A - YÊU CẦU:
- Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng.
- Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5).
- Rèn kĩ năng đọc cho HS.
B - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC:
I - KIỂM TRA BÀI CŨ:
T: Gọi 3 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 1 bài Thương ông + TLCH.
T: Nhận xét, ghi điểm.
II- BÀI MỚI:
1. Giới thiệu bài:
2. Luyện đọc:
2.1. T: đọc mẫu toàn bài.
2.2. Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu:
H: Đọc nối tiếp câu lần 1.
Luyện đọc: Giàu sang, nảy mầm, màu nhiệm.
H: Đọc nối tiếp lần 2.
TUẦN 11 Ngày soạn: 13/11/2009 Ngày dạy: Thứ hai ngày 16 tháng 11 năm 2009 Tập đọc: BÀ CHÁU (2 tiết) A - YÊU CẦU: - Nghỉ hơi đúng sau các dấu câu; bước đầu biết đọc bài văn với giọng kể nhẹ nhàng. - Hiểu ND: Ca ngợi tình cảm bà cháu quý hơn vàng bạc, châu báu. (trả lời được câu hỏi 1, 2, 3, 5). - Rèn kĩ năng đọc cho HS. B - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I - KIỂM TRA BÀI CŨ: T: Gọi 3 HS đọc thuộc lòng khổ thơ 1 bài Thương ông + TLCH. T: Nhận xét, ghi điểm. II- BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. T: đọc mẫu toàn bài. 2.2. Luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ. a) Đọc từng câu: H: Đọc nối tiếp câu lần 1. Luyện đọc: Giàu sang, nảy mầm, màu nhiệm... H: Đọc nối tiếp lần 2. b) Đọc từng đoạn trước lớp: * H: Đọc nối tiếp 4 đoạn T: Luyện cho HS đọc một số câu khó: Chú ý nhấn giọng: vất vả, lúc nào cũng đầm ấm, nảy mầm, ra lá, đơn hoa, bao nhiêu, trái vàng, trái bạc. H: Đọc nghĩa từ chú giải sau bài: Đầm ấm, màu nhiệm. c) Đọc từng đoạn trong nhóm: d) Thi đọc giữa các nhóm: Lớp + GV nhận xét. ---------------------=&=---------------------- Tiết 2 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: H: Đọc đoạn 1 trả lời. T: Trước khi gặp cô tiên, ba bà cháu sống như thế nào? H: ....Sống nghèo khổ nhưng rất thương nhau. T: Cô tiên cho hạt đào và nói gì? H: Khi bà mất, gieo lên mộ ® 2 anh em sẽ sung sướng. H: Đọc đoạn 2 trả lời. T: Khi bà mất 2 anh em sống ra sao? H: Trở nên giàu có... H: 2 em đọc đoạn 3. T: Thái độ 2 anh em như thế nào khi giàu có? Vì sao? H: Không sung sướng ® buồn bã vì nhớ bà. H: Đọc đoạn 4: 2 em. T: Câu chuyện kết thúc như thế nào? H:.... Bà hiện ra dang tay ôm 2 cháu vào lòng. 4. Luyện đọc lại: - 3 nhóm đọc phân vai - Bình chọn nhóm đọc hay. III - CỦNG CỐ, DẶN DÒ: T: Qua câu chuyện này, em hiểu điều gì? H: Tình bà cháu quý hơn vàng bạc. T: Nhận xét giờ học. Chuẩn bị tiết kể chuyện. ------------------------=&=------------------------- Toán : LUYỆN TẬP A - MỤC TIÊU: Giúp HS: - Thuộc bảng 11 trừ đi một số. - Thực hiện được phép trừ dạng 51 – 15. - Biết tìm số hạng của một tồng. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 31 – 5. - Rèn kĩ năng làm tính và giải toán. B - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I. KIỂM TRA BÀI CŨ: 3 HS lên bảng làm BT 2 - GV nhận xét, ghi điểm. II. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn làm bài tập Bài 1: Ôn bảng trừ có nhớ (11 trừ đi một số). HS tự làm bài. T: Gọi HS lần lượt nêu từng phép trừ VD: 11 - 6 = 5; 11 - 4 = 7 Bài 2:( cột 1, 2) Củng cố về tìn số hạng chưa biết: H: 2 em lên bảng chữ bài. Lớp làm giấy nháp Chú ý cách trình bày. Bài 3:(a, b)Tìm x - HS nêu yêu cầu. Nhắc lại cách tìm số hạng trong một tổng - Làm bảng con Bài 4: Luyện giải toán đơn liên quan đến phép trừ, nhắc HS cách tóm tắt, trình bày lời giải. - HS Giải vào vở. GV thu chấm, nhận xét III -CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Hoàn thành bài tập ở vở in sẵn - HS khá, giỏi làm BT5. Chuẩn bị bài sau. - GV nhận xét giờ học ------------------------=&=------------------------ Ngày soạn:14/11/2009 Ngày dạy: Thứ ba ngày 17 tháng11 năm 2009 Kể chuyện: BÀ CHÁU A - YÊU CẦU: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện: Bà cháu. - HS khá, giỏi biết kể lại toàn bộ câu chuyện (BT2) B - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - Tranh minh họa SGK phóng to C - HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I. KIỂM TRA BÀI CŨ: H: Hai em nối tiếp nhau kể lại câu chuyện "Sáng kiến của bé Hà" T: Nhận xét ghi điểm II. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GVgiới thiệu, ghi đề. 2. Hướng dẫn kể chuyện. a) Dựa theo tranh vẽ kể theo từng đoạn: T: Hướng dẫn HS kể mẫu đoạn 1 bằng tranh và trả lời câu hỏi. T: trong tranh có những nhân vật nào ? (Ba Bà cháu và cô tiên, cô tiên dưa cho cậu bé quả đào) T: Ba bà cháu sống vớinhau như thế nào? (vất vả....) T: Cô tiên nói gì? H... Khi bà mất gieo hạt đào này len mộ các cháu... H: Kể chuyện trong nhóm . Quan sát từng tranh SGK tiếp nối nhau kể từng đoạn H: Kể chuyện trước lớp: Đại diện nhóm lên kể * Kể toàn bộ câu chuyện (HS khá, giỏi) T: Nhận xét ghi điểm . Bình chọn bạn kể hay nhất. III - CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Về nhà kể lại câu chuyện cho bố ,mẹ nghe. Chuẩn bị bài sau T: Nhận xét giờ học. ------------------------=&=------------------------- Toán: 12 TRỪ ĐI MỘT SỐ: 12 - 8 A – YÊU CẦU: - Biết cách thực hiện phép trừ dạng 12 – 8, lập được bảng 12 trừ đi một số - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 12 – 8. - HS yêu thích học toán. B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC : 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. C - HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I. KIỂM TRA BÀI CŨ: 3 HS lên bảng làm BT 3 - GV nhận xét, ghi điểm. II. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. HDHS thực hiện phép trừ dạng 12 - 8 và lập bảng trừ (12 trừ đi một số) H: Lấy 1 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời rồi hỏi HS "Có tất cả bao nhiêu que tính" (12 que tính). T: Nêu8 Có 12 que tính lấy đi 8 que tính còn lại mấy que tính? - 12 8 4 H: Vài em nhắc lại: H: Nêu cách tính * Lập bảng trừ: - HS lập bảng trừ, GV gọi HS nêu nối tiếp và ghi bảng. - HS đọc thuộc (nhóm, tổ, cá nhân) 3. Thực hành: Bài 1: Làm nhẩm câu (a) - GV gọi HS nêu miệng Bài 2: Tính H: Biết cách làm tính và đặt tính. - Làm bảng con Bài 4: H: 2 em đọc đề. T tóm tắt Có : 12 quyển Bìa đỏ: : 6 quyển Bìa xanh : ......quyển Bài giải Số quyển vở bìa xanh là: 12 - 6 = 6 (quyển) Đáp số: 6 quyển vở - HS làm vào vở T: Thu chấm 1 số vở. Nhận xét. III - CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Đọc bảng 12 trừ đi một số. T: Nhận xét giờ học. Về nhà làm BT. ------------------------=&=------------------------- Mĩ thuật: VẼ TRANG TRÍ: VẼ TIẾP HOẠ TIẾT VÀO ĐƯỜNG DIỀM VÀ VẼ MÀU (Giáo viên bộ môn soạn và dạy) ------------------------=&=------------------------- Chính tả (Tập chép): BÀ CHÁU A - YÊU CẦU: - Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn trích trong bài Bà cháu. - Làm được BT2, BT3; BT(4) a / b. - Rèn kĩ năng viết chính tả B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Chép sẵn đoạn văn lên bảng. - Vở bài tập TV2. C - HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I - KIỂM TRA BÀI CŨ: H: 3 em viết bảng lớp: kiến, con công, công lao. T: Nhận xét, sửa chữa. II - DẠY BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: T nêu mục đích, yêu cầu giờ học. 2. Hướng dẫn tập chép: a) Hướng dẫn HS chuẩn bị: T: Đọc đoạn chép 1 lần. H: 3 em đọc lại T: Tìm lời nói của 2 anh em trong bài chính tả. H: Chúng cháu chỉ cần bà sống lại. T: Lời nói ấy được viết với dấu câu nào? H: Dấu ngoặc kép, viết sau dấu hai chấm. * Luyện viết tiếng khó: H:Viết bảng con: màu nhiệm, ruộng vườn, móm mém. b) Hướng dẫn chép bài vào vở: T:Theo dõi, uốn nắn. c) T chấm chữa bài: T: Chấm bài tổ 3. Nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: T: Giúp HS nắm yêu cầu bài tập . H: 3 em làm bảng H: Làm vở . T: Hướng dẫn lớp nhận xét, chốt lại lời giải đúng. III- CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - GV tuyên dương những HS có nhiều tiến bộ. - Chuẩn bị bài sau . - Nhận xét giờ học. ------------------------=&=------------------------- Ngày soạn: 14/ 11/2009 Ngày dạy: Thứ tư ngày 18 tháng 11 năm 2009 Thể dục: TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN. ÔN BÀI THỂ DỤC (Giáo viên bộ môn soạn và dạy) ---------------------=&=--------------------- Tập đọc: CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM A- YÊU CẦU: - Biết nghỉ hơi sau các dấu câu ; bước đầu biết đọc bài văn với giọng nhẹ nhàng, chậm rãi. - Hiểu nội dung: Tả cây xoài ông trồng và tình cảm thương nhớ ông của hai mẹ con bạn nhỏ. (trả lời được CH 1, 2, 3) B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Tranh về cây, quả xoài C - HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I - KIỂM TRA BÀI CŨ: H: 2 em đọc 2 đoạn bài "Bà và cháu" + Trả lời câu hỏi. T: Nhận xét, ghi điểm. II - BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. T đọc mẫu 2.2. Hướng dẫn HS luyện đọc, kết hợp giải nghĩa từ:: a) Đọc từng câu: H: Đọc nối tiếp từng câu lần 1. H: Đọc các từ chú giải sau bài T: Giảng thêm Xoài cát: Tên 1 loại xoài rất thơm, ngọt. Xôi nếp hương: Xôi nấu từ 1 loại gạo rất ngon. H: Đọc nối tiếp câu lần 2. b) Đọc từng đoạn trước lớp: H: Đọc nối tiếp đoạn trước lớp (Mỗi lần xuống dòng được xem là 1 đoạn). T: Hướng dẫn HS đọc đúng các câu khó, nhấn giọng. Chín vàng, to nhất, trảy, kèm với xôi nếp hương, không thứ quà gì ngon bằng. c) Đọc từng đoạn trong nhóm d) Thi đọc giữa các nhóm. T + lớp bình chọn nhóm đọc hay nhất. e) Cả lớp đồng thanh: 3. Hướng dẫn tìm hiểu bài: T: Hướng dẫn HS đọc thành tiếng, đọc thầm đoạn, trả lời câu hỏi T: Tìm những hình ảnh đẹp của cây xoài cát? H: Cuối đông hoa nở trắng cành... quả lúc lỉu.... T: Quả xoài cát có mùi vị, màu sắc như thế nào? H: Thơm dịu dàng, ngọt đậm đà, màu sắc đẹp. T: Tại sao mẹ chọn những quả ngon bày lên bàn thờ ông? 4. Luyện đọc lại: T: Hướng dẫn HS đọc từng đoạn, cả bài. III - CỦNG CỐ, DẶN DÒ: T: Nhận xét giờ học. Về nhà học bài. ---------------------=&=---------------------- Toán: 32 - 8 A- MỤC TIÊU: Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừcó nhớ trong phạm vi 100, dạng 32 -8. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 32 – 8. - Biết tìm số hạng của một tổng. B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: 3 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. C - HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I. KIỂM TRA BÀI CŨ: T: Gọi 5 HS đọc thuộc bảng trừ: 12 trừ đi một số. Nêu lại cách tìm số hạng. - GV nhận xét, ghi điểm II. BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: GV giới thiệu và ghi đề bài. 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ 32 - 8 T: Tổ chức cho HS tự tìm ra kết quả của phép trừ 32 - 8 T: Tổ chức cho HS thao tác trên que tính H:Thực hành tìm ra kết quả phép tính 32 - 8 trên que tính, kết quả còn lại là: 24 que tính. Vậy: 32 - 8 = 24 T: Hướng dẫn HS viết phép trừ theo cột dọc rồi tính. - 32 8 24 H: 2 không trừ được 8, 12 trừ 8 bằng 4 viết 4. Nhớ 1 3 trừ đi 1 bằng 2, viết 2. H: Nhắc lại cách trừ. 3. Thực hành: Bài 1:(dòng 1) H tự làm bài rồi đổi chéo vở bạn, kiểm tra kết quả. Bài 2:(a, b) H: 3 em đặt tính rồi tính ở bảng lớp. - Lớp làm vào vở - Cả lớp chữa bài. Bài 3: - HS đọc bài toán. GV hướng dẫn HS phân tích bài toán và tóm tắt - Lớp giải bài vào vở. - GV thu chấm một số bài. HS chữa bài. Bài giải Hoà còn lại số nhãn vở là: 22 – 9 =13( nhãn vở) Đáp số: 13 nhãn vở Bài 4: H: Nhắc lại cách tìm một số hạng chưa biết - HS làm bảng con - Nhận xét III - CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Xem lại các BT đã làm. HS khá, giỏi làm những BT còn lại - Về nhà làm BT ở vở in sẵn. - Nhận xét giờ học ------------------------=&=------------------------- Luyện từ và câu MỞ RỘNG VỐN TỪ TỪ NGỮ VỀ ĐỒ DÙNG VÀ CÔNG VIỆC TRONG NHÀ. A - YÊU CẦU: - Nêu được một số từ ngữ chỉ đồ vật và tác dụng của đồ vật vẽ ẩn trong tranh ( BT 1); tìm được từ ngữ chỉ công việc đơn giản trong nhà có trong bài thơ Thỏ thẻ (BT 2). - Học sinh có ý thức học tập. B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Vở bài tập in sẵn. C - HOẠT ĐỘNG DẠY VÀ HỌC: I - KIỂM TRA BÀI CŨ: H: 1 em làm lại BT2. 1 em làm BT 4 (Tuần 10) Lớp nhận xét. II - DẠY BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: T: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn làm bài tập: BT 1: T: Nêu yêu cầu của bài. Lớp quan sát kĩ tranh (SGK) phát hiện đủ các đồ vật trong tranh, gọi tên chúng, dùng để làm gì? H: Quan sát tranh. T: Chia bảng thành 3 cột/ 3 tổ Chơi trò chơi tiếp sức T:Nhóm nào tìm nhanh, đủ, đúng nhóm đó thắng cuộc. BT 2: H:1 em đọc yêu cầu của bài và bài thơ vui "Thỏ thẻ" - Lớp đọc thầm bài thơ, làm bài vào vở BT. T: Nhắc HS viết theo hàng ngang. H: Phát biểu Lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng. T: Bạn nhỏ trong bài thơ có điều gì ngộ nghĩnh, đáng yêu? H: Lời nói của bạn ngộ nghĩnh, ý muốn giúp ông của bạn rất đáng yêu. III - CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Về nhà tìm thêm những từ chỉ đồ dùng, chỉ việc. T:Nhận xét giờ học, động viên HS học tốt. ------------------------=&=------------------------- Thủ công: ÔN TẬP CHƯƠNG I: KĨ THUẬT GẤP HÌNH (tiết 1) A- MỤC TIÊU : - Củng cố được kiến thức, kĩ năng gấp hình đã học. - Gấp được ít nhất một hình để làm đồ chơi. - HS khéo tay gấp được ít nhất 2 hình để làm đồ chơi. B - GV CHUẨN BỊ : - Các mẫu hình bài 1, 2, 3, 4, 5. - HS chuẩn bị giấy màu C - NỘI DUNG I. ÔN TẬP : Em hãy gấp 1 trong các hình gấp đã học. T: Yêu cầu: Gấp đúng quy trình, cân đối, nếp gấp thẳng, phẳng. T: Gọi HS nhắc lại tên 5 hình đã gấp. H: Tiến hành gấp T: Đến từng bàn quan sát, khen những em gấp đúng, đẹp - Giúp đỡ, uốn nắn những em gấp còn lúng túng. IV - ĐÁNH GIÁ: - Động viên những em có nhiều cố gắng. - Tuyên dương những em gấp và trang trí sản phẩm đẹp. V - NHẬN XÉT - DẶN DÒ: - Nhận xét giờ học - Chuẩn bị bài sau. ------------------------=&=------------------------- Ngày soạn: 16/ 11 /2009 Ngày dạy: Thứ năm ngày 19 tháng 11 năm 2009 Thể dục: TRÒ CHƠI: BỎ KHĂN. ÔN BÀI THỂ DỤC (Giáo viên bộ môn soạn và dạy ------------------------=&=------------------------- Tập viết: CHỮ HOA I A - YÊU CẦU: - Viết đúng chữ hoa I ( 1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), chữ và câu ứng dụng: Ích (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Ích nước lợi nhà (3 lần). - Rèn kĩ năng viết chữ. B - ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: - Mẫu chữ cái viết hoa I. - Viết sẵn mẫu chữ cỡ nhỏ trên dòng kẻ li: Ích (Dòng 1), Ích nước lợi nhà (Dòng 2). - Vở Tập viết. C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY- HỌC: I - KIỂM TRA BÀI CŨ: - Lớp viết bảng con chữ H, Hai . T nhận xét. II - BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: - T nêu mục đích, yêu cầu. Ghi đề bài 2. Hướng dẫn viết chữ hoa: a) Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ I: - Chữ cao I 5 li, gồm 2 nét. T: Viết chữ I trên bảng, vừa viết vừa nhắc cách viết. b) T hướng dẫn viết chữ I trên bảng con: H: Viết chữ I : 3 lượt: T nhận xét, uốn nắn. 3. Hướng dẫn viết câu ứng dụng: a) Giới thiệu câu ứng dụng: T: Đọc cụm từ: Ích nước lợi nhà. T: Giúp HS hiểu nghĩa: Đưa ra lời khuyên nên làm những việc tốt cho đất nước, cho gia đình. b) T viết mẫu câu ứng dụng: c) Hướng dẫn quan sát và nhận xét: - Độ cao của các con chữ, khoảng cách của các tiếng. c) Hướng dẫn HS viết chữ "Ích" vào bảng con: 4. Hướng dẫn HS viết vào vở Tập viết H: viết, T theo dõi, nhắc nhở tốc độ viết. 5. Chấm, chữa bài: T: Nhận xét bài viết. T: Chấm bài - Nhận xét. III- CỦNG CỐ - DẶN DÒ: T: Nhận xét giờ học. Tuyên dương những HS viết chữ đẹp. - Hoàn thành phần viết ở nhà ---------------------=&=---------------------- Toán: 52 - 28 A- YÊU CẦU: Giúp HS: - Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100, dạng 52 – 28. - Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 52 – 28. - Biết vận dụng phép trừ đã học để làm (tính nhẩm, tính viết) và giải bài toán. B - CHUẨN BỊ: 5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I- KIỂM TRA BÀI CŨ: 2 HS lên bảng làm BT 4 - GV nhận xét, ghi điểm II- DẠY BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS thực hiện phép trừ dạng 52 - 28. T: Hướng dẫn Hs lấy 5 bó 1 chục que tính và 2 que tính rời. T: Có tất cả bao nhiêu que tính? H: 52 que tính. T: Làm thế nào để lấy đi 28 que tính? H: Có thể nêu nhiều cách khác nhau. T: Hướng dẫn HS chọn cách được thể hiện ở hình vẽ trong SGK. T: Có 52 que tính, lấy đi 28 que tính, còn lại? que tính? H: Còn lại 24 que tính. T viết 52 - 28 = 24 T: Hướng dẫn HS đặt tính, tính: - 52 28 24 Vài HS nêu cách tính 3. Thực hành: Bài 1:(dòng 1) Cho lớp thực hiện tính ở SGK Vài em nêu cách tính - GV theo dõi Bài 2:(a, b) Luyện cách đặt tính rồi tính H: Làm vào vở, đổi chéo vở bạn để kiểm tra Bài 3: T: Đọc kĩ đề toán rồi tự làm - 1 em lên bảng chữa bài T: Chấm bài tổ 1. Nhận xét bài làm của HS Bài giải Đội Một trồng được số cây là: 92 – 38 = 54( cây) Đáp số: 54 cây III - CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Xem lại các BT đã làm. HS khá, giỏi làm các BT còn lại. - Hoàn thành bài tập vở in sẵn. - Nhận xét giờ học ------------------------=&=------------------------- Chính tả (N - V): CÂY XOÀI CỦA ÔNG EM A - MỤC TIÊU: - Nghe- viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng đoạn văn xuôi. - Làm được các BT 2; BT( 3) a / b: - Rèn kĩ năng viết đúng chính tả. B - ĐỒ DÙNG HỌC TẬP: - Bảng phụ viết nội dung bài tập 2 . Vở BT. C - CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY - HỌC: I - KIỂM TRA BÀI CŨ: H 2 em lên bảng viết: 2 tiếng bắt đầu bằng g/ gh; s/ x; ươn/ ương. Lớp nhận xét. GV ghi điểm. II - BÀI MỚI: 1. Giới thiệu bài: T: Nêu mục đích, yêu cầu tiết học. 2. Hướng dẫn nghe - viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị: T: Đọc bài 1 lượt. H: Đọc lại bài: 2 em. T: Cây xoài cát có gì đẹp? H: Tập viết bảng con tiếng khó: xoài cát, lẫm chẫm, trồng, cuối. 2.2. T đọc cho HS viết vào vở: T: Đọc từng cụm từ, H: Chép bài vào vở. 2.3. Chấm, chữa bài: T: Chấm tổ 3. Nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập chính tả: H: Đọc yêu cầu của bài tập 1. H: Làm vở BT bài 1.1 HS làm bảng lớp. - Lớp chữa bài H: 3 em nhắc lại quy tắc viết g/ gh. III - CỦNG CỐ, DẶN DÒ: - Nhận xét giờ học - Về nhà làm BT 2, 3. ---------------------=&=----------------------
Tài liệu đính kèm: