I. MỤC ĐÍCH YÊU CẦU:
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại.
2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ ngữ mới
- Hiểu nội dung bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Qua một ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- Tranh ảnh minh họa bài tập đọc
Kế hoạch dạy học – Lớp 2A4 Tuần 16 GV : Nguyễn Thị Phụng Thứ hai ngày 6 tháng 12 năm 2010 Tập đọc : Con chó nhà hàng xóm I. mục đích yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng - Đọc trơn toàn bài. Biết ngắt nghỉ hơi hợp lý sau các dấu câu, giữa các cụm từ dài. - Biết đọc phân biệt giọng kể, giọng đối thoại. 2. Rèn kỹ năng đọc - hiểu: - Hiểu nghĩa các từ ngữ mới - Hiểu nội dung bài. Nắm được diễn biến của câu chuyện. Qua một ví dụ đẹp về tình thân giữa một bạn nhỏ với con chó nhà hàng xóm. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh ảnh minh họa bài tập đọc III. các hoạt động dạy học: Tiết 1 A. KIểm tra bài cũ. - Đọc bài: Bán chó - 2 HS đọc - Vì sao bố muốn bán bớt chó đi ? - 1 HS trả lời. B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Luyện đọc: 2.1. GV đọc mẫu toàn bài. - HS nghe. 2.2. Hướng dẫn luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. a. Đọc từng câu: - GV theo dõi uốn nắn HS đọc. - HS tiếp nối nhau đọc từng câu. b. Đọc từng đoạn trước lớp - HS tiếp nối nhau đọc từng đoạn trong bài. - GV hướng dẫn ngắt giọng nhấn giọng một số câu trên bảng phụ. - 1 HS đọc câu trên bảng phụ. + Giải nghĩa từ: Tung tăng - Vừa đi vừa nhảy có vẻ rất vui thích - Chỗ có xương lồi lên giữa cổ chân và bàn chân gọi là gì ? - Mắt cá chân. - Bó bột. - Giữ chặt chỗ xương gãy bằng khuôn bột thạch cao. - Bất động - Không cử động. c. Đọc từng đoạn trong nhóm - HS đọc theo nhóm 5 d. Thi đọc giữa các nhóm - Đại diện thi đọc đồng thanh cá nhân từng đoạn, cả bài. e. Cả lớp đọc ĐT đoạn 1, 2 Tiết 2: 3. Tìm hiểu bài: Câu 1: - 1 HS đọc yêu cầu - Bạn của Bé ở nhà ai ? - Cún Bông con chó của bác hàng xóm. Câu 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào ? - Nhảy nhót, tung tăng, khắp vườn. - Vì sao bé bị thương ? - Bé mải chạy theo cún vấp phải một khúc gỗ và ngã. - Khi bé bị thương Cún đã giúp bé như thế nào ? - Cún chạy đi tìm mẹ của Bé đến giúp. Câu 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Những ai thăm Bé ? - Bạn bè thay nhau đến thăm, kể chuyện, tặng quà cho bé. - Vì sao Bé vẫn buồn ? - Bé nhớ Cún Bông Câu 4: - 1 HS đọc yêu cầu - Cún đã làm cho Bé vui như thế nào ? - Cún chơi với bé, mang cho Bé khi thì tờ báo hay cái bút chì khi thì con búp bêlàm cho Bé cười. Câu 5: - Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé màu lành là nhờ ai ? - Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ Cún. - 1 em đọc lại cả bài. - Câu chuyện khuyên em điều gì ? - Tình bạn giữa Bé và Cún Bông giúp bé mau lành bệnh. - Câu chuyện nói lên điều gì ? - Ca ngợi tình bạn thắm thiết giữa bé và Cún Bông. 4. Luyện đọc lại: - GV hướng dẫn các nhóm thi đọc lại chuyện - HS thi đọc lại chuyện C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Chuẩn bị cho tiết kể chuyện. Toán : Ngày, giờ i. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Nhận biết được một ngày có 24 giờ, biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày. - Bước đầu nhận biết đơn vị đo thời gian ngày giờ. - Củng cố biểu tượng về thời gian ( thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm và đọc giờ đúng trên đồng hồ). - Bước đầu có hiện tượng biết và sử dụng thời gian trong đời sống thực tế hàng ngày. ii. đồ dùng dạy học: - Mặt đồng hồ bằng bìa có kim ngắn, kim dài. - Đồng hồ để bàn. iii. Các hoạt động dạy học: a. Kiểm tra bài cũ: b. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: Hỏi: Bây giờ là ban ngày hay ban đêm ? - Bây giờ là ban ngày. - Đưa mặt đồng hồ quay đến 5 giờ hỏi. Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì ? - Em đang ngủ - Lúc 11 giờ trưa em làm gì ? - Em đang ăn cơm cũng các bạn. - Lúc 8 giờ tôi em đang làm gì ? - Em đang xem ti vi - Quay đồng hồ đến 12 giờ đêm và hỏi: Lúc 12 giờ đêm em đang làm gì ? - Em đang ngủ - Mỗi ngày được chia ra làm các buổi khác nhau là: sáng, trưa, chiều, tối, đêm. 2. Một ngày có 24 giờ. Tính từ 12 giờ hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. - Quay đồng hồ cho HS đọc từng buổi. Quay lần lượt từ 1 giờ sáng đến khoảng 10 giờ sáng. - HS đếm theo 1 giờ sáng, 2 giờ sáng10 giờ sáng - Vậy buổi sáng bắt đầu lúc mấy giờ và kết thúc lúc mấy giờ ? - Từ 1 giờ sáng đến 10 giờ sáng. - Tương tự với các buổi còn lại. - Yêu cầu HS đọc phần bài học SGK - 3 HS đọc. 3. Thực hành: Bài 1: Tính GV hướng dẫn HS xem mặt đồng hồ rồi ghi số chỉ giờ vào số tương ứng. - HS làm SGK - HS làm bài,sau đó đọc bài. Bài 2:Các bạn nhỏ đi đến trường lúc mấy giờ? - Lúc 7 giờ sáng - Đồng hồ nào chỉ 7 giờ sáng - Đồng hồ c - Hãy đọc câu ghi trên tranh 2 ? - Em chơi thả diều lúc 17 giờ. Bài 3: Viết vào chỗ chấm (theo mẫu) - 1 HS đọc yêu cầu - GV giới thiệu đồng hồ điện tử sau đó cho HS đối chiếu làm bài. - 20 giờ còn gọi là 8 giờ. C. Củng cố – dặn dò: - Nhận xét tiết học. - Ghi nhớ nội dung bài học chưa thực hiện cách xem giờ. Đạo đức : Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng (t1) I. Mục tiêu: 1. Kiến thức: - Vì sao cần giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. - Cần làm gì và cần tránh những việc gì để giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. 2. Kỹ năng: - Học sinh biết giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng. 3. Thái độ: - Có thái độ tôn trọng những quy định về trật tự vệ sinh công cộng. II. hoạt động dạy học: - Đồ dùng thể hiện hoạt động 2 (T1) - Tranh ảnh hoạt động 1, 2 (T1) II. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bãi cũ: b. Bài mới: *Hoạt động 1: Phân tích tranh - Nội dung tranh nêu gì ? - Việc chen lấn xô đẩy có tác hại gì? - 1 số HS chen lấn xô đẩy - Làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. - Qua việc này các em rút ra được điều gì ? - Không nên làm mất trật tự nơi công cộng. *Kết luận: Một số học sinh chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn văn nghệ. Như thế là làm mất trật tự nơi công cộng. *Hoạt động 2: Xử lý tình huống. - Giới thiệu tình huống - Cách ứng sử như vậy có lợi, có hại gì ? - HSTL - Chúng ta cần chọn cách ứng xử nào vì sao ? - HSTL *Kết luận: Vứt rác bừa bãi làm bẩn ra sàn xe, gây nguy hiểm cần gom rác lại, bỏ đúng nơi quy định. *Hoạt động 3: Đàm thoại - Các em biết những nơi công cộng nào ? - Trường học, chợ, bệnh viện, trạm y tế - Nơi đó có ích lợi gì ? - Mang lại nhiều lợi ích - Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng các em cần làm gì ? - Giúp mọi công việc của con người được thuận lợi. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét đánh giá giờ học - Thực hiện giữ vệ sinh nơi công cộng. Chào cờ : . Thứ ba ngày 7 tháng 12 năm 2010 Toán : Thực hành xem đồng hồ I. Mục tiêu: Giúp học sinh: - Tập xem đồng hồ (ở thời điểm buổi sáng, buổi chiều, buổi tối). Làm quen với số chỉ giớ lớn hơn 12 giờ ( chẳng hạn 17 giờ, 23 giờ). - Làm quen với những hoạt động sinh hoạt, học tập thường ngày liên quan đến thời gian (đúng giờ, muộn giờ, sáng, tối). II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Cả lớp làm bảng con - Một ngày có bao nhiêu giờ ? - Hãy kể tên các giờ của buổi sáng. - 1 ngày có 24 giờ - 1 giờ, 2 giờ 10 giờ sáng - Em thức dậy lúc mấy giờ ? - HS trả lời. - Nhận xét B. Bài mới: Bài 1: - 1 đọc yêu cầu - GV giải thích thêm 8 giờ tối ( 20 giờ) 5 giờ chiều ( 17 giờ) - HS quan sát tranh, liên hệ với giờ ghi ở bức tranh, xem đồng hồ tìm nêu tên đồng hồ chỉ thời gian thích hợp với giờ ghi trong tranh. - Tranh 1: B - Tranh 2: A - Tranh 3: D - Tranh 4: C - Nhận xét, chữa bài Bài 2: - 1 đọc yêu cầu - 1 HS đọc yêu cầu - GV hướng dẫn HS - HS quan sát tranh liên hệ giờ ghi trên đồng hồ với thời gian thực tế để trả lời câu đúng, câu sai. Tranh 1: Đi học muộn là đúng Đi học đúng giờ là sai Tranh 2: Cửa hàng đóng cửa là đúng Cửa hàng mở cửa là sai Tranh 3: Lúc 20 giờ là đúng. Lúc 8 giờ sáng là sai. - Nhận xét Bài 3: - 1 HS đọc yêu cầu - Quay kim trên mặt đồng hồ để chỉ giờ ? - HS thực hành - 8 giờ; 18 giờ; 11 giờ; 23 giờ; 14 giờ C. Củng cố – dặn dò: - Củng cố cách xem giờ. Kể chuyện : Con chó nhà hàng xóm I. Mục tiêu – yêu cầu: 1. Rèn kỹ năng nói: - Kể từng phần và toàn bộ nội dung câu chuyện Con chó nhà hàng xóm. Biết phối hợp lời kể với điệu bộ, nét mặt, thay đổi giọng kể cho phù hợp với nội dung. 2. Rèn kỹ năng nghe: - Có khả năng tập dõi bạn kể, biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn. II. Đồ dùng dạy học: - Tranh minh họa truyện trong SGK. iII. hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn kể chuyện: 2.1. Kể từng đoạn câu chuyện theo tranh. - Hướng dẫn HS nêu vắn tắt nội dung từng tranh ? - Tranh 1: Bé cùng cún bông chạy tung tăng. - Tranh 2 vẽ gì ? - Truyện