A-Mục tiêu
-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp,
-Hiểu nội dung câu chuyện: Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh nhân dân ta đắp đê chống lụt.
-HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
B-Các hoạt động dạy học: Tiết 1
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Voi nhà.
Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Trong tuần 25 + 26, các em sẽ được học chủ điểm Sông biển. Câu chuyện về 2 vị thần Sơn Tinh, Thủy Tinh các em học hôm nay là một cách giải thích của người xưa về nạn lụt và việc chống lụt Ghi.
2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài.
-Gọi HS đọc từng câu đến hết.
-Luyện đọc từ khó: tuyệt trần, đuối sức, cuồn cuộn, ván, lũ, dãy,
-Hướng dẫn cách đọc.
-Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.
Rút từ mới: trấn tĩnh, bội bạc,
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn theo nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Hướng dẫn đọc toàn bài.
Tiết 2
3-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Những ai đến cầu hôn Mị Nương?
-Hùng Vương phân xử việc 2 vị thần cầu hôn ntn?
-Kể lại cuộc chiến của 2 vị thần?
-Cuối cùng ai thắng ai?
-Người thua đã làm gì?
-Câu chuyện nói lên điều gì có thật?
4-Luyện đọc lại:
-Hướng dẫn HS thi đọc lại câu chuyện.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Mị Nương là người ntn?
-Về nhà luyện đọc lại, trả lời câu hỏi-Nhận xét. Đọc và trả lời câu hỏi (2 HS).
HS đọc lại.
Nối tiếp.
Cá nhân, đồng thanh.
Nối tiếp.
Giải thích.
Theo nhóm(HS yếu đọc nhiều).
Đoạn (cá nhân)
Đồng thanh.
SƠn Tinh, Thủy Tinh.
Ai mang đủ lễ vật đến trước thì được rước Mị Nương.
Thủy tinh hô mưa gọi gió dâng nước lên cuồn cuộn Sơn Tinh bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ
Sơn Tinh.
Thủy Tinh hàng năm dâng nước lên đánh Sơn Tinh gây lũ lụt khắp nơi.
Nhân dân ta chống lũ rất kiên cường.
Cá nhân.
Mị Nương rất xinh đẹp.
TUẦN 25 Thứ hai ngày 28 tháng 2 năm 2011 TẬP ĐỌC SƠN TINH – THỦY TINH A-Mục tiêu -Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. -Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật. -Hiểu ý nghĩa các từ: cầu hôn, lễ vật, ván, nệp, -Hiểu nội dung câu chuyện: Truyện giải thích nạn lụt ở nước ta là do Thủy Tinh ghen tức Sơn Tinh gây ra, đồng thời phản ánh nhân dân ta đắp đê chống lụt. -HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ. B-Các hoạt động dạy học: Tiết 1 I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Voi nhà. Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: Trong tuần 25 + 26, các em sẽ được học chủ điểm Sông biển. Câu chuyện về 2 vị thần Sơn Tinh, Thủy Tinh các em học hôm nay là một cách giải thích của người xưa về nạn lụt và việc chống lụt à Ghi. 2-Luyện đọc: -GV đọc mẫu toàn bài. -Gọi HS đọc từng câu đến hết. -Luyện đọc từ khó: tuyệt trần, đuối sức, cuồn cuộn, ván, lũ, dãy, -Hướng dẫn cách đọc. -Gọi HS đọc từng đoạn đến hết. à Rút từ mới: trấn tĩnh, bội bạc, -Hướng dẫn HS đọc từng đoạn theo nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Hướng dẫn đọc toàn bài. Tiết 2 3-Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Những ai đến cầu hôn Mị Nương? -Hùng Vương phân xử việc 2 vị thần cầu hôn ntn? -Kể lại cuộc chiến của 2 vị thần? -Cuối cùng ai thắng ai? -Người thua đã làm gì? -Câu chuyện nói lên điều gì có thật? 4-Luyện đọc lại: -Hướng dẫn HS thi đọc lại câu chuyện. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Mị Nương là người ntn? -Về nhà luyện đọc lại, trả lời câu hỏi-Nhận xét. Đọc và trả lời câu hỏi (2 HS). HS đọc lại. Nối tiếp. Cá nhân, đồng thanh. Nối tiếp. Giải thích. Theo nhóm(HS yếu đọc nhiều). Đoạn (cá nhân) Đồng thanh. SƠn Tinh, Thủy Tinh. Ai mang đủ lễ vật đến trước thì được rước Mị Nương. Thủy tinh hô mưa gọi gió dâng nước lên cuồn cuộnSơn Tinh bốc từng quả đồi, dời từng dãy núi chặn dòng nước lũ Sơn Tinh. Thủy Tinh hàng năm dâng nước lên đánh Sơn Tinh gây lũ lụt khắp nơi. Nhân dân ta chống lũ rất kiên cường. Cá nhân. Mị Nương rất xinh đẹp. TOÁN Tiết 121. MỘT PHẦN NĂM A-Mục tiêu -Giúp HS hiểu, nhận biết được “một phần năm”. Biết viết và đọc 1/5. -Biết thực hành chia một nhóm đồ vật thành 5 phần bằng nhau. B-Đồ dùng dạy học: Các ảnh bìa hình tròn, hình vuông. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: 10 : 2 = 5. 30 : 5 = 6. BT 3/34. -Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2-Giới thiệu “một phần năm”: -Hướng dẫn HS quan sát hình vuông. GV đưa mảnh bìa hình vuông như SGK. Hình vuông được chia thành 5 phần bằng nhau trong đó có một phần được tô màu. Như thế đã tô màu 1/5 hình vuông. -Hướng dẫn HS đọc, viết 1/5. *Kết luận: Chia hình vuông thành 5 phần bằng nhau, lấy đi một phần được 1/5 hình vuông. 3-Thực hành: -BT 1/122: Hướng dẫn HS làm: Hướng dẫn HS nhận ra hìnhđã màu 1/5 số ô vuông là hình A,C,D. Bảng lớp (1 HS). Quan sát. HS nhắc lại ¼. HS đọc, viết ¼. 3nhóm. Đại diện nhóm làm(HS yếu). Nhận xét. -BT 3/122: Hướng dẫn HS làm. Hình a) đã khoanh vào 1/5 số con vịt III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. -Trò chơi: BT 2/122. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở. 3 nhóm. Nhận xét. THỂ DUC: DẠY CHUYÊN Buổi chiều HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH (TIẾNG VIỆT) Tiết 1 (Tuần 25) A-Mục tiêu -Đọc trơn cả bài,biết ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Dù đi đâu xa chúng ta cũng luôn nhớ đến mẹ B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1: 2 HS đọc bài Sơn Tinh , Thủy Tinh II-Hoạt động 2: HD ôn luyện 1-Giới thiệu bài 2-Luyện đọc: -GV gọi 2 HS đọc toàn bài. -Hướng dẫn HS đọc từng câu. -Hướng dẫn đọc từ khó: thuyền, Biển Xanh, dắt, xuống. -Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Thi đọc giữa các nhóm. -Hướng dẫn đọc toàn bài. 3- Đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng: a) Giọt Nước làm cách nào để đi vào đất liền ? ( c) b) Đi đến đâu Giọt Nước nhớ đến mẹ ? ( b) c) Ông Sấm giúp Giọt Nước làm gì? ( a ) d) Sau đó, ai giúp Giọt Nước về với mẹ? (c) e) Dòng nào dưới đây gồm các từ chỉ đặc điểm của sự vật? ( a) III-Hoạt động : Củng cố - Dặn dò -Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi – Nhận xét. HS đọc nối tiếp. Cá nhân. HS đọc theo nhóm 2 Mỗi nhóm 2 HS Cá nhân 5 em. - HS làm bài vào vở. - GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. 4 nhóm thi trả lời nhanh. . HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH (TOÁN) LUYỆN : MỘT PHẦN NĂM A-Mục tiêu: -Giúp HS củng cố nhận biết “một phần năm”. Biết viết và đọc 1/5. - Vận dụng kiến thưc vào làm bài tập. B-Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2-Thực hành: -BT 1/35: Hướng dẫn HS làm: Hướng dẫn HS kẻ thêm các đoạn thẳng để chia các hình thành 5 phần bằng nhau. Tô màu 1/5 hình đó. BT 2/35: Hướng dẫn HS làm Hướng dẫn HS xác định và tô màu 1/5 số ô vuông của mỗi hình. 3nhóm. Đại diện nhóm làm(HS yếu). Nhận xét. -HS làm vở, 4 HS lên bảng chữa bài -BT 3/35: Hướng dẫn HS làm Tô màu và khoanh tròn 1/5 số con vật. -Hình 1: khoanh vào 3 con châu chấu -Hình 2: khoanh vào 2 con châu chấu III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. -Trò chơi: BT 4/35. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. -Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở. 3 nhóm. Nhận xét. . ÔN LUYỆN THỂ DỤC LUYỆN ĐI NHANH CHUYỂN SANG CHẠY TRÒ CHƠI: KẾT BẠN A-Mục tiêu -Ôn đi nhanh chuyển sang chạy. Yêu cầu thực hiện tương đối chính xác. -Ôn trò chơi: Kết bạn. Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động. B-Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi.Tranh chạy nhanh. C-Nội dung và phương pháp lên lớp: Nội dung Định lượng Phương pháp tổ chức I-Phần mở đầu: -GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học. -Xoay các khớp tay, chân, vai, hông, -Giậm chân tại chỗ, đếm to theo nhịp. -Ôn một số động tác của bài thể dục: tay, chân, lường, bụng. 7 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x II-Phần cơ bản: -Đi thường theo vạch kể thẳng hai tay chống hông. -Đi thường theo vạch kẻ thẳng hai tay dang ngang. -Đi nhanh chuyển sang chạy. -Trò chơi “Kết bạn”. -GV nêu tên, nhắc lại cách chơi. 20 phút x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x x III-Phần kết thúc: 8 phút -Đứng tại chỗ vỗ tay và hát. -Cuối người thả lỏng. -Nhảy thả lỏng. -GV cùng HS hệ thống lại bài. -Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét. x x x x x x x x x x x x x x x x .. Thứ ba ngày 1 tháng 3 năm 2011 TOÁN Tiết 122. LUYỆN TẬP A-Mục tiêu -Giúp HS học thuộc lòng bảng chia 5. Rèn luyện kỹ năng vận dụng bảng chia đã học. Nhận biết 1/5. -HS yếu: học thuộc lòng bảng chia 5. Nhận biết 1/5. B-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 2/35. -Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2-Luyện tập: -BT 1/123: Hướng dẫn HS làm: Bảng lớp (2 HS). Miệng. 10 : 5 = 2 30 : 5 = 6 15 : 5 = 3 20 : 5 = 4 35 : 5 = 7 45 : 5 = 9 HS yếu làm bảng. Nhận xét, bổ sung. -BT 2/123: Hướng dẫn HS làm: Bảng con 2 p.tính 5 x 2= 10 10 : 2 = 5 10 : 5 = 2 5 x 3 = 15 15 : 3 = 5 15 : 5 = 3 Làm vở, làm bảng. Nhận xét, bổ sung. -BT 3/123: Hướng dẫn HS làm: Giải: Số quyển vở mỗi bạn có là: 35 : 5 = 7 (quyển vở) ĐS: 7quyển vở. HS làm vở. Nhận xét, bổ sung. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò 25 : 5 = ? 5 : 5 = ? 30 : 5 = ? 45 : 5 = ? HS trả lời. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. MĨ THUẬT: DẠY CHUYÊN .. KỂ CHUYỆN SƠN TINH – THỦY TINH A-Mục tiêu -Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng yêu cầu. -Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. -Biết phối hợp lời kể với giọng điệu, cử chỉ, điệu bộ thích hợp. -Nghe và ghi nhớ lời kể của bạn. Nhận xét đúng lời kể của bạn. -HS yếu: Biết sắp xếp lại các tranh theo đúng yêu cầu. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. BD(ồ dùng dạy học: 3 tranh minh họa truyện trong SGK. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Quả tim khỉ. Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 2-Hướng dẫn kể chuyện: -Sắp xếp lại thứ tự các tranh theo nội dung câu chuyện. -GV gắn các tranh lên bảng. -Gọi HS nêu nội dung từng tranh. -Gọi 1 HS lên sắp xếp lại tranh theo thứ tự. Thứ tự đúng của các tranh là: +Tranh 3: Vua Hùng tiếp 2 thần Sơn Tinh và thủy Tinh. +Tranh 2: Sơn Tinh mang ngựa đến đón Mị Nương. +Tranh 1: Cuộc chiến đấu giữa Sơn Tinh và Thủy Tinh. -Kể từng đoạn câu chuyện theo các tranh. -Gọi HS kể từng đoạn. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. -Truyện Sơn Tinh-Thủy Tinh nói lên điều gì có thật? -Về nhà kể lại câu chuyện-Nhận xét. Kể nối tiếp (4 HS). Quan sát tranh. Cá nhân. Theo nhóm( HS yếu tập kể nhiều). Nối tiếp. Nhận xét. Nhân dân ta chống lũ rất kiên cường. CHÍNH TẢ SƠN TINH – THỦY TINH A-Mục tiêu -Chép lại chính xác một đoạn trích trong bài: Sơn Tinh – Thủy Tinh. -Làm đúng các BT phân biệt tiếng có âm, vần dễ lẫn. -HS yếu: Chép lại chính xác một đoạn trích trong bài: Sơn Tinh – Thủy Tinh. B-Đồ dùng dạy học: Ghi sẵn nội dung đoạn chép, vở BT. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS viết: Sản xuất. chim sẽ, rút dây, Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 2-Hướng dẫn tập chép: -GV đọc đoạn chép. -Luyện viết từ khó: Mị Nương, Hùng Vương, tuyệt trần, kén,... -Hướng dẫn HS nhìn bảng chép lại vào vở. 3-Chấm, chữa bài: -Hướng dẫn HS dò lỗi. -Chấm bài: 5-7 bài. 4-Hướng dẫn HS làm BT: -BT 1a/26: Hướng dẫn HS làm: Trú mưa ; Truyền tin. Chú ý ; Chuyền cành. Chở hàng; Trở về. -BT 2b/26: Hướng dẫn HS làm: Nghỉ ngơi, chỉ trỏ, quyển vở Nghĩ ngợi, vỡ trứng, màu mỡ III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. -Cho HS viết lại: xanh thẳm, trở về, nghĩ ngợi. -Về nhà luyện viết thêm-Nhận xét. Bảng con, bảng lớp (3 HS). 2 HS đọc lại. Bảng con. Viết vào vở. Đổi vở dò. Bảng con. Nhận xét. Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Tự chấm vở. Bảng con. . Buổi chiều HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH (TOÁN) LUYỆN TẬP (VỞ BÀI TẬP) A-Mục tiêu -Giúp HS học thuộ ... : -Cho HS quan sát và phân tích chữ Vượt. Cá nhân. -GV viết mẫu và hướng dẫn cách viết. -Nhận xét. Quan sát. Bảng con. 4-Hướng dẫn cách viết cụm từ ứng dụng: -Giới thiệu cụm từ ứng dụng. -Gọi HS đọc cụm từ ứng dụng. -Giải nghĩa cụm từ ứng dụng. -Hướng dẫn HS quan sát và phân tích cấu tạo của câu ứng dụng về độ cao, cách đặt dấu thanh và khoảng cách giữa các con chữ -GV viết mẫu. HS đọc. Cá nhân. 4 nhóm. Đại diện trả lời. Nhận xét. Quan sát. 5-Hướng dẫn HS viết vào vở TV: Hướng dẫn HS viết theo thứ tự: -1dòng chữ V cỡ vừa. -1dòng chữ V cỡ nhỏ. -1dòng chữ Vượt cỡ vừa. -1 dòng chữ Vượt cỡ nhỏ. -1 dòng câu ứng dụng. HS viết vở. 6-Chấm bài: 5-7 bài. Nhận xét. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò -Cho HS viết lại chữ V, Vượt. Bảng (HS yếu) -Về nhà luyện viết thêm – Chuẩn bị bài sau - Nhận xét. .. ĐẠO ĐỨC THỰC HÀNH GIỮA HỌC KỲ II I. Mục tiêu -Giúp HS củng cố về các bài đã học. -Không đồng tình ủng hộ với những việc làm sai. -Thực hiện một số công việc cụ thể. II.Các hoạt động dạy học: 1.Hoạt động 1:Ôn tập: -HS làm việc theo nhóm vào phiếu học tập, các nhóm trình bày . - Gv nhận xét , kết luận a)Trả lại của rơi. - Khi nhặt được của rơi em phải làm gì? Vì sao? b)Biết nói lời yêu cầu đề nghị có lợi gì? c)Lịch sự khi gọi và nhận điện thoại. -Khi nhặt được của rơi cần trảlại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình. -Biết nói lời yêu cầu, đề nghị phù hợp trong giao tiếp hàng ngày là tự trọng và tôn trọng người khác. -Khi nhận và gọi điện thoại chúng ta cần có thái độ lịch sự nói năng từ tốn rõ ràng. 2.Hoạt động 2: Củng cố - dặn dò: -Về nhà ôn lại bài – Nhận xét. Thứ sáu ngày 4 tháng 3 năm 2011 TẬP LÀM VĂN ĐÁP LỜI ĐỒNG Ý. QUAN SÁT TRANH , TRẢ LỜI CÂU HỎI A-Mục tiêu -Biếp đáp lại lời đồng ý trong giao tiếp thông thường. -Quan sát tranh một cảnh biển, trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh. -HS yếu: -Biết đáp lại lời đồng ý trong giao tiếp thông thường. trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh. B-Đồ dủng dạy học: Tranh minh họa cảnh biển trong SGK. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Gọi HS làm BT 1/24. Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học à Ghi. 2-Hướng dẫn làm BT: -BT 1/28: Hướng dẫn HS làm: a- Cảm ơn bạn nhé! b- Em ngoan quá! -BT 2/29: Hướng dẫn HS làm: Gọi trả lời: a- Tranh vẽ cảnh biển buổi sáng. b- Sóng biển xanh nhấp nhô. c- Những cánh buồm đang lướt sóng, những chú hải âu đang chao lượn. d- Mặt trời đang dân lên, những đám mây màu tím nhạt đang bồng bềnh trôi, đàn hải âu bày về phía chân trời. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. -Khi bạn đồng ý cho mình mượn 1 đồ vật gì đó thì mình phải đáp lời ntn với bạn? -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. Cá nhân (2 HS). Miệng(HS yếu làm).Nhận xét. Làm vở, đọc bài làm. Nhận xét, bổ sung. Cảm ơn bạn. TỰ NHIÊN Xà HỘI MỘT SỐ LOÀI CÂY SỐNG TRÊN CẠN A-Mục tiêu -Nói tên và nêu ích lợi của 1 số cây sống trên cạn. -Hình thành kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả.. B-Đồ dùng dạy học: Tranh ở SGK/52, 53. Các cây có ở sân trường. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: trả lời câu hỏi: -Cây sống ở đâu? -Kể tên một số cây sống ở dưới nước? -Kể tên một số cây sống ở trên cạn? -Nhận xét. II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2-Hoạt động 1: Quan sát cây ở sân trường và xung quanh. -Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ ở sân trường. +Nhóm 1: Quan sát cây cối trong sân trường. +Nhóm 2: Quan sát cây cối xung quanh. Nói tên cây ? cây hoa hay cây cho bóng mát? Cây đó có hoa không? Vẽ lại cây đã quan sát được? -Bước 2: Làm việc cả lớp. Gọi HS đại diện báo cáo kết quả vừa làm. 3-Hoạt động 2: Làm việc với SGK. -Bước 1: Làm việc theo cặp. Hướng dẫn HS quan sát tranh trong SGK và trả lời câu hỏi: Nói tên và nêu ích lợi của những cây có trong hình. -Bước 2: Làm việc cả lớp. Gọi 1 số HS chỉ và nói tên từng cây trong mỗi hình. Trong số các cây đó, cây nào là cây ăn quả, cây nào là cây cho bóng mát, cây nào là cây lương thực, *Kết luận: Có rất nhiều loài cây sống trên cạn. Chúng là nguồn cung cấp thức ăn cho con người, động vật và ngoài ra chúng còn có nhiều ích lợi khác. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. -Kể một số loại cây sống trên cạn khác? -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. HS trả lời (3 HS). Nhận xét. 2 nhóm. Quan sát, ghi ra giấy. tập hợp về lớp. ĐD trình bày. Nhận xét. Theo cặp. Quan sát và trả lời câu hỏi. H 1: Cây mít. H 2: Cây phi lao. H 3: Cây ngô. HS kể. . TOÁN Tiết 125. THỰC HÀNH XEM ĐỒNG HỒ A-Mục tiêu -Rèn kỹ năng xem đồng hồ. -Củng cố, nhận biết về các đơn vị đo thời gian: giờ, phút. Phát triển biểu tượng về các khoảng thời gian về 15 phút và 30 phút. -HS yếu: Rèn kỹ năng xem đồng hồ. B-Đồ dùng dạy học: Mô hình đồng hồ. C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm: 4 giờ + 3 giờ = 7 giờ. 15 giờ - 10 giờ = 5 giờ. -Nhận xét-Ghi điểm. II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2-Hướng dẫn HS thực hành xem đồng hồ: -BT 1/126: Hướng dẫn HS làm: 4giờ 15 phút; 13 giờ 30 phút. 9 giờ 15 phút; 8 giờ 30 phút. -BT 2/126: Hướng dẫn HS làm: Hướng dẫn HS xem mỗi câu ứng với đồng hồ nào Bảng lớp (2 HS). -HS miệng. Nhận xét. -3 nhóm. ĐD trình bày. Nhận xét, bổ sung. -BT 3/126: Hướng dẫn HS làm: HS quay kim đồng hồ theo thời gian cho trước.. -Miệng. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. -GV chỉnh giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc giờ. -Về nhà tập xem giờ-Nhận xét. Cá nhân. THỦ CÔNG LÀM DÂY XÚC XÍCH TRANG TRÍ( TIẾT 1) A-Mục tiêu -HS biết làm dây xúc xích bằng giấy thủ công. -Làm được dây xúc xích để trang trí. -HS thích làm đồ chơi, yêu thích sản phẩm lao động của mình. B-Chuẩn bị: Dây xúc xích mẫu. Quy trình làm dây xúc xích. Giấy màu, kéo, hồ C-Các hoạt động dạy học: I-Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS. II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 2-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: -Giới thiệu mẫu xúc xích. +Các vòng của dây xúc xích làm bằng gì? +Có hình dáng, màu sắc và kích thước ntn? +Để có được dây xúc xích ta phải làm ntn? 3-Hướng dẫn mẫu: -Bước 1: Cắt thành các nan giấy. Lấy 3-4 tờ giấy màu khác nhau cắt thành các nan giấy rộng 1 ô, dài 12 ô. Mỗi tờ giấy cắt thành 4-6 nan. -Bước 2: Dán các nan giấy thành dây xúc xích. Bôi hồ 1 đầu nan và dán nan thứ nhất thành vòng tròn (H 2). Luồn nan thứ hai vào vòng nan 1 (H 3), sau đó bôi hồ vào đầu nan và dán tiếp thành vòng tròn thứ hai. Làm như vậy đối với các nan tiếp theo. -Gọi HS nhắc lại cách làm dây xúc xích. -Hướng dẫn HS tập cắt các nan. III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò -Nêu lại quy trình làm dây xúc xích. -Về nhà tập làm lại-Chuẩn bị tiết 2 thực hành-Nhận xét. Quan sát. Giấy màu. Hình tròn, Nối các vòng tròn Quan sát. Cá nhân. Theo nhóm. . Buổi chiều ÔN LUYỆN MĨ THUẬT: DẠY CHUYÊN .. BD + PĐ (TOÁN) TIẾT 2 ( TUẦN 25) A-Mục tiêu: -Rèn kỹ năng xem đồng hồ. -Củng cố, nhận biết về các đơn vị đo thời gian: giờ, phút. HS nắm chắc về khoảng thời gian về 15 phút và 30 phút. -HS yếu: Rèn kỹ năng xem đồng hồ. B-Đồ dùng dạy học: Mô hình đồng hồ. C-Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi. 2-Hướng dẫn HS làm -BT 1: Hướng dẫn HS làm: 8 giờ 30 phút; 3 giờ 30 phút. 9 giờ 15 phút; 8 giờ 30 phút. -BT 2: Hướng dẫn HS làm: - HS nối đồng hồ thích hợp với mỗi tranh -BT 3: Hướng dẫn HS làm: a) 3 giờ + 2 giờ = 5 giờ b) 5 giờ - 2 giờ = 3 giờ 4 giờ + 4 giờ = 8 giờ 7 giờ - 4 giờ = 3 giờ 10 giờ + 2 giờ = 12 giờ 12 giờ - 4 giờ = 8 giờ -BT 4: Hướng dẫn HS làm: Hướng dẫn HS vẽ thêm kim đồng hồ để đồng hồ chỉ thời gian tương ứng. -Làm vở. HS yếu làm miệng. Nhận xét. -4 nhóm. ĐD trình bày. Nhận xét, bổ sung. - HSY làm bảng, lớp làm vở. - HSY làm bảng, lớp làm vở. -BT 5: Hướng dẫn HS làm: HS điền đúng vào mỗi câu a) B; b) C.( còn lại điền sai) -Miệng và làm vở. 3- Củng cố - Dặn dò. -GV chỉnh giờ trên mô hình đồng hồ và gọi HS đọc giờ. -Về nhà tập xem giờ-Nhận xét. Cá nhân. BD + PĐ (TIẾNG VIỆT) TIẾT 3 ( TUẦN 25) A-Mục tiêu: - Củng cố về cách trả lời câu hỏi vì sao? -Quan sát tranh ,trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trăng trên mặt biển . -HS yếu: -Biết trả lời đúng các câu hỏi về cảnh trong tranh. B-Đồ dùng dạy học: Tranh minh họa cảnh biển trong SGK. C-Các hoạt động dạy học: 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học à Ghi. 2-Hướng dẫn làm BT: -BT 1: Hướng dẫn HS làm: -HS đọc yêu cầu và trả lời câu hỏi a) Vì sao Hươu Cao Cổ bị viêm họng? - Hươu Cao Cổ bị viêm họng vì bị lạnh. b) Vì sao Sử Tử không ăn thịt Cáo? - Sử Tử không ăn thịt Cáo vì Cáo chia mồi cho Sư Tử phần nhiều hơn mình. c) Vì sao Cua thắng Hổ trong cuộc thi chạy? - Cua thắng Hổ trong cuộc thi chạy vì Cua thông minh. BT 2: Hướng dẫn HS làm: - HS quan sát tranh và trả lời miệng các câu hỏi ở bảng Gọi trả lời: a- Tấm ảnh chụp cảnh trăng ở đâu? Tấm ảnh chụp cảnh trăng chiếu sáng trên mặt biển vào ban đêm. b- Trăng trông như thế nào? - Trăng tròn như quả bóng. c-Mặt nước được trăng chiếu sáng trông thế nào? Mặt nước được trăng chiếu sáng lấp lánh rất đẹp. -HS tự viết vào vở -GV chấm và nhận xét - HS đọc lại những bài tốt cho lớp nghe. 3- Củng cố - Dặn dò. -Về nhà xem lại bài-Nhận xét. -Làm vở, đọc bài làm. Nhận xét, bổ sung. Làm vở, đọc bài làm. Nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe. . . SINH HOẠT NHẬN XÉT LỚP TUẦN 25 I- Môc tiªu *HS kiÓm ®iÓm c¸c ho¹t ®éng trong tuÇn 25. * Nªu ph¬ng híng ho¹t ®éng trong tuÇn tíi . II- Néi dung 1-Đánh giá ưu, khuyết điểm tuần 25: a)-Ưu: -Tham gia học đều. -Chuẩn bị đầy đủ ĐDDH trước khi đến lớp. -Ăn mặc đồng phục. -Ra vào lớp có xếp hàng. -Thể dục giữa giờ có tiến bộ. b)-Khuyết: -Vẫn còn một vài em nói chuyện riêng trong giờ học -Học còn yếu:Quyến, Long Vũ, Chiến 2-Phương hướng tuần 26: -Duy trì nề nếp toàn diện. -Thực hiện tốt phong trào “Vở sạch-Chữ đẹp”, “Đôi bạn cùng tiến”. .
Tài liệu đính kèm: