Kế hoạch giảng dạy lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 29

Kế hoạch giảng dạy lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 29

A-Mục tiêu

-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

-Bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật.

-Hiểu ý nghĩa các từ: hài lòng, thơ dại, nhân hậu,

-Hiểu nội dung câu chuyện: Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu nhường cho bạn quả đào.

- HS biết yêu thương ông bà, cha mẹ và mọi người xung quanh.

-HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.

 

doc 25 trang Người đăng baoha.qn Lượt xem 991Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy lớp 2 năm 2010 - 2011 - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 29
Thứ hai ngày 28 tháng 3 năm 2011
TẬP ĐỌC
NHỮNG QUẢ ĐÀO
A-Mục tiêu
-Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
-Bước đầu biết đọc phân biệt giọng người kể chuyện với giọng các nhân vật.
-Hiểu ý nghĩa các từ: hài lòng, thơ dại, nhân hậu,
-Hiểu nội dung câu chuyện: Nhờ những quả đào, ông biết tính nết các cháu. Ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ngợi khen đứa cháu nhân hậu nhường cho bạn quả đào.
- HS biết yêu thương ông bà, cha mẹ và mọi người xung quanh.
-HS yếu: Đọc trôi chảy toàn bài. Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
B-Các hoạt động dạy học: Tiết 1
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cây dừa.
Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (70 phút): Bài mới.
1-Giới thiệu bài: Truyện những quả đào sẽ cho các em thấy các bạn nhỏ trong truyện được ông mình cho những quả đào rất ngon đã dùng những quả đào ấy ntn?
2-Luyện đọc:
-GV đọc mẫu toàn bài.
-Gọi HS đọc từng câu đến hết.
-Luyện đọc từ khó: làm vườn, hài lòng, tiếc rẻ, thốt lên,
-Hướng dẫn cách đọc. 
-Gọi HS đọc từng đoạn đến hết.
à Rút từ mới: cái vò, hài lòng
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn theo nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Hướng dẫn đọc toàn bài.
Tiết 2
3-Hướng dẫn tìm hiểu bài:
-Người ông dành những quả đào cho ai?
-Mỗi đứa cháu của ông đã làm gì những quả đào?
-Nêu nhận xét của ông về từng cháu? Vì sao ông lại nhận xét như vậy?
4-Luyện đọc lại:
-Gọi HS đọc lại câu chuyện theo lối phân vai.
 III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Gọi nhóm đọc hay đọc lại câu chuyện.
-Về nhà luyện đọc lại, trả lời câu hỏi-Nhận xét.
Học thuộc lòng + TLCH (2 HS)
HS đọc lại.
Nối tiếp.
Cá nhân, đồng thanh.
Nối tiếp.
Giải thích.
Theo nhóm (HS yếu đọc nhiều).
Đoạn (cá nhân)
Đồng thanh.
Cho vợ và 3 đứa cháu nhỏ.
Đem hạt trồng.
Ăn xong vứt hạt.
Tặng bạn bị ốm.
Xuân sẽ làm vườn giỏi vì thích trồng cây. Vân còn thơ dại quá vì ăn hết vẫn thất thèm. Việt có tấm lòng nhân hậu vì biết nhườn món ngon cho bạn.
3 nhóm. Nhận xét 
HS đọc.
..........................................................................................
TOÁN. Tiết: 141
CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
A-Mục tiêu:
-Biết các số từ 111 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị. 
-Đọc và viết thành thạo các số từ 111 à 200.
-So sánh được các số từ 111 đến 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 đến 200. Đếm được các số trong phạm vi 200.
-HS yếu: 
Biết các số tròn chục từ 111 à 200.
Đọc và viết thành thạo các số từ 111 à 200.
B-Đồ dùng dạy học: Tấm bìa 100, 10, 1à10 ô vuông.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
Bảng lớp (2 HS).
BT 4/58
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2-Giới thiệu các số từ 101 đến 110:
-GV gắn trên bảng hình vuông 100 ô vuông.
Có mấy trăm?
GV ghi vào cột 1 trăm (1)
Gắn HCN biểu diễn 1 chục, 1 HV nhỏ 
Có mấy chục? Mấy đơn vị?
Để chỉ có tất cả 1 trăm, 1 chục, 1 đơn vị trong toán học người ta dùng số: 111
GV ghi: 111
Giới thiệu 112, 115 tương tự 111.
YCHS thảo luận để tìm cách đọc và cách viết các số còn lại trong bảng.
4-Thực hành:
-BT 1/145: Hướng dẫn HS làm:
1 trăm.
1 chục, 1 đơn vị.
Đọc và viết 111.
3 nhóm.
Đại diện làm.
Đọc số vừa lập.
Viết số
111
117
181
Trăm
1
1
1
Chục
1
1
8
Đơn vị
1
7
1
Đọc số
Một trăm mười một
Một trăm mười bảy
Một trăm tám mươi mốt
Nhóm. ĐD làm. HS yếu làm miệng. Nhận xét.
-BT 2/145: Hướng dẫn HS làm:
a) Các số cần điền là: 113, 115, 118, 119.
 - Các số cần điền là:123,125,127,129.
-BT 3/145: Hướng dẫn HS điền dấu , = ?
-Trò chơi: BT 3/145
Làm vở,.làm bảng. Nhận xét.
- 3 nhóm. Nhận xét 
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
THỂ DỤC: DẠY CHUYÊN
	Buổi chiều	
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH (TIẾNG VIỆT)
Tiết 1 (Tuần 29)
A-Mục tiêu
-Đọc trơn cả bài,biết ngắt , nghỉ hơi đúng sau các dấu câu
-Hiểu ý nghĩa câu chuyện: Bài văn tả giàn mướp xanh mát, nhiều quả.
B-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1: 2 HS đọc bài Những quả đào
II-Hoạt động 2: HD ôn luyện
1-Giới thiệu bài
2-Luyện đọc:
-GV gọi 2 HS đọc toàn bài.
-Hướng dẫn HS đọc từng câu.
-Hướng dẫn đọc từ khó: tuyệt, xanh mát, quanh, quẩn, xuể.
-Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm.
-Thi đọc giữa các nhóm.
-Hướng dẫn đọc toàn bài.
3- Đánh dấu X vào ô trống trước câu trả lời đúng:
 a) Trên mặt ao.
b) Vàng tươi.
c) Những đốm nắng.
d) Bằng ngón tay, bằng con chuột, rồi bằng con cá chuối to.
III-Hoạt động : Củng cố - Dặn dò
-Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi – Nhận xét.
HS đọc nối tiếp.
Cá nhân.
HS đọc theo nhóm 2
Mỗi nhóm 2 HS
Cá nhân 5 em.
 - HS làm bài vào vở.
- GV tổ chức cho HS chơi trò chơi. 4 nhóm thi trả lời nhanh.
...............................................................................
HƯỚNG DẪN THỰC HÀNH (TOÁN)
ÔN LUYỆN CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
A-Mục tiêu:
-Nắm chắc các số từ 111 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị. 
- Rèn đọc và viết thành thạo các số từ 111 à 200.
-So sánh được các số từ 111 đến 200. Nắm được thứ tự các số từ 111 đến 200. Đếm được các số trong phạm vi 200.
-HS yếu: 
Biết các số tròn chục từ 111 à 200.
Đọc và viết thành thạo các số từ 111 à 200.
B-Các hoạt động dạy học: 
 1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2-Thực hành
-BT 1/59: Hướng dẫn HS làm:
Viết số
159
163
182
Trăm
1
1
1
Chục
5
6
8
Đơn vị
9
3
2
Đọc số
Một trăm năm mươi chín
Một trăm sáu mươi ba
Một trăm tám mươi hai
Nhóm. ĐD làm. HS yếu làm miệng. Nhận xét.
-BT 2/59: Hướng dẫn HS làm:
a) Các số cần điền là: 112, 114, 116, 117, 119, 120, 121.
 b)- Các số cần điền là:132,133,134,139.
c) Các số cần điền là:182,184,185,187,188,189,190,191,192.
-BT 3/59: Hướng dẫn HS điền dấu , = ?
115 156
137 >130	189 <194
156 = 156	172 > 170
149 < 152	192 < 200
Làm vở, làm bảng. 3nhóm. Nhận xét. 
3- Củng cố-Dặn dò.
-Trò chơi: BT 4/59.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
Tổ chức HS vẽ nhanh, tô màu đẹp.
..........................................................................................
ÔN LUYỆN THỂ DỤC
ÔN TRÒ CHƠI: “TUNG VÒNG VÀO ĐÍCH” VÀ
“CHẠY ĐỔI CHỖ VỖ TAY NHAU”
A-Mục tiêu: 
-Ôn trò chơi “Tung vòng vào đích”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia tương đối chủ động và đạt thành tích cao.
-Ôn trò chơi “Chạy đổi chỗ vỗ tay nhau”. Yêu cầu HS biết cách chơi và tham gia tương đối chủ động.
B-Địa điểm, phương tiện: Sân trường, còi.
C-Nội dung và phương pháp lên lớp:
Nội dung
Định lượng
Phương pháp tổ chức
I-Phần mở đầu:
-GV nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu cầu bài học.
-Xoay các khớp cổ tay, chân
-Ôn 4 động tác: tay, chân, toàn thân, nhảy của bài thể dục. Mỗi động tác 2 lần x 8 nhịp.
7 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
II-Phần cơ bản:
-Trò chơi: “Tung vòng vào đích”.
-Cách tổ chức như bài 54.
-Trò chơi: “Chạy đổi chỗ vỗ tay vào nhau”.
-Nội dung như bài 39.
20 phút
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
III-Phần kết thúc:
8 phút
-Đi vòng tròn vỗ tay và hát.
-Tập một số động tác thả lỏng.
-GV cùng HS hệ thống lại bài.
-Về nhà thường xuyên tập luyện TDTT – Nhận xét.
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
x x x x x x x
.
Thứ ba ngày 29 tháng 3 năm 2011
TOÁN. Tiết: 142
CÁC SỐ CÓ BA CHỮ SỐ
A-Mục tiêu:
-Đọc và viết thành thạo các số có 3 chữ số.
-Củng cố về cấu tạo số.
-HS yếu: Đọc và viết thành thạo các số có 3 chữ số.
B-Đồ dùng dạy học: Các tấm bìa 100, 10, 1 à 10 ô vuông.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
115 < 119 ; 156 = 156
137 > 130 ; 149 < 152
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2-Giới thiệu các số có 3 chữ số:
a-Đọc và viết số theo hình biễu diễn:
-GV gắn 2 hình vuông biễu diễn 200.
-Có mấy trăm?
-Gắn tiếp 4 hình chữ nhật.
-Có mấy chục?
-Gắn tiếp 3 hình vuông nhỏ. Có mấy đơn vị?
-Hãy viết số gồm 3 trăm, 4 chục và 3 đơn vị: 243.
-Hướng dẫn HS đọc, viết.
243 gồm mấy trăm, mấy chục, mấy đơn vị?
-Tiến hành tương tự để HS đọc, viết và nắm được cấu tạo của các số: 235, 310, 240, 411, 205, 252.
b-Tìm hình biễu diễn cho số:
-GV đọc số.
3-Thực hành:
Bảng lớp (1 HS).
200.
4 chục.
3 đơn vị.
HS viết: 243.
Cá nhân. Đồng thanh.
2 trăm ,bốn chục, 3 đơn vị.
HS lấy các hình biễu diễn tương ứng với số được GV đọc.
.
-BT 2/147: Hướng dẫn HS làm:
405
 450
311
315
521
Bốn trăm linh năm
 Bốn trăm năm mươi
Ba trăm mươi một
Ba trăm mươi lăm
 Năm trăm hai mươi mốt
Làm bảng. Nhận xét.
-BT 3/147: Hướng dẫn HS làm:
 Chín trăm mươi một:	911
 Chín trăm chín mươi mốt: 991 
 Sáu trăm bảy mươi ba: 673
 Sáu trăm bảy mươi lăm: 675
 Bảy trăm linh năm: 705
 Tám trăm: 800
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
-GV viết số cho HS đọc: 753, 897, 274.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
HS đọc.
.
MĨ THUẬT: DẠY CHUYÊN
KỂ CHUYỆN
NHỮNG QUẢ ĐÀO
A-Mục tiêu 
-Biết tóm tắt nội dung mỗi đoạn truyện bằng một cụm từ hoặc một câu.
-Biết kể từng đoạn câu chuyện dựa vào tóm tắt.
-Biết cùng bạn phân vaidựng lại câu chuyện.
-Chăm chú nghe bạn kể chuyện để nhận xét hoặc kể tiếp theo.
-HS yếu: kể lại được từng đoạn câu chuyện “Những quả đào”.
B-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút):Kiểm tra bài cũ: Kho báu
Nhận xét – Ghi điểm
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. . 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài à Ghi. 
2-Hướng dẫn kể chuyện:
a) Tóm tắt nội dung từng đoạn truyện:
-Gọi HS nêu yêu cầu của bài:
+SGK tóm tắt nội dung đoạn 1 ntn?
+ SGK tóm tắt nội dung đoạn 2 ntn?
+Nội dung của đoạn 3 là gì?
+Nôi dung của đoạn cuối là gì?
b)Kể lại từng đoạn câu chuyện theo gợi ý:
-Bước 1: Kể trong nhóm.
Chia nhóm
Yêu cầu mỗi nhóm kể 1đoạn theo gợi ý.
-Bước 2: Kể trước lớp
Yêu cầu các nhóm cử đại diện nhóm kể.
-Hướng dẫn các nhóm kể theo trình tự phân vai.
Tổ chức các nhóm thi kể
Nhận xét 
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố - Dặn dò. 
-Về nhà kể chuyện cho người thân nghe.- Nhận xét.
Kể nối tiếp 
TLCH (3HS)
Cá nhân.
Chia đào.
Chuyện của Xuân.
Sự ngây thơ của bé Vân.
Tấm lòng nhân hậu của Việt.
4 nhóm.
Kể trong nhóm.
Mỗi nhóm kể 1 đoạn.
Nhận xét.
Tập kể trong nhóm
Kể the ... S trình bày, giới thiệu các tư liệu đã sưu tầm được.
*Kết luận: Khen ngợi HS và khuyến khích HS thực hiện những việc làm phù hợp để giúp đỡ người khuyết tật.
*Kết luận chung: SGV/80.
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Trên đường đi học về em gặp một nhóm bạn đang xúm quanh và trêu chọc một bạn gái bị thọt chân. Em phải làm gì? Vì sao?
-Về nhà thực hiện theo bài học-Nhận xét. 
Nghe.
Thảo luận nhóm. Đại diện trả lời. Nhận xét.
HS trình bày tư liệu.
Thảo luận.
HS trả lời.
Thứ sáu ngày 01 tháng 4 năm 2011
TẬP LÀM VĂN
ĐÁP LỜI CHIA VUI. NGHE - TRẢ LỜI CÂU HỎI.
A-Mục tiêu 
-Tiếp tục rèn cách đáp lời chia vui.
-Nghe cô kể chuyện “Sự tích hoa dạ lan hương”. Nhớ và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện.
-Hiểu nội dung câu chuyện: Câu chuyện giải thích vì sao hoa dạ lan hương chỉ tỏa hương thơm vào ban đêm. Qua đó khen ngợi cây hoa dạ lan hương biết cách bày tỏ lòng biết ơn thật cảm động với người đã cứu sống, chăm sóc nó.
-HS yếu: 
Tiếp tục rèn cách đáp lời chia vui.
Nghe cô kể chuyện “Sự tích hoa dạ lan hương”. Nhớ và trả lời được câu hỏi về nội dung câu chuyện.
B-Các hoạt động dạy học:	
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm BT 1/47.
Nhận xét-Ghi điểm. 
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục đích yêu cầu bài học à Ghi.
2-Hướng dẫn làm bài tập:
-BT 1/50: Hướng dẫn HS làm:
a. Rất cảm ơn bạn.
b. Cháu cám ơn bác. Cháu cũng xin chúc 2 bác sang năm mới luôn mạnh khỏe và hạnh phúc.
c. Chúng em rất cám ơn cô.
-BT 2/50: GV kể chuyện (3 lần). Hướng dẫn HS trả lời câu hỏi:
+Vì sao cây hoa biết ơn ông lão?
+Lúc đầu cây hoa tỏ lòng biết ơn ông lão bằng cách nào?
+Về sau cây hoa xin trời điều gì?
+Vì sao trời lại cho hoa có hương thơm vào ban đêm?
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò:
-Gọi HS lên hỏi – Trả lời lại câu chuyện.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
2 HS sắm vai.
Nhóm (2 HS).
Thảo luận. Đại diện trả lời (HS yếu). Nhận xét.
Nghe.
Ông nhặt cây hoa bị vứt lăn lóc ở đường
Nở những bông hoa thật to và lộng lẫy.
Đổi vẻ đẹp thành hương thơm.
Vì ban đêm ông mới rãnh rổi thưởng thức hương thơm của hoa.
Làm vở.
2 nhóm.
...
TỰ NHIÊN XÃ HỘI
MỘT SỐ LOÀI VẬT SỐNG DƯỚI NƯỚC
A-Mục tiêu:
-Nói tên và nêu ích lợi của 1 số loài vật sống dưới nước.
-Nói tên một số loài vật sống ở nước ngọt – nước mặn.
-Hình thành kỹ năng quan sát, nhận xét, mô tả.. 
-HS yếu: Nói tên và nêu ích lợi của 1 số loài vật sống dưới nước.
B-Đồ dùng dạy học: Sưu tầm tranh, ảnh các con vật sống ở sông, hồvà biển.
C-Các hoạt động dạy học:
I-Hoạt động 1 (3 phút): kiểm tra bài cũ: trả lời câu hỏi:
-Kể tên một số con vật sống ở trên cạn?
-Những con vật đó ăn thức ăn gì?
-Nhận xét.
II-Hoạt động 2 (27 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2-Hoạt động 1: Làm việc với SGK.
-Bước 1: Làm việc theo cặp.
HDHS quan sát tranh và TLCH trong SGK. Chỉ và nói tên và nêu ích lợi của một số con vật có trong hình: cua, cá vàng, cá quả, trai, tôm, cá mập.
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
 GV giới thiệu những con vật sống dưới nước ngọt trang 60, nước mặn trang 61.
*Kết luận: SGV/82.
3-Hoạt động 2: Làm việc với tranh ảnh các con vật sống dưới nước sưu tầm được:
-Bước 1: Làm việc theo nhóm nhỏ.
YC các nhóm đem những tranh ảnh đã sưu tầm được ra để cùng quan sát và phân loại các con vật dán vào giấy.
+Loại sống ờ nước ngọt.
+Loại sống ở nước mặn.
-Bước 2: Làm việc cả lớp.
Hướng dẫn các nhóm trưng bày sản phẩm.
Nhận xét 
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Thi kể tên một số con vật sống ở nước ngọt nước mặn mà em biết?
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
HS trả lời (2 HS).
Nhận xét.
Nhóm (2 HS)
ĐD trả lời.
Nhận xét.
Trưng bày sản phẩm.
2 nhóm.
Nhận xét.
..
TOÁN. Tiết: 130
MÉT
A-Mục tiêu
-Nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lớn của đơn vị mét.
-Làm quen với thước mét.
-Nắm được quan hệ giữa dm, cm, m.
-Biết làm các phép tính cộng, trừ (có nhớ) trên số đo với đơn vị là m.
-Bước đầu tập đo độ dài (các đoạn thẳng dài khoảng 3m va 2tập ước lượng theo đơn vị m).
-HS yếu: 
Nắm được tên gọi, ký hiệu và độ lớn của đơn vị mét.
Làm quen với thước mét.
Nắm được quan hệ giữa dm, cm, m.
B-Đồ dùng dạy học: Thước mét. Sợi dây dài 3m.
C-Các hoạt động dạy học: 
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Cho HS làm:
Bảng lớp (2 HS).
785 > 709
410 < 423
215 = 215
670 < 681
-Nhận xét-Ghi điểm.
II-Hoạt động 2 (30 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2-Ôn tập:
-Yêu cầu HS chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm.
-Yêu cầu HS vẽ trên giấy đoạn thẳng có độ dài 1cm, 1dm.
-Chỉ trong thực tế các đồ vật có độ dài 1dm.
3-Giới thiệu đơn vị đo độ dài mét (m) và thước mét:
-Hướng dẫn HS quan sát thước mét (có vạch chia từ 0à 100) và giới thiệu: “Độ dài từ vạch 0 đến vạch 100 là 1 mét”.
-GV vẽ trên bảng đoạn thẳng 1 mét và nói: “Độ dài đoạn thẳng này là 1 m”.
-Mét là đơn vị đo của độ dài. Viết tắt là: m.
-Yêu cầu HS dùng thước kẻ để đo đoạn thẳng trên. Đoạn thẳng đó dài bao nhiêu dm?
1m = 10dm; 10dm = 1m.
-Hướng dẫn HS quan sát thước nhìn các vạch chia:
1m = ? cm
1m = 10dm = 100cm.
-Độ dài 1m được tính từ vạch nào đến vạch nào trên thước m?
3-Thực hành:
-BT 1/150: Hướng dẫn HS làm:
1dm = 10cm ; 1000cm = 1m
1m = 100cm ; 10dmm = 1m
-BT 2/150: Hướng dẫn HS làm:
17m + 6m = 23m.
8m + 30m = 38m.
47m + 18m = 65m.
15m – 6m = 9m.
Bảng con 2 phép tính. Làm vở. HS yếu làm bảng. Nhận xét. 
2 nhóm. ĐD làm. Nhận xét.
-BT 4/150: Hướng dẫn HS làm:
a) Cột cờ sân trường cao 10m
 b) Bút chì dài 19cm
c) Cây cau cao 6m
d) Chú Tư cao 165 cm
Làm vở, làm bảng. Nhận xét. 
III-Hoạt động 3 (5 phút): Củng cố-Dặn dò.
- BT 3: về nhà làm
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
..
THỦ CÔNG
LÀM VÒNG ĐEO TAY( TIẾT 1)
A-Mục tiêu
-HS biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy.
-Làm được vòng đeo tay.
-Thích làm vòng đeo tay. Yêu thích sản phẩm lao động của mình.
B-Chuẩn bị 
-Mẫu vòng đeo tay làm bằng giấy.
-Quy trình làm vòng đeo tay. 
-Giấy màu, kéo, hồ, thước
C-Các hoạt động dạy học
I-Hoạt động 1 (5 phút): kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.- Nhận xét 
II-Hoạt động 2 ( 27 phút): Bài mới. 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài à Ghi. 
2-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét:
-Giới thiệu vòng đeo tay mẫu.
+Vòng đeo tay được làm bằng gì?
+Có mấy màu?
3-GV hướng dẫn mẫu:
-Bước 1: Cắt thành các nan giấy.
Lấy 2 tờ giấy thủ công khác màu cắt thành các nan giấy rộng 1ô.
-Bước 2: Dán nối các nan giấy.
Dán nối các nan giấy cùng màu thành 1nan giấy dài 50 ôà60 ô rộng 1ô làm 2 nan như vậy.
-Bước 3: Gấp các nan giấy.
Dán đầu của 2 nan như hình 1. Gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho nếp gấp sát nép nan (hình 2) sau đó lại gấp nan ngang đè lên nan dọc như hình 3.
Tiếp tục gấp theo thứ tự như trên đến hết.
Dán phần cuối của 2 nan lại được sợi dây dài (hình 4).
-Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay:
Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp được vòng đeo tay (hình 5)
4-Hướng dẫn HS gấp vòng đeo tay:
Hướng dẫn HS thực hành. Hướng dẫn HS nếp gấp phải sát, miết kỹ. 
-GV quan sát uốn nắn.
-Tổ chức cho HS trưng bày sản phẩm.
-Nhận xét .
Hoạt động 3 (3 phút): Củng cố-Dặn dò. 
-Gọi HS nêu lại các bước làm.
-Về nhà tập làm vòng đeo tay. – Nhận xét. 
Quan sát
Giấy
2 màu
Quan sát.
Quan sát.
Quan sát.
4 nhóm.
ĐD trình bày.
HS nêu.
Buổi chiều
ÔN LUYỆN MĨ THUẬT: DẠY CHUYÊN
BD + PĐ (TOÁN) 
TIẾT 2 ( TUẦN 29)
A-Mục tiêu:
-Củng cố về các đơn vị đo độ dài m, dm, cm và quan hệ giữa chúng
-Làm đúng các phép tính có kèm đơn vị đo độ dài mét 
-HS biết ước lượng độ dài trong một số trường hợp đơn giản.
B-Các hoạt động dạy học: 
1-Giới thiệu bài: GV nêu mục tiêu bài học à Ghi.
2-Luyện tập:
-BT 1: Hướng dẫn HS làm:
1dm = 10 cm	1m = 100 cm	1m = 10 dm
10 cm = 1dm 100cm = 1m	10dm = 1m
-BT 2: Hướng dẫn HS làm:
30 m + 40m = 70 m 	60 m - 20m = 40 m
47 m + 12m = 59 m 	85 m - 5m = 80 m
28 m + 9m = 37 m 	 32 m - 14m = 18 m
3 Nhóm.
Đại diện làm (HS yếu).
Nhận xét.
Làm vở, làm bảng. Nhận xét. Đổi vở chấm.
-BT 3: Hướng dẫn HS làm:
Bảng con. 
a) 20 cm
b) 2m hay 3m
c) 6 dm
Nhận xét.
- BT 4: Bài giải
 Đoạn đường lên dốc dài là:
	75 + 18 = 93( m)
 Đáp số : 93 m.
-BT 5: Hướng dẫn HS làm:
a ) Đ b) S c) Đ d) S e) Đ
3. Củng cố-Dặn dò.
-Về nhà xem lại bài-Nhận xét.
- Lớp làm vở, 1 HS lên bảng.
3nhóm. Nhận xét.
.
BD + PĐ( TIẾNG VIỆT)
TIẾT 3 ( TUẦN 29)
I.Mục tiêu :
 - HS rèn khả năng nói , viết : Tả ngắn về một loài cây mà em yêu thích.
- Đối với HS khá giỏi : + Sử dụng vốn từ đã học viết đúng ngữ pháp , viết được một đoạn văn về một loài cây mà em yêu thích.
- Đối với HSY : + viết được một đoạn văn về một loài cây mà em yêu thích.
II. Các hoạt động dạy học chủ yếu :
Hoạt động của GV
Hoạt động của GV
1. GV nêu yêu cầu giờ học :
2. Củng cố lý thuyết :
- Khi tả về cây cối cần chú ý gì ?
* GV chốt kiến thức khi vào bài .
3. Bài tập :
- GV chép đề lên bảng cho HS làm 
- GV cho HS đọc gợi ý HS nhận xét .
 - GV nhận xét chốt lại bổ sung . Tuyên dương HS viết sáng tạo..
- GV nhận xét tuyên dương HS học tập tốt , tiến bộ ..
4. Dặn dò : 
- GV nhận xét giờ học , dặn dò HS về nhà xem lại bài đã học .
- HS nghe.
- HS nêu .
- HS nêu – HS nhận xét bổ sung 
VD: Chú ý - đặc điểm ,hình dáng, tính chất bên trong , bên ngoài của cây..
- HS làm miệng.
Hãy viết 4 -5 về một loại cây mà em yêu thích ?
- HS đọc bài làm của mình , HS nhận xét.
VD: Em rất thích cây xoài.Cây xoài cao lớn, cành lá xum xuê. Quả xoài màu vàng ươm , có vị ngọt thơm rất đượm . Mùa hè mẹ em thường dầm xoài với đá ăn thật mê li
- HS nghe dặn dò .
.
SINH HOẠT 
NHẬN XÉT TUẦN 29
I. Môc tiªu 
*HS kiÓm ®iÓm c¸c ho¹t ®éng trong tuÇn 29.
* Nªu phương hướng ho¹t ®éng trong tuÇn tíi .
II.Nội dung
1-Đánh giá ưu, khuyết điểm tuần 29:
a)-Ưu:
-Đa số các em tham gia thi GKII nghiêm túc.
-Đi học đầy đủ.
-Ra vào lớp xếp hàng nghiêm túc.
-Thể dục giữa giờ có tiến bộ.
-Ăn mặc đồng phục.
b)-Khuyết:
-Một số học sinh còn thiếu sách vở do bỏ quên ở nhà.
-Ít tập trung chú ý trong giờ học (Long,, Quyến, Chiến).
C-Phương hướng tuần 30:
-Duy trì nề nếp toàn diện.
-Tiếp tục thực hiện tốt phong trào “Đôi bạn cùng tiến”.
.	

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2 Tuan 29.doc