gì sảy ra khi bé và Cún Bông đang chơi ? - Bé bị vấp vào khúc gỗ và ngã rất đau. - Lúc ấy Cún làm gì ? - Cún chạy đi tìm người giúp đỡ. *Tranh 3: - Khi bé bị ốm ai đến thăm bé ? - Các bạn đến thăm bé rất đông, các bạn còn cho bé nhiều quà. - Nhưng Bé vẫn mong muốn điều gì? - Bé mong muốn được gặp Cún Bông *Tranh 4: - Lúc Bé bó bột nằm bất động. Cún đã giúp bé làm gì ? - Cún mang cho Bé khi tờ báo, lúc thì cái bút chì. Cún quanh quẩn chơi với Bé mà không đi đâu. *Tranh 5: - Bé và Cún đang làm gì ? - Khi Bé khỏi bệnh Bé và cún lại chơi đùa với nhau. - Lúc ấy bác sĩ nghĩ gì ? - Bác sĩ hiểu rằng chính nhờ Cún mà bé khỏi bệnh. - Kể chuyện trong nhóm. - Kể theo nhóm 5. - GV theo dõi các nhóm kể. - Đại diện các nhóm thi kể. - Cả lớp và giáo viên nhận xét. 2.3. Kể toàn bộ câu chuyện. - 1 đọc yêu cầu. - Gọi 2, 3 HS thi kết toàn bộ câu chuyện. - HS thi kể chuyện - Cả lớp nhận xét.0 - Bình chọn HS, nhóm kể hay nhất. C. Củng cố – dặn dò: - Nêu ý nghĩa câu chuyện ? - Về nhà kể lại chuyện cho người thân nghe. Chính tả : Tập chép : Con chó nhà hàng xóm I. Mục đích - yêu cầu: 1. Chép lại chính xác trình bày đúng đoạn 2 của chuyện Hai anh em. 2. Viết đúng và nhớ cách viết một số tiếng có âm đầu vần dễ lẫn: ai/ay, s/x, ât/âc II. Đồ dùng dạy học: - Bảng phụ viết nội dung cần chép. III. hoạt động dạy học A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn tập chép: 2.1. Hướng dẫn chuẩn bị bài: - GV đọc đoạn chép - Gọi 2 HS đọc lại - 2 HS đọc đoạn chép - Vì sao từ bé trong bài phải viết hoa ? - Vì là tên riêng - Trong hai từ "bé" ở câu "bé" là một cô bé yêu. - Từ bé thứ nhất là tên riêng - Viết từ khó - HS viết bảng con: Quấn quýt, mau lành, bị thương. - Đối với b ... tròn” I. Mục tiêu: 1. Kiến thức. - Ôn 2 trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi" và "Vòng tròn" 2. Kỹ năng: - Tham gia chơi tương đối chủ động 3. Thái độ: - Tự giác tích cực học môn thể dục. II. địa điểm – phương tiện: - Địa điểm: Trên sân trường, vệ sinh an toàn nơi tập. - Phương tiện: Chuẩn bị 1 còi, cờ, kẻ sân. III. Nội dung - phương pháp: Nội dung Phương pháp A. phần Mở đầu: 1. Nhận lớp: - Lớp trưởng tập trung báo cáo sĩ số. ĐHTT: X X X X X X X X X X X X X X X D - Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học. 2. Khởi động: - Xoay các khớp cổ tay, cổ chân, đầu gối, hông X X X X X D X X X X X - Cán sự điều khiển - Ôn các động tác của bài thể dục phát triển chung. B. Phần cơ bản: - Ôn trò chơi: "Nhanh lên bạn ơi" - Ôn trò chơi: Vòng tròn - GV điều khiển - Chơi có kết hợp vần điệu. - GV điều khiển c. Phần kết thúc: - Cúi người thả lỏng - Nhảy thả lỏng - Đứng lại vỗ tay hát - GV hệ thống bài - Nhận xét, giao bài về nhà. Thứ năm ngày 9 tháng 12 năm 2010 Toán : Luyện tập I. Mục tiêu: Giúp HS: - Rèn kỹ năng xem lịch tháng (nhận biết thứ ngày tháng trên lịch). - Củng cố nhận biết về các đơn vị đo thời gian ngày, tháng, tuần, lễ. - Củng cố biểu tượng về thời gian. II. Đồ dùng dạy học: - Tờ lịch tháng 1, tháng 4 năm 2004 III. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: - Gọi HS trả lời phần b bài 2 - Nhận xét, chữa bài B. Bài mới: *Giới thiệu bài: Bài 1: Giới thiệu bài còn thiếu - GV chuẩn bị 4 tờ lịch tháng như SGK - Chia lớp thành 4 đội - HS chia làm 4 đội. - Yêu cầu các đội dùng bút chì màu ghi tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch. Sau 7 phút các đội mang lịch lên trình bày. - HS thực hiện trò chơi. - Đội nào đúng, điền đủ là đội thắng cuộc - Nhận xét trò chơi - Vậy ngày đầu tiên của tháng 1 là thứ mấy ? - Thứ năm - Ngày cuối cùng của tháng là ngày thứ mấy, ngày mấy ? - Thứ 7, ngày 31 - Tháng 1 có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày Bài 2: - Yêu cầu HS quan sát lịch tháng 4 trả lời đúng câu hỏi. - Các ngày thứ sáu trong tháng 4 là các ngày nào ? - Là các ngày 2, 9, 16, 23, 30 - Thứ 3 tuần này là ngày 20 tháng 4, thứ 3 tuần sau là ngày nào ? - Ngày 27 tháng 4 - 30 tháng 4 là ngày thứ mấy ? - Ngày thứ sáu. - Tháng tư có bao nhiêu ngày ? - Tháng 4 có 30 ngày. C. Củng cố - dặn dò. - Thực hiện xem thi lịch ở nhà. - Nhận xét tiết học. Tập viết : Chữ hoa O I. Mục tiêu, yêu cầu: Rèn kỹ năng viết chữ: + Biết viết chữ O hoa theo cỡ vừa và nhỏ. + Viết cụm từ ứng dụng: "Ong bay bướm lượn" cỡ nhỏ, chữ viết đúng mẫu đều nét và nối chữ đúng quy định. II. Đồ dùng dạy học: - Mẫu chữ cái viết hoa O đặt trong khung chữ. - Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ: Ong bay bướm lượn III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn viết chữ hoa O: 2.1. Hướng dẫn HS quan sát, chữ O: - Giới thiệu mẫu chữ - HS quan sát. - Chữ O có độ cao mấy li ? - Cao 5 li - Được cấu tạo bởi mấy nét ? - 1 nét cong kín - GV vừa hướng dẫn cách viết vừa viết mẫu 2.2. Hướng dẫn HS tập viết trên bảng con. - HS tập viết bảng con 3. Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: 3.1. Giới thiệu cụm từ ứng dụng - HS quan sát - Đọc câu ứng dụng - ý câu ứng dụng nói gì ? - 1 HS đọc: Ong bay bướm lượn - Tả cảnh ong bướm bay đi tìm hoa rất đẹp. 3.2. Hướng dẫn HS quan sát nhận xét. - Chữ nào cao 2,5 li ? - o, b, l, y - Các chữ còn lại cao mấy li ? - Cao 1 li - Khoảng cách giữa các chữ - Bằng khoảng cách viết một chữ o 3.3. Hướng dẫn viết chữ: Ong - HS tập viết chữ Ong vào bảng con - GV nhận xét HS viết bảng con 4. HS viết vở tập viết vào vở: - HS viết vào vở - Viết 1 dòng chữ O cỡ vừa - Viết 2 dòng chữ O cỡ nhỏ - Viết 1 dòng chữ Ong cỡ vừa - Viết 2 dòng chữ Ong cỡ nhỏ - GV theo dõi HS viết bài. - 2 dòng ứng dụng cỡ nhỏ. 5. Chấm, chữa bài: - Chấm 5-7 bài, nhận xét. C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung tiết học. - Về nhà luyện viết. Tự nhiên và Xã hội : Các thành viên trong nhà trường I. Mục tiêu: Sau bài học, HS biết: - Các thành viên trong nhà trường: Hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, giáo viên, các nhân viên khác và học sinh. - Công việc của từng thành viên trong nhà trường và vai trò của họ đối với trường học. - Yêu quý, kính trọng và biết ơn các thành viên trong nhà trường. II. Đồ dùng – dạy học: - 1 số bộ bìa (mỗi tấm ghi tên một thành viên trong nhà trường (cô giáo, cô thư viện) III. các Hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: Giới thiệu bài: *Hoạt động 1: Làm việc với SGK *Kết luận: Trong trường tiểu học gồm các thành viên ( thầy, cô hiệu trưởng, phó hiệu trưởng, các thầy, cô giáo, học sinh và các nhân viên. Thầy côcây cối. *Hoạt động 2: Thảo luận về các thành viên và công việc của họ trong trường của mình. Bước 1: - Nhóm 2 - Trong trường, bạn biết những thành viên nào ? Họ làm những việc gì ? - Nói về tình cảm thái độ của bạn đối với các thành viên đó ? - HS trả lời - Bước 2: Trình bày trước lớp *Hoạt động 3: Trò chơi : Đó là ai ? - VD: Tấm bìa viết bác lao công - Các học sinh khác sẽ nói các thông tin về thành viên đó trong tấm bìa. - Đó là người làm cho trường học luôn sạch sẽ, cây cối xanh tốt. HS1: Thường làm ở sân trường hoặc vườn trường. - HS A: Đó là bác lao công HS2: Thường dọn vệ sinh trước và sau mỗi buổi học. c. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét giờ học. Mĩ thuật : GV Chuyên soạn giảng Thứ sáu ngày 10 tháng 12 năm 2010 Toán : Luyện tập chung I. Mục tiêu: Giúp HS: - Cảm nhận biết về các đơn vị đo thời gian: ngày, giờ, ngày, tháng. - Củng cố kỹ năng xem giờ đúng, xem lịch tháng. II. đồ dùng dạy học: - Tờ lịch tháng 5 có cấu trúc thứ tự như mẫu vẽ trong sách. - Mô hình đồng hồ. II. Các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Bài tập: Bài 1: - HS làm nêu tên đồng hồ ứng với nội dung thích hợp với câu - 1 HS đọc yêu cầu. Câu a - Đồng hồ D Câu b - Đồng hồ A Câu c - Đồng hồ C Câu d - Đồng hồ B Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu a. Nêu tiếp các ngày còn thiếu trong tờ lịch - 1 HS lên bảng - Tháng năm có bao nhiêu ngày ? - 31 ngày b. Cho biết - Ngày 1 tháng 5 là thứ mấy - Thứ 7 - Các ngày thứ 7 trong tháng 5 là ngày nào ? - là ngày 1,8, 15, 22, 29 - Thứ 4 tuần này là ngày 12 tháng 5 - Thứ 4 tuần trước là ngày nào ? Thứ tư tuần sau là ngày nào ? - Ngày 5/5, ngày 19/5 Bài 3: Cho HS thực hành quay kim đồng hồ - HS thực hành 8, giờ sáng, 2 giờ chiều, 20 giờ, 21 giờ, 9 giờ tối, 14 giờ. C. Củng cố – dặn dò: - Củng cố xem giờ đúng - Nhận xét tiết học. Chính tả : Nghe – viết : Trâu ơi I. Mục đích yêu cầu: - Nghe viết chính xác bài ca dao 42 tiếng thuộc thể thơ lục bát. Từ đoạn viết củng cố cách trình bày một bài thơ lục bát. - Tìm và viết đúng tiếng có âm vần thanh dễ lẫn tr/ch, ao/au, thanh hỏi/thanh ngã II. đồ dùng dạy học: - 2 bảng quay nhỏ III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: - GV nêu mục đích, yêu cầu. 2. Hướng dẫn nghe – viết: 2.1. Hướng dẫn HS chuẩn bị bài: - GV đọc bài ca dao - HS nghe - 2 HS đọc - Bài ca dao là lời của ai nói với ai ? - Lời người nông dân nói với con trâu như nói với một người bạn thân thiết. - Bài ca cao cho em thấy tình cảm của người nông dân đối với con trâu như thế nào ? - Người nông dân rất yêu quý con trâu, trò chuyện tâm tình với trâu như người bạn. - Bài ca dao có mấy dòng ? - 6 dòng - Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào ? - Viết hoa - Bài ca dao viết theo thể thơ nào ? - Thơ lục bát - Nên viết như thế nào ? - Trình tự lề vở dòng 6 sẽ lúi vào khoảng 3 ô, dòng 8 lùi vào 2 ô. - Viết từ khó - HS viết bảng con 2.2. HS viết bài vào vở: - GV đọc cho HS viết - HS viết bài - Đọc cho HS soát lỗi - HS tự soát lỗi ghi ra lề vở. - Yêu cầu HS đổi chéo vở kiểm tra. 2.3. Chấm chữa bài: - Chấm 5-7 bài nhận xét. 3. Hướng dẫn làm bài tập: Bài 2: - 1 HS đọc yêu cầu - Thi tìm những tiếng chỉ khác ở vần ao hoặc au. - HS tìm và nêu miệng - Nhận xét chữa bài. - VDL bào – báo, cao – cáu cháo – chau, đao – đau hái – háu, lao – lau Bài 3: a - 1 HS đọc yêu cầu C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét chung giờ học. - Về nhà soát lại lỗi trong bài chính tả Tập làm văn : Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu I. Mục đích yêu cầu: 1. Rèn kĩ năng nghe và nói: - Biết nói lời khen ngợi, biết kể về một con vật. - Biết kể về một vật nuôi s 2. Rèn kỹ năng viết: - Biết lập thời gian biểu một trong ngày. II. đồ dùng dạy học: - Giấy khổ to làm bài tập 3. III. các hoạt động dạy học: A. Kiểm tra bài cũ: B. Bài mới: 1. Giới thiệu bài: 2. Hướng dẫn HS làm bài tập. Bài 1: (Miệng) - 1 HS đọc yêu cầu - Từ mỗi câu dưới đây - Đặt một câu mới tỏ ý khen. M: Đàn gà rất đẹp đ đàn gà mới đẹp làm sao ! - Ngoài câu mẫu bạn nào có thể nói câu khác cùng ý khen ngợi đàn gà ? - Đàn gà thật là đẹp. - Yêu cầu HS nói với bạn bên cạnh về câu khen ngợi - HS thảo luận cặp - HS nối tiếp nhau nói. - Chú cường khoẻ quá ! - Lớp mình hôm nay mới sạch làm sao ! - Bạn Nam học giỏi thật. - Kể tên một con vật nuôi trong nhà mà em biết - Chó, mèo, chim, thỏ - Yêu cầu 1 số HS nêu tên con vật mà em biết ? - Nhiều HS nối tiếp nhau kể. Nhà em nuôi một con mèo rất ngoan và rất xinh. Bộ lông nó màu trắng, mắt nó tròn, xanh biếc. Nó đang tập bắt chuột. Khi em ngủ nó thường đến nằm sát bên em, em cảm thấy rất dễ chịu. Bài 3: (Viết) - 1 HS đọc yêu cầu, cả lớp đọc thầm - Lập thời khoá biểu của em - Đọc lại thời gian biểu tối của bạn Phương Thảo - HS viết bài - Yêu cầu HS tự viết đúng như thực tế. Sau đó đọc cho cả lớp nghe. - 1 số HS đọc bài trước lớp. - Nhận xét C. Củng cố - dặn dò: - Nhận xét tiết học. Sinh hoạt lớp : 1.Mục tiêu. -HS tự đánh giá kết quả thi đua tuần -GD ý thức tự giác trong các HĐ của lớp,trường, đoàn kết giữa các thành viên trong lớp. II.Thực hiện. -Học tập:Một số em tích cực xây dựng bài trên lớp,ý thức học bài tốt +Một số em hay quên đồ dùng học tập,còn lười học. -Vệ sinh: +Vệ sinh lớp sạch sẽ trước giờ truy bài. -Các HĐ khác tham gia tương đối tốt. III.Phương hướng tuần tới. -Khắc phục những khuyết điểm của tuần trước. - Duy trì nề nếp học tốt ở học kỳ 1.
Tài liệu đính kèm: