I/ Mục tiêu:
Giúp HS:
-Nêu được các cách bảo quản thức ăn.
-Nêu được bảo quản một số loại thức ăn hàng ngày.
-Biết và thực hiện những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản, cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản.
II/ Đồ dùng dạy- học:
-Một vài loại rau thật như: Rau muống, su hào, rau cải, cá khô.
-10 tờ phiếu học tập khổ A2 và bút dạ quang.
III/ Hoạt động dạy- học:
TUẦN 6: BÀI 11: MỘT SỐ CÁCH BẢO QUẢN THỨC ĂN I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Nêu được các cách bảo quản thức ăn. -Nêu được bảo quản một số loại thức ăn hàng ngày. -Biết và thực hiện những điều cần chú ý khi lựa chọn thức ăn dùng để bảo quản, cách sử dụng thức ăn đã được bảo quản. II/ Đồ dùng dạy- học: -Một vài loại rau thật như: Rau muống, su hào, rau cải, cá khô. -10 tờ phiếu học tập khổ A2 và bút dạ quang. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Thế nào là thực phẩm sạch và an toàn? - Chúng ta cần làm gì để thực hiện vệ sinh an toàn thực phẩm? - Vì sao hàng ngày cần ăn nhiều rau và quả chín? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi tựa * Hoạt động 1: Các cách bảo quản thức ăn. -Yêu cầu HS thảo luận nhóm đôi, quan sát các hình minh hoạ trang 24, 25 / SGK: +Hãy kể tên các cách bảo quản thức ăn trong các hình minh hoạ? +Gia đình các em thường sử dụng những cách nào để bảo quản thức ăn? +Các cách bảo quản thức ăn đó có lợi ích gi!? -GV nhận xét – kết luận * Hoạt động 2: Những lưu ý trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn. -GV chia lớp thành nhóm, đặt tên cho các nhóm. +Nhóm: Phơi khô. +Nhóm: Ướp muối. +Nhóm: Ướp lạnh. +Nhóm: Đóng hộp. +Nhóm: Cô đặc với đường. -Yêu cầu HS thảo luận và trình bày theo các câu hỏi sau vào giấy: +Hãy kể tên một số loại thức ăn được bảo quản theo tên của nhóm ? +Chúng ta cần lưu ý điều gì trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn theo cách đã nêu ở tên của nhóm ? - GV kết luận * Hoạt động 3: Trò chơi: “Ai đảm đang nhất ?” -Mang các loại rau thật, đồ khô đã chuẩn bị và chậu nước. -Yêu cầu mỗi tổ cử 2 bạn tham gia cuộc thi: Ai đảm đang nhất? và 1 HS làm trọng tài. -Trong 7 phút các HS phải thực hiện nhặt rau, rửa sạch để bảo quản hay rửa đồ khô để sử dụng. -GV quan sát và kiểm tra các sản phẩm của từng tổ. -GV nhận xét và công bố các nhóm đoạt giải. 3.Củng cố- dặn dò: -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết trang 25 / SGK. -Dặn HS về nhà sưu tầm tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng gây nên. -GV nhận xét tiết học - HS trả lời. - HS nêu tựa. - HS thảo luận nhóm đôi. - HS trả lời. - HS thảo luận nhóm 6. - HS trả lời - HS thực hiện. Tiến hành trò chơi. - Chia 3 nhóm lớn. BỔ SUNG: _________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ BÀI 12 PHÒNG MỘT SỐ BỆNH DOTHIẾU CHẤT DINH DƯỠNG I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Kể được một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. -Bước đầu hiểu được nguyên nhân và cách phòng chống một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. -Có ý thức ăn uống đủ chất dinh dưỡng. II/ Đồ dùng dạy- học: -Phiếu học tập cá nhân. -HS chuẩn bị tranh, ảnh về các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 1) Hãy nêu các cách để bảo quản thức ăn ? 2) Trước khi bảo quản và sử dụng thức ăn cần lưu ý những điều gì ? -GV nhận xét câu trả lời của HS và cho điểm. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi tựa * Hoạt động 1: Quan sát phát hiện bệnh. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 26 / SGK và tranh ảnh do mình sưu tầm được: +Người trong hình bị bệnh gì? +Những dấu hiệu nào cho em biết bệnh mà người đó mắc phải? -Gọi HS lên chỉ vào tranh của mình mang đến lớp và nói theo yêu cầu trên. * GV dựa vào tranh, chốt ý. * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng chống bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng -Phát phiếu học tập cho HS. PHIẾU HỌC TẬP 1.Nối các ô ở cột A với ô ở cột B cho phù hợp. Cột A Cột B Thiếu năng lượng và chất đạm Sẽ bị suy dinh dưỡng Thiếu i-ốt Sẽ không lớn được và trở nên gầy còm, ốm yếu Thiếu vi-ta-min A Sẽ bị còi xương Thiếu vi-ta-min D Sẽ phát triển chậm hoặc kém thông minh, dễ bị bệnh bướu cổ Thiếu thức ăn Sẽ bị nhiễm bệnh và mắt kém 2.Đánh dấu (x) vào ô £ trước ý em chọn. a).Ích lợi của việc ăn đủ chất dinh dưỡng là: £ Để có đủ chất dinh dưỡng, năng lượng. £ Để phát triển về thể chất, trí tuệ và chống đỡ được bệnh tật. £ Cả 2 ý trên đều đúng. b).Khi phát hiện trẻ bị các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng cần: £ Điều chỉnh thức ăn cho hợp lý. £ Đưa trẻ đến bệnh viện để khám và chữa trị. £ Cả 2 ý trên đều đúng. Yêu cầu HS đọc kỹ và hoàn thành phiếu trong 5 phút. -Gọi HS chữa phiếu học tập. -Gọi các HS khác bổ sung nếu có ý kiến khác. -GV nhận xét, kết luận về phiếu đúng. 3.Củng cố- dặn dò: +Vì sao trẻ nhỏ lúc 3 tuổi thường bị suy dinh dưỡng? +Làm thế nào để biết trẻ có bị suy dinh dưỡng không? -GV nhận xét tiết học, tuyên dương những HS tích cực tham gia xây dựng bài, nhắc nhở HS còn chưa chú ý.Dặn dò chuẩn bị bài tiếp theo. - HS trả lời. - HS nêu tựa. - Hoạt động cả lớp. - HS trả lời - HS thực hiện - HS nhận phiếu học tập. - Hoàn thành phiếu học tập. - 2 HS chữa phiếu học tập. BỔ SUNG: _________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ TUẦN 7 BÀI 13 PHÒNG BỆNH BÉO PHÌ I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Nêu được dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. -Nêu được nguyên nhân và cách phòng bệnh do ăn thừa chất dinh dưỡng. -Có ý thức phòng tránh bệnh béo phì và vận động mọi người cùng phòng và chữa bệnh béo phì. II/ Chuẩn bị: -Bảng lớp chép sẵn các câu hỏi. -Phiếu ghi các tình huống. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: 1) Vì sao trẻ nhỏ bị suy dinh dưỡng? Làm thế nào để phát hiện ra trẻ bị suy dinh dưỡng? 2) Em hãy kể tên một số bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng? 3) Em hãy nêu cách đề phòng các bệnh do ăn thiếu chất dinh dưỡng? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi tựa * Hoạt động 1: Dấu hiệu và tác hại của bệnh béo phì. -Yêu cầu HS đọc kĩ các câu hỏi ghi trên bảng. -Sau 3 phút suy nghĩ 1 HS lên bảng làm. -GV chữa các câu hỏi và hỏi HS nào có đáp án không giống bạn giơ tay và giải thích vì sao em chọn đáp án đó. -GV kết luận bằng cách gọi 2 HS đọc lại các câu trả lời đúng. * Hoạt động 2: Nguyên nhân và cách phòng bệnh béo phì. -Yêu cầu HS quan sát hình minh hoạ trang 28, 29 / SGK và thảo luận theo cặp, trả lời các câu hỏi: 1) Nguyên nhân gây nên bệnh béo phì là gì? 2) Muốn phòng bệnh béo phì ta phải làm gì? 3) Cách chữa bệnh béo phì như thế nào? -GV nhận xét tổng hợp các ý kiến của HS. * GV kết luận. * Hoạt động 3: Bày tỏ thái độ. - GV chia nhóm thành các nhóm nhỏ và phát cho mỗi nhóm một tờ giấy ghi tình huống. -Nếu mình ở trong tình huống đó em sẽ làm gì? -Các tình huống đưa ra là: +Nhóm 1 -Tình huống 1: Em bé nhà Minh có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn thịt và uống sữa. +Nhóm 2 –Tình huống 2: Châu nặng hơn những người bạn cùng tuổi và cùng chiều cao 10kg. Những ngày ở trường ăn bánh ngọt và uống sữa Châu sẽ làm gì? +Nhóm 3 –Tình huống 3: Nam rất béo nhưng những giờ thể dục ở lớp em mệt nên không tham gia cùng các bạn được. +Nhóm 4-Tình huống 4: Nga có dấu hiệu béo phì nhưng rất thích ăn quà vặt. Ngày nào đi học cũng mang theo nhiều đồ ăn để ra chơi ăn. -GV nhận xét tổng hợp ý kiến của các nhóm HS. - GV kết luận 3.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học -Dặn HS về nhà vận động mọi người trong gia đình luôn có ý thức phòng tránh bệnh béo phì. -Dặn HS về nhà tìm hiểu về những bệnh lây qua đường tiêu hoá. - HS trả lời. -HS nêu tựa. -Hoạt động cả lớp. -HS thực hiện. -Tiến hành thảo luận nhóm. -Đại diện nhóm trả lời. -HS dưới lớp nhận xét, bổ sung. -HS lắng nghe - HS thảo luận nhóm -HS trình bày kết quả của nhóm mình. -HS cả lớp lắng nghe. BỔ SUNG: _________________________________________________________________ _________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ BÀI 14 MỘT SỐ BỆNH PHÒNG LÂY QUA ĐƯỜNG TIÊU HOÁ I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Nêu được tên một số bệnh lây qua đường tiêu hoá và tác hại của các bệnh này. -Nêu được nguyên nhân và cách đề phòng một số bệnh lây qua đường tiêu hoá. -Có ý thức giữ gìn vệ sinh phòng bệnh lây qua đường tiêu hoá và vận động mọi người cùng thực hiện. II/ Đồ dùng dạy- học: -Chuẩn bị 5 tờ giấy A3. -HS chuẩn bị bút màu. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: - Em hãy nêu nguyên nhân và tác hại cu ... n, thảo luận và trả lời. -Trả lời -HS lắng nghe. - HS quan sát , lắng nghe. - HS trả lời -Trả lời. BỔ SUNG: __________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ BÀI 28 BẢO VỆ NGUỒN NƯỚC I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Kể được những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. -Có ý thức bảo vệ nguồn nước và tuyên truyền nhắc nhở mọi người cùng thực hiện. II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trong SGK trang 58, 59 III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Dùng sơ đồ mô tả dây chuyển sản xuất và cung cấp nước sạch của nhà máy. 2) Tại sao chúng ta cần phải đun sôi nước trước khi uống? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi tựa * Hoạt động 1: Những việc nên làm và không nên làm để bảo vệ nguồn nước. -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng. -Chia lớp thành các nhóm nhỏ, đảm bảo một hình vẽ có 2 nhóm thảo luận. -Yêu cầu các nhóm quan sát hình vẽ được giao. -Thảo luận và trả lời các câu hỏi: 1) Hãy mô tả những gì em nhìn thấy trong hình vẽ? 2) Theo em, việc làm đó nên hay không nên làm? Vì sao? -GV giúp đỡ các nhóm gặp khó khăn. -Gọi các nhóm trình bày, bổ sung. -GV nhận xét và tuyên dương các nhóm. -Yêu cầu 2 HS đọc mục Bạn cần biết. * Hoạt động 2: Liên hệ. -Giới thiệu: Xây dựng nhà tiêu 2 ngăn, nhà tiêu đào cải tiến, cải tạo và bảo vệ hệ thống nước thải sinh hoạt, công nghiệp, nước mưa, là công việc làm lâu dài để bảo vệ nguồn nước. Vậy các em đã và sẽ làm gì để bảo vệ nguồn nước. -GV gọi HS phát biểu. -GV nhận xét và khen ngợi HS có ý kiến tốt. 3.Củng cố- dặn dò: -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Giáo dụcHS luôn có ý thức bảo vệ nguồn nước, cung cấp 1 vài số liệu cụ thể cho HS: 1/3 dân số trên thế giới là có nước sạch để dùng, 1 số bệnh khi sử dụng phải nguồn nước ô nhiễmvà HS có ý thức tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện. -GV nhận xét giờ học. -3 HS trả lời. - HS nêu tựa. -HS thảo luận. -Đại diện nhóm trình bày. HS quan sát. -HS trả lời. HS trình bày, bổ sung. - HS thực hiện BỔ SUNG: ____________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________ TUẦN 15 BÀI 29: TIẾT KIỆM NƯỚC I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Kể được những việc nên làm và không nên làm để tiết kiệm nước. -Hiểu được ý nghĩa của việc tiết kiệm nước. -Luôn có ý thức tiết kiệm nước và vận động tuyên truyền mọi người cùng thực hiện. II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trong SGK trang 60, 61. -HS chuẩn bị giấy vẽ, bút màu. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 2 HS lên bảng trả lời câu hỏi: Chúng ta cần làm gì để bảo vệ nguồn nước ? -Nhận xét câu trả lời và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: * Giới thiệu bài: GV ghi tựa * Hoạt động 1: Những việc nên và không nên làm để tiết kiệm nước. -GV tổ chức cho HS thảo luận nhóm theo định hướng. -Chia HS thành các nhóm nhỏ để đảm bảo 2 nhóm thảo luận một hình vẽ từ 1 đến 6. -Yêu cầu các nhóm quan sát các hình minh hoạ được giao. -Thảo luận và trả lời: 1) Em nhìn thấy những gì trong hình vẽ? 2) Theo em việc làm đó nên hay không nên làm? Vì sao? -GV giúp các nhóm gặp khó khăn. -Gọi các nhóm trình bày, các nhóm khác có cùng nội dung bổ sung. * Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có, chúng ta nên làm theo những việc làm đúng và phê phán những việc làm sai để tránh gây lãng phí nước. * Hoạt động 2: Tại sao phải thực hiện tiết kiệm nước. -Yêu cầu HS quan sát hình vẽ 7 và 8 / SGK trang 61 và trả lời câu hỏi: 1) Em có nhận xét gì về hình vẽ b trong 2 hình ?( Bạn trai ngồi đợi mà không có nước vì bạn ở nhà bên xả vòi nước to hết mức. Bạn gái chờ nước chảy đầy xô đợi xách về vì bạn trai nhà bên vặn vòi nước vừa phải). 2) Bạn nam ở hình 7a nên làm gì? Vì sao?( Bạn nam phải tiết kiệm nước vì: +Tiết kiệm nước để người khác có nước dùng. +Tiết kiệm nước là tiết kiệm tiền của. +Nước sạch không phải tự nhiên mà có. +Nước sạch phải mất nhiều tiền và công sức của nhiều người mới có. -GV nhận xét câu trả lời của HS. -Hỏi: Vì sao chúng ta cần phải tiết kiệm nước? * Kết luận: Nước sạch không phải tự nhiên mà có. Nhà nước phải chi phí nhiều công sức, tiền của để xây dựng các nhà máy sản xuất nước sạch. Trên thực tế không phải địa phương nào cũng được dùng nước sạch. Mặt khác, các nguồn nước trong thiên nhiên có thể dùng được là có giới hạn. Vì vậy chúng ta cần phải tiết kiệm nước. Tiết kiệm nước vừa tiết kiệm được tiền cho bản thân, vừa để có nước cho nhiều người khác, vừa góp phần bảo vệ nguồn tài nguyên nước. * Hoạt động 3: Vẽ tranh cổ động về tiết kiệm nước (bỏ nội dung này) 3.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét giờ học. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS luôn có ý thức tiết kiệm nước và tuyên truyền vận động mọi người cùng thực hiện. -2 HS trả lời . HS nhắc lại. HS thảo luận HS quan sát HS trả lời HS thực hiện HS lắng nghe. -Quan sát và trả lời HS trả lời HS lắng nghe BỔ SUNG: __________________________________________________________________________________________________________________________________ BÀI 30: LÀM THẾ NÀO ĐỂ BIẾT CÓ KHÔNG KHÍ? I/ Mục tiêu: Giúp HS: -Tự làm thí nghiệm để chứng minh không khí có ở xung quanh ta, xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng. -Hiểu được khí quyển là gì. -Có lòng ham mê khoa học, tự làm một số thí nghiệm đơn giản để khám phá khoa học. II/ Đồ dùng dạy- học: -Các hình minh hoạ trang 62, 63 / SGK -HS hoặc GV chuẩn bị theo nhóm: 2 túi ni lông to, dây thun, kim băng, chậu nước, chai không, một miếng bọt biển hay một viên gạch hoặc cục đất khô. III/ Hoạt động dạy- học: Hoạt động của giáo viên Hoạt động của HS 1.Ổn định lớp: 2.Kiểm tra bài cũ: Gọi 3 HS lên bảng trả lời câu hỏi: 1) Vì sao chúng ta phải tiết kiệm nước ? 2) Chúng ta nên làm gì và không nên làm gì để tiết kiệm nước ? -GV nhận xét và cho điểm HS. 3.Dạy bài mới: A/ Giới thiệu bài: GV ghi tựa - * Hoạt động 1: Không khí có ở xung quanh ta. -GV tiến hành hoạt động cả lớp. -GV cho từ 3 đến 5 HS cầm túi ni lông chạy theo chiều dọc, chiều ngang, hành lang của lớp. Khi chạy mở miệng túi rồi sau đó dùng dây thun buộc chặt miệng túi lại. -Yêu cầu HS quan sát các túi đã buộc và trả lời câu hỏi 1) Em có nhận xét gì về những chiếc túi này? 2) Cái gì làm cho túi ni lông căng phồng? 3) Điều đó chứng tỏ xung quanh ta có gì? * Kết luận: Thí nghiệm các em vừa làm chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta. Khi bạn chạy với miệng túi mở rộng, không khí sẽ tràn vào túi ni lông và làm nó căng phồng. * Hoạt động 2: Không khí có ở quanh mọi vật. -GV tổ chức cho HS hoạt động nhóm theo định hướng. -GV chia lớp thành 6 nhóm. 2 nhóm cùng làm chung một thí nghiệm như SGK. -Kiểm tra đồ dùng của từng nhóm. -Gọi 3 HS đọc nội dung 3 thí nghiệm trước lớp. -Yêu cầu các nhóm tiến hành làm thí nghiệm. -GV giúp đỡ các nhóm để đảm bảo HS nào cũng tham gia. - Gọi đại diện các nhóm lên trình bày lại thí nghiệm và nêu kết quả. Các nhóm có cùng nội dung nhận xét, bổ sung hoặc đặt câu hỏi cho từng nhóm. -GV ghi nhanh các kết luận của từng thí nghiệm lên bảng. -Hỏi: Ba thí nghiệm trên cho em biết điều gì? * Kết luận: Xung quanh mọi vật và mọi chỗ rỗng bên trong vật đều có không khí. -Treo hình minh hoạ 5 trang 63 / SGK và giải thích: Không khí có ở khắp mọi nơi, lớp không khí bao quanh trái đất gọi là khí quyển. -Gọi HS nhắc lại định nghĩa về khí quyển. * Hoạt động 3: Cuộc thi: Em làm thí nghiệm. -GV tổ chức cho HS thi theo tổ. -Yêu cầu các tổ cùng thảo luận để tìm ra trong thực tế còn có những ví dụ nào chứng tỏ không khí có ở xung quanh ta, không khí có trong những chỗ rỗng của vật. Em hãy mô tả thí nghiệm đó bằng lời. -GV nhận xét từng thí nghiệm của mỗi nhóm. 3.Củng cố- dặn dò: -GV nhận xét tiết học. -Dặn HS về nhà học thuộc mục Bạn cần biết. -Dặn HS về nhà mỗi HS chuẩn bị 3 quả bóng bay với những hình dạng khác nhau. -3 HS trả lời. - HS nêu tựa. -Cả lớp. -HS làm theo. -Quan sát và trả lời. -HS lắng nghe. -Nhận nhóm và đồ dùng thí nghiệm. HS đọc -HS tiến hành làm thí nghiệm và trình bày trước lớp. - Đại diện nhóm trình bày. -HS quan sát lắng nghe. -3 đến 5 HS nhắc. -HS thảo luận. -HS trình bày. BỔ SUNG: ___________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________________
Tài liệu đính kèm: