que tính và 4 que tính rời sau đó tháo 1 bó que tính lấy tiếp 4 que tính rời nữa còn lại 6 que tính rời 14 - 8 = 6 2 bó 1 chục que tính (để nguyên) gộp với 6 que tính rời thành 26 que tính. Vậy 34 - 8 = 26. Đặt tính: H nêu cách tính. 3. Thực hành: Bài 1: (cột 1, 2, 3) HS làm bảng con từng cặp tính - GV goi HS chữa bài. Bài 3: HS đọc đề toán và tự tóm tắt. Bạn Hà 34 con Bạn Ly 9 con ? con - HS giải vào vở. Bài giải Nhà bạn Ly nuôi số con gà là: 34 – 9 = 25 (con) Đáp số: 25 con gà - GV thu chấm, gọi HS chữa bài. - Nhận xét Bài 4: Tìm x a) x + 7 = 34 b) x - 14 = 36 H: 1 em nhắc lại cách tìm số hạng trong 1 tổng, cách tìm số bị trừ. - HS làm bảng con. - GV nhận xét. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: T: Nhận xét giờ học. Biểu dương một số em làm bài tốt. - BTVN: Hoàn thành bài tập Vở BTT. - Tiếp tục ôn bảng 14 trừ đi một số. ------------------------=&=------------------------- Mĩ thuật: VẼ TRANH: ĐỀ TÀI VƯỜN HOA HOẶC CÔNG VIÊN (Giáo viên bộ môn soạn và dạy) ------------------------=&=------------------------- Chính tả (Tập chép): BÔNG HOA NIỀM VUI A- YÊU CẦU: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn lời nói của nhân vật. - Làm được BT2; BT3b. - Rèn kĩ năng viết đúng, đẹp. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Bảng lớp viết bài tập chép. - Vở bài tập TV2. C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: H: 2 em viết: lặng yên, tiếng nói GV + Lớp nhận xét II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: T nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn tập chép: a) HD chuẩn bị: T: Đọc đoạn chép: 2 em T: Cô giáo cho phép Chi hái hoa thêm 2 bông nữa cho những ai? Vì sao? T: Những chữ nào trong bài chính tả được viết hoa? H: Chữ đầu câu, tên riêng, tên riêng bông hoa. T: HDHS viết tiếng khó vào bảng con T: Đọc H: Viết: hãy hái, nữa, trái tim, dạy dỗ, hiếu thảo. b) HS chép bài: T: Theo dõi, nhắc nhở. 3. Chấm, chữa bài: T: Thu bài chấm, nhận xét. 4. HD làm BT Bài 2: Tìm những từ chứa tiếng có iê hoặc yê: Trái nghĩa với khoẻ. (yếu) Chỉ con vật nhỏ, sống thành đàn, rất chăm chỉ. (kiến) Cùng nghĩa với bảo ban. (khuyên) Bài 3b: HS đặt câu GV nhận xét III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Tuyên dương những HS viết đúng và đẹp. - Nhận xét giờ học. ------------------------=&=------------------------- Ngày soạn: 28/11 /2009 Ngày dạy: Thứ tư ngày 2 tháng 12 năm 2009 Thể dục: TRÒ CHƠI: “BỊT MẮT BẮT DÊ” VÀ “NHÓM BA, NHÓM BẢY” A- YÊU CẦU: - Ôn 2 trò chơi “Bịt mắt bắt dê” và "Nhóm ba nhóm bảy". - Yêu cầu biết được cách chơi và tham gia chơi được trò chơi. B- ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: Sân trường: 1 còi, 2 khăn. C- NỘI DUNG VÀ PHƯƠNG PHÁP: I. Phần mở đầu: T: Phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. H: Đứng vỗ tay và hát - Chạy nhẹ thành 1 hàng. - Đi thường thành vòng tròn, hít thở sâu. * Ôn bài TD 1 lần. II. Phần cơ bản: * Trò chơi: "Bịt mắt bắt dê" T: Cho HS thu nhỏ vòng tròn. Nêu tên trò chơi. H: Nhắc lại cách chơi. H: Chơi trò chơi dưới sự điều khiển của GV. Trò chơi: “Nhóm ba, nhóm bảy" T: Cho HS giãn rộng vòng tròn. H: Chạy nhẹ thành vòng tròn, vừa đọc vần điệu vừa chơi. * Đi đều và hát trên địa hình tự nhiên. III. Phần kết thúc: - Cúi người, nhảy thả lỏng. T: Hệ thống bài. Nhận xét giờ học. Về nhà chơi trò chơi 20'/ngày. ------------------------=&=------------------------- Tập đọc: QUÀ CỦA BỐ A- YÊU CẦU: - Biết ngắt, nghỉ hơi đúng ở những câu văn có nhiều dấu câu. - Hiểu ND: Tình cảm yêu thương của người bố qua những món quà đơn sơ dành cho con. (trả lời được các câu hỏi trong SGK). - Rèn kĩ năng đọc. B- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: T: Gọi 2 em đọc bài "Bông hoa niềm vui" + Trả lời câu hỏi. T: Nhận xét, ghi điểm. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. T: đọc mẫu. 2.2. GV HD HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a) Đọc từng câu: H: Nối tiếp đọc từng câu T: Luyện HS đọc từ khó: nhộn nhạo, quẫy toé nước, con muỗm, mốc thếch, cánh xoan. b) Đọc từng đoạn trước lớp: H: 2 em nối tiếp đọc 2 đoạn T: Hướng dẫn HS đọc một số câu khó Nhấn giọng: Cả thế giới dưới nước, nhộn nhạo, cả 1 thế giới mặt đất, to xù, mốc thếch, ngó ngoáy, lạo xạo, gáy vang nhà. H: Đọc các từ chú giải. T: Giảng thêm: + Thơm lừng: thơm toả mạnh, ai cũng nhận ra. + Mắt thao láo: mở to, tròn xoe. c) Đọc từng đoạn trong nhóm: d) Thi đọc giữa các nhóm: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: H: Đọc đoạn 1 - Trả lời câu hỏi. T: Quà của bố đi câu về có những gì? H: Cà cuống, niềng niễng, cá sộp... T: Vì sao có thể gọi là" "Cả 1 thế giới dưới nước". H: Vì quá gần những con vật, cây cối dưới nước. H: Đọc đoạn 2 - Trả lời câu hỏi. T: Quà của bố đi cắt tóc về có những gì? (xập xành, muỗm...) T: Vì sao có thể gọi đó là cả "1 thế giới trên mặt đất"? 4. Luyện đọc lại: H: Thi đọc từng đoạn, cả bài. - Bình chọn cá nhân, nhóm đọc hay. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: T: Yêu cầu HS nói nội dung bài văn. - Tìm hiểu truyện "Tuổi thơ im lặng " của Duy Khánh. - Nhận xét giờ học ------------------------=&=------------------------- Toán: 54 - 18 A- YÊU CẦU: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 54 – 18. - Rèn kĩ năng giải bài toán về ít hơn với các số có kèm đơn vị đo dm. - Biết vẽ hình tam giác cho sẵn 3 đỉnh. - Rèn kĩ năng làm tính và giải toán. B- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: T: Gọi 2 em lên bảng tính: 54 - 7; 84 - 9 T: Nhận xét. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài 2. Tổ chức cho HS cách thực hiện phép trừ dạng 54 - 18 T: Nêu phép trừ và viết lên bảng 54 - 18 =... H: Nêu lại phép trừ và cách thực hiện phép trừ. Đặt tính rồi tính H: 1 em nêu cách đặt tính. Tính từ phải sang trái - 54 18 36 + 4 không trừ được 8 lấy 14 trừ 8 bằng 6, viết 6 nhớ 1. + 1 thêm 1 bằng 2, 5 trừ 2 bằng 3, viết 3. T: Gọi vài HS nhắc lại 3. Thực hành: Bài 1: (a) T: Luyện đặt tính rồi tính trên bảng con. H: Làm bài T: Nhận xét, sửa chữa. Bài 2: (a, b) T: HDHS đặt phép tính trừ rồi làm tính vào vở H: Làm bài. Đổi chéo vở để kiểm tra. Bài 3: Luyện giải toán T: Hướng dẫn HS đọc kĩ đề toán H: Phân tích đề rồi giải vào vở T: Thu bài chấm và nhận xét. Bài giải Mảnh vải màu tím dài là: 34 – 15 = 19 (dm) Đáp số: 19 dm Bài 4: Củng cố cách vẽ hình H: Tự chấm 3 điểm vào vở rồi vẽ. T: Chấm, chữa bài. T: Chấm bài tổ 1.Chữa bài III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Xem lại cách đặt tính và tính. T: Nhận xét giờ học. Về nhà học bài. Chuẩn bị bài sau. ------------------------=&=------------------------- Luyện từ và câu: TỪ NGỮ VỀ CÔNG VIỆC GIA ĐÌNH. CÂU KIỂU: AI LÀM GÌ? A- YÊU CẦU: - Nêu được một số từ ngữ chỉ công việc gia đình (BT1). - Tìm được các bộ phận câu trả lời cho từng câu hỏi Ai?, Làm gì? (BT2); biết chọn các từ cho sẵn để sắp xếp thành câu kiểu Ai làm gì? (BT3). B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Viết 4 câu văn ở BT2 - Vở BT. C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: H: 1 em làm miệng BT1, 1 em làm BT3. GV + Lớp nhận xét II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: T nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. HD HS làm bài tập: a) Bài tập 1: (Miệng) H: 1 em đọc thành tiếng yêu cầu bài tập 1. Lớp làm vở BT T: Mời một số HS lên bảng. b) Bài tập 2: (Miệng) H: 1 em đọc yêu cầu (đọc cả mẫu) Lớp đọc thầm. H: 2 em làm bảng. Lớp làm vở BT. Gạch 1 gạch dưới bộ phận TLCH: Ai? Gạch 2 gạch dưới bộ phận TLCH: làm gì? VD: Cây xoà cành ôm cậu bé c) Bài tập 3: (Viết) T: Nêu yêu cầu. Mời 1 HS phân tích mẫu: - Với các từ ở 3 nhóm trên, các em có thể tạo nên nhiều câu (không phải chỉ có 4 câu). - Lớp làm bài vào vở BT - Mỗi em viết ít nhất 2 câu. Cuối câu đặt dấu chấm, đầu câu viết hoa. T: Cho 3 HS làm bảng lớp. T: Hướng dẫn chữa bài. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - 1 HS nhắc lại nội dung tiết học - Tìm thêm các từ chỉ công việc gia đình. - Nhận xét giờ học. ------------------------=&=------------------------- Thủ công: GẤP, CẮT, DÁN HÌNH TRÒN (Tiết 1) A- YÊU CẦU: - HS biết cách gấp, cắt, dán hình tròn. - Gấp, cắt, dán được hình tròn. Hình có thể chưa tròn đều và có kích thước to, nhỏ tuỳ thích. Đường cắt có thể mấp mô. - HS có hứng thú với giờ học thủ công. B- CHUẨN BỊ: - Mẫu hình tròn được dán trên nền hình vuông - Quy trình gấp, cắt, dán hình tròn. - Giấy màu, kéo, hồ dán, bút chí, thuốc kẻ. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: T: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: T: Giới thiệu hình tròn được dán trên nền hình vuông. H: Quan sát. T: Nối điểm O với điểm M, N, P. H: So sánh về độ dài các đường thẳng từ OM, ON, OP. T: Kết luận: Các đường thẳng đó bằng nhau. - Tạo hình tròn bằng cách gấp. Nếu cắt bỏ phần gạch chéo ta được hình trong. 3. GV hướng dẫn mẫu: Bước 1: Gấp hình - Cắt một hình vuông có cạnh là 6 ô.(H1) - Gấp tư hình vuông theo đường chéo được hình 2a và điểm O là điểm giữa của đường chéo. Gấp đôi hình 2a để lấy đường dấu giữa và mở ra được hình 2b. - Gấp hình 2b theo đường dấu gấp sao cho 2 cạnh bên sát vào đường dấu giữa được hình 3. T: Vừa làm mẫu vừa hướng dẫn HS quan sát quy trình mẫu. Bước 2: Cắt hình tròn - Lật mặt sau hình 3 được hình 4. Cắt theo đường dấu CD và mở ra được hình 5a. - Từ hình 5a cắt, sửa theo đường cong và mở ra được hình tròn (H 6) T: Hướng dẫn HS tập gấp, cắt hình tròn bằng giấy nháp. Bước 3: Dán hình tròn - Dán hình tròn vào vở hoặc tờ giấy khác màu để làm nền. - GV hướng dẫn HS tập gấp, cắt hình tròn bằng giấy nháp. T: Theo dõi, hướng dẫn thêm cho những em còn chậm. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV nhắc lại các bước. - Chuẩn bị giấy màu, keo, hồ dán tiết sau học. - Nhận xét giờ học -----------------------=&=------------------------- Ngày soạn: 28/ 11 /2009 Ngày dạy: Thứ năm ngày 3 tháng 12 năm 2009 Thể dục: ĐIỂM SỐ 1 – 2, 1 – 2 THEO ĐỘI HÌNH VÒNG TRÒN. A- YÊU CẦU: - Biết cách điểm số 1- 2, 1 – 2 theo đội hình vòng tròn. - HS có ý thức rèn luyện sức khoẻ. B- ĐỊA ĐIỂM - PHƯƠNG TIỆN: - - Trên Sân trường. - Chuẩn bị: 1 còi và 5 khăn bịt C- HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC CHỦ YẾU: I. Phần mở đầu: T: Nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu giờ học. H: Chạy nhẹ nhành thành 1 hàng dọc trên địa hình tự nhiên ở sân trường. - Vừa đi vừa hít thở sâu: 8 - 10 lần * Ôn bài thể dục phát triển chung. II. Phần cơ bản: - Điểm số 1 – 2, 1 - 2 theo vòng tròn 2 lần. - T/c "Bịt mắt bắt dê" hoặc t/c tự chọn. Trên cơ sở đội hình đã có chọn 3 em đóng vai "Dê" bị lạc và 2 em đóng vai người đi tìm. H: Tự chơi. - GV theo dõi, nhắc nhở. III. Phần kết thúc: - Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. - Đi đều và hát. - Cúi người thả lỏng ------------------------=&=------------------------- Tập viết: CHỮ HOA L A- YÊU CẦU: - Viết đúng chữ hoa L ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Lá (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Lá lành đùm lá rách (3 lần). - Rèn kĩ năng viết chữ. B- ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ L (ĐDDH). - Bảng lớp viết: Lá lành đùm lá rách. - Vở Tập viết. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: H: 1 em nhắc lại cụm từ ứng dụng: Kề vai sát cánh. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: T nêu mục đích, yêu cầu của tiết học. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: a) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ L: T: Giới thiệu cấu tạo chữ - Cao 5 li, là kết hợp của 3 nét cơ bản: cong dưới, lượn ngang, lượn dọc. - Chỉ dẫn cách viết. T: Viết mẫu trên bảng lớp. b) HD HS viết trên bảng con: H: Viết 2 lượt. T: Nhận xét sửa chữa. 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: a) Giới thiệu câu ứng dụng: H: Đọc 3 em. Ý nghĩa: đùm bọc, cưu mang, giúp đỡ lẫn nhau trong khó khăn hoạn nạn. b) Hướng dẫn quan sát và nhận xét: T: HD HS phân tích độ cao các con chữ, cách đặt dấu thanh. c) Hướng dẫn HS viết chữ "Lá" vào bảng con: T: Theo dõi, uốn nắn. d) T viết mẫu câu ứng dụng: 4. Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết: T: Nêu yêu cầu - HS viết bài. T theo dõi HS viết. 5. Chấm, chữa bài: III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Tuyên dương những HS viết đúng và đẹp. - Hoàn thành phần luyện viết ở nhà. - Nhận xét giờ học. ---------------------=&=---------------------- Toán: LUYỆN TẬP A- YÊU CẦU: - Thuộc bảng 14 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 54 – 18. - Tìm số bị trừ hoặc số hạng chưa biết. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 54 – 18. B- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: Ghi đề bài. 2. HD làm bài tập: Bài 1: Ôn bảng trừ 14 trừ đi một số. T: Tổ chức HS hoạt động hỏi đáp theo nhóm đôi. H: 1 em nêu phép tính - 1 em trả lời kết quả. Thực hiện điện hết các phép tính trong bài. Bài 2: (cột 1, 3) H: Tự làm bài rồi chữa bài. - 84 47 37 Chú ý: Nhớ lại cách làm số tròn chục trừ đi một số. Chẳng hạn: - 4 không trừ được 7 lấy 14 trừ 7 bằng 7, viết 7 nhớ 1 - 4 thêm 1 là 5, 8 trừ 5 bằng 3. Bài 3: (a) H: Nêu cách tìm SBT rồi tự làm bảng con. GV gọi 1HS lên bảng chữa bài - GV nhận xét. Bài 4: HS tự làm bài giải vào vở. Bài giải Cửa hàng đó có số máy bay là: 84 – 45 = 39 (máy bay) Đáp số: 39 máy bay - GV thu chấm. - Chữa bài, gọi vài em nêu bài giải. - Lớp nhận xét. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Đọc bảng 14 trừ đi một số. - Xem lại các BT. HS khá, giỏi làm các BT còn lại. - Nhận xét giờ học. ------------------------=&=------------------------- Chính tả (Nghe- viết): QUÀ CỦA BỐ. A- YÊU CẦU: - Nghe - viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi có nhiều dấu câu. - Làm được BT2; BT3b - Rèn kĩ năng viết. B- ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - Bảng phụ viết nội dung BT 2 - Vở BT. C- CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: H: 2 em viết, yếu ớt, kiến đen. T: Nhận xét, sửa chữa. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: T: Nêu MĐ, yêu câu tiết học. 2. Hướng dẫn nghe - viết: T: Đọc đoạn chính tả lần 1. H: 2 em đọc lần 2. T: Quà của bố đi câu về những gì? H: Cà cuống, niễng niễng, hoa sen, nhị sen, cá sộp T: Bài chính tả có mấy câu? T: Câu nào có dấu 2 chấm? H: Tập viết chữ khó vào bảng con. 3. GV đọc. HS viết vào vở: 4. Chấm, chữa bài: T: Thu bài chấm tổ 3. Nhận xét. 5. HD làm bài tập chính tả: Bài 2: H: 1 em đọc yêu cầu. H: 2 em làm bảng lớp . Cả lớp làm bảng con. T: Nhận xét, sửa chữa. Bài 3b: GV viết lên bảng phụ - GV gọi HS nêu miệng III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Tuyên dương những HS có cố gắng rèn chữ viết. - Về nhà hoàn thành bài tập. - Nhận xét giờ học. ------------------------=&=-------------------------
Tài liệu đính kèm: