A-Mục tiêu: ( theo CKTKN)
-Biết : Khi nhặt được của rơi cần trả lại của rơi cho người mất.
-Biết :Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng.
-Quý trọng những ngườii thật thà, không tham của rơi.
B-Tài liệu, phương tiện:
-GV: Bảng phụ ghi KL cho HĐ 1
-HS: VBT,các tấm bìa màu .
C-Các hoạt động dạy học:
Thứ hai ,ngày 28 tháng 12 năm 2009 Đạo đức Tiết 19 TRẢ LẠI CỦA RƠI (T1) ( CKTKN: 83; SGK: 29) A-Mục tiêu: ( theo CKTKN) -Biết : Khi nhặt được của rơi cần trả lại của rơi cho người mất. -Biết :Trả lại của rơi cho người mất là người thật thà, được mọi người quý trọng. -Quý trọng những ngườii thật thà, không tham của rơi. B-Tài liệu, phương tiện: -GV: Bảng phụ ghi KL cho HĐ 1 -HS: VBT,các tấm bìa màu . C-Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. KTBC: KT việc chuẩn bị của HS 2.Bài mới: a-Giới thiệu bài: -Nêu : Bài đạo đức hôm nay sẽ giúp các em biết khi nhặt được của rơi thì chúng ta phải làm gì. -Ghi tựa. b.Các hoạt động : Hoạt động 1: Phân tích tình huống. -Hướng dẫn HS quan sát tranh và trả lời 2 CH ở BT1 -Nhận xét chốt lại : a) Hai em cùng đi với nhau trên đường, cả 2 cùng nhìn thấy tờ 20.000 đồng rơi ở dưới đất. b) Đưa ra một số tình huống: +Tranh giành nhau. +Chia đôi. +Tìm cách trả lại cho người mất. +Dùng làm việc từ thiện. +Dùng để xài chung. *Kết luận: Khi nhặt được của rơi cần trả lại cho người mất. Điều đó mang lại niềm vui cho họ và cho chính mình. Hoạt động 2: Bày tỏ ý kiến. -Gọi 1 hs đọc y/c và n/d BT2. -Cho hs làm bài vào VBT -Quan sát ,nêu nội dung tranh; thảo luận lựa chọn giải pháp của nhóm mình. -Các nhóm trình bày. *Đọc lại ( CN ,ĐT) -CN -Đọc lần lượt từng ý , thống kê KQ lên bảng. -Nhận xét chốt lại.. *Kết luận: các ý a, c là đúng. D.Củng cố -Dặn dò: -Về nhà xem lại bài ,thực hiện theo bài học. -Chuẩn bị bài sau (luyện tập). -Nhận xét giờ học. -Giơ các tấm bìa màu để bày tỏ ý kiến và giải thích. *Đọc lại ý a,c (CN,ĐT) Thứ hai ,ngày 28 tháng 12 năm 2009 Toán Tiết 91 TỔNG CỦA NHIỀU SỐ ( CKTKN:65 ;SGK: 91) A-Mục tiêu: ( theo CKTKN) -Nhận biết tổng của nhiều số. -Biết cách tính tổng của nhiều số. -Làm được BT1(cột 2), BT2 (cột 1,2,3),BT3 a B-Đồ dùng dạy học : SGK. C-Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ 2.Bài mới: a-Giới thiệu bài: Nêu mục tiêu bài học ,ghi tựa . b-Giới thiệu tổng của nhiều số và cách tính: * 2 + 3 + 4 = 9 -Ghi: 2 + 3 + 4 = +Có mấy số hạng ? +Hãy tính xem 2 + 3 + 4 = ? +Em thực hiện thế nào ? -Hướng dẫn đặt tính : 2 + 3 4 9 + Có 3 số hạng +Bằng 9. +Cộng các số hạng lại. -Đọc lại.(ĐT) *Giới thiệu cách tính tổng 12 + 34 + 40 và 15 + 46 + 29 + 8 (hướng dẫn như trên). c-Thực hành: BT 1(cột 2): -Hướng dẫn HS làm vào SGK -Gọi 2 hs (TB,Y) lên bảng làm. -Nhận xét,sửa BT 2(cột 1,2,3): -Gọi 3 HS (TB,Y)lên bảng và hướng dẫn HS làm: -CN -Nhận xét -Lớp làm CN vào SGK 14 + 33 21 ______ 68 36 + 20 9 ______ 65 15 + 15 15 15 ______ 60 -Nhận xét, bổ sung. BT 3a: +Có mấy chiếc túi ? Mỗi túi đựng bao nhiêu kg ? -Gọi 1 hs lên bảng hướng dẫn HS làm. 12 kg + 12 kg + 12 kg = 36 kg. D.Củng cố -Dặn dò: -HDHS về làm bài 3b. -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị bài tiếp theo -Nhận xét giờ học +Có 3 chiếc túi,mỗi túi có 12 kg -Làm vào SGK -Nhận xét. Thứ hai ,ngày 28 tháng 12 năm 2009 Tập đọc Tiết 55, 56 CHUYỆN BỐN MÙA ( CKTKN : 28 ; SGK : 4 ) A-Mục tiêu : ( theo CKTKN ) -Đọc rành mạch cả bài. Biết ngắt, nghỉ hơi sau các dấu câu. -Hiểu ý nghĩa câu chuyện: bốn mùa, xuân, hạ, thu, đông, mỗi mùa mỗi vẻ đẹp riêng, đều có ích cho cuộc sống. *GDHS: Biết yêu mến và giữ gìn vẻ đẹp của thjien6 nhiên B-Đồ dùng dạy học: - GV: Bảng phụ ghi từ,câu HDHS luyện đọc. C. Các hoạt động dạy học: Tiết 1 GIÁO VIÊN HỌC SINH 1-KTBC: Kiểm tra việc chuẩn bị của HS. 2.Bài mới: a.Giới thiệu chủ điểm và bài học: -Yêu cầu HS quan sát tranh SGK và lặp lại tên chủ điểm và bài đọc. b-Luyện đọc: -Đọc mẫu toàn bài. -Hướng dẫn đọc từ khó: vườn bưởi, rước, tựu trường, nảy lộc, trái ngọt. -Hướng dẫn HS đọc từng câu. -Hướng dẫn HS đọc ngắt, nghỉ hơi.(câu 1,2 đoạn 1) -Cho hs đọc từng đoạn trước lớp. -Hướng dẫn HS đọc từng đoạn trong nhóm. -Cho thi đọc giữa các nhóm.(CN,từng đoạn) Tiết 2 c-Hướng dẫn tìm hiểu bài: -Cho 1 hs đọc các CH +Bốn nàng tiên trong truyện tượng trưng cho những mùa nào trong năm? +Em hãy cho biết mùa xuân có gì hay theo lời nàng Đông? +Mùa xuân có gì hay theo lời bà Đất? +Mùa hạ, mùa thu, mùa đông có gì hay? +Em thích nhất mùa nào? Vì sao? *GDHS: Các em phải biết yêu mến và giữ gìn vẻ đẹp của các mùa. d-Luyện đọc lại: -Cho hs (Y) đọc lại từ khó. -Hướng dẫn HS đọc theo vai. -Cho 2 nhóm thi đọc. -Nhận xét ,tuyên dương D.Củng cố-Dặn dò : -Về nhà đọc lại bài và trả lời câu hỏi -Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét giờ học. - CN,ĐT -Đọc nối tiếp. -Cá nhân, đồng thanh. -CN -Đọc theo nhóm 4 -Lớp bình chọn -Đọc lại bài và trả lời CH +Xuân, hạ, thu, đông. +Xuân về vườn cây nào cũng đâm chồi nảy lộc. +Làm cho cây là tốt tuơi. +Trả lời từng mùa. +Nhiều em trả lời -CN -Nhóm 6 -Lớp bình chọn Thứ ba,ngày 29 tháng 12 năm 2009 Kể chuyện Tiết 19 CHUYỆN BỐN MÙA ( CKTKN : 28 ; SGK : 6) A-Mục tiêu: ( theo CKTKN) -Dựa theo tranh và gợi ý dưới mỗi tranh kể lại được đoạn 1 (BT1) ; biết kể nối tiếp từng đoạn câu chuyện ( BT 2) B-Đồ dùng dạy học : -GV và HS : tranh minh họa ở SGK. C- Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ : KT việc chuẩn bị của HS 2.Bài mới. a-Giới thiệu bài: Nêu mụch đích yêu cầu bài ; Ghi tựa. b-Hướng dẫn kể chuyện: BT1: Kể lại đoạn 1 theo tranh: -Hướng dẫn HS quan sát tranh ở SGK. -Hướng dẫn 4 HS ( K,G) kể đoạn 1. -Yêu cầu HS kể đoạn 1 theo nhóm 4. -Cho 2 nhóm kể trước lớp. -Nhận xét,tuyên dương BT2: -Yêu cầu 1 HS (K,G) kể đoạn 2. -Nhận xét,uốn nắn -Yêu cầu HS kể đoạn 2 theo nhóm 4. -Cho thi kể giữa các nhóm. -Tuyên dương nhóm kể hay. D.Củng cố-Dặn dò: *GDHS : Biết yêu mến và giữ gìn vẻ đẹp của thiên nhiên -Về nhà tập kể lại -Chuẩn bị bài sau tiếp theo. - Nhận xét giờ học -1 em đọc yêu cầu. -Quan sát. -Theo dõi. -Tập kể theo nhóm. -Thi kể trước lớp. -Bình chọn - Nhận xét. -Nhận xét. Bổ sung. -Tập kể theo nhóm -Bình chọn Thứ ba , ngày 29 tháng 12 năm 2009 Toán Tiết 92 PHÉP NHÂN ( CKTKN:65;SGK:92) A-Mục tiêu: ( theo CKTKN) -Nhận biết tổng của nhiều số hạng bằng nhau. -Biết chuyển tổng của nhiều số hạng bằng nhau thành phép nhân. - Biết đọc, viết kí hiệu của phép nhân. -Biết cách tính KQ của phép nhân dựa vào phép cộng. -Làm được BT1,BT2. B-Đồ dùng dạy học: -GV:Các tấm bìa có 2 chấm tròn, bảng cài -HS: SGK C-Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KTBC: -Cho 1 hs lên bảng sửa BT3b - Nhận xét-Ghi điểm. 2.Bài mới. a-Giới thiệu bài: -Nêu ,Ghi tựa. b-Hướng dẫn HS nhận biết phép nhân: -Đính tấm bìa có 2 chấm tròn. +Tấm bìa có mấy chấm tròn? -Đính lần lượt 5 tấm bìa + Hỏi : 5 tấm bìa có bao nhiêu chấm tròn? +Em tính thế nào? -Nhận xét : Muốn biết có bao nhiêu chấm tròn, ta tính cộng 2 + 2 + 2 + 2 + 2 = 10 +Tổng trên có mấy số hạng? +5 số hạng thế với nhau? -Nêu : Ta chuyển thành phép nhân , viết như sau : 2 x 5 = 10. -Hướng dẫn HS đọc: 2 x 5 = 10. Dấu x đọc là nhân. c-Thực hành: BT 1: -Gọi 1 hs đọc y/c và mẫu - Hướng dẫn HS làm theo nhóm 2 -Nhận xét : b) 5 x 3 = 15 c) 3 x 4 = 12 BT2 : -Gọi 1 hs đọc y/c và mẫu. -Cho hs làm vào bảng con . -Nhận xét,uốn nắn +2 chấm tròn. + Có 10 choam61 tròn. +Cộng số chấm tròn ở các tấm bìa lại. +5 số hạng +Đều bằng nhau -Đọc CN,ĐT - Viết vào bảng con -CN D.Củng cố -Dặn dò: -Về nhà làm bài 3 -Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét giờ học Chính tả (Tập chép) Tiết 37 CHUYỆN BỐN MÙA ( CKTKN: 28 ; SGK : 7) A-Mục tiêu : ( theo CKTKN) -Chép lại chính xác bài CT ; trình bày đúng đoạn văn xuôi. -Làm được BT2b,BT3b. B-Đồ dùng dạy học: -GV: Bảng lớp chép sẵn đoạn chép, bài tập 2b. -HS: Vở ,VBT,bảng con. C-Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: -Nhận xét bài kiểm tra. 2- Bài mới: a-Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu bài, ghi tựa b-Hướng dẫn tập chép: -Đọc đoạn chép. +Đoạn chép này ghi lời của ai? -Y/c hs tìm và viết các tên riêng trong bài CT -Nhận xét ,uốn nắn. -Hướng dẫn HS chép vào vở. -Hướng dẫn HS dò lỗi. -Chấm 5-7 bài. c-Hướng dẫn làm bài tập: BT2b: -Cho 1 hs đọc y/c. -Đọc n/d ( trọn tiếng) ;Giúp hs nắm nghĩa từ cần điền dấu. -Cho 1 hs lên bảng làm. -Nhận xét : tổ ;Bão ; nảy ;kĩ. BT3b: -Nêu y/c -Cho hs làm ở bảng con. -Nhận xét ( chẳng hạn ): +phải,của + cỗ , đã D.Củng cố-Dặn dò: -Phát bài chấm,nhận xét. -HDHS sửa lỗi phổ biến. -Về nhà luyện viết thêm -Chuẩn bị bài tiếp theo. -Nhận xét giờ học -2 HS đọc lại. +Bà Đất. -Viết :Xuân, Hạ, Thu, Đông.(Bảng con) -Nhìn bảng chép. -Đổi vở. -Đọc thầm. -Làm ở VBT -Nhận xét -Đọc thầm -CN -Sửa bài Thứ tư , ngày 30 tháng 12 năm 2009 Tự nhiên và xã hội Tiết 19 ĐƯỜNG GIAO THÔNG ( CKTKN : 88 ; SGK : 40) A-Mục tiêu: ( theo CKTKN) - Kể được tên các loại đường giao thông phương tiện giao thông . -Nhận biết một số biển báo giao thông. -HS khá ,giỏi biết được sự cần thiết phải có một số biển báo giao thông trên đường. B-Đồ dùng dạy học: Tranh ảnh trong SGK. C-Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị của hs 2.Bài mới: a-Giới thiệu bài: -Nêu :Tiết TNXH hôm nay giúp các em nhận biết một số loại đường giao thông và nhận biết một số biển báo giao thông. -Ghi tựa. b.Các hoạt động : Hoạt động 1: Nhận biết các loại đường giao thông và phương tiện giao thông: -Yêu cầu HS quan sát hình 1,2, 4, 5 ở SGK và trả lời CH ở mỗi hình. -Nhận xét chốt lại . *Kết luận: Trên đây là 4 loại đường giao thông. Đó là đường bộ, đường sắt, đường thủy và đường hàng không. Hoạt động 2: Nhận biết một số biển báo giao thông -Y/C HS quan sát hình 3 ở SGK và nói về hình dáng màu sắc ,ý nghĩa của biển báo. -Cho các nhóm trình bày. -Nhận xét chốt lại. Hoạt động 3: Liên hệ thực tế. -Nêu CH: +Kể tên các loại đường giao thông và phương tiện giao thông có ở địa phương mình . + Ngoài các phương tiện giao thông trong các hình ở SGK, em còn biết những phương tiện giao thông nào có ở địa phương mình? -Gọi HS trả lời trước lớp. -Nhận xét chốt lại. D.Củng cố -Dặn dò: -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị bài tiếp theo. -Nhận xét giờhọc -Quan sát và thảo luận nhóm 4 rối trình bày. -Nhận xét,bổ sung -Quan sát theo cặp -Trình bày trướ ... c mừng theo kích thước tùy chọn.Nội dung và hình thức có thể đơn giản. -Với hs khéo tay : Cắt, gấp, trang trí được thiếp chúc mừng .Nội dung và hình thức trang trí phù hợp,đẹp. B-Đồ dùng dạy học: -GV: Một số mẫu thiếp chúc mừng ,giấy ,kéo ,hồ ,bút màu. Quy trình cắt, gấp và trang trí thiếp chúc mừng có hình vẽ minh họa cho từng bước. -HS; Giấy,kéo,hồ C-Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ : -Kiểm tra sự chuẩn bị của HS 2.Bài mới: a-Giới thiệu bài: -Nêu :Tiết TC hôm nay thầy sẽ hướng dẫn các em cắt, gấp và trang trí thiếp chúc mừng. -Ghi tựa. b-Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét: -Giới thiệu hình mẫu. +Thiếp chúc mừng có hình gì? +Mặt thiếp có trang trí và ghi chúc mừng ngày gì? +Em hãy kể những thiếp chúc mừng mà em biết? -Cho hs xem một số thiệp chúc mừng. c-Hướng dẫn mẫu: -Cho hs xem quy trình -Nêu và thao tác từng bước: Bước 1: Cắt, gấp thiếp chúc mừng. -Cắt tờ giấy trắng hình chữ nhật có chiều dài 20 ô, chiều rộng 15 ô. -Gấp đôi tờ giấy theo chiều rộng được hình thiếp chức mừng có kích thước rộng 10 ô, dài 15 ô. +Bước 2: Trang trí thiếp chúc mừng. -Nêu:Tùy thuộc vào ý nghĩa của thiếp chúc mừng mà người ta trang trí khác nhau. -Hướng dẫn HS trang trí. d.Cho HS tập cắt, gấp và trang trí thiếp chúc mừng thử : -Cho hs nêu lại quy trình. -Cho hs tập làm theo nhóm 4 -KT khắp lớp 1 lượt,chọn một số sản phẩm đẹp D.Củng cố -Dặn dò: -Cho hs nêu lại quy trình -Về nhà tập cắt, gấp và trang trí thiếp chúc mừng- -Chuẩn bị bài sau. -Nhận xét giờ học. -Để dụng cụ lên bàn. -Quan sát. +Hình chữ nhật. +Những bông hoa, ngày Nhà giáo VN 20-11. +Nhiều em kể -Quan sát. -Quan sát. -Theo dõi -2 em nêu -Tập theo nhóm. -2 em nêu Thứ năm, ngày 31 tháng 12 năm 2009 Tập viết Tiết 19 CHỮ HOA P ( CKTKN : 29 ;SGK : ) A-Mục tiêu: (theo CKTKN) -Biết viết chữ hoa P ( 1 dòng theo cỡ chữ vừa và 1 dòng cỡ nhỏ) ,Chữ và cụm từ ứng dụng : Phong ( 1 dòng cỡ vừa ,1 dòng cỡ nhỏ) Phong cảnh hấp dẫn ( 3 lần) B-Đồ dùng dạy học: - GV: Mẫu chữ viết hoa P,Bảng lớp viết câu ứng dụng. -HS:Vở tập viết ,bảng con. C-Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ: KT việc chuẩn bị của hs 2- Bài mới. a-Giới thiệu bài: -Nêu và ghi tựa b-Hướng dẫn viết chữ hoa: -Đính chữ mẫu lên bảng. +Chữ hoa P cao mấy ô li? -Nêu : Có 2 nét , nét 1 là nét móc ngược, nét 2 là nét cong trên có 2 đầu uốn vào trong không đều nhau. -Quan sát. +5 ô li. -Hướng dẫn cách viết. -Quan sát. -Viết mẫu và nhắc lại cách viết. -Quan sát. -Hướng dẫn HS viết. -Bảng con. c-Hướng dẫn viết cụm từ ứng dụng: -Giới thiệu cụm từ ứng dụng. -Giải nghĩa cụm từ ứng dụng:phong cảnh đẹp làm cho mọi người muốn đến thăm. -Hướng dẫn HS thảo luận về độ cao và khoảng cách giữa các con chữ, cách đặt dấu thanh. -Viết mẫu Phong -2 em đọc. - Nhận xét. -Luyện viết ở bảng con d-Hướng dẫn HS viết vào vở TV: Hướng dẫn HS viết theo thứ tự: -1dòng chữ P cỡ vừa. -2 dòng chữ P cỡ nhỏ. -1dòng chữ Phong cỡ vừa. -1 dòng chữ Phong cỡ nhỏ. -3 lần câu ứng dụng. Viết vào vở. -Chấm 5-7 bài. - Nhận xét. D.Củng cố-Dặn dò: -Về nhà luyện viết thêm -Chuẩn bị bài sau -Nhận xét giờ học . Thứ năm ,ngày 31 tháng 12 năm 2009 Toán Tiết 94 BẢNG NHÂN 2 ( CKTKN:66 ; SGK: 95) A-Mục tiêu: (theo CKTKN) -Lập được bảng nhân 2 -Nhớ được bảng nhân 2. -Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 2) -Biết đếm thêm 2.(Làm được BT1,BT2,BT3.) B-Đồ dùng dạy học: -GV: Các tấm bìa, mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn. C-Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ: -Cho 2 HS tính KQ 5 x 2 = 2 x 5 = -Nhận xét-Ghi điểm. 2.Bài mới: a-Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu bài -Ghi tựa. b-Hướng dẫn HS lập bảng nhân 2: -Lấy 1 tấm gắn lên bảng và nêu: Mỗi tấm bìa có 2 chấm tròn, ta lấy 1 tấm bìa tức là 2 (chấm tròn) được lấy 1 lần, ta có: 2 x 1 = 2 (đọc hai nhân một bằng hai). -Gắn 2 tấm bìa: như vậy 2 được lấy 2 lần và ta có: 2 x 2 = 2 + 2 = 4. Vậy: 2 x 2 = 4 2 x 3 tương tự như trên -Bảng lớp -Đọc lại. -Hướng dẫn HS học thuộc lòng bảng nhân 2. c-Thực hành: BT 1: -Hướng dẫn HS làm vào SGK -Gọi hs (TB,Y) trình bày KQ -Nhận xét -Cá nhân, đồng thanh. -Miệng. -Nhận xét BT 2: -Gọi 1 hs đọc đề. -Gọi 1 hs lên bảng làm ,lưu ý hs làm bằng phép nhân. -Nhận xét Giải Số chân của 6 con gà là: 2 x 6 = 12 ( chân) ĐS: 12 chân -Lớp làm CN vào vở -Nhận xét -Sửa bài BT 3: -Gọi 1 hs đọc y/c -Hướng dẫn HS làm vào SGK. -Gọi 1 hs lên bảng sửa. -Nhận xét Giải 2 4 6 8 10 12 14 16 18 20 D.Củng cố-Dặn dò: -Nhận xét giờ học -Về nhà xem lại bài -Chuẩn bị bài tiếp theo -Làm CN -Nhận xét -Sửa bài Thứ năm , ngày 31 tháng 12 năm 2009 Chính tả ( Nghe-Viết) Tiết 38 THƯ TRUNG THU ( CKTKN:29 ; SGK: 11) A-Mục tiêu : ( theo CKTKN) -Nghe- viết chính xác bài CT, trình bày đúng hính thức bài thơ 5 chữ. -Làm được các BT 2b,BT3b. B-Đồ dùng dạy học: -GV:Viết sẳn BT3b ở bảng lớp. -HS: VBT,vở CT C-Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1. Kiểm tra bài cũ -Cho hs viết : tổ chim , cỏ xanh. -Nhận xét 2.Bài mới. a-Giới thiệu bài: Nêu mục đích yêu cầu bài học , ghi tựa b-Hướng dẫn nghe- viết: -Đọc mẫu lần 1 +Bài thơ của Bác Hồ có những từ xưng hô nào? +Những chữ nào trong bài được viết hoa?Vì sao? -HDHS luyện viết từ khó: ngoan ngoãn, tuổi, tùy, giữ gìn -Đọc mẫu lần 2 -Đọc cho HS viết. -Hướng dẫn HS dò lỗi. -Chấm bài 5-7 bài. c-Hướng dẫn làm BT: BT 2b: -Gọi 1 hs đọc y/c -Y/c hs quan sát hình vẽ và nêu tên gọi sự vật trong từng hình . -Hướng dẫn HS làm vào bảng con. -Nhận xét : tủ, khúc gỗ, cửa sổ, con muỗi. BT 3b: -Đọc y/c và n/d ( trọn tiếng) -Gọi 1 hs lên bảng làm. -Nhận xét : +thi đỗ , đổ rác +giả vờ ,giã gạo D.Củng cố-Dặn dò: -Phát bài chấm ,nhận xét. -HDHS sửa lỗi phổ biến. -Về nhà xem sửa lỗi CT- Chuẩn bị bài sau -Nhận xét giờ học. -Bảng con. -2 HS đọc lại. +Bác, các cháu. +Đầu dòng thơ, Bác, HCM, danh từ riêng. -Bảng con. -Viết vở -Đổi vở dò lỗi. -Nhận xét,nêu miệng. -Ghi vào bảng con. -Làm CN vào VBT -Nhận xét. Thứ sáu , ngày 01 tháng 01 năm 2010 Tập làm văn Tiết 19 ĐÁP LỜI CHÀO, LỜI TỰ GIỚI THIỆU ( CKTKN: 29; SGK:12 ) A-Mục tiêu: (theo CKTKN) -Biết nghe và đáp lại lời chào, lời tự giới thiệu phù hợp với tình huống giao tiếp đơn giản ( BT!,BT2). - Điền đúng lời đáp vào chỗ trống trong đoạn đối thoại (BT3). B-Đồ dùng dạy học : -GV: Bảng phụ ghi n/d BT3 -HS: SGK,VBT C- Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KTBC: KT việc chuẩn bị của hs 2.Bài mới: a.Giới thiệu bài: Nêu MT bài học,ghi tựa. b.HDHS làm BT: BT1: -Gọi 1 hs đọc y/c -Gọi HS đọc lời chào và tự giới thiệu của chị phụ trách. -Cho từng nhóm thảo luận và thực hành đối đáp trước lớp theo 2 tranh. -Nhận xét ,uốn nắn: ( chẳng hạn ) +Chị phụ trách: Chào các em +Các bạn nhỏ: Chào chị ạ. +Chị phụ trách: Chị tên là Hương. Chị được cử phụ trách Sao của lớp các em. +Các bạn nhỏ: Ôi thích quá! Chúng em mời chị vào lớp. BT 2: -Gọi 1 hs đọc y/c -Hướng dẫn HS làm theo nhóm 4. -Cho các nhóm trình bày. -Nhận xét,uốn nắn: a-Cháu chào chú. Bố mẹ có ở nhà ạ. b-Bố mẹ cháu đi vắng. Chú có nhắn lại gì không ạ? BT 3: -Gọi 1 hs đọc y/c. -Đọc n/d. +Em phải viết mấy câu? -Hướng dẫn HS làm theo nhóm 2. -Cho 3 hs đọc bài làm ;nhận xét,uốn nắn : (chẳng hạn) - Cháu chào cô ạ! -Dạ đúng ,cháu là Nam đây. -Cháu mời cô vào nhà. D.Củng cố -Dặn dò: -Về nhà xem lại bài-Chuẩn bị bài tiếp theo. -Nhận xét giờ học -Theo dõi. -1 em đọc to -Thảo luận nhóm 4 và cử đại diện trỉnh bày. -Lớp đọc thầm -Thảo luận nhóm và cử đại diện trình bày. -Lớp đọc thầm + 3 câu -Thảo luận và làm vào VBT -Sửa bài Thứ sáu ,ngày 01 tháng 01 năm 2010 Toán Tiết 95 LUYỆN TẬP ( CKTKN:66 ;SGK :96) A-Mục tiêu: ( theo CKTKN) -Thuộc bảng nhân 2. -Biết vận dụng bảng nhân 2 để thực hiện phép tính nhân số có kèm đơn vị đo với một số. -Biết giải bài toán có một phép nhân ( trong bảng nhân 2). -Biết thừa số ,tích. -Làm được BT 1,BT2,BT3,BT5 (cột 2,3,4) B-Đồ dùng dạy học : -GV: Bảng phụ kẻ và ghi n/d BT1,BT5 -HS: SGK C-Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.Kiểm tra bài cũ : -Cho HS đọc thuộc lòng bảng nhân 2 -Nhận xét-Ghi điểm. 2.Bài mới. a-Giới thiệu bài: -Nêu mục tiêu bài -Ghi tựa b-Luyện tập: BT 1 -Cho 1 hs đọc y/c và mẫu -Gọi 2 hs (TB,Y) lên bảng hướng dẫn HS làm -Nhận xét -2 em đọc -Lớp làm CN vào SGK BT 2: -Gọi 1 hs đọc y/c và mẫu ;y/c hs nhận xét ở KQ -Gọi 2 hs (TB,Y)lên bảng làm -Nhận xét : 2 cm x 3 = 6 cm 2 cm x 5 = 10 cm 2dm x 8 = 16 dm 2 kg x 4 = 8 kg 2 kg x 6 = 12 kg 2 kg x 9 =18 kg -Nhận xét: KQ có kèm đơn vị -Làm CN vào SGK -Nhận xét -Sửa bài BT 3: -Gọi 1 hs đọc đề. -Hướng dẫn HS làm vào vở -Gọi 1 hs lên bảng sửa. -Nhận xét Giải Số bánh xe của 8 xe đạp là: 2 x 8 = 16 (bánh) ĐS: 16 bánh D.Củng cố-Dặn dò: -Về nhà làm bài 4 -Chuẩn bị bài sau . -Nhận xét giờ học -Làm CN vào vở -Nhận xét -Sửa bài Thứ sáu , ngày 01 tháng 01 năm 2010 Âm nhạc Tiết 19 Học hát : Bài TRÊN CON ĐƯỜNG ĐẾN TRƯỜNG ( T1 ) ( CKTKN : 94; SGK: ) A-ục tiêu : ( theo CKTKN) -Biết hát theo giai điệu lời ca. -Biết hát kết hợp vỗ tay đệm theo bài hát. -HS có năng khiếu : Biết gõ đệm theo phách ,theo tiết tấu lời ca. B-Đồ dùng dạy học: -GV: thuộc lời ca,thanh phách. -HS: tập bài hát 2 C-Các hoạt động dạy học: GIÁO VIÊN HỌC SINH 1.KTBC: KT việc chuẩn bị của hs. 2.Bài mới: a. Giới tiệu : Nêu và ghi tựa b.Các hoạt động: Hoạt động 1: Dạy bài hát -Hát mẫu 1 lần. -Cho hs đọc lời ca. -HDHS nhận biết các câu hát. + Có 4 câu ,mỗi câu có 2 dòng. -Hát mẫu từng câu. -HDHS hát cả bài. Hoạt động 2: Vỗ tay đệm theo phách. -HDHS chỗ gõ đệm theo lời ca. -HDHS mẫu từng câu -HDHS thực hiện cả bài. -Nhận xét,uốn nắn. -Cho hs luyện tập theo nhóm 6. -Cho các thi đua. -Nhận xét. D.Củng cố-Dặn dò: -Cho 2 hs hát kết hợp vỗ tau đệm theo phách. -Nhận xét. -Nhận xét tiết học. -Về luyện tập lại bài hát. -Theo dõi -Đọc ĐT -Làm dấu vào tập bài hát. -Cả lớp hát theo -Hát ĐT -Làm dấu vào tập bài hát -Hát thầm và vỗ tay nhẹ -Cả lớp cùng thực hiện -Luyện tập theo nhóm -Nhận xét,bình chọn -Nhận xét
Tài liệu đính kèm: