Kế hoạch giảng dạy khối lớp 2 - Tuần 15 năm 2008

Kế hoạch giảng dạy khối lớp 2 - Tuần 15 năm 2008

I. Mục đích- yêu cầu:

- Biết cách thực hiện các phép trừ dạng 100 trừ đi một số (100 trừ đi 1 số có 2 chữ số, số có 1 chữ số)

- Tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.

- Áp dụng giải bài toán có lời văn, bài toán về ít hơn.

II. Đồ dùng dạy học: 10 bó que tính.

III. Hoạt động dạy học:

 1. ổn định:

 2. Kiểm tra: Chữa bài tập về nhà

 3. Bài mới: Giới thiệu bài.

 

doc 75 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 1042Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối lớp 2 - Tuần 15 năm 2008", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 15 Thứ hai ngày tháng năm 2008	
Toán
100 trừ đi một số
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Biết cách thực hiện các phép trừ dạng 100 trừ đi một số (100 trừ đi 1 số có 2 chữ số, số có 1 chữ số)
- Tính nhẩm 100 trừ đi một số tròn chục.
- áp dụng giải bài toán có lời văn, bài toán về ít hơn.
II. Đồ dùng dạy học: 	10 bó que tính.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra: Chữa bài tập về nhà
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
* GV nêu:
Có 100 que tính, bớt đi 36 que tính. Hỏi còn lại? que tính.
? Để biết còn lại? que tínhta làm như thế nào?
- GV ghi bảng: 100 - 36
- HD HS cách đặt tính và tính.
- GV gọi HS nêu cách tính.
* Giới thiệu phép trừ: 100 - 5
- GV tiến hành tương tự.
* GV lưu ý: số 0 trong kết quả các phép trừ 064 ; 095 chỉ 0 trăm cso thể không ghi vào kết quả.
b) Luyện tập:
Bài 1: GV gọi HS đọc đề bài.
- GV gọi HS nêu rõ cách thực hiện phép tính: 100 – 4 ; 100 - 69
- Nhận xét, cho điểm
Bài 2: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV HS cách tính:
100 – 20 = ?
10 chục – 2 chục = 8 chục
100 – 20 = 80
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 3: Gọi HS đọc đề bài.
- GV tóm tắt:
- GV chấm bài, nhận xét.
- HS nghe và phân tích đề.
- Thực hiện phép trừ: 100 – 36
- HS nêu cách đặt tính.
 + 0 không trừ được 6 lấy 10 trừ 6 bằng 4 viết 4 nhớ 1.
+ 3 thêm 1 bằng 4. 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6 viết 6 nhớ 1.
+ 1 trừ 1 bằng 0, viết 0.
- Vài học sinh nêu lại cách tính.
- 1 HS lên bảng đặt tính và tính
- Vài HS nêu cách thực hiện phép trừ.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm bảng con.
- 2 HS lần lượt trả lời.
- Tính nhẩm
- HS nêu cách làm.
- HS làm nhóm.
100 – 70 = 30
100 – 10 = 90
100 – 40 = 60
- Đại diện nhóm lên trình bày và nêu cách nhẩm.
10 chục – 7 chục bằng 3 chục.
Vậy: 100 – 70 = 30
- HS đọc đề bài.
- Phân tích đề.
- Làm bài vào vở.
Bài giải
Biểu chiều bán được là:
100 – 24 = 76 (hộp)
 Đáp số: 76 hộp.
	4. Củng cố- dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học.
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán.
Tập đọc
Hai anh em
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Đọc trôi chảy toàn bài. Biết nghỉ hơi hợp lí sau dấu câu, giữa các cụm từ dài.
- Biết đọc phân biệt lời kể chuyện với ý nghĩa của 2 nhân vật (người anh và người em)
- Năm được nghĩa các từ mới: công bằng, kì lạ
- Hiểu: Câu chuyện ca ngợi tình an hem luôn yêu thương, lo lắng nhường nhịn nhau.
II. Đồ dùng dạy học: 	Tranh minh hoạ bài sgk.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra: HS đọc thuộc lòng: Tiếng võng kêu.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Luyện đọc.
* GV đọc mẫu.
* Đọc từng câu:
Công băng, ngạc nhiên, xúc động ôm chầm lấy nhau.
* Đọc đoạn
HD ngắt giọng
- GV giảng từ: công bằng, xúc động, kì lạ.
* Đọc đoạn trong nhóm.
* Thi đọc.
* Đọc đồng thanh
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu và phát hiện từ khó.
- HS luyện đọc đoạn trước lớp.
Thế rồi/ Anh ra đống/ lấy lúa của mình/ bỏ thêm vào phần của em//
 Ngày  đến/ họ  lúa/ chất bằng nhau/ để  đường//
- HS đọc phần chú giải.
- HS luyện đọc đoạn trong nhóm.
- Các nhóm cử đại diện nhóm thi đọc.
- HS đọc đồng thanh đoạn 1 + đoạn 2
Tiết 2
b) Tìm hiểu bài:
C1: Lúc đầu 2 anh em chia lúa như thế nào?
? Người em nghĩ gì và làm gì?
C2: Người anh nghĩ gì và đã làm gì?
C3: Mỗi người cho thế nào là công bằng.
g GVKL: Vì thương yêu nhau quan tâm đến nhau nên 2 anh em đều đưa ra những lí do để giải thích sự công bằng.
C4: Hãy nói 1 câu về tình cảm của 2 anh em.
c) Luyện đọc lại:
- GV HD HS thi đọc.
- Nhận xét
- Họ chia lúa thành 2 đống bằng nhau để ở ngoài đồng.
- Em nghĩ: Anh mình còn phải nuôi vợ con  người em ra đống lúa của mình bỏ thêm vào phần của anh.
- Anh nghĩ: Em sống một mình vất vả. Nếu phần của mình bằng chú ấy thì không công bằng g Anh lấy lúa của mình bỏ thêm vào phần của em.
- Anh hiểu công bằng là chịu cho em nhiều hơn vì em sống một mình vất vả. Em hiểu công bằng là chia cho anh nhiều hơn vì anh còn phải nuôi vợ con.
- Hai anh em rất thương yêu nhau/ sống vì nhau/ Hai anh em đều lo lắng cho nhau.
- HS đọc theo vai.
4. Củng cố- dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài.
- Liên hệ thực tế.
-Dặn HS về nhà học bài.
Chiều	Thể dục (+)
ôn luyện Trò chơi " vòng tròn" 
I. Mục tiêu:
- Tiếp tục học trò chơi " vòng tròn". Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi theo vần điệu ở mức độ ban đầu theo đội hình di động.
II. Địa điểm , phương tiện:
- Địa điểm: Trên sân tập, vệ sinh sạch sẽ.
- Phương tiện: Còi, kẻ 3 vòng tròn đồng tâm có bán kình 3m; 3,5m; 4m.
III. Nội dung và phương pháp lên lớp:
Hoạt động của thầy
Hoạt động của trò
* GV nhận lớp phổ biến nội dungyêu cầu giờ học
+Yêu cầu h/s tập một số động tác khởi động:
+Ôn bài TD phát triển chung:
* Trò chơi " vòng tròn"
+ Hướng dẫn cách chơi:
- 1 em hãy nêu lại cách chơi trò chơi " vòng tròn" ?
- Em hãy đọc câu vần điệu của trò chơi này?
- Cho h/s ôn cách chuyển từ 1 vòng tròn thành 2 vòng tròn và ngược lại từ hai vòng trò về một vòng tròn.
- GV sửa lỗi sai cho h/s
*Đi đều và hát rồi chuyển đội hình về hàng dọc
* Yêu cầu h/s chuyển đội hình về hàng ngang:
+Củng cố:
- Hôn nay chúng ta đã ôn được trò chơi nào?
- Nhận xét giờ học:
+ Dặn dò: Học bài, chuẩn bị bài sau
* 3 hàng dọc tập hợp, dóng hàng điểm số, báo cáo:
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát.
- Chạy nhẹ nhàng theo hàng dọc theo địa hình tự nhiên rồi chuyển thành đội hình vòng tròn.
- Từ đội hình vòng tròn đứng quay mặt vào tâm tập 8 ĐT của bài TD phát triển chung.
*Ôn trò chơi " vòng tròn":
- HS nêu, nhận xét, 
- Vài em nêu lại cách chơi.
- HS đọc, vài em đọc lại.
- Chơi thử ,kết hợp gieo vần điệu ( vài lượt).
- Chơi thật (8 - 10 lần).
* HS chuyển đội hình về hàng dọc để đi đều.
 ( lớp trưởng điều khiển)
* Lớp trưởng điều khiển chuyển đội hình về hàng ngang:
- HS nêu.
- 1em đọc lại cách gieo vần của trò chơi.
- Cúi người thả lỏng.
- Cúi lắc người thả lỏng.
- Nhảy thả lỏng
- VN ôn lại ĐT của trò chơi " vòng tròn"
Hoạt động tập thể
Hát múa bài: Cô giáo
I Mục tiêu
- HS thuộc lời ca và giai điệu bài: Cô giáo
	- Ôn những động tác múa cho thành thạo
II Chuẩn bị 
GV : ND bài hát múa
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 ổn định tổ chức lớp
2 Nội dung
a HĐ 1 : ôn lại bài hát
- GV cho HS ôn lại bài hát 2, 3 lượt
- GV sửa những chỗ HS hát sai
- Kết hợp vỗ tay đều theo nhịp
- GV cho một dãy hát, một dãy vỗ tay rồi đổi lại
b HĐ 2 : ôn bài múa
- GV múa mẫu một lần
- GV theo dõi uốn nắn từng động tác
- HS hát
- HS thực hiện
- Cả lớp quan sát
- HS múa
- HS múa theo nhóm, cá nhân
IV Hoạt động nối tiếp
- GV nhận xét giờ học
- Dặn HS về nhà múa cho người thân xem
Thứ ba ngày tháng năm 2008
Sáng	 Toán
Tìm số trừ
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Biết tìm số trừ chia hết trong phép trừ khi biêt hiệu và số bị trừ.
- áp dụng để giải các bài toán có liên quan.
II. Đồ dùng dạy học: Hình vẽ trong bài phóng to.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra: 2 HS lên bảng đặt tính và tính.
	100 – 4 ; 100 - 38
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) HD cách tìm số trừ.
- GV HD HS quan sát hình vẽ sgk.
- Có 10 ô vuông, sau khi lấy đi 1 số ô vuông thì còn lại 6 ô vuông. Hãy tìm số ô vuông bị lấy đi?
- Số ô vuông được lấy đi chưa biết. Ta gọi số đó là . Có 10 ô vuông, lấy đi số ô vuông chưa biết trừ đi .
10 - = 6
 = 10 – 6
 = 4
g KL: Muốn tìm số trừ ta làm thế nào?
b) Thực hành:
Bài 1: GV gọi HS đọc yêu cầu tìm .
- GV gọi HS nhận xét.
Bài 2: GV cho HS hoạt động nhóm.
- Củng có cách tìm số bị trừ.
Bài 3: Yêu cầu HS đọc đề bài.
- GV tóm tắt:
- GV chấm, chữa bài, nhận xét.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Phân tích đề.
- HS nêu thành phần của phép trừ. 
10: Số bị trừ.
: Số trừ
6: Hiệu
- Lấy số bị trừ trừ đi hiệu.
- HS học thuộc.
- HS đọc yêu cầu bài.
- 2 HS lên bảng giải.
- Lớp làm vào bảng con.
- HS hoạt động nhóm 2 bạn.
Bạn nêu – bạn trả lời
SBT = Hiệu + số trừ
- Vài học sinh nêu lại.
- HS đọc đề bài.
- HS làm bài vào vở
Bài giải
Số ô tô đã rời bến là:
36 – 10 = 26 (ô tô)
 Đáp số: 26 ô tô
	4. Củng cố- dặn dò: - Vài em nêu cách tìm số trừ.
 - Nhận xét giờ học, Về nhà làm bài tập.
Kể chuyện
Hai anh em
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Kể được từng phần và toàn bộ câu chuyện theo gợi ý.
- Biết tưởng tượng những chi tiết không có trong chuyện (ý nghĩa của người anh và người em khi gặp nhau trên cách đồng)
- Có khả năng tập trung theo dõi bạn kể. Biết nhận xét đánh giá lời kể của bạn.
II. Đồ dùng dạy học: 	Bảng phụ viết các gợi ý a, b, c, d
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra: - 2 HS nối tiếp kể lại câu chuyện bó đũa.
	- Nhận xét.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
HD kể chuyện.
a) HD kể từng phần câu chuyện.
- GV treo bảng phụ có ghi sẵn gợi ý.
- Yêu cầu HS dựa vào gợi ý kể lại câu chuyện.
? Đoạn văn kể về ai?
? Người em đã nghĩ gì và làm gì?
b) HD HS kể trong nhóm.
c) Kể trước lớp.
Nếu HS còn lúng túng GV gợi ý theo câu hỏi.
d) Kể toàn bộ câu chuyện:
- HS đọc yêu cầu 1.
- HS đọc gợi ý, mỗi ý với nội dung 1 đoạn trong truyện.
- Người em.
- Anh mình  cho anh
- HS kể trong nhóm.
- Đại diện mỗi nhóm lên trình bày.
- Các nhóm kể.
- HS nhận xét.
- Mỗi HS được chỉ định đều kể lại toàn bộ câu chuyện.
- HS nhận xét sau mỗi lần kể.
	4. Củng cố- dặn dò: - Câu chuyện khuyên điều gì?	
Anh em phải biết yêu thương lo lắng cho nhau nhường nhịn cho nhau.
- Liên hệ.
- Về nhà tập kể cho mọi người nghe.
Chính tả (Tập chép)
Hai anh em
I. Mục đích- yêu cầu: 
- Chép lại chính xác, trình bày đúng đoạn 2 của chuyện hai an hem.
- Viết đúng và nhớ cách viết 1 số tiếng có âm, vần dễ lẫn; ai/ay ; s/x ; ất/ấc.
II. Đồ dùng dạy học: 	- Bảng phụ viết nội dung đoạn chép.
	- Vở bài tập.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định: 
	2. Kiểm tra: 2 HS lên viết từ khó.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài.
a) Ghi nhớ nội dung.
- GV đọc đoạn câu chéo.
? Đoạn văn kể về ai?
? Người em đã nghĩ gì và làm gì?
b) HD trình bày đoạn.
? Đoạn văn có mấy câu?
? Những chữ nào được viết hoa?
- HD viết từ khó.
* Chép bài:
* Soát lỗi:
* Chấm bài: GV chấm 7 bài.
- Nhận xét
c) HD làm bài tập.
Bài 2: GV gọi HS đọc yêu cầu bài.
Bài 3: Đọc yêu cầu bài.
- GV nhận xét
- HS theo dõi và đọc thầm.
- Người em.
- Anh mình  cho anh
- Đoạn văn có 4 câu.
- Đêm, Anh, Nếu, Nghĩ.
- HS tập viết từ khó: b ...  lời bạn nhỏ trong bức tranh.
- HS đọc diễn cảm: Ôi! quyển sách đẹp quá! Con cảm ơn mẹ!
- Thể hiện thái độ ngạc nhiên thích thú khi thấy mẹ tặng món quà.
- 3, 4 HS đọc lời câu con trai đúng thái độ ngạc nhiên thích thú.
- HS đọc đề bài.
- HS suy nghĩ trả lời.
+ Ôi! Con ốc biển đẹp quá, to quá! Con cảm ơn bố!
+ Sao con ốc đẹp thế, lạ thế! Con cảm ơn bố ạ.
- 1 HS đọc yêu cầu bài.
- Cả lớp làm vào vở bài tập.
- HS lên bảng trình bày.
Thời gian biểu sáng chủ nhật của bạn Hà.
6 giờ 30 đến 7 giờ: Ngủ dậy, TTDục, 
7h- 7h 15: Ăn sáng.
7h 15 – 7h 30: Mặc quần áo.
7 h- 30: Tới trường 
10 giờ: Về nhà, sang thăm ông bà.
	4. Củng cố- dặn dò: - Tóm tắt nội dung.
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà xem lại các bài đã học.
Chính tả (Tập chép) 
Gà “tỉ tê” với gà
I. Mục địch - yêu cầu:
	- Chép lại chính xác, trình bày đúng một đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà. Viết đúng các dấu hai chấm, dấu ngoặc kép ghi lời gà mẹ.
	- Luyện viết đúng những âm, vần dễ lần: au/ ao; r/d/gi
II. Đồ dùng dạy học:	- Bảng phụ viết sẵn bài tập 2, 3.
III. Hoạt động dạy học:
	1. ổn định:
	2. Kiểm tra:	- 3 HS lên bảng viết các từ ngữ sau: 
+ thuỷ cung, ngọc quý, ngậm ngùi, an ủi.
	+ rừng núi, dừng lại, rang tôm.
	- Giáo viên nhận xét.
	3. Bài mới: Giới thiệu bài:
Trong giờ chính tả hôm nay các em sẽ chép 1 đoạn trong bài Gà “tỉ tê” với gà và ôn tập tiếp các quy tắc chính tả.
a) HD tập chép:
- GV đọc 1 lần đoạn văn đã chép trên bảng phụ.
? Đoạn văn nói lên điều gì?
? Trong đoạn văn, những câu nào là lời gà mẹ nói với gà con?
? Cần dùng dấu câu nào để ghi lời gà mẹ?
- HD HS viết tiếng khó.
- Viết chính tả.
- GV chấm 2 bàn, nhận xét.
b) HD HS làm bài tập:
Bài 2: GV nêu yêu cầu bài tập.
- Cả lớp và GV nhận xét, chốt lại lời giải đúng.
Sau, gạo, sáo, xao, báo mau, chào.
Bài 3/a: Gọi HS đọc đề bài.
- GV chia lớp làm 2 nhóm.
- Cho HS lên thi làm bài đúng, nhanh.
- Cả lớp và GV nhận xét và chốt lại lời giải đúng.
- GV nhận xét, cho điểm.
- 2,3 HS đọc lại đoạn văn.
- Cách gà mẹ báo tin cho con biết “không có gì nguy hiểm” “lại đây mau các con, mồi ngon lắm!”.
- Cúc  cúc  cúc, những tiếng này được kêu đều đều, nghĩa là “không có gì nguy hiểm ” kêu nhanh kết hợp với động tác bới đất, nghĩa là: “Lại đây mau ”
- Dấu 2 chấm và ngoặc kép.
- HS tập viết từ khó vào bảng con: thong thả, mọêng, nguy hiểm lắm.
- HS nhìn bảng chép bài.
- HS đọc yêu cầu bài.
- HS làm vào vở bài tập.
- 1 HS lên bảng điền.
- 1 HS đọc yêu cầu bài tập.
- 2 nhóm thảo luận, cử đại diện lên làm.
bánh gián con gián
dành dụm tranh giành
dán giấy 
rành mạch
	4. Củng cố- dặn dò: 
- Nhận xét giờ học. Tuyên dương những em viết đẹp.
- Yêu cầu học sinh về nhà đọc lại bài tập 2, 3 (a)
.Chiều	Tiếng việt ( + )
Luyện : Từ chỉ tính chất. Câu kiểu Ai thế nào ?
I Mục tiêu
	- HS tiếp tục luuyện từ chỉ tính chất. câu kiểu Ai thế nào ?
	- Rèn kĩ năng nói, viết thành câu
	- GD HS yêu môn học
II Đồ dùng
	GV : Bảng phụ ghi mẫu câu : Ai thế nào ?
	HS : VBT
III Các hoạt động dạy học chủ yếu
1 Kiểm tra bài cũ
- Em đã học học những kiểu câu gì ?
- Nêu ví dụ ?
2 Bài mới
a HĐ 1 : Từ chỉ tính chất
- GV nêu yêu cầu
- Tìm từ trái nghĩa với từ : tốt, ngoan, nhanh, trắng
- Đặt câu với từ vừa tìm được
- GV nhận xét
b HĐ 2 : Đặt câu kiểu Ai thế nào ?
- GV treo bảng phụ
- Nêu yêu cầu
- GV nhận xét
- HS trả lời
- Nhận xét
- HS đọc lại yêu cầu
- Làm việc theo nhóm đôi
- Đại diện đọc bài của nhóm mình
- Nhận xét bạn 
+ HS đọc câu mẫu
- Lần lượt từng HS nêu câu của mình
- Nhận xét
IV Củng cố, dặn dò
	- GV nhận xét giờ học
	- Về nhà ôn lại bài
Thủ công (+)
Thực hành: Gấp, cắt, dán biển báo giao thông cấm đỗ xe
I. Mục tiêu :
- HS biết gấp, cắt , dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Gấp, cắt , dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Có ý thức chấp hành luật lệ giao thông.
II. Đồ dùng dạy học :
- Mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe.
III. Các hoạt động dạy học :
 1. Kiểm tra bài cũ: Kiểm tra sự chuẩn bị của HS.
2. Bài mới:	a) Giới thiệu : 
b) Giảng:
* Hoạt động 1 : Hướng dẫn HS quan sát nhận xét.
- GV giới thiệu mẫu biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- Nhận xét
* Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu.
- Bước 1 : Gấp, cắt.
+ HD cắt chân biển báo.
- Bước 2 : Dán.
+ HS tập gấp, cắt , dán biển báo giao thông cấm đỗ xe.
- HS quan sát
- HS so sánh với những biển báo giao thông đã học.
- Gấp, cắt hình tròn màu đỏ đường kính 6 ô.
- Gấp, cắt hình tròn màu xanh đường kính 4 ô.
- Cắt hình chữ nhật màu khác dài 10 ô, rộng 1 ô.
- Dán chân biển báo.
- Dán hình tròn màu đỏ chờm lên chân biển báo 1/2 ô.
- Dán hình tròn màu xanh ở giữa hình tròn màu đỏ.
- Dán chéo hình chữ nhật màu đỏ vào giữa hình tròn màu xanh.
4. Củng cố – dặn dò :- Nhận xét giờ.
 - Học bài, chuẩn bị bài sau
Sinh hoạt
	Sinh hoạt sao 
I. Mục tiêu:- Ôn tập cho h/s các bài hát truyền thống và lời hứa của nhi đồng.
- Rèn cho h/s ý thức tự quản.
II. Chuẩn bị:
- Các bài hát truyền thống của Đội, Nhi Đồng.
III. Thực hiện:
1. Tổ chức:
2. Ôn các bài hát truyền thống:
+ Em hãy kể tên những bài hát truyền thống của Đội, của Nhi Đồng ?
+ Cho h/s ôn từng bài hát:
- Nhận xét, sửa chỗ sai cho h/s.
3. Cho h/s ôn lời hứa của Nhi Đồng:
+ Em nào nêu lại được lời hứa của Nhi Đồng 
+ Cho h/s ôn :
4. Củng cố:
+ Hôm nay chúng ta ôn được những bài hát nào ?
+ Nhận xét, nhắc nhở h/s.
- Lớp hát
- HS nêu - nhận xét.
- HS ôn từng bài - các chị phụ trách hướng dẫn.
- HS ôn vài lượt.
- Vài em hát cá nhân trước tập thể.
- Cả đội Nhi Đồng hát lại một lượt
- HS nêu.
- HS ôn tập ( vài lượt)
- HS nêu.
- Nhận bài về nhà ( ôn các bài hát)
Tuần 18 Thứ hai ngày tháng năm 2008	
 Sáng	 Toán
ôn về giải toán
I. Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố về giải bài toán đơn bằng một phép tính cộng hoặc 1 phép tính trừ.
- Vận dụng kiến thức vào làm bài tập
- Giáo dục học sinh yêu thích môn học
II. Đồ dùng dạy học: 	Phiếu học tập.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra: 	? Tháng 11 có bao nhiêu ngày.
	? 1 ngày đêm có bao nhiêu giờ.
	- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:	 Giới thiệu bài :
HD HS luyện tập.
Bài 1: Gọi HS đọc đề bài.
? Bài toán cho biết gì?
? Bài toán hỏi gì?
- GV gọi 1 HS lên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài.
Bài 3: GV yêu cầu HS tóm tắt và làm bài vào vở.
- HS đọc yêu cầu bài.
- Buổi sáng bán được: 48 lít dầu.
- Buổi chiều: 37 lít
- Hỏi: cả 2 buổi bán được ? lít dầu
- 1 HS lên bảng, lớp làm nháp.
Cả hai buổi bán được là:
48 + 37 = 85 (l)
 Đáp số: 85 lít
- HS đọc đề bài.
- HS làm nhóm.
- Đại diện các nhóm trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét.
- HS làm bài.
Tóm tắt:
- GV chấm bài, nhận xét.
Bài 4: Gọi HS đọc yêu cầu bài.
- GV chia lớp làm 2 đội chơi tiếp sức. Mỗi đội 4 em.
- GV nhận xét, cho điểm.
Bài giải
Liên hái được số hoa là:
24 + 16 = 40 (bông hoa)
 Đáp số: 40 bông.
- HS đọc đề bài.
- HS cử đại diện lên chơi.
- HS nhận xét.
	4. Củng cố- dặn dò: - Tóm tắt nội dung bài.
- Nhận xét giờ học. 
- Về nhà làm bài tập ở vở bài tập toán.
Tập đọc
ôn tập - kiểm tra cuối kỳ I (Tiết 1 +2)
I. Mục đích yêu cầu: 
	- Kiểm tra kĩ năng đọc thành tiếng: Học sinh đọc thông các bài tập đọc đã học suốt học kì I.
	- Kết hợp kiểm tra kĩ năng đọc- hiểu; trả lời 1, 2 câu hỏi về nội dung bài đọc.
	- Ôn luyện về từ chỉ sự vật, dấu chấm.
	- Củng cố cách viết tự thuật.
II. Đồ dùng dạy học: 
	- Phiếu viết tên các bài tập đọc.
	- Tranh minh hoạ bài tập 2 sgk.
III. Hoạt động dạy học:
1. ổn định tổ chức: hát
2. Kiểm tra: 	- 3 học sinh đọc nối tiếp bài: Thêm song cho ngựa, kết hợp 
trả lời câu hỏi.
	- Giáo viên nhận xét, cho điểm.
3. Bài mới:	 Giới thiệu bài :
a) Ôn luyện tập đọc và học thuộc lòng.
- GV gọi HS lên bảng bốc thăm bài tập đọc.
- GV theo dõi HS đọc chỉnh sửa lỗi sai cho các em và cho điểm.
b) Tìm từ chỉ sự vật trong câu.
- Gọi HS đọc đề bài.
- Yêu cầu HS gạch chân dưới các từ chỉ sự vật trong câu.
- GV và lớp nhận xét.
Bài 3: Viết bản tự thuật theo mẫu.
- Cho HS đọc yêu cầu bài tập.
- Gọi 1 số em đọc bài tự thuật của mình.
c) Đặt câu tự giới thiệu.
- Gọi HS đọc đề bài.
- HD HS cần nói đủ tên và quan hệ của em với bạn là gì?
VD: Cháu chào bác ạ!
Cháu là Sơn con bố Tùng ở bên cạnh nhà bác. Bác làm ơn cho bố cháu mượn cái kìm ạ!
- Nhận xét, cho điểm.
d) Ôn luyện về dấu chấm:
- Yêu cầu HS đọc đề bài và đọc đoạn văn.
- Yêu cầu HS tự làm bài sau đó chép lại cho đúng chính tả.
- Gọi HS nhận xét bài bạn trên bảng.
- GV nhận xét, cho điểm.
7 đến 8 HS lần lượt lên bảng bốc thăm chọn bài tập đọc sau đó đọc 1 đoạn hoặc cả bài như trong phiếu đã chỉ định.
- HS đọc bài.
- HS làm bài cá nhân.
- 2 HS lên bảng làm.
Dưới ô cửa máy bay hiện ra nhà cửa, ruộng đồng, làng xóm, núi nọn.
- HS làm bài cá nhân.
- Một số học sinh đọc bài, sau mỗi lần học sinh đọc, các HS khác nhận xét, bổ xung.
- 3 HS đọc yêu cầu bài lớp đọc thầm.
- HS thảo luận theo cặp giới thiệu tình huống.
- Một số HS nói lời giới thiệu.
- 1 HS đọc thành tiếng, cả lớp đọc thầm. 
- 2 HS làm bảng lớp, còn lại HS làm vở bài tập.
- Chốt lại lời giải đúng.
	4. Củng cố- dặn dò: - Nhận xét giờ học.
 - Về nhà ôn lại các bài tập đọc
Chiều Thể dục (+)
ôn Trò chơi “vòng tròn và bỏ khăn”
I. Mục tiêu: 
- Ôn 2 trò chơi: “Vòng tròn” và “Bỏ khăn”. Yêu cầu tham gia chơi tương đối chủ động.
II. Địa điểm- phương tiện: - 1 khăn, kẻ ba vòng tròn đồng tâm.
	 - Vệ sinh an toàn nơi tập.
III. Hoạt động dạy học: 
	1. Phần mở đầu: 
- Giáo viên nhận lớp, phổ biến nội dung, yêu càu giờ học.
- HD HS khởi động.
- HS tập hợp hai hàng ngang.
- Xoay các khớp cổ chân, đầu gối, hông, vai.
- Chạy nhẹ nhàng trên địa hình tự nhiên theo 1 hàng dọc.
- Đi thường theo vòng tròn.
- Ôn các động tác tay, chân toàn thân và nhảy của bài thể dục phát triển chung.
	2. Phần cơ bản: 
* Ôn trò chơi Vòng tròn.
GV nhắc lại cách chơi.
- Các tổ nhận xét lẫn nhau.
* Ôn trò chơi “Bỏ khăn”
- GV nhắc lại cách chơi.
- GV đến các tổ uốn nắn và giúp đỡ.
- HS điểm số theo chu kì 1- 2, sau đó học sinh chơi có kết hợp vần điệu.
- HS chơi thi theo 4 tổ.
- HS đứng thành 2 tổ và riêng từng địa điểm, cán sự điều khiển.
- Chơi trò chơi đến hết giờ.
	3. Phần kết thúc:

Tài liệu đính kèm:

  • docLop 2 T151617 chuan.doc