Kế hoạch giảng dạy môn học khối 2 - Nguyễn Thị Thu

Kế hoạch giảng dạy môn học khối 2 - Nguyễn Thị Thu

I. Mục tiêu: Giúp HS:

- Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5,lập được bảng 13 trừ đi một số.

- Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.

II. Chuẩn bị

- GV: Que tính. Bảng phụ

- HS: Vở, bảng con, que tính.

III. Các hoạt động

 

doc 33 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 817Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy môn học khối 2 - Nguyễn Thị Thu", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn : 22.10.09
Ngày giảng : 24.10.09
Tiết1 Toán: 13 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. Mục tiêu: Giúp HS:
Biết cách thực hiện phép trừ dạng 13 – 5,lập được bảng 13 trừ đi một số.
Biết giải bài toán có một phép trừ dạng 13 – 5.
II. Chuẩn bị
GV: Que tính. Bảng phụ
HS: Vở, bảng con, que tính.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Tìm số bị trừ.
Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau:
 + HS1: Đặt tính và thực hiện phép tính: 32 – 8; 42 – 18
 + HS 2: Tìm x: x – 14 = 62; x – 13 = 30
Yêu cầu HS dưới lớp nhẩm nhanh kết quả phép trừ: 22 –6; 92 – 18; 42 – 12; 62 – 8.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Trong bài học hôm nay chúng ta sẽ học các phép tính trừ có dạng 13 trừ đi một số. Ví dụ: 13 – 5.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Phép trừ 13 – 5
Ÿ Mục tiêu: Biết cách thực hiện phép trừ 13 –5
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại.
ị ĐDDH: Que tính
Bước 1: Nêu vấn đề
Đưa ra bài toán: Có 13 que tính(cầm que tính), bớt đi 5 que tính. Hỏi còn lại bao nhiêu que tính?
Yêu cầu HS nhắc lại bài. (Có thể đặt từng câu hỏi gợi ý: Có bao nhiêu que tính? Cô muốn bớt đi bao nhiêu que?)
Để biết còn lại bao nhiêu que tính ta phải làm gì?
Viết lên bảng: 13 –5
Bước 2: Tìm kết quả
Yêu cầu HS lấy 13 que tính và tìm cách bớt 5 que tính, sau đó yêu cầu trả lời xem còn lại bao nhiêu que tính.
Yêu cầu HS nêu cách bớt của mình. Hướng dẫn lại cho HS cách bớt hợp lý nhất.
Có bao nhiêu que tính tất cả?
Đầu tiên cô bớt 3 que tính rời trước. Chúng ta còn phải bớt bao nhiêu que tính nữa?
Để bớt được 2 que tính nữa cô tháo 1 bó thành 10 que rời. Bớt 2 que còn lại 8 que.
Vậy 13 que tính bớt 5 que tính còn mấy que tính?
Vậy 13 trừ 5 bằng mấy?
Viết lên bảng 13 – 5 = 8
Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính
Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính sau đó nêu lại cách làm của mình.
Yêu cầu nhiều HS nhắc lại cách trừ.
v Hoạt động 2: Bảng công thức 13 trừ đi một số
- Yêu cầu HS sử dụng que tính để tìm kết quả các phép trừ trong phần bài học và viết lên bảng các công thức 13 trừ đi một số như phần bài học
- Yêu cầu HS thông báo kết quả. Khi HS thông báo thì ghi lại lên bảng.
- Yêu cầu cả lớp đọc đồng thanh bảng các công thức sau đó xóa dần các phép tính cho HS học thuộc
v Hoạt động 3: Luyện tập – thực hành
Ÿ Mục tiêu: Aùp dụng bảng trừ đã học để giải các bài toán có liên quan.
Ÿ Phương pháp: Thực hành
ị ĐDDH: Bảng phụ
Bài 1: 
- Yêu cầu HS tự nhẩm và ghi ngay kết quả các phép tính phần a vào Vở bài tập.
Yêu cầu HS nhận xét bài bạn sau đó đưa ra kết luận về kết quả nhẩm.
Khi biết 4 + 9 = 13 có cần tính 9 + 4 không? Vì sao?
- Khi đã biết 9 + 4 = 13 có thể ghi ngay kết quả của 13 – 9 và 13 – 4 không? Vì sao?
 - Yêu cầu HS tự làm tiếp phần b.
- Yêu cầu so sánh 3 + 5 và 8
Yêu cầu so sánh 13 – 3 –5 và 13 – 8
Kết luận: Vì 3 + 5 = 8 nên 13 –3 – 5 bằng 13 – 8. Trừ liên tiếp các số hạng bằng trừ đi tổng.
Bài 2:
Yêu cầu HS nêu đề bài. Tự làm bài sau đó nêu lại cách thực hiện tính 13 –9; 13 – 4.
Bài 3:
-Gọi 1 HS đọc đề bài.
-Muốn tính hiệu khi đã biết số bị trừ và số trừ ta làm thế nào?
-Yêu cầu HS làm bài vào Vở bài tập. Gọi 3 HS lên bảng làm bài.
-Yêu cầu HS đặt tính và thực hiện của 3 phép tính trên.
-Nhận xét và cho điểm HS.
Bài 4:
- Yêu cầu HS đọc đề bài. Tự tóm tắt sau đó hỏi: bán đi nghĩa là thế nào?
- Yêu cầu HS tự giải bài tập.
- Nhận xét, cho điểm
- Hát
- HS thực hiện theo yêu cầu của GV 
- Nghe và phân tích đề.
- Có 13 que tính, bớt đi 5 que tính. Hỏi còn bao nhiêu que tính?
- Thực hiện phép trừ 13 –5.
- Thao tác trên que tính. Trả lời: Còn 8 que tính.
- HS trả lời
- Có 13 que tính (có 1bó que tính và 3 que tính rời)
- Bớt 2 que nữa.
- Còn 8 que tính.
- 13 trừ 5 bằng 8.
 Viết 13 rồi viết 5 xuống dưới
 -5 thẳng cột với 3. Viết dấu trừ và kẻ gạch ngang. 
Trừ từ phải sang trái. 3 không trừ được 5, lấy 13 trừ 5 bằng 8, viết 8, nhớ 1. 1 trừ 1 bằng 0. 
- Thao tác trên que tính, tìm kết quả và ghi kết quả tìm được vào bài học.
- Nối tiếp nhau (theo bàn hoặc tổ, thông báo kết quả của phép tính. Mỗi HS chỉ nêu 1 phép tính.
- HS thuộc bảng công thức.
- HS làm bài: 3 HS lên bảng, mỗi HS làm1 cột tính.
- Nhận xét bài bạn làm Đ/S. Tự kiểm tra bài mình.
- Không cần. Vì khi đổi chỗ các số hạng trong một tổng thì tổng không đổi.
- Có thể ghi ngay: 13 – 4 = 9 và 13 – 9 = 4 vì 4 và 9 là các số hạng trong phép cộng 9 + 4 = 13. Khi lấy tổng trừ số hạng này thì được số hạng kia.
- Làm bài và thông báo kết quả.
- Ta có 3 + 5 = 8
- Có cùng kết quả là 5.
- Làm bài và trả lời câu hỏi.
- Đọc đề bài.
- Ta lấy số bị trừ trừ đi số trừ
13 13 13
-9 -6 -8
 4 7 5
- HS trả lời
- Bán đi nghĩa là bớt đi.
- Giải bài tập và trình bày lời giải.
 4. Củng cố – Dặn dò 
Yêu cầu HS học thuộc lòng bảng công thức 13 trừ đi một số. Ghi nhớ cách thực hiện phép trừ 13 trừ đi một số.
Nhận xét tiết học.
Dặn dò HS về nhà học thuộc lòng bảng công thức trên.
- Chuẩn bị: 33 –5
Tiết 2 : Mĩ thuật : GV CHUYÊN
 Tiết 3 : Kể chuyện : SỰ TÍCH CÂY VÚ SỮA.
I. Mục tiêu
Dựa vào gợi ý kể lại được từng đoạn của câu chuyện Sự Tích Cây Vũ Sữa
Hs khá giỏi nêu được kết thúc câu chuyệnn theo ý riêng ( bài tập 3 ) 
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi các gợi ý tóm tắt nội dung đoạn 2.
HS: SGK.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Bà cháu.
Gọi 4 HS lên bảng yêu cầu kể nối tiếp câu chuyện Bà và cháu, sau đó cho biết nội dung, ý nghĩa của câu chuyện.
GV nhận xét.
3. Bài mới Giới thiệu: (1’)Yêu cầu HS nhắc lại tên bài tập đọc, sau đó giới thiệu và ghi tên bài lên bảng.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn kể từng đoạn chuyện theo gợi ý ,
a) Kể lại đoạn 1 bằng lời của em.
Gọi 1 HS đọc yêu cầu.
Kể bằng lời của mình nghĩa là ntn?
Yêu cầu 1 HS kể mẫu (có thể đặt câu hỏi gợi ý: Cậu bé là người ntn? Cậu ở với ai? Tại sao cậu bỏ nhà ra đi ? Khi cậu bé đi, người mẹ làm gì?)
Gọi thêm nhiều HS khác kể lại. Sau mỗi lần HS kể lại yêu cầu các em khác góp ý, bổ sung, nhận xét.
b) Kể lại phần chính của câu chuyện theo tóm tắt từng ý.
Gọi HS đọc yêu cầu của bài và gợi ý tóm tắt nội dung của truyện.
Yêu cầu HS thực hành kể theo cặp và theo dõi HS hoạt động.
Gọi một số em trình bày trước lớp. Sau mỗi lần HS kể GV và HS cả lớp dừng lại để nhận xét.
c) Kể đoạn 3 theo tưởng tượng.
Em mong muốn câu chuyện kết thúc thế nào?
GV gợi ý cho mỗi mong muốn kết thúc của các em được kể thành 1 đoạn.
v Hoạt động 2: Kể lại toàn bộ nội dung truyện.
GV có thể cho HS nối tiếp nhau kể từng đoạn truyện cho đến hết hoặc cho HS kể lại từ đầu đến cuối câu chuyện.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét.
- Đọc yêu cầu bài 1.
- Nghĩa là không thể nguyên văn như SGK.
- HS khá kể: Ngày xưa, có một cậu bé rất lười biếng và ham chơi. Cậu ở cùng mẹ trong một ngôi nhà nhỏ, có vườn rộng. Mẹ cậu luôn vất vả. Một lần, do mải chơi, cậu bé bị mẹ mắng. Giận mẹ quá, cậu bỏ nhà đi biền biệt mãi không quay về. Người mẹ thương con cứ mòn mỏi đứng ở cổng đợi con về.
- Thực hành kể đoạn 1 bằng lời của mình.
- Đọc bài.
- 2 Hs khá giỏi lên kể đoạn 3 
- HS nối tiếp nhau trả lời: VD: Mẹ cậu bé vẫn biến thành cây./ Mẹ cậu bé hiện ra từ cây và hai mẹ con vui sống với nhau./ Mẹ cậu bé hiện ra từ biệt cậu rồi lại biến mất./ Mẹ hiện ra dặn cậu bé dừng nên ham chơi nữa hãy quay về học hành và biến mất./ Có bà tiên hiện ra nói với cậu bé: “Nếu muốn mẹ sống lại cháu phải học tập tốt và thi đỗ Trạng nguyên
- Thực hành kể lại toàn bộ nội dung truyện. Khi một em hay một nhóm kể, cả lớp theo dõi và nhận xét.
	4. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết giờ học.
Dặn dò HS về nhà kể lại câu chuyện cho người thân nghe.
- Chuẩn bị: Bông hoa Niềm Vui.
Tiết 4 : Sự tích cây vú sữa 
I. Mục tiêu
- Nghe, viết chính xác bài chính tả, trình bày đúng hình thức đoạn văn xuôi.
- Làm được bài tập 2, 3 (a/b) 
II. Chuẩn bị
GV: Bảng ghi các bài tập chính tả.
HS: Vở, bảng con.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1.KT bài cũ 
2 Bài cũ Cây xoài của ông em.
Gọi 2 HS lên bảng đọc cho HS viết các từ HS mắc lỗi, dễ lẫn, cần phân biệt của tiết chính tả trước. Yêu cầu cả lớp viết bảng con hoặc viết vào giấy nháp.
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: Trong giờ chính tả này, các em sẽ nghe đọc và viết lại một đoạn trong bài tập đọc Sự tích cây vú sữa. Sau đó, làm các bài tập chính tả phân biệt ng/ngh; tr/ch; at/ac.
a) Ghi nhớ nội dung đoạn viết.
GV đọc đoạn văn cần viết.
Đoạn văn nói về cái gì?
Cây lạ được kể ntn?
b) Hướng dẫn nhận xét, trình bày.
Yêu cầu HS tìm và đọc những câu văn có dấu phẩy trong bài.
Dấu phẩy viết ở đâu trong câu văn?
c) Hướng dẫn viết từ khó.
Yêu cầu HS đọc các từ khó, dễ lẫn trong bài viết. VD: 
+ Đọc các từ ngữ có âm đầu l, n, tr, ch, r, d, g (MB).
Yêu cầu HS viết các từ vừa đọc. Theo dõi và chỉnh sữa lỗi cho HS.
d) Viết c ... ẳng cột với chục.
- Làm bài cá nhân. Sau đó nhận xét bài bạn trên bảng về đặt tính, thực hiện tính
- 3 HS lần lượt trả lời. Lớp nhận xét.
- Làm bài và thông báo kết quả.
- Ta có 4 + 9 = 13
- Có cùng kết quả là 20.
- Đọc đề bài.
- Phát nghĩa là bớt đi, lấy đi.
- Thực hiện phép tính 63 – 48
 Bài giải
	Số quyển vở còn lại là:
	 63 – 48 = 15 (quyển)
 	 Đáp số: 15 quyển.
- Đọc đầu bài.
- HS tự làm bài.1 HS sửa bài. 
- 2 đội tham gia thi đua chơi trò chơi: Kiến tha mồi. 
 4. Củng cố – Dặn dò 
- GV nhận xét giờ học.
- Chuẩn bị: 14 trừ đi một số: 14 – 8
Tiết 2: THỂ DỤC 
Bài : 22 *TRÒ CHƠI BỎ KHĂN – ÔN BAÌ THỂ DUC 
 I. Mục tiêu : Giúp học sinh
 -Ơn trị chơi Bỏ khăn.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia vào chơi tương đối chủ động
 II. Điạ điểm phương tiện 
Địa điểm : Sân trường . 1 cịi . 1 khăn
 III.Nội dung và phương pháp lên lớp 
Định lượng
	 Nôị dung 
 Phương pháp tổ chức 
4phút
1lần
 26phút
 26phút
 5phút
 1. Mở đầu 
GV: Nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học
HS đứng tại chỗ vổ tay và hát
Khởi động
Giậm chân..giậm
Đứng lạiđứng
Trị chơi : Cĩ chúng em
Kiểm tra bài cũ : 4 hs
Nhận xét
2.Cơ bản 
a.Trị chơi: Bỏ khăn
Giáo viên hướng dẫn và tổ chức HS chơi
 Nhận xét
 3. Kết thúc 
Thành vịng trịn,chạy đều..chạy
Thơi
HS vừa đi theo vịng trịn vừa hít thở sâu
HS đứng tại chỗ vỗ tay và hát
Hệ thống bài học và nhận xét giờ học
Về nhà ơn 8 động tác TD đã học
 Đội hình 
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Đội hình học mới động tác TD
 * * * * * * 
 * * * * * * 
* * * * * * * 
 * * * * * * * 
GV
 Đội Hình xuống lớp
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
* * * * * * * * *
 GV
Tiết 3: Tập làm văn: GỌI ĐIỆN
I. Mục tiêu
- Đọc và hiểu bài Gọi điện, biết 1 số thao tác khi gọi điện, trả lời được các câu hỏi về thứ tự các việc cần làm khi gọi điện thoại, cách giao tiếp qua điện thoại (bt1)
Viết được 3 - 4 câu trao đổi qua điện thoại theo một trong hai nội dung nêu ở bt2.
Yêu thích môn học.
II. Chuẩn bị
GV: Máy điện thoại nếu có.
HS: Vở bài tập.
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Chia buồn, an ủi.
Gọi 3 HS lên bảng đọc bức thư hỏi thăm ông bà (Bài 3 – Tập làm văn – Tuần 11).
Nhận xét và cho điểm HS.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
GV nêu mục tiêu bài học và ghi tên bài lên bảng lớp.
Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 1.
Bài 1:
Gọi HS đọc bài Gọi điện.
Yêu cầu HS làm miệng ý a (1 HS làm, cả lớp nhận xét.).
Yêu cầu HS khác làm tiếp ý b.
Đọc câu hỏi ý c và yêu cầu trả lời.
Nhắc nhở cho HS ghi nhớ cách gọi điện, 1 số điều cần chú ý khi nói chuyện qua điện thoại.
v Hoạt động 1: Hướng dẫn làm bài tập 2.
Ÿ Mục tiêu: Trả lời các câu hỏi về các việc cần làm và cách giao tiếp qua điện thoại. Viết được 4 – 5 câu trao đổi qua điện thoại theo tình huống giao tiếp cụ thể.
Ÿ Phương pháp: Trực quan, đàm thoại, thực hành.
ị ĐDDH: Vở bài tập, bảng phụ.
Bài 2:
Gọi HS đọc yêu cầu.
Gọi 1 HS khác đọc tình huống a.
Khi bạn em gọi điện đến bạn có thể nói gì?
Hỏi tiếp: Nếu em đồng ý, em sẽ nói gì và hẹn ngày giờ thế nào với bạn.
Tiến hành tương tự với ý b. Chú ý nhắc HS từ chối khéo để bạn không phật ý.
Yêu cầu viết vào Vở bài tập sau đó gọi 1 số HS đọc bài làm.
Chấm 1 số bài của Hs
- Hát
- HS đọc.
- 2 HS đọc thành tiếng. Cả lớp theo dõi.
- Thứ tự các việc phải làm khi gọi điện là:
1/ Tìm số máy của bạn trong sổ.
2/ Nhắc ống nghe lên.
3/ Nhấn số.
- Ý nghĩa của các tín hiệu:
	+ “Tút” ngắn liên tục là máy bận
	+ “Tút” dài, ngắt quãng là máy chưa có người nhấc, không có ai ở nhà.
- Em cần giới thiệu tên, quan hệ với bạn (là bạn) và xin phép bác sao cho lễ phép, lịch sự.
- Đọc yêu cầu của bài.
- Đọc tình huống a.
- Nhiều HS trả lời. VD: 
	+ Alô! Ngọc đấy à. Mình là Tâm đây bạn Lan lớp mình vừa bị ốm. Mình muốn rủ cậu đi thăm bạn ấy.
	+ Alô! Chào Ngọc. Mình là Tâm đây mà. Mình muốn rủ bạn đi thăm Lan, cậu ấy bị cảm
- Đến 6 giờ chiều nay, mình qua nhà đón cậu rồi 2 đứa mình đi nhé!
- Thực hành viết bài.
4. Củng cố – Dặn dò 
Tổng kết giờ học.
Nhắc em ghi nhớ các điều cần chú ý khi gọi điện thoại.
- Chuẩn bị: Tuần 13.
Tiết 4 : Tự nhiên xã hội : 
ĐỒ DÙNG TRONG GIA ĐÌNH
I. Mục tiêu
Kể tên một số đồ dùng trong gia đình mình.
Biết cách giữ gìn và xếp đặt một số đồ dùng trong nhà gọn gàng ngăn nắp
Biết cách sử dụng và bảo quản đồ dùng
II. Chuẩn bị
GV: phiếu bài tập (2), phấn màu, (bảng phụ), tranh, ảnh trong SGK trang 26, 27. 
HS: Vở
III. Các hoạt động
Hoạt động của GV
Hoạt động của Trò
1. Khởi động 
2. Bài cũ Gia đình 
Hãy sắp xếp các từ sao cho đúng thứ tự đường đi của thức ăn trong ống tiêu hoá: Thực quản, hậu môn, dạ dày, ruột non, miệng, ruột già.
2. Hãy nêu 3 cách để đề phòng bệnh giun.
GV nhận xét.
3. Bài mới 
Giới thiệu: 
Yêu cầu kể cho cô 5 tên đồ vật có ở trong gia đình em
Kết luận: Những đồ vật mà các em vừa kể tên đó, người ta gọi là đồ dùng trong gia đình. Đây cũng chính là nội dung bài học ngày hôm nay.
 Phát triển các hoạt động 
v Hoạt động 1:Thảo luận nhóm .
Ÿ Mục tiêu: HS kể được tên, công dụng của các đồ dùng trong gia đình.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận.
ị ĐDDH: Tranh, phiếu bài tập 
Yêu cầu:HS quan sát hình vẽ 1, 2, 3 trong SGK và thảo luận: Kể tên các đồ dùng có trong hình và nêu các lợi ích của chúng?
Yêu cầu 2 nhóm học sinh trình bày.
Ngoài những đồ dùng có trong SGK, ở nhà các em còn có những đồ dùng nào nữa?
GV ghi nhanh lên bảng
v Hoạt động 2: Phân loại các đồ dùng.
Ÿ Mục tiêu: Biết phân loại các đồ dùng làm ra chúng.
Ÿ Phương pháp: Thảo luận.
ị ĐDDH: Phiếu thảo luận.
GV phát phiếu thảo luận cho các nhóm.
Yêu cầu: Các nhóm HS thảo luận, sắp xếp phân loại các đồ dùng đó dựa vào vật liệu làm ra chúng.
Yêu cầu:2 nhóm HS trình bài kết quả.
v Hoạt động 3: Trò chơi đoán tên đồ vật 
GV cử 2 đội chơi, mỗi đội 5 bạn.
Phổ biến luật chơi:
VD: 	Đội 1: Tôi làm mát mọi người
	Đội 2: Cái quạt
 + Đội nào nói đúng, trả lời đúng: 3 điểm
 + Đội nào nói sai trả lời sai: 0 điểm
 + Câu nào đội không trả lời được, dành quyền 	cho các bạn dưới lớp.
 + Hết 5 bạn ở đội 1 nói, đảo lại nhiệm vụ của 	hai đội chơi.
v Hoạt động 4: Bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình
Ÿ Mục tiêu: Biết cách bảo quản, giữ gìn đồ dùng trong gia đình
Ÿ Phương pháp: Thảo luận cặp đôi.
ị ĐDDH: SGK, tranh
Bước 1: Thảo luận cặp đôi.
+ Yêu cầu: Làm việc với SGK, trả lời lần lượt các câu hỏi sau:
 1. Các bạn trong tranh đang làm gì?
 2. Việc làm của các bạn có tác dụng gì?
+ Yêu cầu 4 HS trình bài.
Bước 2: Làm việc với cả lớp 
+ GV hỏi một số câu gợi ý:
1/ Với những đồ dùng bằng sứ, thủy tinh muốn bền đẹp, ta cần lưu ý gì khi sử dụng?
2/ Khi dùng hoặc rửa chén, bát, đĩa, phích, lọ cắm hoa  chúng ta cần chú ý những gì?
3/ Với những đồ dùng bằng điện, muốn an toàn, ta cần chú ý gì khi sử dụng?
4/ Chúng ta phải gữ gìn giường, ghế, tủ ntn?
Bước 3: GV chốt lại kiến thức.
Khi sử dụng các đồ dùng trong gia đình, chúng ta phải biết các bảo quản, lau chùi thường xuyên và xếp đặt ngăn nắp. Đối với đồ dùng dễ vỡ, dễ gãy, đồ điện, khi sử dụng chúng ta cần chú ý nhẹ nhàng, cẩn thận đảm bảo an toàn.
- Hát
- HS thực hiện. Bạn nhận xét 
- 3 HS kể
	(Bàn, ghế, tivi, tủ lạnh )
- Các nhóm thảo luận.
	Sau đó ghi kết quả thảo luận vào phiếu được phát.
Đồ dùng trong gia đình
Tên đồ dùng
Hình 1: . . . . . . . .
Hình 2: . . . . . . . .
Hình 3: . . . . . . . .
Lợi ích.
. . . . . . . . 
. . . . . . . .
. . . . . . . .
- 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày.
	Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
- Các cá nhân HS bổ sung.
- Nhóm trưởng lên nhận phiếu.
- Các nhóm HS thảo luận, ghi vào phiếu.
Đồ dùng trong gia đình
Đồ gỗ
. . .
. . .
. . . 
Đồ nhựa
. . . . 
. . . .
. . . .
Đồ sứ thủy tinh
. . . . . . . . 
. . . . . . . .
. . . . . . . .
Đồ dùng sử dụng điện
. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
. . . . . . . . . .
- 2 nhóm HS nhanh nhất lên trình bày.
	Các nhóm khác ở dưới chú ý nghe, nhận xét, bổ sung cho nhóm bạn.
 + Đội 1: 1 bạn sẽ giới thiệu về một đồ vật nào đó, nhưng không nói tên. Bạn đó chỉ được nói lên đặc điểm hoặc công dụng của đồ vật đó.
 +Đội 2: 1 bạn phải có nhiệm vụ là gọi tên đồ vật đó ra.
- HS chơi thử
- HS tiến hành chơi.
- HS dưới lớp chú ý nghe, nhận xét các bạn chơi.
- HS thảo luận cặp đôi.
- 4 HS trình bài lần lượt theo thứ tự 4 bức tranh.
HS dưới lớp chú ý lắng nghe, bổ sung nhận xét ý kiến của các bạn.
- Các cá nhân HS phát biểu theo các ý sau:
 1. Nhà mình thường sử dụng những đồ dùng nào?
 2. Cách bảo quản (hoặc chú ý) khi sử dụng những đồ vật đó.
- Phải cẩn thận để không bị vỡ.
- Phải cẩn thận, nếu không sẽ bị vỡ.
- Phải chú ý để không bị điện giật.
- Không viết vẽ bậy lên giường, ghế, tủ. Lau chùi thường xuyên.
	4. Củng cố – Dặn dò 
Nhận xét tiết học.
- Chuẩn bị: Giữ sạch môi trường xung quanh nhà ở

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2 cktkn NGUYEN THI THU.doc