I. MỤC TIU:
- Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn (trả lời được các CH 2,3,4,5) ; HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 1.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, tranh, băng giấy ghi sẵn nội dung cần luyện đọc.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Thứ hai, ngày 13 tháng 9 năm 2010 TẬP ĐỌC CHIẾC BÚT MỰC ( 2 tiết ) I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt nghỉ hơi đúng ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật trong bài. - Hiểu ND : Cô giáo khen ngợi bạn Mai là cô bé chăm ngoan, biết giúp đỡ bạn (trả lời được các CH 2,3,4,5) ; HS khá giỏi trả lời được câu hỏi 1. II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: SGK, tranh, băng giấy ghi sẵn nội dung cần luyện đọc. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Trên chiếc bè - Gọi 2 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi nd bài 3. Bài mới: Chiếc bút mực a/ Gtb: GVgt, ghi tựa b/ Luyện đọc:(38p) b.1/ Đọc mẫu - GV đọc mẫu toàn bài. - GV hd phân biệt lời kể với lời các nhân vật. b.2/ Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ * Đọc từng câu: - Hướng dẫn HS đọc đúng các từ ngữ khó: hồi hộp, buồn, bút chì, bút mực. - GV yêu cầu một số HS đọc lại. - GV theo dõi, sửa sai * Đọc đoạn trước lớp: - Hướng dẫn HS cách ngắt, nghỉ hơi và giọng đọc: Hướng dẫn HS cách đọc câu dài. “Ở lớp 1A, || HS | bắt đầu được viết bút mực, | chỉ còn Mai và Lan | vẫn phải viết bút chì. Thế là trong lớp | chỉ còn mình em | viết bút chì.” || - GV hướng dẫn HS đọc tiếp nối nhau từng đoạn: Yêu cầu HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn - GV kết hợp giải nghĩa các từ trong bài * Đọc đoạn trong nhóm: - GV chia nhóm cho HS luyện đọc * Thi đọc giữa các nhóm - Cho đại diện nhóm thi đọc. - GV nxét, ghi điểm * Yêu cầu lớp đọc đồng thanh. Ị Nhận xét, tuyên dương. c/ Hướng dẫn HS tìm hiểu bài(38p) - Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1. - Hỏi: Trong lớp bạn nào phải viết bút chì? - Gọi 1 HS đọc đoạn 2 và hỏi: Câu 1: Những từ ngữ nào cho biết Mai mong được viết bút mực? - Thế là trong lớp còn mấy bạn phải viết bút chì? Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 3 + Câu 2/ 41: + Câu 3/ 41: - Cuối cùng Mai đã làm gì? + Câu 4/ 41: + Câu 5/41: d/ Luyện đọc lại Cho các nhóm (4 em) tự phân vai đọc bài. GV nhận xét, ghi điểm 4/ Củng cố, dặn dò: - Câu chuyện này khuyên chúng ta điều gì? - GV tổng kết bài, gdHS - Dặn chuẩn bị cho tiết kể chuyện - Nhận xét tiết học - Hát - 2 HS lên đọc và trả lời câu hỏi GV đưa ra. - Quan sát tranh và trả lời: trong lớp học, các bạn đang ngồi viết, trước mỗi bạn có 1 lọ mực. - HS theo dõi - HS cả lớp nối tiếp nhau đọc từng câu đến hết bài. Chú ý luyện đọc từ khó - HS đọc lại từ khó - HS luyện đọc câu dài. - Đọc cá nhân, lớp. - HS luyện đọc trong nhóm - HS nxét, sửa sai cho bạn. - Đại diện 4 nhóm thi đọc. - HS nxét, bình chọn - Cả lớp đọc. - Hoạt động lớp. - Đọc bài. - Bạn Lan và Mai. Câu1: Thấy Lan được cô gọi lên bàn cô lấy mực. Mai hồi hộp nhìn cô, buồn lắm. (HS KG) - Một mình Mai. + Câu 2: - Lan quên bút ở nhà gục đầu xuống bàn khóc nức nở. + Câu 3: - Vì nửa muốn cho bạn mượn nửa lại không muốn - Đưa bút cho Lan mượn - Mai thấy hơi tiếc, nhưng rồi...” + Câu 5:Vì Mai biết giúp đỡ bạn - Các nhóm tự phân vai đọc lại bài - HS nhận xét bình chọn - HS phát biểu - HS tiết học TOÁN 38 + 25 I. MỤC TIÊU: - HS biết thực hiện phép cộng có nhớ trong phạm vi 100, dạng 38 + 25. - Biết giải bài toán bằng một phép cộngcác số đo có đơn vị dm. - Biết thực hiện phép tính 9 hoặc 8 cộng với một số để so sánh hai số. - BT cần làm: B1 (cột 1,2,3) ; B3 ; B4 (cột 1). II. CHUẨN BỊ:Que tính – Bảng gài – Nội dung bài tập 2 viết sẵn lên bảng. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: - GV gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: HS 1 đặt tính rồi tính: 48 + 5, 29 + 8. 3. Bài mới: 38 + 25 a/ GV gt, ghi tựa bài. b/ Giới thiệu phép tính cộng 38 + 25 * Bước 1: - Nêu bài toán: Có 38 que tính, thêm 25 que tính nữa. Hỏi tất cả có bao nhiêu que tính? - Để biết tất cả có bao nhiêu que tính ta làm thế nào? * Bước 2: Tìm kết quả. - Thao tác trên que tính. - Có tất cả bao nhiêu que tính? - Vậy 38 cộng với 25 bằng bao nhiêu? * Bước 3: Đặt tính và thực hiện phép tính. - Yêu cầu 1 HS lên bảng đặt tính, các HS khác làm bài ra nháp. - Hỏi: Em đã đặt tính như thế nào? - Nêu cách thực hiện phép tính? - Yêu cầu HS khác nhắc lại cách đặt tính, thực hiện phép tính 38 + 25. Ị Nhận xét, tuyên dương. c/ Thực hành * Bài 1/: (Cột 1,2,3) Tính - Yêu cầu HS tự làm bài vào bảng con. Gọi 3 HS lên bảng làm bài. - Yêu cầu HS nhận xét bài của bạn trên bảng. - GV nxét, sửa bài * Bài 3/ 21: Y/c HS làm vở - Hd HS làm bài - GV chấm, chữa bài * Bài 4/ 21: ND ĐC cột 2 - GV hd và y/c HS làm phiếu cá nhân - GV nhận xét, sửa: 8+4 9+6; 9+8 = 8+9 4/ Củng cố - dặn dò: - G tổng kết bài - gdHS - Dặn về làm vbt. Chuẩn bị bài: Luyện tập - Nhận xét tiết học - Trò chơi vận động - 2 HS lên thực hiện. - HS nghe và phân tích đề toán. - Thực hiện phép cộng: 38 + 25. - Có 63 que tính. - Bằng 63. + 38 25 63 - HS(K,G) : Nêu - 3 HS nhắc lại. * Bài 1: - HS làm bài. 38 58 68 44 + 45 +36 + 4 + 8 83 94 72 52 - HS nhận xét. * Bài 3: HS làm vở Bài giải Con kiến phải đi hết đoạn đường dài là: 28 + 34 = 62( dm) Đáp số: 62 dm * Bài 4: HS làm bài - HS nhận xét, sửa - HS nghe - Nhận xét tiết học _ Thứ ba, ngày 14 tháng 9 năm 2010 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng 8 cộng với một số. - Biết thực hiện phép cộng có nhớ tong phạm vi 100, dạng 28 +5 ; 38 + 25. - Biết giải bài toán theo tóm tắt với một phép cộng. II. CHUẨN BỊ:Đồ dùng phục vụ trò chơi, bảng phụ.Sách giáo khoa. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1.: Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: 38 + 25 - Gọi 2 HS lên bảng thực hiện các yêu cầu sau: 8 + 5 8 + 4 18 + 9 19 + 8 8 + 9 9 + 8 18 + 8 19 + 9 Ị Nhận xét và tuyên dương. 3. Bài mới: Luyện tập. a/ Gtb: GV gt, ghi tựa bài. b/ Thực hành: * Bài 1/ Trang22: - Nêu yêu cầu của bài 1 8 + 2 = 8 + 3 = 8 + 6 = 8 + 7 = 8 + 7 = 8 + 8 = 18 + 6 = 18 + 7 = Ị Sửa bài – nhận xét. * Bài 2/ Trang 22: -Yêu cầu của bài 2. - Yêu cầu HSlàm bảng con - GV nxét, sửa bài * Bài 3/ Trang 24: - Yêu cầu 1 HS nêu đề bài - Nhìn vào bài tóm tắt hãy cho biết bài toán cho biết gì? - Bài toán hỏi gì? - GV ghi tóm tắt ở bảng phụ. Ị GV sửa bài, nhận xét. * Bài 4/ 22: ND ĐC 4. Củng cố – Dặn dò: - Về nhà làm BT5.. - Chuẩn bị: Hình chữ nhật – hình tứ giác. - Nxét tiết học - Hát - HS làm bài. - HS nxét - 1 HS nhắc lại tựa bài. - Hoạt động cả lớp. * Bài 1: Tính nhẩm. - HS làm miệng - HS nxét, sửa * Bài 2: Đặt tính rồi tính. - HS làm bài - HS nxét, sửa * Bài 3: HS làm vở - Giải bài toán theo tóm tắt. -Gói kẹo chanh: 28 cái -Gói kẹo dừa: 26 cái - Hỏi cả 2 gói kẹo :cái? Giải Cả hai gói kẹo có là: 28 + 26 = 54 (cái kẹo) Đáp số : 54 cái - HS theo dõi - Nxét tiết học. KỂ CHUYỆN CHIẾC BÚT MỰC I. MỤC TIÊU: - Dựa theo tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện Chiếc bút mực. (BT1) - HS khá, giỏi bước đầu kể được toàn bộ câu chuyện. (BT2) II. CHUẨN BỊ: 4 Tranh minh họa trong SGK (phóng to). III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Bím tóc đuôi sam - Yêu cầu HS lên kể lại từng đoạn câu chuyện. - Nhận xét – cho điểm. 3. Bài mới: Chiếc bút mực a/ Gtb: GVgt - Ghi tựa. b/ HD kể chuyện: * Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh - GV nêu yêu cầu của bài - Tóm tắt nội dung mỗi tranh. Tranh 1: Cô giáo gọi Lan lên bàn cô lấy mực Tranh 2: Lan khóc vì quên bút ở nhà Tranh 3: Mai đưa bút của minh cho L an mượn Tranh 4: Cô giáo cho Mai viết bút mực. Cô đưa bút của mình cho Mai mượn. - Y/ c HS quan sát tranh kể trong nhóm - GV theo dõi giúp đỡ HS yếu - GV mời 1 vài nhóm cử đại diện thi kể trước lớp. - GV nxét, ghi điểm * Kể lại được toàn bộ câu chuyện 4. Củng cố – Dặn dò: - GV tổng kết bài, gdHS - Nhắc nhở HS noi gương theo bạn Mai. - Khuyến khích HS về kể chuyện lại cho người thân nghe. - Nhận xét tiết học - Hát - 2 HS lên kể nối tiếp nhau mỗi em 2 đoạn. - HS nxét - HS quan sát tranh phân biệt các nhân vật (Mai, Lan, Cô giáo). - HS nêu nd từng tranh - Kể chuyện theo nhóm 4. - HS tiếp nối nhau kể từng đoạn của câu chuyện trong nhóm.. -Nhận xét về nội dung – cách diễn đạt cách thể hiện của mỗi bạn trong nhóm mình - Các nhóm cử đại diện thi kể trước lớp - HS nxét bình chọn cá nhân, nhóm kể hay. - HS khá giỏi kể. - HS theo dõi HS lắng nghe _Đ¹o ®øc GỌN GÀNG, NGĂN NẮP (tiết 1) I. MỤC TIÊU: - Biết cần phải giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi như thế nào. - Nêu được lợi ích của việc giữ gọn gàng, ngăn nắp chỗ học, chỗ chơi. - Thực hiện giữ gìn gọn gàng, ngăn nắp chỗ học chỗ chơi. *Lộng ghép GDBVMT (Liên hệ) : Sồng gọn gàng, ngăn nắp làm cho khuôn viên, nhà cửa thêm gọn gàng, ngăn nắp, sạch sẽ, gốp phần làm sạch đẹp M II. CHUẨN BỊ:Phiếu thảo luận cho hoạt động 3. Một số đồ dùng, sách vở của HS. III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2 ... ïng : Dân (1 dòng cỡ vừa, 1 dòng cỡ nhỏ), Dân giàu nước mạnh (3 lần). II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC: Mẫu chữ D (cỡ vừa). Bảng phụ hoặc giấy khổ to.Dân (cỡ vừa) và câu Dân giàu nước mạnh (cỡ nhỏ). *HS: Vở tập viết III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Chữ hoa: Chữ C - Yêu cầu HS viết chữ C, Chia. - Câu Chia ngọt sẻ bùi nói gì? - Giơ một số vở viết đẹp, nhận xét – Tuyên dương. 3. Bài mới: Chữ hoa: Chữ D a/ GTb: GVgt. ghi tựa bài. b/ HD viết chữ hoa: * Quan sát và nhận xét - GV treo mẫu chữ D. (Đặt trong khung) - GV hướng dẫn HS quan sát và nhận xét. + Bước 1: Quan sát nhận xét. - Chữ D hoa cao mấy li? Gồm có mấy nét? + Bước 2: Hướng dẫn cách viết. - Đặt bút trên đường kẻ 6 viết nét lượn 2 đầu theo chiều dọc, rồi chuyển hướng viết tiếp nét cong phải tạo thành vòng xoắn nhỏ ở chân chữ, phần cuối nét cong lượn hẳn vào trong, dừng bút trên đường kẻ 5. +Bước 3: GV viết mẫu trên bảng lớp. - GV viết mẫu chữ D (cỡ vừa, cỡ nhỏ) ở bảng lớp. - Nhắc lại cách viết. + Bước 4: Hướng dẫn HS viết trên bảng con và theo dõi HS viết. - GV nxét, sửa sai c/ Hướng dẫn viết câu ứng dụng. Bước 1: Tìm hiểu ý nghĩa câu ứng dụng. - Đọc câu ứng dụng: Dân giàu nước mạnh. - Giảng nghĩa câu Dân giàu nước mạnh đây là ước mơ, nhân dân giàu có thì đất nước hùng mạnh. * Bước 2: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét. - GV đặt câu hỏi: Độ cao của các chữ D, h là mấy li? Chữ g cao mấy li? Các chữ â, n, I, a, u, n, ư, ơ, c cao mấy li? Khoảng cách giữa các chữ như thế nào? GV lưu ý: Chữ D và â không nối liền nét, nhưng khoảng cách giữa â và D gần hơn và nhỏ hơn khoảng cách bình thường. + Bước 3: GV viết mẫu chữ Dân( cỡ vừa và nhỏ) + Bước 4: Luyện viết ở bảng con chữ Dân. - GV theo dõi, nhắc cách viết. d/ Luyện viết vở tập viết. * Bước 1: - Lưu ý tư thế ngồi viết, cách cầm bút. - GV lưu ý HS quan sát kỹ các dòng kẻ trên vở để đặt bút và viết cho đúng. * Bước 2: - Hướng dẫn viết vào vở. + 1dòng D cỡ vừa, 1 dòng D cỡ nhỏ +1 dòng Dân cơ õvừa1 dòng Dân cỡ nhỏ + 3 dòng Dân giàu nước mạnh cỡ nhỏ - GV yêu cầu HS viết, theo dõi HS yếu kém. 4. Củng cố – Dặn dò: - GV chấm một số bài. - Nhận xét, tuyên dương. - Về viết bài cho xong. - Chuẩn bị: Luyện viết chữ Đ. - Nxét tiết học - Hát - Viết bảng con. - 2 HS nhắc lại. - HS quan sát, nhận xét. - Cao 5 li và 6 đường kẻ ngang, có 1 nét lượn 2 đầu dọc, nét cong phải nối liền nhau. - HS theo dõi. - HS viết bảng con chữ D (cỡ vừa và cỡ nhỏ). - HS quan sát - 2 Em đọc lại. - Vài em nhắc lại. - Cao 2 li rưỡi. - Cao 2 li rưỡi nhưng 1 li rưỡi nằm dòng kẻ dưới, và 1 li nằm trên dòng kẻ. - Cao 1 li. - Khoảng cách viết 1 chữ cái O. - HS theo dõi - HS viết bảng con chữ Dân (2, 3 lần - HS tự nêu. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS theo dõi - Nxét tiết học Thứ sáu, ngày 17 tháng 9 năm 2010 TOÁN LUYỆN TẬP I. MỤC TIÊU:- HS Biết giải và trình bày bài giải bài toán về nhiều hơn trong các tình huồng khác nhau. - BT cần làm : B1 ; B2 ; B4. II. CHUẨN BỊ: -Sách giáo khoa, bảng phụ *HS:VBT III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Bài toán về nhiều hơn - GV yêu cầu HS nêu cách làm bài toán về nhiều hơn. - GV đưa ví dụ yêu cầu HS làm giải. Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Luyện tập * Bài 1/ 25: - Yêu cầu HS đọc đề bài. - Gọi HS lên bảng ghi tóm tắt. - Y/c HS làm bảng con -GV nhận xét, sửa * Bài 2/25: - Yêu cầu HS nhìm vào tóm tắt, đọc đề toán. - Yêu cầu HS tự làm bài. - GV nhận xét. Bài 3/25: ND ĐC * Bài 4/25 - Gọi 1 HS đọc đề bài câu a. - Yêu cầu HS tự làm bài. Tóm tắt: AB dài : 10 cm CD dài hơn AB :2 cm CD dài : cm ? 4. Củng cố – Dặn dò: - GV tổng kết bài, gdHS - Về chuẩn bị bài: 7 + 5. - GV nhận xét tiết học - Hát. - HS thực hiện theo yêu cầu của GV. - HS nxét, sửa * Bài 1/ 25: - HS đọc đề. - HS làm bài. - HS nxét, sửa chữa Bài :2 Bài giải Số bưu ảnh của Bình có: 11 + 3 = 14 (bưu ảnh) Đáp số: 14 bưu ảnh. Bài 4/25: - Đọc đề bài. HS trình bày bài giải. Giải: Đoạn thẳng CD dài là: 10 + 2 = 12 (cm) Đáp số:12 cm. - HS theo dõi - HS nhận xét tiết học CHÍNH TẢ ( Nghe- viết) CÁI TRỐNG TRƯỜNG EM I. MỤC TIÊU: - Nghe-viết được chính xác, trình bày đúng hai khổ thơ đầu bài Cái trống trường em. - Làm được BT (2) a/b, hoặc BT(3) a/b, hoặc BT CT phương ngữ do GV tự soạn. ( GV nhắc HS đọc bài thơ Cái trống trường em (SGK) trước khi viết bài CT. II. CHUẨN BỊ: STV, phấn màu, câu hỏi nội dung đoạn viết, bảng phụ. HS: Bảng con, STV, vở viết, vở bài tập, đồ dùng học tập đầy đủ. III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC : Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: Hát 2. Kiểm tra bài cũ: Chiếc bút mực - GV yêu cầu HS viết: Tia nắng, đêm khuya, cây mía, cái xẻng, đèn điện, khen, e thẹn. - Nhận xét 3. Giới thiệu bài: Cái trống trường em a/ Gtb: GVgt, ghi tựa. b/ Hd nghe - viết: * Hoạt động 1: Nắm nội dung đoạn viết - GV đọc lần 1 - Hai khổ thơ này nói gì? - Trong khổ thơ 2 có mấy dấu câu? Kể ra? * Hoạt động 2: Phát hiện những từ hay viết sai: - GV gạch chân những từ cần lưu ý. - HS nêu những điểm (âm, vần) hay viết sai, có bao nhiêu chữ phải viết hoa? - Vì sao? - GV yêu cầu HS viết vào bảng con những từ khó. Ị Nhận xét - GV đọc lần 2 Hoạt động 3: Viết bài - GV yêu cầu HS nêu lại cách trình bày. - GV đọc cho HS viết bài. - GV đọc lại toàn bài. - Y/c HS tự soát lỗi nhìn bảng phụ - GV chấm 1 số vở và nhận xét. * Hoạt động 4: Hd làm bài tập * Bài 2 a: - Y/c HS hoạt động nhóm - GV nxét, sửa: a) long lanh, nước, non. * Bài 3 a: - GV nêu luật chơi: trò chơi tiếp sức 4 bạn 1 dãy. - Nhận xét chốt lại: a) nón, non, nối Lưng , lợn, lửa 4. Củng cố – Dặn dò: - GV tổng kết bài, gdHS - Về sửa hết lỗi, làm vở bài tập - Nhận xét tiết học - Hát - HS viết bảng lớn và bảng con - HS nxét - Hoạt động lớp. - HS đọc lại. - Về cái trống trường lúc các bạn HS nghỉ hè. - 2 Dấu câu: dấu chấm và dấu chấm hỏi - Trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng. - 9 Chữ. - Chữ đầu dòng thơ. - HS viết bảng con Trống, nghỉ, ngẫm nghĩ, buồn, tiếng. - Nêu cách trình bày bài. - HS viết bài - HS dò lại. - Đổi vở sửa lỗi. (Mở SGK) * Bài 2a: - 1 HS đọc yêu cầu. - HS làm phiếu nhóm - các nhóm trình bày kết quả thảo luận. HS nxét, sửa * Bài 3a: - 4 bạn / dãy chơi tiếp sức. - Các nhóm nxét, bình chọn nhóm nhanh đúng Nhận xét tiết học TẬP LÀM VĂN TRẢ LỜI CÂU HỎI . ĐẶT TÊN CHO BÀI. LUYỆN TẬP VỀ MỤC LỤC DANH SÁCH I. MỤC TIÊU: -HS biết dựa vào tranh vẽ, trả lời được câu hỏi rõ ràng, đúng ý (BT1) ; bước đầu biết tổ chức các câu thành bài và đặt tên cho bài (BT2). ( Đ/C: HS dựa theo mục lục sách, nói tên các bài Tập đọc ở tuần 6) - Biết đọc mục lục một tuần học, ghi (hoặc nói) được tên các bài tập đọc trong tuần đó. II. CHUẨN BỊ: 4 Tranh, SGK III.CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của học sinh 1. Ổn định: 2. Kiểm tra bài cũ: Cảm ơn, xin lỗi - Gọi 4 HS lên bảng để kiểm tra. Ị Nhận xét, ghi điểm. 3. Bài mới: Trả lời câu hỏi. Đặt tên cho bài. Luyện tập về mục lục danh sách * Bài 1/47: Dựa vào tranh để kể thành câu chuyện ( * Bức tranh 1: Bạn trai đang vẽ ở đâu? * Bức tranh 2: Bạn trai đang nói gì với bạn gái? * Bức tranh 3: Bạn gái nhận xét như thế nào? * Bức tranh 4: - Hai bạn đang làm gì? - Vì sao không nên vẽ bậy? - GV: Bây giờ các em hãy ghép nội dung của các bức tranh thành 1 câu chuyện. - Gọi và nghe HS trình bày. - Gọi HS nhận xét. - Chỉnh sửa cho HS. - Cho điểm những em kể tốt. * Bài 2/47: Đặt tên cho câu chuyện - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Gọi từng HS nói tên truyện do mình đặt. - GV nxét, sửa * Bài tập 3: Đọc mục lục và viết tên các bài tập đọc ( Đ/C: HS dựa theo mục lục sách, nói tên các bài tập đọc ở tuần 6) - Gọi 1 HS đọc yêu cầu. - Y/c HS mở mục lục tuần 6, sách T Việt 2 tập 1. - Yêu cầu HS đọc các bài tập đọc. - Theo dõi, uốn nắn HS khi làm bài. - Nhận xét. 4. Củng cố– Dặn dò: - Câu chuyện Bức vẽ trên tường khuyên chúng ta điều gì? (Không nên vẽ bậy lên tường) giáo dục ý tưởng.. - Nxét tiết học - Hát - 2 HS lần lượt đóng vai Tuấn trong truyện “Bím tóc đuôi sam” để nói lời xin lỗi đối với bạn Hà.. - 2 HS đóng vai Lan trong truyện “Chiếc bút mực” để nói lời cảm ơn bạn Mai. * Bài 1/47: - Bạn đang vẽ một con ngựa trên bức tường ở trường học. - Mình vẽ có đẹp không? - Vẽ lên tường làm xấu bẩn trường lớp. - Quét vôi lại. - Vì vẽ bậy làm bẩn tường, xấu môi trường xung quanh. - 4 HS trình bày nối tiếp từng bức tranh. - 2 HS kể lại toàn bộ câu chuyện. - HS theo dõi * Bài 2/47 - HS đọc. - Không nên vẽ bậy. - Bức vẽ làm hỏng tường. - Đẹp mà không đẹp. * Bài tập 3/47( Miệng) - 1 HS. - Đọc thầm. - HS nối tiếp nhau đọc tên các bài tập đọc ở tuần 6. - Đọc bài làm của mình. - HS phát biểu - Nxét tiết học
Tài liệu đính kèm: