A / Mục tiêu :
- Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp.
- Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS.
- Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp
B /Chuẩn bị : Phiếu học tập .
C/ Các hoạt đông dạy và học chủ yếu:
Tuần 15 Ngày soạn:. Ngày dạy : Đạo đức GIỮ GÌN TRƯỜNG LỚP SẠCH ĐẸP ( T2 ) A / Mục tiêu : - Nêu được lợi ích của việc giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Nêu được những việc cần làm để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. - Hiểu: Giữ gìn trường lớp sạch đẹp là trách nhiệm của HS. - Thực hiện giữ gìn trường lớp sạch đẹp B /Chuẩn bị : Phiếu học tập . C/ Các hoạt đông dạy và học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh (2’) (30’) (3’) 1.Khởi động: 2.Bài mới: a) Hoạt động 1: Nhận xét hành vi . - Chia lớp thành 4 đội . -Phát cho mỗi đội 1 phiếu ghi tình huống . -Yêu cầu các đội thảo luận để nêu cách xử lí -Tình huống 1 : - Giờ ra chơi Lan , Huệ , Hoa ra cổng trường mua kem ăn khi ăn xong các bạn xả giấy đựng và que kem ra sân trường - Tình huống 2 :Hôm nay là ngày trực nhật của Mai , bạn đã đến từ lúc sáng sớm để quét dọn sân trường , lớp học . - Tình huống 3 :Nam là người vẽ rất giỏi đã đạt giải thưởng của tỉnh trong kì thi vẽ . Hôm nay muốn cho các bạn biết tài của mình cậu đã vẽ ngay một bức tranh lên tường lớp học . - Tình huống 4 : Hà và Mai được phân công chăm sóc vườn hoa trước lớp hai bạn thích lắm ngày nào cũng dành ít phút để tưới nước bắt sâu cho hoa - Kl: Cần phải thực hiện đúng các qui định về vệ sinh trường lớp để giữ gìn trường lớp sạch đẹp. b)Hoạt động 2:Ích lợi giữ gìn trường lớp sạch đẹp . - Tổ chức để học sinh chơi trò chơi tiếp sức . - Yêu cầu các đội trong vòng 5 phút viết càng được nhiều việc làm có ích giữ gìn trường lớp sạch đẹp càng tốt . - Kết luận : Giữ gìn trường lớp sạch đẹp mang lại lợi ích như : Làm môi trường cho trong lành sạch sẽ . Giúp em học tập tốt . Thể hiện lòng yêu trường yêu lớp . Giúp các em có sức khoẻ tốt . c) Hoạt động 3:Trò chơi :“Đoán xem tôi làmgì “ - Yêu cầu lớp chia thành hai đội mỗi đội cử 5 em lên tham gia trò chơi với nội dung làm một việc gì đó về giữ gìn trường lớp sạch đẹp . - Quan sát nhận xét và khen đội thắng cuộc . d) Củng cố dặn dò : -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Giáo dục học sinh ghi nhớ thực theo bài học - HS hát - Lớp chia 4 đội . - Các đội cử ra đội trưởng để điều khiển đội mình làm việc . - Các bạn làm như vậy là không đúng nên vứt rác vào thùng qui định . - Mai làm như vậy là rất đúng quét dọn trường lớp sạch sẽ , thoáng mát để học tập tiếp thu bài tốt hơn - Nam làm như vậy là sai vì vẽ lên tường sẽ làm cho bẩn trường lớp . - Hai bạn làm như vậy là đúng vì chăm sóc cho hoa sẽ làm đẹp trường đẹp lớp . - Nhiều em nhắc lại ghi nhớ . -Lần lượt một số em đại diện cho các đội lên tham gia trò chơi tìm những việc làm có ích giữ gìn trường lớp sạch đẹp với hình thức thi tiếp sức . - Nhiều em nhắc lại ghi nhớ . - Một số đại diện lên tham gia trò chơi . - Lớp qs đoán bạn mình đang làm việc gì 5 HS th am gia chơi theo chỉ dẫn của G -Về nhà học thuộc bài và áp dụng bài học vào cuộc sống hàng ngày . Ngày soạn: Ngày dạy : Toán 100 TRỪ ĐI MỘT SỐ A/ Mục tiêu Biết cách thực hiện phép trừ có nhớ dạng : 100 trừ đi một số có một hoặc hai chữ số. Biết tính nhẩm 100 trừ đi số tròn chục. B/ Chuẩn bị C/ Các hoạt động dạy và học chủ yếu: Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh (5’) (27’) (3’) 1.Bài cũ : Luyện tập -Gọi 4 em lên bảng sửa bài tập về nhà - Đặt tính và tính : 35 - 8; 81 - 45 - 94 - 36 ; 45 - 9 Các em khác làm bảng con. -Giáo viên nhận xét đánh giá . 2.Bài mới: 100 trừ đi mộy số. a) Giới thiệu bài: -Hôm nay chúng ta sẽ thực hiện phép trừ dạng 100 trừ đi một số . b) phép trừ 100 - 36 - Nêu bài toán : Có 100 que tính bớt đi 36 que tính . còn lại bao nhiêu que tính ? -Muốn biết có bao nhiêu que tính ta làm như thế nào ? - Viết lên bảng 100 - 36 * Yêu cầu 1 em lên bảng đặt tính tìm kết quả . - Yêu cầu lớp tính vào nháp ( không dùng que tính ) . - Ta bắt đầu tính từ đâu ? - Hãy nêu kết quả từng bước tính ? - Vậy 100 trừ 36 bằng bao nhiêu ? -Yêu cầu nêu lại cách đặt tính và thực hiện phép tính 100 - 36 . * Phép tính 100 - 5 - Yêu cầu lớp không sử dụng que tính . - Đặt tính và tính ra kết quả . - Mời 1 em lên bảng làm . - Yêu cầu lớp làm vào nháp . - Yc lớp đọc lại cách trừ 100 trừ đi một số c) Luyện tập : Bài 1: - Yêu cầu 1 em đọc đề bài . -Yêu cầu lớp tự làm sách giáo khoa. - Yc nêu rõ cách làm 100 - 4 và 100 - 69 . -Yêu cầu 5 em lên bảng mỗi em làm 1 phép tính . -Giáo viên nhận xét đánh giá Bài 2: - Yêu cầu 1 học sinh đọc đề. - Mời một em nêu bài mẫu . - H d học sinh cách nhẩm 100 - 20 = ? - 100 là bao nhiêu chục ? - 20 là mâý chục ? - 10 chục trừ 2 chục bằng mấy chục ? Vậy 100 trừ 20 bằng bao nhiêu ? - Yêu cầu lớp nhẩm và nêu kết quả các phép tính còn lại. Bài 3 : - Yêu cầu HS đọc đề bài . - Bài toán cho biết gì ? - Để giải được bài toán này ta phải thực hiện phép tính gì ? Vì sao ? - Yêu cầu học sinh nêu tóm tắt bài toán và tự vẽ sơ đồ doạn thẳng vào vở . - Gọi 1 em lên bảng làm bài . - Yêu cầu lớp làm bài vào vở . - Nhận xét bài làm học sinh . d) Củng cố - Dặn dò: - Yc thực hiện điền số thích hợp vào ô trống . - Nêu rõ cách điền . - Nhận xét đánh giá tiết học . -Dặn về nhà xem trước bài: “ Tìm số trừ ”.Trang: 72 -Bốn em lên bảng mỗi em làm một bài . 35 81 94 45 - 8 - 45 - 36 - 9 27 36 58 36 -Vài em nhắc lại tựa bài. - Quan sát và lắng nghe và phân tích đề toán - Thực hiện phép tính trừ 100 - 36 - Đặt tính và tính . 100 Viết 100 rồi viết 36 xuống dưới , 6 - 36 thẳng cột với 0 ( đơn vị ) . Viết 3 064 cột với 0 ( chục ).Viết dấu trừ và vạch kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 0 không trừ được 6 lấy 10 trừ 6 bằng 4 . Viết 4 , nhớ 1 . 3 thêm 1 bằng 4 , 0 không trừ được 4 lấy 10 trừ 4 bằng 6 , viết 6 nhớ 1 . 1 trừ 1 bằng 0 , viết 0 . - 100 trừ 36 bằng 64 . - Nhiều em nhắc lại cách trừ 100 - 36. 100 Viết 100 rồi viết 5 xuống dưới , 5 - 5 cột với 0 ( đơn vị ) Viết dấu trừ và vạ 95 kẻ ngang . Trừ từ phải sang trái . 0 không trừ được 5 lấy 10 trừ 5 bằng 5 . Viết 5 , nhớ 1 .0 không trừ được trừ 1 lấy 10 trừ 1 bằng 9 , viết 9. Vậy 100 trừ 5 bằng 95. - Lớp đọc lại cách trừ 100 trừ đi một số . - Một em đọc đề bài . - Tự làm bài sgk, 5 em làm trên bảng 100 100 100 100 100 - 4 - 9 - 22 - 69 - 3 96 91 78 39 97 - Em khác nhận xét bài bạn . - Tính nhẩm : - Một em đọc mẫu : 100 trừ 20 bằng 80. - 100 là 10 chục . - 20 là 2 chục . - Bằng 8 chục . - Vậy 100 trừ 20 bằng 80 . - Tự nhẩm và ghi kết quả vào vở . -Đọc chữa bài . - Đọc đề . - Buổi sáng bán 100 hộp sữa , buổi chiều bán ít hơn 24 hộp sữa - Làm phép tính trừ . Vì đây là toán ít hơn . 100 hộp 24 hộp ? hộp Bài giải Số hộp sữa buổi chiều bán : 100 - 24 = 76 ( hộp ) Đ/S : 76 hộp sữa - Hai em nêu cách điền và điền số thích hợp . 18 + 82 - 64 - Em khác nhận xét bài bạn . - Về học bài và làm các bài tập còn lại . Ngày soạn: Ngày dạy : Tập đọc HAI ANH EM ( 2 Tiết ) I- Mục đích yêu cầu : Biết ngắt, nghĩ đúng chổ ; bước đầu biết đọc rõ lời diễn tả ý nghĩ của nhân vật trong bài. Hiểu ND: sự quan tâm , lo lắng cho nhau , nhường nhịn nhau của hai anh em.(Trả lời được các CH trong SGK). II - Chuẩn bị : Tranh minh họa sách giáo khoa , bảng phụ viết các câu văn cần hướng dẫn luyện đọc III - Các hoạt động dạy học : (Tiết: 1 ) Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinhø (3’) (5’) (1’) (1’) (10’) (3’) (3’) (7’) (5’) (1’) (8’) (10’) (3’) (4’) (5’) (2’) (3’) (4’) A- Ổn định: Hát vui - Soát đồ dùng học tập HS 1.Bài cũ :Nhấn tin + Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn bằng cách nào? +Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin bằng cách ấy? Nhận xét ch điểm. B-Bài mới: Hai anh em. a) Phần giới thiệu : Đưa tranh vẽ : - Tranh vẽ cảnh gì ? Hôm nay chúng ta tìm hiểu tiếp về tình cảm anh em trong gia đình qua bài “Hai anh em ” b) Đọc mẫu -Đọc mẫu diễn cảm đoạn 1 và 2 . -Đọc giọng kể cảm động nhấn giọng những từ ngữ gợi tả . - Yêu cầu đọc từng câu . * Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự . * Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu cầu đọc tìm cách ngắt giọng một số câu dài , câu khó ngắt thống nhất cách đọc các câu này trong cả lớp . * Đọc từng đoạn : -Yêu cầu tiếp nối đọc từng đoạn trước lớp . - Lắng nghe và chỉnh sửa cho học sinh . -Yêu cầu đọc từng đoạn trong nhóm . - Hướng dẫn các em nhận xét bạn đọc . * Thi đọc: -Mời các nhóm thi đua đọc . -Lắng nghe nhận xét và ghi điểm . * Đọc đồng thanh -Yêu cầu đọc đồng thanh đoạn 1,2 Tiết 2 c) Tìm hiểu nội dung -Yêu cầu lớp đọc thầm trả lời câu hỏi : - Người em có suy nghĩ như thế nào ? - Nghĩ vậy và người em đã làm gì ? - Tình cảm của người em đối với anh như thế nào? -Luyện đọc đoạn 3 , 4 -Đọc mẫu diễn cảm đoạn 3 và 4 . - HS nối tiếp nối tiếp từng câu. - GV theo dõi uốn nắn. * Hướng dẫn phát âm : -Hướng dẫn tương tự như đã giới thiệu ở bài tập đọc đã học * Hướng dẫn ngắt giọng :- Yêu ca ... nêu lại cách gấp hình tròn. -Giáo viên nhận xét đánh giá . 3.Bài mới: a) Giới thiệu bài: “ Gấp cắt dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều“ b) Khai thác: *Hoạt động1 : Hướng dẫn quan sát và nhận xét . -Cho HS quan sát mẫu biển báo hai hình mẫu . -Đặt câu hỏi để học sinh trả lời về kích thước , hình dáng , màu sắc hai hình mẫu ? - Nhắc nhớ hs khi đi đường cần tuân theo luật lệ giao thông như không đi xe vào khu vực có biển báo cầm xe đi ngược chiều ( như hình vẽ ) *Hoạt động 2 : Hướng dẫn mẫu . Bước1:Gấp, căt, biển báo chỉ lối đi thuận chiều - Gấp cắt hình tròn màu xanh từ hình vuông có cạnh 6ô . Cắt hình chữ nhật màu trắng có chiều dài 4 ô rộng 1ô . Cắt hình chữ nhật màu khác có chiều dài 10ô rộng 1ô làm chân biển báo . Bước 2: Dán biển báo chỉ lối đi thuận chiều . -Dán chân biển báo vào tờ giấy màu trắng H1. - Dán hình tròn màu xanh chờm lên chân biển báo khoảng nửa ô H2. Dán hình chữ nhật màu trắng vào giữa hình tròn . -GV tổ chức cho các em tập gấp , cắt , dán thử biển báo chỉ lối đi thuận chiều bằng giấy nháp . -Nhận xét đánh giá tuyên dương các sản phẩm đẹp . d) Củng cố : -Yêu cầu nhắc lại các bước gấp, cắt dán biển báo chỉ lối đi ngược chiều . e)Dặn dò: - Về xem tiếp cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều ( T2) -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học - HS hát : Cả nhà thương nhau - Các tổ báo cáo sĩ số - 2 HS lên nêu.. -Hai em nhắc lại tựa bài học . - Lớp quan sát và nêu nhận xét về hình dáng , kích thước và màu sắc 2 hình mẫu . - Mỗi biển báo có 2 phần mặt biển báo và chân biển báo . Mặt đều là hình tròn có kích thuớc giống nhau nhưng màu khác nhau , một màu xanh và một màu đỏ . Ở giữa hình tròn đều có hình chữ nhật màu trắng . Chân biển báo có dạng hình chữ nhật . - Quan sát để nắm được cách tạo ra biển báo chỉ lối đi thuận chiều . -Hai em nhắc lại cách cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều . - Lớp thực hành gấp cắt dán biển báo giao thông chỉ lối đi thuận chiều theo hướng dẫn của giáo viên . -Chuẩn bị dụng cụ tiết sau đầy đủ để tiết sau thực hành gấp cắt dán biển báo cấm xe đi ngược chiều . Thể dục BÀI THỂ DỤC PHÁT TRIỂN CHUNG TRÒ CHƠI “ VÒNG TRÒN ” A/ Mục tiêu : - Ôn 8 động tác của bài thể dục đã học .Yêu cầu thực hiện động tác tương đối chính xác , đều và đẹp . Trò chơi “ Vòng tròn “.Yêu cầu biết cách chơi và tham gia chơi tương đối chủ động . B/ Địa điểm : - Sân bãi vệ sinh , đảm bảo an toàn nơi tập .Một còi , khăn để tổ chức trò chơi . C/ Lên lớp : Thời gian Nội dung và phương pháp dạy học Hoạt động trò (10’) (13’) (12’) 1.Phần mở đầu : -Giáo viên nhận lớp phổ biến nội dung tiết học . - Giậm chân tại chỗ đếm to theo nhịp .Xoay khớp cổ chân . Tiếp theo đổi chân . Xoay khớp đầu gối . 2.Phần cơ bản : - Ôn lại cả bài thể dục .( 4- 5 lần ) - Yêu cầu cả lớp ôn lại lần lượt 8 động tác 4 - 5 lần mỗi động tác 2 x 8 nhịp . Chia về các tổ , tổ trưởng điều khiển GV quan sát nhận xét học sinh . -Yêu cầu các tổ thi thực hiện bài thể dục phát triển chung . -Do cán sự các tổ điều khiển . * Trò chơi : “ Vòng tròn “ -GV nêu tên trò chơi , cho HS tập đi theo vòng tròn đọc vần điệu kết hợp vỗ tay nghiêng người theo nhịp như múa đến nhịp 8 nhảy chuyển đội hình từ vòng tròn giữa thành 2 vòng tròn , rồi lại chuyển từ 2 vòng tròn thành 1 vòng tròn . 3.Phần kết thúc: - Đi đều theo 2 - 4 hàng dọc và hát -Cúi lắc người thả lỏng 5 - 6 lần -Nhảy thả lỏng ( 6 - 10 lần ) -Giáo viên hệ thống bài học -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học . -GV giao bài tập về nhà cho học sinh . - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện - HS thực hiện Tập làm văn CHIA VUI - KỂ VỀ ANH CHỊ EM A/ Mục đích yêu cầu: Biết nói lời chia vui (chúc mừng) hợp tình huống giao tiếp (Bt1,BT2). Viết được đoạn văn ngắn kể về anh , chị , em (BT3). B/ Chuẩn bị : - Tranh vẽ minh họa . Một số tình huống để học sinh nói lời chia vui . C/ Lên lớp : Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh (5’) (27’) (3’) 1.Bài cũ : - Mời em lên bảng đọc bài làm bài tập 2 . - Nhận xét ghi điểm từng em . 2.Bài mới: a) Giới thiệu bài : -Bài TLV hôm nay , các em sẽ thực hành nói lời chia vui, và kể về anh, chị của mình. b) Hướng dẫn làm bài tập : Bài 1và 2: Treo tranh minh họa . - Bức tranh vẽ gì ? - Mời một em đọc yêu cầu . -Chị Liên có niềm vui gì ? - Nam chúc mừng chị Liên như thế nào ? - Nếu là em , em sẽ nói gì với chị Liên để chúc mừng chị ? - Mời lần lượt học sinh nói liền mạch . - Nhận xét sửa cho học sinh . - Nhận xét tuyên dương những em nói tốt . Bài 3: Mời một em đọc nội dung bài tập 3. - Yêu cầu học sinh tự viết vào vở . - Mời một số HS đọc lại bài viết của mình. - Nhận xét ghi điểm học sinh . c) Củng cố - Dặn dò: -Yêu cầu học sinh nhắc lại nội dung -Giáo viên nhận xét đánh giá tiết học -Dặn về nhà chuẩn bị tốt cho tiết sau - 3 em lên đọc bài làm trước lớp . - Lắng nghe nhận xét bài bạn . - Một em nhắc lại tựa bài - Quan sát tìm hiểu đề bài . - Một bạn trai đang ôm bó hoa tặng chị - Bạn Nam chúc mừng chị Liên đạt giải nhì trong kì thi học sinh giỏi tỉnh . - Đạt giải nhì trong kì thi HS giỏi của tỉnh - Tặng hoa và nói : Em chúc mừng chị : Chúc chị sang năm đạt giải nhất . - Em xin chúc mừng chị / Chúc chị đạt thành tích cao hơn / Em rất khâm phục chị ... - Nhận xét lời của bạn . - Hãy viết từ 3 - 4 câu kể về anh, chị, em trong gia đình . - Viết bài vào vở . - Em rất yêu bé Nam . Nam năm nay hai tuổi . Môi bé Nam đỏ hồng , da trắng . Nam luôn tươi cười thật ngộ nghĩnh / Anh trai em tên là Minh . Năm nay hai mươi tuổi. Dáng người cao, khuôn mặt bầu , vầng trán cao rất thông minh . -Đọc bài viết trước lớp - Nhận xét bài bạn . -Hai em nhắc lại nội dung bài học . -Về nhà học bài và chuẩn bị cho tiết sau. Toán LUYỆN TẬP CHUNG A/ Mục tiêu : Thuộc bảng trừ đã học để tính nhẩm. Biết thực hiện phép trừ có nhớ trong phạm vi 100. Biết tính giá trị biểu thức số có đến hai dấu phép tính. Biết giải toán với các số có kèm đơn vị cm. C/ Lên lớp : Thời gian Hoạt động của Giáo viên Hoạt động của học sinh (5’) (27’) (3’) 1. Bài cũ: Luyện tập - Gọi 3 HS lên làm tính cả lớp làm bảng con.. - Nhận xét cho điểm. 2.Bài mới: Luyện tập chung a) Giới thiệu bài: -Củng cố phép cộng , trừ các số trong phạm vi 100 và cách tìm thành phần chưa biết . b) Luyện tập : Bài 1: Gọi một em đọc yêu cầu đề bài . -Yêu cầu lớp làm vào vở . - Mời các tổ nối tiếp báo cáo kết quả . - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 2: Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Yêu cầu 3 em lên bảng thi đua làm bài . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Yêu cầu nêu cách thực hiện các phép tính : 44 - 8 ; 94 - 57 ; 30 - 6 . - Nhận xét ghi điểm từng em . Bài 3. Yêu cầu học sinh nêu đề bài -Bài toán yêu cầu làm gì ? - Ta bắt đầu tính từ đâu tới đâu ? - Yêu cầu 4 em lên bảng làm bài . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Gọi 4 em khác nhận xét bài bạn trên bảng . - Nhận xét ghi điểm từng em . Bài 4: Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Ý a . x là gì chưa biết ?Muốn tìm số hạng ta làm sao ? - Ý b: x gọi là gì ? Muốn tìm SBT ta làm sao ? -Ý c: x là gì? Muốn tìm số trừ làm thế nào ? - Mời 3 em lên bảng làm bài . - Yêu cầu lớp làm vào vở . - Nhận xét bài làm học sinh . Bài 5. - Yêu cầu học sinh nêu đề bài - Bài này thuộc dạn toán gì ? -Yêu cầu học sinh tự tóm tắt đề bài bằng sơ đồ đoạn thẳng rồi tự làm bài . - Yêu cầu 1 em lên bảng làm bài . - Yêu cầu lớp thực hiện vào vở . - Gọi em khác nhận xét bài bạn trên bảng . d) Củng cố - Dặn dò: - Nhận xét đánh giá tiết học - Dặn về nhà xm bài: Ngày giờ. –Trang :76 . HS 1: HS 2: HS 3: 56 74 88 - 18 - 29 - 39 38 45 49 -Vài em nhắc lại tựa bài. - Một em đọc thành tiếng , lớp đọc thầm theo - Tự nhẩm và ghi ngay kết quả vào vở . - Nối tiếp nhau mỗi em đọc kqû 1 phép tính - Đọc yêu cầu đề bài . - 3 em lên bảng làm mỗi em 2 phép tính . - Ở lớp làm bài vào vở . 32 61 44 53 94 30 -25 -19 - 8 - 29 - 57 - 6 7 42 36 24 37 24 - Đọc yêu cầu đề bài . - Tính . - Tính trừ trái sang phải . - 4 em lên bảng làm mỗi em 1 phép tính . - Ở lớp làm bài vào vở . 42 - 12 - 8 = 12 ; 36 + 14 - 28 = 22 58 - 24 - 6 = 28 ; 72 - 36 + 24 = 12 - Em khác nhận xét bài bạn trên bảng - Đọc đề : Tìm x - x là số hạng . Tìm số hạng ta lấy tổng trừ đi số hạng đã biết - x là số bị trừ, tìm số bị trừ ta lấy hiệu cộng số trừ . - x là số trừ, tìm số trừ lấy số bị trừ trừ đi hiệu x + 14 = 40 52 - x = 17 x - 22 = 38 x = 40 - 14 x = 52 - 17 x = 22 + 38 x = 26 x = 35 x = 60 - Nhận xét bài bạn trên bảng . - Đọc yêu cầu đề bài . - Toán ít hơn . - 1 em lên bảng làm bài . 65 cm Đỏ : 17 cm Xanh : Bài giải Băng giấy màu đỏ dài là : 65 - 17 = 48 ( cm ) Đ/S : 48 cm - Hai em nhắc lại nội dung bài vừa luyện tập . - Về học bài và làm các bài tập còn lại .
Tài liệu đính kèm: