Kế hoạch giảng dạy khối lớp 2 - Tuần 14 (chi tiết)

Kế hoạch giảng dạy khối lớp 2 - Tuần 14 (chi tiết)

I. Mục tiêu:

1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:

- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt ngơi hợp lí sau các dấu chấm. dấu phẩy và giữa các cum từ dài

- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa các từ mới :chia rẽ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết

- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh em trong nhà phải đoàn kết thương yêu.

- Giáo dục HS anh em phải yêu thương đoàn kết ,giúp đỡ lẫn nhau.

II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ, bảng phụ

 

doc 20 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 952Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối lớp 2 - Tuần 14 (chi tiết)", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 14
Thứ hai ngày 23 tháng 11 năm 2009
Tập đọc : 
 Tiết 40-41 : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA 
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn toàn bài, biết ngắt ngơi hợp lí sau các dấu chấm. dấu phẩy và giữa các cum từ dài
- Biết đọc phân biệt lời người kể với lời nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa các từ mới :chia rẽ, hợp lại, đùm bọc, đoàn kết
- Hiểu nội dung ý nghĩa câu chuyện: đoàn kết sẽ tạo nên sức mạnh. Anh em trong nhà phải đoàn kết thương yêu.
- Giáo dục HS anh em phải yêu thương đoàn kết ,giúp đỡ lẫn nhau.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ, bảng phụ
III. Lên lớp: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp: Hát 
2. Bài cũ: 
- Gọi học sinh đọc bài và trả lời câu hỏi bài “Quà của bố”
- Giáo viên nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi tên bài 
a. Luyện đọc: 
- Giáo viên đọc mẫu –TTND – hướng dẫn đọc
+ Đọc nối tiếp từng câu
- Đọc từ khó: buồn phiền, đoàn kết, chia rẽ, đùm bọc..
+ Đọc từng đoạn trước lớp
- Hướng dẫn đọc ngắt nghỉ: Một hôm,/ ông đặt một bó đũa và một tuí tiền trên bàn,/ rồi gọi các con,/ cả trai ,/ gái ,/ dâu,/ rể lại và bảo:// 
- Đọc đoạn trong nhóm
- Thi đọc theo nhóm
- Đọc đồng thanh
- 1 học sinh đọc toàn bài
TIẾT 2
* Câu chuyện này có nhân vật nào?
* Thấy các con không thương yêu nhau, ông cụ đã làm gì?
* Người cha bẻ gãy bó đũa bằng cách nào ?
* Một chiếc đũa được ngầm so sánh với gì?
* Cả bó đũa được ngầm so sánh với gì?
* Người cha muốn khuyên các con điều gì?
c. Luyện đọc lại: 
- Thi đọc diễn cảm
- Nhận xét – bình chọn.
4. Củng cố: 
- Yêu cầu học sinh đặt tên cho câu chuyện
5. Dặn dò- nhận xét: 
- Chuẩn bị tiết kể chuyện- chính tả.
- Tuyên dương – phê bình
- 2 HS lên bảng đọc bài
- HS nhắc lại
- Học sinh nối tiếp đọc câu.
- Học sinh đọc từ khó cá nhân- đồng thanh
- Học sinh đọc nối tiếp đoạn.
- Học sinh luyện đọc .
- Đọc theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm thi đọc.
- Cả lớp đọc .
- Học sinh kể.
- Học sinh phát biểu.
- Cởi bó đũa ra 
- Với từng người con.
- Học sinh trả lời.
- Học sinh trả lời.
- 2-3 học sinh thi đọc, học sinh đọc phân vai
- HS đặt tên cho truyện
*****************************************************************************
Môn: Toán
 Tiết : 66 Bài: 55-8. 56-7,37-8, 68-9 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Biết thực hiện các phép tính trừ có nhớ/ số bị trừ là số có hai chữ số, số trừ là số có một chữ số.
- Củng cố cách tìm số hạng chưa biết trong phép cộng.
- Củng cố cách vẽ hình theo mẫu.
- Giáo dục HS yêu thích môn học toán.
II. Chuẩn bị: Vở bài tập, thước kẻ, phấn màu..
III. Lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp: 
2. Bài cũ: Gọi học sinh lên bảng làm bài 4
( Tiết 65 ) 
- Giáo viên nhận xét kết quả - ghi điểm
3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi tên bài 
Tổ chức cho học sinh tự thực hiện các phép trừ
 55
-
 8
 47
 * 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1
* 5 trừ 1 bằng 4, viết 4
55 - 8 = 47
 56
-
 7
 49
 * 6 không trừ được 7, lấy 16 trừ 7 bằng 9, viết 9, nhớ 1
* 5 trừ 1 bằng 4, viết 4
56 - 7 = 49
 37
-
 8
 29
 * 7 không trừ được 8, lấy 17 trừ 8 bằng 9, viết 9, nhớ 1
* 3 trừ 1 bằng 2, viết 2
37 - 8 = 29
- Thực hiện phép trừ 55-8
- Thực hiện phép trừ 56-7
- Thực hiện phép trừ 37-8
- Thực hiện phép trừ 68-9
 68
-
 9
59
 * 8 không trừ được 9, lấy 18 trừ 9 bằng 9, viết 9, nhớ 1
* 6 trừ 1 bằng 5, viết 5
68 - 9 = 59
* Thực hiện:
Bài 1: Tính
_45 _75 _95 _65 _15
 9 6 7 8 9 
 36 69 88 57 6 
_66 _96 _36 _56 _46
 7 9 8 9 7
 59 87 28 47 38
- Giáo viên nhận xét kết quả 
Bài 2:Tìm x:
X+9 = 27 7 + x = 35
 x = 27 - 9 x = 35 – 7
 x = 18 x = 28
- GV nhận xét kết quả
Bài 3: Giáo viên hướng dẫn học sinh cách vẽ hình theo mẫu
- Giáo viên nhận xét
4. Củng cố: Hệ thống bài 
5. Dặn dò- nhận xét: 
- Làm bài tập vào vở
- Tuyên dương – phê bình
- HS lên bảng làm
- HS nhắc lại
- Cả lớp làm bảng con, 1 học sinh lên bảng tính.
- Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp làm bảng con.
- Cả lớp nhận xét.
- Cả lớp làm bảng con.
- 1 học sinh lên bảng làm và nêu cách tính.
- Lớp nhận xét.
- Cả lớp làm bảng con.
- 1 học sinh lên bảng làm và nêu cách tính.
- Học sinh làm bảng con.
- Học sinh nêu cách tìm số hạng chưa biết.
- 3 em lên bảng làm
- Học sinh tự chấm các điểm lấy thước nối các điểm tạo hình.
*******************************
 Thứ ba ngày 24 tháng 11 năm 2009
Kể chuyện:
Tiết 14 : CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu:	
1. Rèn kĩ năng nói: 
- Dựa vào trí nhớ và 5 tranh trong sgk gợi ý dưới tranh, kể lại được từng đoạn câu chuyện với giọng kể tự nhiên, biết phối hợp lời kể với điệu bộ nét mặt, biết thay đổi giọng kể cho phù hợp nội dung.
2. Rèn kĩ năng nghe: 
- Lắng nghe bạn kể, biết nhận xét, đánh giá đúng lời kể của bạn.
- Giáo dục HS tính tự tin trước lớp
 II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ, bảng phụ
III. Lên lớp: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp: Hát
2. Bài cũ: - Gọi học sinh kể nối tiếp nhau câu chuyện “Bông hoa niềm vui”
- Giáo viên nhận xét – cho điểm
3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi tên bài 
a. Giáo viên hướng dẫn kể chuyện:
- Kể từng đoạn theo tranh
- Giáo viên treo tranh lên bảng
- Giáo viên hỏi nội dung từng tranh.
- Kể theo nhóm.
- Kể trước lớp .
- Gv nhận xét- bổ sung
b) Phân vai, dựng lại câu chuyện
- Giáo viên yêu cầu học sinh dựng lại câu chuyện theo vai
- Chia lớp thành 3 nhóm
- GV nhận xét- tuyên dương
4. Củng cố : 
- Câu chuyện khuyên chúng ta điều gì?
5. Dặn dò – Nhận xét: 
- Kể chuyện cho người thân nghe
- Tuyên dương – Phê bình
-2 hs kể
- HS nhắc lại
-1 học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh quan sát.
- Học sinh viết vắn tắt nội dung của từng bức tranh
- Học sinh kể mẫu tranh 1
- HS kể từng đoạn trong nhóm.
- HS cử đại diện nhóm thi kể.
- Từng nhóm phân vai kể trong nhóm
- Từng nhóm lên kể nối tiếp. mỗi em 1 tranh.
- Từng nhóm phân vai người dẫn chuyện, ông cụ, 4 người con
- Các nhóm khác nhận xét
-Yêu thương,sống hoà thuận với anh ,chị em.
**********************************************************************************************
Môn : Âm nhạc( lồng ghép)
HOẠT ĐỘNG NGOÀI GIỜ CHỦ ĐỀ: THẦY CÔ GIÁO
I.Mục tiêu:
+ Kiến thức: 
- Cung cấp cho học sinh biết một số hành vi, biết tôn trọng thầy giáo, cô giáo
- Học sinh biết một số thành viên trong nhà trường
- Hiểu một số thành ngữ, tục ngữ nói về thầy cô giáo
+ Kĩ năng: 
- Rèn cho học sinh kĩ năng chào hỏi, tôn trọng, lễ phép với thầy cô giáo
+ Thái độ: 
- Học sinh yêu trường, yêu lớp. biết giữ gìn trường lớp sạch đẹp, biết tôn trọng, lễ phép với thầy giáo, cô giáo
II. Chuẩn bị: Người dẫn chương trình
- 1 số câu hỏi và tiết mục văn nghệ
III. Các hoạt động :
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
Phần 1: Tuyên bố lý do, giới thiệu đại biểu, giới thiệu đội thi
- Tuyên bố ban giám khảo.
- Ban giám khảo tuyên bố luật thi.
Nội dung:
Phần 1: Khởi động
- Giáo viên cho 4 đội chơi theo hình thức giơ thẻ đúng – sai
- Ban giám khảo nêu từng câu hỏi về chủ đề nhà trường, giữ vệ sinh môi trường
- Ban giám khảo tuyên bố điểm thi phần thứ nhất
Phần thứ hai: Động não.
- Ban giám khảo thông báo luật thi : Hái hoa dân chủ
- Ban giám khảo nhận xét – ghi điểm
- Tuyên bố điểm thi của từng đội thi
Phần thứ ba: Thi năng khiếu
- Ban giám khảo thông báo kết quả 
IV. Đánh giá kết quả :
- Các đội tự đánh giá
- Ban tổ chức nhận xét- đánh giá 
- Người dẫn chương trình.
- Ban giám khảo.
- 4 đội chơi giơ thẻ theo quy định và giải thích lý do vì sao
- Các đội tham gia văn nghệ
- Từng đội lên bốc thăm về đội thảo luận sau 2’ lên trả lời 
- Từng đội lên thi năng khiếu ( Kể chuyện, hát, đọc thơ..)
**************************************************************
	Toán:
 Tiết 67 : 65-38, 46-17 ,57-28, 78-29 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh :
- Biết thực hiện các phép trừ có nhớ trong đó SBT có 2 chữ số và ST cũng có 2 chữ số 
- Biết thực hiện các phép trừ liên tiếp ( Tính giá trị biểu thức số và giải toán có lời văn)
- Giáo dục HS ham mê học toán.
II. Chuẩn bị: 
III. Lên lớp
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: Gọi HS lên bảng làm bài 3(Tiết 66)
- Gv nhận xét –ghi điểm
3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi tên bài 
 65
-
 38
 27
 * 5 không trừ được 8, lấy 15 trừ 8 bằng 7, viết 7, nhớ 1
* 3 thêm 1 bằng 4, 6 trừ 4 bằng 2, viết 2
65 - 38 = 27
a. Thực hiện các phép trừ : 65-38
- Giáo viên nhận xét
* Thực hiện các phép trừ:
- Gv yêu cầu HS thực hiện bảng con
 _46 _57 _78
 17 28 29
 29 29 49 
- Giáo viên nhận xét
b. Luyện tập
Bài 1: Tính
a. _85 _55 _95 _75 _45
 27 28 46 39 37
 58 27 49 36 8 
b. _ 96 _ 86 _ 66 _ 76 _ 56
 38 27 47 28 17
 48 59 19 48 39
- Giáo viên nhận xét- kết quả
Bài 2: Số ?
86
80
70
-6
-10
58
49
40
-9
-9
77
70
61
-7
-9
72
64
59
-8
-5
- Giáo viên yêu cầu học sinh nêu cách tính 
- Giáo viên nhận xét kết quả 
Bài 3 : 
 65 tuổi
27 tuổi
 ? tuổi
- Giáo viên đọc đề :Tóm tắt
Nhà Hà :
Nhà Ly : 
- Giáo viên nhận xét kết quả 
Bài giải:
Số tuổi của mẹ là: 
 65 – 27 = 38 ( tuổi )
 Đáp số: 38 tuổi 
4. Củng cố: Hệ thống bài 
5. Dặn dò- nhận xét: 
- Làm bài tập vào vở
- Tuyên dương – phê bình
- HS lên bảng làm
- HS nhắc lại
- Cả lớp làm bảng con.
- 1 học sinh lên bảng làm.
- Lớp nhận xét.
- Cả lớp làm bảng con.
- 3 học sinh lên bảng làm.
- Cả lớp làm vào vở.
- 5 em lên bảng làm.
- Cả lớp nhận xét.
- 5 em lên bảng làm
- Cả lớp làm vào vở.
- Nhận xét – sửa sai.
- Học sinh nêu cách tính, 4 học sinh lên bảng.
- Cả lớp làm vào vở.
- Học sinh đọc bài toán, thảo luận – nêu cách giải.
- 1 học sinh lên bảng giải, cả lớp làm vào vở 
Chính tả: ( Nghe – viết )
Tiết: 27 Bài : 	CÂU CHUYỆN BÓ ĐŨA
I. Mục tiêu:
- Nghe, viết chính xác trình bày đúng một đoạn trong bài “Câu chuyện bó đũa”
- Luyện tập viết đúng 1 số từ có tiếng ( viết với vần ) có âm vần dễ lẫn : l/n, i/iê, ăt/ăc
- Giáo dục HS tính cẩn thận ,chính xác khi viết.
II. Chuẩn bị: Bút dạ, giấy khổ to
III. Lên lớp: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp: 
2. Bài cũ: 
- Học sinh lên viết bảng con 4 tiếng bắt đầu r/d/gi
- GV nhận xét
3. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi tên bài
a. Hướng dẫn nghe – viết:
- Giáo viên đọc toàn bài chính tả
* Tìm lời người cha trong bài chính tả?
* L ... ính
- HS đọc ĐT, đọc thầm;Thi đọc thuộc bảng trừ
- 1 học sinh nêu yêu cầu
- Vài em lên bảng, cả lớp làm bảng con.
- Học sinh nêu yêu cầu bài toán 
-HS thực hiện
1 em lên bảng vẽ ,cả lớp vẽ vào vở.
****************************************************************
Tập đọc : 
	 Tiết 42 : NHẮN TIN	
I. Mục tiêu:
1. Rèn kĩ năng đọc thành tiếng:
- Đọc trơn hai mẩu tin nhắn.Ngắt nghỉ hơi đúng chỗ.
 2. Rèn kĩ năng đọc hiểu:
- Hiểu nội dung các mẩu nhắn tin.Nắm được cách viết nhắn tin.
- Giáo dục HS viết tin nhắn phải ngắn gọn, đủ ý.
II. Chuẩn bị: Tranh minh hoạ, bảng phụ
III. Lên lớp: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp: 
2. Bài cũ: Gọi học sinh đọc nối tiếp và trả lời câu hỏi bài “Câu chuyện bó đũa ”.
- Giáo viên nhận xét – ghi điểm
3. Bài mới: Giới thiệu bài- ghi tên bài 
a. Luyện đọc:
 - Giáo viên đọc mẫu toàn bài ,giọng nhán nhủ thân mật.
+ Đọc từng câu
- Hướng dẫn đọc từ khó: nhắn tin, Linh, lồng bàn,quét nhà,bộ que chuyền, quyển.
+ Đọc từng mẩu nhắn tin trước lớp 
- Hướng dẫn đọc đúng câu:
* Em nhớ quét nhà,/học thuộc lònghai khổ thơ/ và làm ba bài tập toán chị đã đánh dấu./
* Mai đi học ,/nhớ mang quyển bài hát cho tớ mượn nhé.//
+ Đọc từng mẩu nhắn tin trong nhóm
+ Thi đọc giữa các nhóm 
b. Tìm hiểu bài: 
- Những ai nhắn tin cho Linh? Nhắn bằng cách nào?
+ Vì sao chị Nga và Hà phải nhắn tin bằng cách ấy?
+Chị Nga nhắn Linh những gì?
+ Hà nhắn cho Linh những gì?
CH5 Em phải viết nhắn tin cho ai?
+ Vì sao phải nhắn tin?
+ Nội dung nhắn tin là gì?
- GV yêu cầu HS viết nhắn tin và đọc trước lớp.
- GV nhận xét
4. Củng cố: Bài hôm nay giúp em hiểu gì về cách viết nhắn tin ?
5. Dặn dò- nhận xét: 
- Chuẩn bị bài sau.
- Tuyên dương – phê bình
- 3 HS lên bảng đọc bài
- HS nhắc lại
- HS theo dõi
- Học sinh đọc nối tiếp câu 
- Học sinh đọc cá nhân – đồng thanh
- Học sinh đọc nối tiếp từng mẩu nhắn tin
- Đọc theo nhóm đôi.
- Đại diện nhóm thi đọc
- Học sinh nêu
- Học sinh trả lời
- Học sinh nêu.
- Học sinh trả lời
- HS nêu
- Vài HS đọc nhắn tin
- HS phát biểu
______________________________
Thứ sáu ngày 27 tháng 11 năm 2009
Môn: Toán
 Tiết : 70 Bài: LUYỆN TẬP 
I. Mục tiêu: Giúp học sinh 
- Củng cố phép từ có nhớ ( nhẩm ,viết) vận dụng để làm tính , giải bài toán.
- Củng cố cách tìm số hạng trong phép cộng và tìm số bị trừ trong phép từ.
- Tiếp tục làm quen với việc ước lượng độ dài đoạn thẳng.
- Giáo dục HS yêu thích môn học toán.
II. Chuẩn bị: VBT, thước đo
III. Lên lớp
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp: 
2. Bài cũ: Gọi học sinh lên bảng đọc bảng trừ 
- Giáo viên nhận xét kết quả - ghi điểm
3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi tên bài 
Bài 1 .Tính nhẩm: 
18 – 9 = 9 16 – 8 = 8 
17 – 8 = 9 15 – 7 = 8
15 – 7 = 8 
 16 – 7 = 9 14 – 6 = 8 
 15 – 6 = 9 13 – 5 = 8 
 12 – 3 = 8 12 – 4 = 8 
- GV nhận xét – ghi kết quả
Bài 2 Đăt tính rồi tính: 
_35 _57 _63 _72 _81
 8 9 5 34 45 
 27 48 58 38 36 
- Giáo viên nhận xét kết quả 
Bài 3.Tìm x:
 X + 7 = 21 8 + x = 42
 X = 21 - 7 x = 42 - 8
 X = 14 x = 34
 X - 15 = 15
 X = 15 + 15
 X = 30
- GV nhận xét kết quả
Bài 4.. Tóm tắt: 45 kg
 Thùng to: _____________________
 Thùng bé: _____________ 6 kg
 ? kg
- GV yêu cầu HS nêu cách giải ,rồi từ giải
- GV nhận xét kết quả
 Bài giải:
 Thùng bế có số kg đường là:
 45 - 6 = 39 (kg)
 Đáp số: 39 kg
4. Củng cố: Hệ thống bài 
5. Dặn dò- nhận xét: 
- Làm bài tập vào vở
- Tuyên dương – phê bình
- 2-3 HS lên bảng làm
- HS nhắc lại
- Học sinh thi đua nhẩm và nêu kết quả 
- Học sinh đọc các phép tính
- Học sinh làm bảng con, 3 em lên bảng làm
Học sinh nêu cách tìm số hạng chưa biết và tìm số bị trừ chưa biết.
3 HS lên bảng làm,cả lớp làm bảng con.
- HS đọc đề bài,thảo luận nêu cách giải
- 1 em lên bảng giải
- Học sinh làm vào vở
*********************************************
Chính tả: ( Nghe viết )
Tiết: 28 Bài : TIẾNG VÕNG KÊU
I. Mục tiêu:
- Chép lại chính xác,trình bày đúng 2 khổ thơ của bài “Tiếng võng kêu”.
- Làm đúng các bài tập phân biệt l/n; i/ie; ăt/ ăc.
- Giáo dục HS thói quen cẩn thận khi viết chữ.
II. Chuẩn bị: Bảng phụ viết nội dung bài tập, vở bài tập
III. Lên lớp: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp: 
2. Bài cũ: 
- Học sinh viết bảng con :lên bảng, nên người ,lo lắng; mải miết, hiểu biết.
- Giáo viên nhận xét – ghi điểm 
3. Bài mới: Giới thiệu bài- Ghi tên bài
a. Hướng dẫn tập chép:
- Giáo viên yêu cầu HS đọc bài 
+ Chữ đầu các dòng thơ viết thế nào?
- Viết bảng con : kẽo kẹt, võng ,gian, vương vương, cánh bướm,mênh mông,
- Gv nhận xét bảng con
- Cho HS viết bài vào vở .
- Giáo viên theo dõi, uốn nắn HS .
- Thu vở chấm- sửa lỗi chung
b. Luyện tập:
Bài 2: Chọn chữ trong ngoặc đơn điền vào chỗ trống 
- Hướng dẫn học sinh làm
- Giáo viên nhận xét kết quả
a) lấp lánh, nặng nề, lanh lợi, nóng nảy
b) tin cậy, tìm tòi, khiêm tốn, miệt mài 
4. Củng cố : Nhắc lại quy tắc viết chính tả
5. Dặn dò – Nhận xét: 
- Rèn lại chữ viết ; hoàn thành VBT
- Tuyên dương – Phê bình
- 2 HS lên bảng viết
- HS nhắc lại
- 2 HS đọc 
- Học sinh trả lời.
- Học sinh viết bảng con.
- Học sinh viết vào vở
- Học sinh 
- Học sinh nêu yêu cầu.
- Học sinh làm bảng con, 2 em lên bảng làm 
- HS đọc lại các từ
- Học sinh làm vào VBT
********************************************
Môn: Tự nhiên và xã hội 
Tiết: 14 Bài: PHÒNG TRÁNH NGỘ ĐỘC KHI Ở NHÀ
 I Mục tiêu: Sau bài học, học sinh biết:
 - Nhận biết một số thứ tự sử dụng trong gia đình có thể gây ngộ độc.
 - Phát hiện được một số lí do khiến chúng ta có thể bị ngộ độc qua đường ăn uống.
 - Ý thức được những việc bản thân người lớn trong gia đình có thể làm để phòng tránh ngộ độc cho mình và cho mọi người.
 - Biết cách ứng xử khi bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc .
 - Giáo dục HS ăn uống hợp sinh;xử dụng đồ dùng cẩn thận:
 II. Đồ dùng dạy học : Hình vẽ trong sách giáo khoa , phiếu bài tập.
 III. Lên lớp: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: 
- Gọi học sinh lên bảng trả lời câu hỏi: 
+ Ở nhà em đã làm gì để giữ sạch xung quanh nhà ở?
 - GV nhận xét- đánh giá
3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi tên bài 
Hoạt động 1: Quan sát tranh
Bước 1 : Động não
+ Kể tên những thứ có thể gây ngộ độc qua đường ăn uống?
- GV nhận xét – ghi bảng
Bước 2: Làm việc theo nhóm
- GV chia lớp 3 nhóm,yêu cầu HS quan sát tranh.
Bước 3: Làm việc cả lớp
+ Nếu bạn trong hình ăn bắp ngô thì điều gì có thể xảy ra?
+ Trong bàn đang có những thứ gì?
+ Nơi góc nhà đang để các thứ gì?
=> Kết luận: Một số thứ có thể gây ngộ độc : thuốc trừ sâu,thuốc tây, dầu hoả,thức ăn ôi thiu hoặc thức ăn có gián,chuột ruồi đậu vào.
Hoạt động 2: Quan sát hình vẽ và thảo luận
 * Cần làm gì để phòng tránh ngộ độc
+ Mọi người đang làm gì ?
+ Nêu ác dụng của việc làm đó
- Gv nhận xét và kết luận: Để tránh ngộ độc cần : sắp xếp gọn gàng những thứ cần dùng trong gia đình.
- Thức ăn không để lẫn các chất tẩy rửa hoặc các hoá chất khác .
- Không ăn các thức ăn ôi thiu.
- Các loại xăng,dầu,thuốc sâu, phân bón cần được cất giữ,có nhãn mác để tránh sử dụng nhầm.
Hoạt động 3: Đóng vai
- GV nêu nhiệm vụ: Các nhóm đưa ra những tình huống để tập ứng xử khi bản thân hoặc người khác bị ngộ độc.
- Gv giúp đỡ các nhóm
=> Kết luận: Khi bị ngộ độc cần báo cho người lớn biết và gọi cấp cứu. Nhớ đem theo hoặc nói cho cán bộ y tế biết bản thân hoặc người nhà bị ngộ độc thứ gì. 
4. Củng cố: Hệ thống bài
5. Dặn dò – nhận xét: Chuẩn bị bài sau
 - Tuyên dương– phê bình
-2 HS nêu
- HS nhắc lại
- HS nêu
- Mối nhóm 1 tranh
- Đại diện nhóm trình bày
-Các nhóm nhận xét- bổ sung
- Học sinh quan sát các hình4,5,6(sgk)chỉ và nói mọi người đang làm gì ?
 - HS phát biểu
Làm việc theo nhóm
Các nhóm đưa ra tình huống phân vai,tập đóng trong nhóm
HS lên đóng vai- cả lớp theo dõi nhận xét.
**************************************************
Môn: Tập làm văn 
Tiết 14: Bài: QUAN SÁT TRANH- TRẢ LỜI CÂU HỎI.
 VIẾT NHẮN TIN
 I Mục tiêu: 
1. Rèn kĩ năng nghe và nói :
- Quan sát tranh trả lời câu hỏi về nội dung tranh.
2. Rèn kĩ năng viết: 
- Viết được một mẩu nhắn tin ngắn gọn đủ ý.
- Giáo dục HS có thói quen viết nhắn tin .
II. Đồ dùng dạy học : Bảng phụ, VBT
III. Lên lớp: 
HOẠT ĐỘNG CỦA GV
HOẠT ĐỘNG CỦA HS
1. Ổn định lớp:
2. Bài cũ: 
- Gọi học sinh kể về gia đình mình. 
- Giáo viên nhận xét- bổ sung
3. Bài mới: Giới thiệu bài – ghi tên bài 
Bài 1: ( Miệng )
- Gọi HS nêu yêu cầu
- GV khuyến khích HS: Mỗi em nói theo cách nghĩ của mình.
- Gv nhận xét 
a) Bạn nhỏ đang bón bột cho búp bê.
b) Mắt bạn nhìn búp bê thật âu yếm.
c) Tóc bạn buộc thành hai bím có thắt nơ.
d) Bạn mặc một bộ quần áo rất gọn gàng.Bài tập yêu cầu em kể về gia chứ không phải là trả lời .Các câu hỏi chỉ là gợi ý để kể. 
- Nhắc học sinh chú ý : Bài tập yêu cầu em kể về gia đình, có thể kể nhiều hơn 5 câu
- Giáo viên nhận xét- bổ sung
Bài 2: ( Viết )
- Giáo viên yêu cầu- giúp HS nắm yêu cầu của bài- Nhắc HS tình huống để viết lời nhắn ngắn gọn, đủ ý.
- Giáo viên nhận xét
4. Củng cố: Hệ thống bài
5. Dặn dò – nhận xét: 
- Làm bài vào vở 
- Tuyên dương – phê bình
-2,3 HS kể
- HS nhắc lại
- 2 học sinh đọc yêu cầu 
- HS quan sát tranh trả lời câu hỏi
- Học sinh làm vào vở.
- Học sinh đọc bài trước lớp 
- cả lớp bình chọn bạn viết hay nhất
***********************************************
SINH HOẠT LỚP TUẦN 14
	I. Nhận xét tình hình tuần 14:
	* Ưu điểm: 	
 - Đi học đúng giờ, chuyên cần.
 - Ra vào lớp đúng giờ.
	 - Vệ sinh cá nhân, trường lớp sạch sẽ
 - Sinh hoạt 15’ đầu giờ thường xuyên.
 - Học bài ,làm bài đầy đủ .
 - Hăng hái phát biểu xây dựng bài.
* Khuyết điểm: 
 - Vẫn còn một số em đi học chưa hoàn thành bài tập ở nhà.
 - Một số em đọc yếu, làm toán còn chậm: Hùng , Đức, Lợi,Nam, Quỳnh, Hưng, Trâm.
 II. Phương hướng tuần 14: 
- Tiếp tục duy trì những mặt ưu , khắc phục những mặt còn tồn tại
- Thi đua học tập tốt .
- Tổng kết hoa điểm 10
- Học đúng chương trình tuần 15. 
- Tiếp tục duy trì Đôi Bạn cùng tiến.
- Thu kế hoạch nhỏ.
- Sinh hoạt Sao nhi đúng lịch.
- Tiếp tục thu các khoản tiền của em Loan Anh và 2 em: Nguyên, Vân.

Tài liệu đính kèm:

  • docTuan 14- lop 2 cua Minh Hương.doc