Kế hoạch giảng dạy khối lớp 2 - Tuần 15 năm 2009 - 2010

Kế hoạch giảng dạy khối lớp 2 - Tuần 15 năm 2009 - 2010

I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt, nhỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.

- Hiểu ND : Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)

* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.

II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc,

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:

 

doc 23 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 1013Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối lớp 2 - Tuần 15 năm 2009 - 2010", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Ngày soạn: 05/12/2009 
Ngày dạy:Thứ hai, 07/12/2009 
CHÀO CỜ
 TẬP ĐỌC: HAI ANH EM (2Tiết)
I. MỤC TIÊU: - Biết ngắt, nhỉ hơi đúng chỗ ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài.
- Hiểu ND : Sự quan tâm, lo lắng cho nhau, nhường nhịn nhau của hai anh em. (Trả lời được các câu hỏi trong SGK)
* GDBVMT (Khai thác trực tiếp) : GD tình cảm đẹp đẽ giữa anh em trong gia đình.
II. CHUẨN BỊ: Tranh minh họa, băng giấy ghi sẳn câu cần luyện đọc, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. 1.Ổn định: Hát
2.Kiểm tra bài cũ: “Nhắn tin”
HS đọc và TLCH:
Nhận xét, ghi điểm
3.Bài mới: “Hai anh em”
Hoạt động 1: Luyện đọc 
* GV đọc mẫu toàn bài
Yêu cầu 1 HS đọc lại
* Đọc từng câu:
GV yêu cầu HS đọc nối tiếp nhau từng câu cho đến hết bài.
Tìm từ ngữ khó đọc trong bài: chất, công bằng, ngạc nhiên, xúc động, ôm chầm
Yêu cầu 1 số HS đọc lại từ khó
* Đọc đoạn trước lớp:
 Đọc từng đoạn trước lớp và kết hợp giải nghĩa từ
Hướng dẫn HS luyện đọc câu dài, nhấn giọng
 + Nghĩ vậy,/người em ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của anh.//
 + Thế rồi/ anh ra đồng lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em.//
Yêu cầu HS giải nghĩa các từ mới: công bằng, kỳ lạ
* Đọc đoạn trong nhóm:
 Yêu cầu HS đọc từng đoạn trong nhóm 
* Thi đọc:
 Tổ chức thi đọc giữa các nhóm 
GV nhận xét, tuyên dương
* Cho cả lớp đọc đồng thanh đoạn 2
Hoạt động 2: Hướng dẫn tìm hiểu bài
Gọi HS đọc 
+ Lúc đầu hai anh em chia lúa như thế nào?
Gọi HS đọc 
+ Người em nghĩ gì và làm gì?
+ Người anh nghĩ gì và làm gì? 
+ Mỗi người cho thế nào là công bằng?
+ Hãy nói một câu về tình cảm của 2 anh em?
GV liên hệ, giáo dục.
Hoạt động 3: Luyện đọc lại
GV mời đại diện lên bốc thăm 
Nhận xét và tuyên dương nhóm đọc hay nhất
4.Củng cố – Dặn dò: 
- GV liên hệ,GDBVMT (như ở Mục tiêu).
Yêu cầu HS đọc lại bài kỹ để có ý kể lại câu chuyện cho mạch lạc dựa theo các yêu cầu kể trong SGK.
Nhận xét tiết học
Hát
HS đọc và TLCH
- HS nxét.
HS theo dõi
1 HS đọc bài, lớp mở SGK, đọc thầm theo
HS đọc nối tiếp 
HS nêu
HS đọc
HS đọc từng đoạn nối tiếp
HS đọc
HS nêu từ mới và đọc chú giải
HS đọc trong nhóm
HS thi đọc giữa các nhóm
HS nhận xét
Cả lớp đọc
HS đọc, lớp đọc thầm
+ Chia đều thành 2 phần bằng nhau
HS đọc, lớp đọc thầm
+ Anh mình không công bằng. Và em lấy lúa của mình bỏ vào phần anh
+ Em ta sống không công bằng. Và anh lấy lúa của mình bỏ vào phần em
HS nêu
HS nêu
HS thi đọc
Nhận xét bạn
 - HS nghe.
TOÁN 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ
I. MỤC TIÊU:- Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng :100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số.
- Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục.
- Bài tập cần làm : B1 ; B2.
II. CHUẨN BỊ: SGK , que tính ,bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Luyện tập
- Yêu cầu HS sửa bài 3
 x + 7 = 21 8 + x = 42 x – 15 = 1
Nhận xét, tuyên dương
3. Bài mới: 100 trừ đi một số 
Hoạt động 1: Hướng dẫn HS tự tìm cách thực hiện phép trừ 100 - 36
GV ghi phép trừ: 100 – 36 = ?
Khuyến khích HS tự nêu cách tính
Nếu HS không nêu được thì GV gợi ý hướng dẫn
Hoạt động 2: Ghi phép trừ 100- 5= ?
Cách thực hiện tương tự 100 – 36
 100
 - 5 100 – 5 = 95
 095
Hoạt động 3: Luyện tập
* Bài 1:
Yêu cầu HS làm bảng con
GV nxét, sửa: 100 100
 - 4 - 22
 96  78 
* Bài 2: 
Gọi HS đọc yêu cầu
GV nêu bài mẫu 
 Mẫu: 100 – 20 =?
 Nhẩm: 10 chục – 2 chục = 8 chục
 Vậy: 100 – 20 = 80
Nhận xét
* Bài 3:ND ĐC
4. Củng cố - Dặn dò:
- GV tổng kết bài, gdhs
- Chuẩn bị: Tìm số trừ
- Nxét tiết học
Hát
3 HS lên bảng thực hiện 
HS nêu vấn đề cần giải quyết và nêu cách tính
100 – 36 = 64
HS tự nêu vấn đề 
- HS nêu cách thực hiện
- HS nhắc lại.
HS đọc yêu cầu
HS làm bảng con
HS đọc yêu cầu
HS tính nhẩm và nêu miệng.
100 – 70 = 30
100 – 40 = 60
100 – 10 = 90
- HS nghe
ĐẠO ĐỨC: GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP (Tiết 2)
I. MỤC TIÊU: - HS biết thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Biết nhắc nhở bạn bè giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
* GDBVMT (Toàn phần) : GD HS tham gia và nhắc nhở mọi người giữ gìn trường lớp sạch đẹp, góp phần BVMT.
NX 4(CC 2, 3) TTCC: Hs còn lại
II. CHUẨN BỊ: Nội dung các tình huống VBT/ 52. Trò chơi tìm đôi.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (Tiết 1)GV treo 5 bức tranh như VBT trang 23, 24. Yêu cầu HS nêu ý kiến của mình.
Các em cần làm gì để giữ gìn truờng lớp sạch đẹp?
Nhận xét, tuyên dương.
3. Bài mới: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp (T 2) 
Hoạt động 1: Sắm vai sử lý tình huống 
* HS biết ứng xử trong các tình huống cụ thể.
GV giao cho mỗi nhóm xử lý 1 tình huống.
Em thích nhân vật nào? Vì sao?
à Kết luận: 
+ Tình huống 1: An cần nhắc Mai để rác đúng quy định. 
+ Tình huống 2: Hà khuyên bạn không nên vẽ bậy lên tường. 
+ Tình huống 3: Lan nói sẽ đi công viên vào dịp khác với bố.
Hoạt động 2: Thực hành làm sạch đẹp lớp học * HS biết được các việc làm cụ thể trong cuộc sống hằng ngày để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- GV cho HS quan sát xung quanh lớp học và nhận xét xem lớp mình sạch đẹp chưa?
Cho HS nêu cảm tưởng khi đã dọn xong.
Ị Mỗi HS cần tham gia làm các việc làm cụ thể, vừa sức của mình để giữ gì trường lớp sạch đẹp. Đó vừa là quyền lới vừa là bổ phận của các em
* Hoạt động 3 : Trò chơi “Tìm đôi” 
- GV phổ biến luật chơi: 10 HS tham gia. Các em bốc thăm ngẫu nhiên 1 phiếu. Mỗi phiếu là 1 câu hỏi hoặc 1 câu trả lới về 5 chủ đề (dựa vào 5 câu hỏi ở SGK/ 53)
à GV nhận xét, đánh giá
4. Củng cố - Dặn dò: 
- GV liên hệ GDBVMT (như ở Mục tiêu).
- Chuẩn bị: Ôn tập.
- Nhận xét tiết học.
Hát 
HS trả lời câu hỏi của GV nêu ra.
- HS nxét.
3 nhóm sắm vai xử lý tình huống.
Đại diện trình bày.
HS nêu.
- HS nxét, bổ sung.
Thực hiện xếp dọn lớp học cho sạch đẹp.
HS đọc nội dung và phải đi tìm bạn có phiếu tương ứng thành 1 đội. Đội nào tìm nhanh sẽ thắng cuộc.
- HS nghe.
********************************************************
Ngày soạn: 05/12/2009 
Ngày dạy:Thứ ba, 08/12/2009 
ÂM NHẠC: ÔN TẬP 3 BÀI HÁT: 
CHÚC MỪNG SINH NHẬT,
CỘC CÁCH TÙNG CHENG,
CHIẾN SĨ TÍ HON
CHÍNH TẢ (TẬP CHÉP): HAI ANH EM 
I. MỤC TIÊU:- Chép chính xác bài CT, trình bày đúng đoạn văn có lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong ngoặc kép.
- Làm được BT2 ; BT(3) a / b, hoặc BT do GV soạn. 
-Giáo dục tính cẩn thận, óc thẩm mĩ
II. CHUẨN BỊ: Bảng phụ ghi nội dung đoạn viết bảng con
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
 Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: “Tiếng võng kêu” 
GV đọc cho HS viết từ trong bài 2 (a hoặc b, c)
GV nhận xét bài làm của HS
3. Bài mới: “Hai anh em ”
Hoạt động 1: Nắm nội dung 
GV đọc đoạn chép trên bảng phụ
Hoạt động 2 : Luyện viết từ khó 
+ Suy nghĩ của người em được ghi trong dấu câu gì?
Yêu cầu HS nêu từ khó viết: nghĩ, phần lúa, nuôi, công bằng
GV phân biệt luật chính tả: ng/ ngh
Hoạt động 3: Viết bài
Hướng dẫn HS chép đoạn viết
Sửa lỗi
GV chấm bài.
Hoạt động 4: Luyện tập
* Bài 2: Tìm 2 từ có tiếng chứa vần ai, 2 từ có tiếng chứ vần ay
- GV mxét, sửa bài
 * Bài (3): Tìm các từ.
Yêu cầu HS làm miệng bài 3a
Ị GV sửa, nhận xét
4. Củng cố, dặn dò 
- Khen những em chép bài chính tả đúng, đẹp, làm bài tập đúng nhanh.
Em nào chép chưa đạt về nhà chép lại
Chuẩn bị: “Bé Hoa ”
- Nxét tiết học
Hát
2 HS viết bảng, lớp viết bảng con
- 2 HS đọc lại
HS viết bảng con
Dấu ngoặc kép
Hs nêu và viết bảng con
HS viết vở 
HS đọc yêu cầu
4 tổ thi đua
chai, mái, hái, trái, dẻo dai, đất đai
hay, gay, chạy, máy bay, rau đay
HS đọc yêu cầu
HS làm miệng
a. bác sĩ, sáo, sẻ, sáo sậu, sơn ca, sếu, xấu
- HS nghe.
 TOÁN: TÌM SỐ TRỪ
I. MỤC TIÊU:- Biết tìm x trong các BT dạng : a – x = b (với a,b là các số có không quá hai chữ số) bằng sử dụng mối quan hệ giữa thành phần và kết quả của phép tính (Biết cách tìm số trừ khi biết số bị trừ và hiệu).
- Nhận biết số trừ, số bị trừ và hiệu.
- Biết giải toàn dạng tìm số trừ chưa biết.
-BT cần làm : Bài 1 (cột 1,3) ; Bài 2 (cột 1,2,3) ; Bài 3..
II. CHUẨN BỊ: Mô hình, SGK Bảng con, 
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định:
2. Bài cũ: “100 trừ đi một số”
	* Bài 1: Y/ c HS làm
GV nhận xét
3. Bài mới: “Tìm số trừ ”
Hoạt động 1: Tìm số bị trừ
GV nêu: Số ô vuông đã lấy đi chưa biết ta gọi đó là x. Có 10 ô vuông (ghi 10) lấy đi x ô vuông tức trừ x (ghi – x) còn lại 6 ô vuông tức bằng 6 (ghi = 6):
 10 – x = 6
Yêu cầu HS đọc lại
Yêu cầu HS nêu tên gọi từng thành phần của phép tính 10 – x = 6
	x = 10 - 6
	x = 4
Vậy muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
Chốt: Muốn tìm số trừ ta lấy số bị trừ trừ đi hiệu 
Hoạt động 2: Luyện tập
	* Bài 1: ND ĐC cột 2 
15 – x = 10
x gọi là số gì?
Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
Yêu cầu HS làm bảng con
GV nhận xét, sửa bài
	* Bài 2(cột 1,2,3): Viế ... D PTC.
- Biết cách chơi và tham gia chơi được trò chơi “Vòng tròn”.
-Trật tự không xô đẩy, chơi một cách chủ động.
 NX 4(CC 1, 2, 3) TTCC: TỔ 1 + 2
II. CHUẨN BỊ: Sân trường rộng rãi, thoáng mát, sạch sẽ, an toàn. Còi, vòng tròn.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
TG
Hoạt động của Học sinh
	1. PHẦN MỞ ĐẦU :
_ GV tập hợp lớp phổ biến nhiệm vụ, yêu cầu bài học.
_ Đứng tại chỗ, vỗ tay hát.
_ Chạy nhẹ nhàng, sau đó đi thường.
_ Vừa đi vừa hít thở sâu.
	2. PHẦN CƠ BẢN:
* Đi thường theo nhịp.
* Ôn bài TD PTC.
*Trò chơi “Vòng tròn”.
GV thực hiện 1 số công việc sau :
+ Nêu tên trò chơi.
+ Điểm số theo chu kì 1 – 2.
+ Ôn cách nhảy chuyển thành 2 vòng tròn và ngược lại.
+ Ôn cách vỗ tay và nghiêng người như múa, nhún chân.
+ Đi nhún chân, vỗ tay kết hợp với nghiêng đầu và thân như múa 7 bước, đến bước thứ 8 thì chuyển đội hình.
+ Đứng quay mặt vào tâm học 4 câu vần điệu kết hợp vỗ tay :
 Vòng tròn, vòng tròn
Từ 1 vòng tròn
Chúng ta cùng chuyển
 Thành 2 vòng tròn.
 3. PHẦN KẾT THÚC :
_ Cúi người thả lỏng. Nhảy thả lỏng.
_ GV và HS hệ thống bài.
_ GV nhận xét giờ học, giao bài tập về nhà.
 5’
 25’
5’
_ Theo đội hình hàng ngang
 ========
========
========
 5GV
- HS tập theo đội hình hàng dọc dưới sự chỉ đạo của GV.
- Cả lớp tập theo đội hình hàng dọc dưới sự điểu khiển của cán sự lớp.
- Từ đội hình trên chuyển thành vòng tròn để chơi trò chơi. 
5GV
- HS tập luyện theo y/ c
- HS tập do cán sự điều khiển.
_ Theo đội hình vòng tròn.
 5GV
TẬP LÀM VĂN: CHIA VUI. KỂ VỀ ANH CHỊ EM
I. MỤC TIÊU: - Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp với tình huống giao tiếp (BT1, BT2).
-Viết được đoạn văn ngắn kể về anh, chị, em (BT3).
-Có ý thức nói những lời tốt đẹp, lịch sự, văn minh.
II. CHUẨN BỊ:SGK, các tình huống..
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định:
2 . Bài cũ: Quan sát tranh, trả lời câu hỏi. Viết nhắn tin 1 HS làm lại bài tập 1.
-1 HS làm lại bài tập 2. Đọc lời nhắn tin đã viết.
Nhận xét, ghi điểm.
3. Bài mới: Chia vui, kể về anh chị em
* Bài 1: (miệng)
Yêu cầu HS quan sát tranh.
Yêu cầu HS nối tiếp nhau nói lại lời của Nam.
- GV nxét
* Bài 2: Miệng.
GV nêu yêu cầu, giải thích: Em cần nói lời của em chúc mừng chị Liên (không nhắc lại lời Nam).
Þ Cần nói lời chúc mừng phù hợp với tình huống cụ thể.
* Bài 3:Viết 1 đoạn văn ngắn từ 3 – 4 câu kể về anh chị em ruột hoặc anh chị em họ của em 
Em giới thiệu tên của người ấy, những đặc điểm về hính dáng, tính tình của người ấy, tình cảm của em đốái với người ấy.
GV chấm, nxét
Gọi một số HS bài viết tốt đọc trước lớp
	4. Củng cố - Dặn dò:
Yêu cầu HS nói lời chia vui khi bạn em đạt giải nhất cuộc thi vở sạch chữ đẹp.
Viết đoạn văn hoàn chỉnh kể về anh, chị.
Chuẩn bị: Khen ngợi. Kể ngắn về con vật. Lập thời gian biểu.
- Nxét tiết học
Hát
HS làm.
- HS nxét
Quan sát, nhận xét.
Đọc thầm cả lớp.
Em chúc mừng chị. 
Chúc mừng chị sang năm đạt giải nhất.
HS phát biểu ý kiến.
Em xin chúc mừng chị. 
Chúc mừng chị đạt giải nhất.
Chúc mừng chị sang năm đạt giải cao hơn.
Chị ơi ! Chị giỏi quá. Em rất tự hào về chị. Mong chị năm sau sẽ đạt thành tích cao hơn.
- HS làm bài
Chị em tên là Lan. Chị Lan da trắng hồng. Mái tóc đen óng ả. Đôi mắt sáng và nụ cười rất tươi. Mỗi khi chị cuời lộ ra 2 lúng đồng tiền rất dễ thương. Chị em học lớp 4a trường An Hội. Năm vừa qua, chị đạt danh hiệu học sinh xuất sắc. Em rất tự hào về chị.
- HS nxét.
- HS nói 
HS nghe.
N xét tiết học
TOÁN : LUYỆN TẬP CHUNG
I. MỤC TIÊU: - Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm.
- Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100.
- Biết tính giá trị của biểu thức số có đến 2 dấu phép tính.
- Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm.
- BT cần làm : B1 ; B2 (cột 1,3) ; B3 ; B5.
II. CHUẨN BỊ: SGK, bảng phụ, thước kẻ, bút chì.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1. Ổn định: 
2. Bài cũ: Luyện tập 
Gv mời 2hs lên bảng làm bài
Ở dưới làm bảng con
Nêu cách tìm số bị trừ chưa biết?
Nhận xét, chấm điểm.
3. Bài mới: Luyện tập chung. 
* Bài 1: Tính nhẩm.
HS thực hiện tính nhẩm.
Gv tổ chức cho hs chơi trò chơiđố bạn
Gv theo dõi nhận xét
* Bài 2 (cột 1,3): Đặt tính rồiø tính
Nêu cách đặt tính?
Nêu lại cách tính?
HS làm bảng con.
à Nhận xét.
* Bài 3: tính.
Trong 1 dãy tính có 2 phép tính ta thực hiện thế nào?
HS làm nhóm
à Nhận xét sửa sai
* Bài 4: ND ĐC
* Bài 5:
Hướng dẫn tóm tắt:
Bài toán cho biết gì?
Bài toán hỏi gì?
Muốn đặt lời giải ta dựa vào đâu?
Đơn vị của bài là gì?
à Chấm chữa bài
 Giải:
 Băng giấymàu xanh dài là:
 65 – 17 = 48(cm)
	Đáp số: 48 cm
4. Củng cố - Dặn dò: 
- Về làm VBT
- Chuẩn bị: Ngày, giờ.
Nhận xét tiết học.
Hát
2 HS lên bảng làm
32-x =18 
HS nhận xét
Nêu yêu cầu bài
Hs chơi theo sự hướng dẫn
16-7=9 12-6=6
11-7=4 13-6=7 
HS nêu yêu cầu.
HS nêu.
a) 32 44 b) 53 30
 -25 - 8 -29 -6
 7 36 24 24
HS đọc yêu cầu.
Ta tính từ trái sang. phải
-1 HS làm bài (bảng phụ)
Hs làm nhóm
Hs nhận xét
42 – 12 – 8 = 22
58 – 24 – 6 = 28 
HS nêu.
Băng giấy đỏ dài 65cm
Băng giấy xanh ngắn hơn đỏ 17cm
Hỏi băng giấy xanh dài  cm?
Câu hỏi.
cm.
1 HS lên bảng giải, lớp làm vào vở.
 - HS nxét,sửa bài
HS nghe.
Nhận xét tiết học.
THỦ CÔNG: GẤP, CẮT, DÁN BIỂN BÁO GIAO THÔNG 
 CẤM XE ĐI NGƯỢC CHIỀU (Tiết 1)
I. MỤC TIÊU: - HS biết cách gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều.
- Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt có thể mấp mô. Biển báo tương đối cân đối. Có thể làm biển báo giao thông có kích thước to hoặc bé hơn kích thước GV hướng dẫn.
- Với HS khéo tay : Gấp, cắt, dán được biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Đường cắt ít mấp mô. Biển báo cân đối.
-HS hứng thú, yêu thích giờ học thủ công.
NX 4(CC 1, 2) TTCC: CẢ LỚP 
II. CHUẨN BỊ: Biển báo cấm xe đi ngược chiều. Qui trình gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngược chiều. Giấy thủ công, kéo, hồ dán, bút chì, thước
 III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC:
Hoạt động của Giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1.Ổn định:: Hát
2.Kiểm tra bài cũ: “Gấp, cắt, dán hình tròn (T2)”
GV kiểm tra dụng cụ: 
GV nhận xét, tuyên dương
3.Bài mới: 
* Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát, nhận xét
 - Cho HS xem mẫu 
Hình dáng biển báo như thế nào?
Kích thước ra sao?
Màu sắc như thế nào? 
Ị Mỗi biển báo có 2 phần: mặt và chân biển báo
*Hoạt động 2: Hướng dẫn mẫu
* Bước 1: Gấp, cắt
GV lần lượt gấp, cắt hình tròn màu đỏ từ hình vuông có cạnh là 6 ô.
Cắt hình chữ nhật có màu trắng có chiều dài 4 ô, chiều rộng 1 ô
Cắt hình chữ nhật có màu khác có chiều dài 10 ô, chiều rộng 1 ô làm chân biển báo
* Bước 2: Dán
Dán chân biển báo vào tờ giấy trắng
Dán hình tròn màu đỏ chồm lên chân biển báo khoảng ½ ô
Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn
*Hoạt động 3: Thực hành 
GV cho HS thực hành
GV theo dõi uốn nắn .
GV chọn ra sản phẩm đẹp của 1 số cá nhân, nhóm để tuyên dương trước lớp. 
4.Củng cố – Dặn dò: 
Chuẩn bị: “Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm xe đi ngước chiều” ( Tiết 2)
Về nhà: Tập làm lại cho thành thạo
Nhận xét tiết học
HS để dụng cụ lên bàn
HS quan sát
Có hình tròn
Vừa phải
Màu đỏ, màu trắng và mầu sậm.
HS lắng nghe
HS thự c hành
- HS nghe.
Nhận xét tiết học
SINH HOẠT LỚP TUẦN 15
I.Mục tiêu: - HS biết được những ưu điểm, những hạn chế về các mặt trong tuần 15, biết đưa ra biện pháp khắc phục những hạn chế đó.
- Giáo dục HS thái độ học tập đúng đắn, biết nêu cao tinh thần tự học, tự rèn luyện bản thân.
II. Đánh giá tình hình tuần qua:
 * Nề nếp: - Đi học đầy đủ, đúng giờ.
- Duy trì SS lớp tốt.
- Chưa khắc phục được tình trạng nói chuyện riêng trong giờ học .
 * Học tập: 
- Có học bài và làm bài trước khi đến lớp.
- Thi đua hoa điểm 10 chào mừng ngày nhà giáo Việt Nam – 20/ 11: khá tốt 
- Duy trì bồi dưỡng HS giỏi trong các tiết học hàng ngày.
- Vẫn còn tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập.
 * Văn thể mĩ:
- Thực hiện hát đầu giờ, giữa giờ và cuối giờ nghiêm túc.
- Thực hiện vệ sinh hàng ngày trong các buổi học.
- Vệ sinh thân thể, vệ sinh ăn uống : tốt.
 * Hoạt động khác:
- Thực hiện phong trào: nuôi heo đất
- Đóng kế hoạch nhỏ của trường chưa đầy đủ. 
III. Kế hoạch tuần 16:
 * Nề nếp:
- Tiếp tục duy trì SS, nề nếp ra vào lớp đúng quy định.
- Nhắc nhở HS đi học đều, đúng giờ.
 * Học tập:
- Tiếp tục thực hiện phong trào thi đua học tập chào mừng các ngày lễ lớn.
- Tiếp tục dạy và học theo đúng PPCT – TKB tuần 16.
- Tiếp tục phụ đạo HS yếu.
- Tổ trực duy trì theo dõi nề nếp học tập và sinh hoạt của lớp.
- Tiếp tục bồi dưỡng HS giỏi.
- Khắc phục tình trạng quên sách vở và đồ dùng học tập ở HS.
 * Vệ sinh:
- Thực hiện VS trong và ngoài lớp.
 * Hoạt động khác:
- Nhắc nhở HS tham gia Kế hoạch nhỏ, heo đất và tham gia đầy đủ các hoạt động ngoài giờ lên lớp.

Tài liệu đính kèm:

  • doctuan 15 CKTKN 0910.doc