Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 16 năm 2012

Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 16 năm 2012

TUẦN 16

Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012

Tập đọc

CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM

I.Mục đích, yêu cầu:

- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật.

- Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nghĩa từ chú giải.

- Hiểu nội dung câu chuyện: Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.

- Rèn kĩ năng kiểm soát cảm xúc , thể hiện sự cảm thông, trình bày suy nghĩ , phản hồi , lắng nghe , chia sẻ , tư duy sáng tạo .

- GD HS tình yêu thương đối với vật nuôi.

 

doc 37 trang Người đăng anhtho88 Lượt xem 546Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Giáo án các môn khối 2 - Tuần dạy 16 năm 2012", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TUẦN 16
Thứ hai ngày 17 tháng 12 năm 2012
Tập đọc 
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I.Mục đích, yêu cầu:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc trơn toàn bài, biết ngắt, nghỉ hơi đúng chỗ; bước đầu biết đọc rõ lời nhân vật. 
- Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghĩa của các từ mới, hiểu nghĩa từ chú giải.
- Hiểu nội dung câu chuyện: Sự gần gũi đáng yêu của con vật nuôi đối với đời sống tình cảm của bạn nhỏ.
- Rèn kĩ năng kiểm soát cảm xúc , thể hiện sự cảm thông, trình bày suy nghĩ , phản hồi , lắng nghe , chia sẻ , tư duy sáng tạo .
- GD HS tình yêu thương đối với vật nuôi. 
II. Đồ dùng dạy học:
- Tranh minh họa bài đọc trong SGK 
III. Các hoạt động dạy – học: 
Tiết 1
1. Bài cũ: 
Gọi 2em đọc bài: Bé Hoa và trả lời câu hỏi: Bé Hoa đã giúp mẹ những gì? 
2. Bài mới: 
* Giới thiệu chủ điểm và bài học 
* Luyện đọc 
GViên đọc mẫu toàn bài với giọng kể chậm rãi, tình cảm. 
Hướng dẫn HS luyện đọc 
- Hoạt động 1: Luyện đọc câu:
Đọc nối tiếp từng câu kết hợp phát âm: nhảy nhót, vấp, khắp vườn, thỉnh thoảng. 
- Hoạt động 2: Luyện đọc đoạn 
* Lần 1: HS nối tiếp nhau 5 em đọc từng đoạn trước lớp 
Chú ý một số câu dài:
+ Bé rất thích chó/nhưng nhà Bé không nuôi con nào.//
+ Mắt cá chân của Bé sưng to,/vết thương khá nặng/nên Bé phaỉ bó bột/nằm bất động trên giường.//
+ Cún mang cho Bé/ khi thì cái bút chì hay tờ báo, khi thì con búp bê. 
+ Nhìn Bé vuốt ve Cún,/ bác sĩ hiểu,/ chính Cún đã giúp Bé mau lành bệnh.//
* Lần 2: HS nối tiếp nhau đọc đoạn: Kết hợp giải nghĩa các từ mới: tung tăng, bó bột, bất động, mắt cá chân.
- Hoạt động 3: Đọc từng đoạn trong nhóm.
HS sinh hoạt nhóm 4 đọc lần lượt các đoạn trong bài, mỗi em một đoạn cho đến hết bài 
Thi đọc giữa các nhóm.(từng đoạn, cả bài, đồng thanh)
Cả lớp đọc đồng thanh đoạn 1, 2. 
 Tiết 2
3.Hướng dẫn HS tìm hiểu bài 
HS đọc đoạn 1 và trả lời 
+ Bạn của Bé ở nhà là ai? (Cún bông con chó của bác hàng xóm)
+ Bé và Cún thường chơi đùa với nhau như thế nào? (Nhảy nhót tung tăng khắp vườn)
HS đọc đoạn 2 và suy nghĩ:
+ Vì sao Bé bị thương? (Bé mải chạy theo Cún) 
+ Khi Bé bị thương, Cún giúp Bé như thế nào? (Chạy đi tìm người lớn đến cho Bé)
HS đọc tiếp đoạn 3: 
+ Những ai đến thăm Bé? Vì sao Bé vẫn buồn? (Bè bạn của bé đến thăm bé nhưng bé vẫn buồn vì bé nhớ Cún mà chưa được gặp Cún) .
HS đọc đoạn 4:
+ Cún đã làm cho Bé vui như thế nào? (Cún đã mang đến cho bé khi thì tờ báo , lúc thì cái bút chì , con búp bê , Cún luôn ở bên bé). 
Đọc đoạn còn lại:
+ Bác sĩ nghĩ rằng vết thương của Bé mau lành là nhờ ai? (Là nhờ luôn có Cún Bông ở bên an ủi và chơi với bé).
1 HS đọc lại toàn bài:
Câu chuyện này giúp em hiểu điều gì? (Tình cảm gắn bó thân thiết giữa bé và Cún Bông) 
- Hoạt động 4: Luyện đọc lại 
Đọc theo phân vai thi đua giữa các nhóm 
4. Củng cố dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học 
- Về nhà đọc bài tiết sau kể chuyện.
--------------------------------***--------------------------------
 Đạo đức
GIỮ TRẬT TỰ, VỆ SINH NƠI CÔNG CỘNG (TIẾT 1)
I.Mục đích, yêu cầu:
- Nêu được ích lợi của việc giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Nêu được những việc cần làm phù hợp với lứa tuổi để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng.
- Thực hiện giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm.
- Rèn kĩ năng hợp tác với mọi người trong việc giữ gìn trật tự, vệ sinh nơi công cộng .có kĩ năng đảm nhận trách nhiệm để giữ gìn trật tự ,vệ sinh nơi công cộng .
- HS khá, giỏi: 
+ Hiểu được ích lợi của việc giữ trật tự vệ sinh nơi cộng cộng.
+ Nhắc nhở bạn bè cùng giữ trật tự, vệ sinh ở trường, lớp, đường làng, ngõ xóm và những nơi công cộng khác.
II. Tài liệu và phương tiện:
· Đồ dùng để thực hiện TC sắm vai của HĐ 2.
· Tranh ảnh cho các HĐ 1,2.
III. Các hoạt động dạy – học: 
1. Ổn định tổ chức.
2. Kiểm tra sách vở của HS
· Vì sao chúng ta cần giữ gìn trường lớp sạch đẹp?
3. Bài mới.
 Hoạt động 1: Phân tích tranh.
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu được 1 biểu hiện cụ thể về giữ gìn trật tự nơi công cộng.
* Cách tiến hành: 
· GV cho HS quan sát tranh và trả lời câu hỏi theo nhóm đôi:
+ Nội dung của bức tranh vẽ gì?
+ Việc chen lấn xô đẩy nhau có tác hại gì?
- Các nhóm lên trình bày.
- Các nhóm khác nhận xét và bổ sung .
* GV Kết luận: 1 số HS chen lấn, xô đẩy như vậy làm ồn ào, gây cản trở cho việc biểu diễn VN. Như thề là làm mất trật tự nơi công cộng.
 Hoạt động 2: Xử lí tình huống.
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu 1 biểu hiện cụ thể về giữ vs nơi công cộng.
* Cách tiến hành:
· GV giới thiệu với HS 1 TH qua tranh và yêu cầu các nhóm thảo luận cách giair quyết rối sau đó thể hiện qua sắm vai.
- GV giới thiệu với HS một tình huống qua tranh và yêu cầu các nhóm HS thảo luận cách giải quyết rồi sau đó thể hiện qua sắm vai
- Nội dung tranh: “Trên ôtô, một bạn nhỏ tay cầm lá bánh và nghĩ “Bỏ rác vào đâu bây giờ?”
- Yêu cầu HS lên đóng vai
· Từng nhóm thảo luận. 
· Một số nhóm HS lên bảng đóng vai.
* GV kết luận: Vứt rác bừa bãi làm bẩn sàn xe, có khi còn gây nguy hiểm cho những người xung quanh. Vì vậy, cần gom rác lại, bỏ vào túi nilông để xe dừng thì bỏ đúng nơi quy định. Làm như vậy là giữ vs nơi công cộng.
 Hoạt động 3: Đàm thoại.
* Mục tiêu: Giúp HS hiểu được lợi ích và những việc cần làm để giữ gìn trật tự, vs nơi công cộng.
* Cách tiến hành: 
- GV lần lượt nêu các câu hỏi sau cho HS trả lời
- Các em biết những nơi công cộng nào?
- Mỗi nơi đó có lợi ích gì?
- Để giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng, các em cần làm gì và cần tránh những việc gì?
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng có tác dụng gì?
* GV kết luận:
- Nơi công cộng mang lại nhiều lợi ích cho con người: trường học là nơi học tập, bệnh viện, trạm y tế là nơi chữa bệnh, đường sá để đi lại, chợ là nơi mua bán..
- Giữ trật tự, vệ sinh nơi công cộng giúp cho công việc của con người được thuận lợi, môi trường sạch, đẹp.
- Giữ trật tự vệ sinh nơi công cộng là điều cần thiết .
4. Hoạt động cuối: Củng cố – dặn dò.
HS về nhà vẽ một bức tranh và sưu tầm tài liệu về chủ đề bài học.
----------------------------------------------***--------------------------------------------
Toán: 
NGÀY, GIỜ
I.Mục đích, yêu cầu: Giúp HS:
- Nhận biết 1 ngày có 24 giờ, 24 giờ trong một ngày được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau.
- Biết các buổi và tên gọi các giờ tương ứng trong một ngày.
- Nhận biết đơn vị đo thời gian: Ngày, giờ.
- Biết xem giờ đúng trên đồng hồ.
- Nhận biết thời điểm, khoảng thời gian, các buổi sáng, trưa, chiều, tối, đêm. 
- GD HS biết quý trọng thời gian.
II/ Đồ dùng dạy học:
Mô hình đồng hồ 
III. Các hoạt động dạy – học: 
1. Bài cũ: 
HS làm bảng con: 
 x – 15 = 26 67 – x = 29
2. Bài mới: 
- Hoạt động 1: Hướng dẫn và thảo luận cùng HS về nhịp sống tự nhiên hàng ngày.
GV nêu một số câu hỏi: 
+ Lúc 5 giờ sáng em đang làm gì? 
+ Lúc 11 giờ trưa em đang làm gì?
+ Em đi học về lúc mấy giờ ?
+ Lúc 3 giờ chiềuem đang làm gì ?
+ Lúc 8 giờ tối em làm gì? 
HS trả lời GV quay kim trên mặt đồng hồ đúng vào thời điểm của câu hỏi. 
GV giới thiệu 1 ngày có 24 giờ được tính từ 12 giờ đêm hôm trước đến 12 giờ đêm hôm sau. 
Hướng dẫn HS đọc bảng phân chia thời gian trong ngày 
Gọi HS nhắc lại 
Cho HS luyện tập: 2 giờ chiều còn gọi là mấy giờ ?
18 giờ là mấy giờ ? Vào khoảng thời gian nào ? 
23 giờ còn gọi là mấy giờ? 
- Hoạt động 2: Thực hành 
+ Bài 1: HS xem hình, tranh vẽ của từng bài rồi làm bài 
Giáo viên chữa bài:
Trước hết đọc số giờ vẽ trên mặt đồng hồ, đối chiếu với hoạt động cụ thể được mô tả qua tranh rồi nêu số thích hợp
+ Bài 3: Giới thiêu cho HS biết sơ qua về đồng hồ điện tử.
Mặt đồng hồ hiện số cho biết đồng hồ đang chỉ mấy giờ. Đồng hồ đang chỉ 15 giờ tức 3 giờ chiều và giúp hgọc sinh nhận biết: 3 giờ chiều được thể hiện bằng “ 15:00” trên mặt của đồng hồ điện tử 
HS tự điền số thích hợp vào chỗ chấm trong các bài còn lại 
3. Dặn dò: 
- Học bài thực hành tốt 
- Làm các bài tập ở vở bài tập.
-------------------------------***--------------------------------
 CHIỀU:
Chiều thú 2Tiết 1 – 2: 
LUYỆN TIẾNG VIỆT
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Luyện đọc bài “Bán chó ” .
- HS khá, giỏi đọc đúng diễn cảm bài.
- HS trung bình đọc đúng trôi chảy bài văn.
2. Luyện viết bài “Bán chó ” .
- HS viết đúng, trình bày sạch đẹp bài chính tả.
II. Các hoạt động dạy - học:
Tiết 1
* Luyện đọc bài: “bán chó ”
* GV đọc mẫu bài.
* Luyện đọc nối tiếp câu
- Gọi HS đọc nối tiếp các câu trong bài: 3 lần
- Xong lần 1 GV luyện đọc từ khó cho HS: Giang, xuể , khoe, ngàn đồng .
- HS tiếp tục đọc nối tiếp câu lần 2, lần 3.
* GV gọi HS đọc cả bài.
- GV HD HS cách đọc ngắt nghỉ hơi trong bài.
Gọi HS đọc bài. 
Yêu cầu các em khá, giỏi đọc đúng đọc diễn cảm bài. 
Các em trung bình đọc đúng, trôi chảy bài.
- HS lần lượt đọc bài. 
GV theo dõi – nhận xét và HD thêm cho các em.
- Gọi 4 HS giỏi thi đọc.
- Cả lớp theo dõi, bình chọn bạn đọc hay.
- GV nhận xét chung.
Tiết 2
* Luyện viết bài: “Bán chó ”.
- GV đọc đoạn viết từ : “Chiều hôm đó ....đến ...Hai mươi ngàn đồng ạ” cho HS nghe. 
- Gọi 2 HS đọc lại bài.
- GV HD HS tìm hiểu nội dung bài.
- Giang bán chó được bao nhiêu tiền ? 
- GV HD HS luyện viết các từ khó vào bảng con: Giang, Liên , đồng .
- GV đọc cho HS luyện viết bài vào vở.
+ GV theo dõi HD thêm cho các em viết còn chậm, chưa đẹp.
- HS viết xong.
 GV đọc lại cho HS dò, soát lại bài.
- GV chấm bài – nhận xét.
* Dặn dò: HS về nhà luyện đọc lại các bài tập đọc và luyện viết lại bài chính tả.
--------------------------------***-------------------------------
Tiết 3:
LUYỆN TOÁN
I. Mục tiêu
- Củng cố cho HS các kiến thức đã học: 
+ Các phép tính trừ có nhớ trong phạm vi 100.
+ Tìm số bị trừ, số trừ.
+ Giải toán có lời văn.
II. Các hoạt đọng dạy – học:
1. GV hướng dẫn HS làm BT.
3. HS lên bảng chữa bài.
4. HS khác nhận xét
2. HS suy nghĩ làm bài vào vở. (GV chú ý giúp đỡ các em còn yếu)
* Bài 1: Đặt tính rồi tính
 31 – 7 73 – 35 45 – 27 60 – 9
* Bài 2: Tìm x
 x – 9 = 16 x – 5 = 37 31 – x = 16
* Bài 3: Năm nay chị 11 tuổi, em kém chị 4 tuổi. Hỏi em bao nhiêu tuổi?
* Bài 4: (Dành cho HS giỏi)
Tìm một số biết số đó cộng với 38 thì được 52.
* Dặn: HS về nhà xem lại các BT
------------------------------------***------------- ... òn lại 
III. Tổng kết: Nhận xét giờ học 
CHIỀU
Tiết 1: Luyện đọc
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I.Mục đích, yêu cầu:
	HS luyện đọc bài: Con chó nhà hàng xóm
	HS đọc hay, diễn cảm bài
II. Các hoạt động dạy – học: 
HS mở SGK bài: Con chó nhà hàng xóm
+ HS lần lượt luyện đọc nối tiếp câu
Chú ‎ đọc đúng các từ khó đọc
+ HS luyện đọc nối tiếp đoạn
Chú ‎ đọc đúng các câu dài khó đọc
+ Luyện đọc đoạn trong nhóm
+ Các nhóm thi đọc
GV và cả lớp bình chọn nhóm đọc hay
+ Cả lớp luyện đọc ĐT bài
Gọi một số HS đọc bài
GV nhận xét
Dặn dò:
HS về nhà đọc lại bài
Xem trước bài thời gian biểu
 ----------------------------------***---------------------------------
Tiết 3: Luyện viết 
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I.Mục đích, yêu cầu:
	HS luyện viết đoạn 1,2 bài: Con chó nhà hàng xóm 
	HS viết đúng, trình bày đẹp
II. Các hoạt động dạy – học: 
GV đọc cho HS nghe đoạn cần viết 
Gọi 2 HS đọc lại 
HS tìm các từ khó viết luyện viết vào bảng con
GV đọc cho HS luyện viết vào vở 
HS viết xong GV đọc lại cho HS dò bài
GV chấm bài nhận xét 
Tuyên dương những em viết đẹp 
Dặn 
HS về nhà luyện viết lại bài. 
Tiết 1: Tập đọc: 	
THỜI GIAN BIỂU
I.Mục đích, yêu cầu:
- Rèn kĩ năng đọc thành tiếng: Đọc đúng các số chỉ giờ, biét nghỉ hơi sau dáu câu và giũa các cột dòng. Đọc chậm rãi, rõ ràng, rành mạch( không yêu cầu đọc diễn cảm)
- Rèn kĩ năng đọc hiểu: Hiểu nghiã từ: thời gian biểu 
 Hiểu tác dụng của thời gian biểu, hiểu cách lập thời gian biểu, từ đó thiết lập thời gian biểu cho hoạt động của mình 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Bảng phụ viết một số câu hướng dẫn luyện đọc 
III. Các hoạt động dạy – học: 
1. Bài cũ:
Gọi HS đọc bài:Con chó nhà hàng xóm và trả lời câu hỏi ứng với nội dung của mỗi đoạn 
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài 
* Luyện đọc: 
GV đọc mẫu toàn bài giọng đọc chậm r•i rõ ràng rành mạch:
Sáng//
6giờ đén 6 giơ 30 / ngủ dậy, tập thể dục,/ vệ sinh cá nhân //
Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ. 
- Hoạt động 1: Luyện đọc câu:
GV chỉ định 1 HS đọc đầu bài, các em sau nối tiếp nhau đọc từng dòng đến hết bài 
- Hoạt động 2: Đọc từng đoạn trước lớp 
Từng nhóm 4 HS nối tiếp nhau đọc đoạn trong bài. Cách phân đoạn như sau:
Đoạn 1: Tên bài + sáng
Đoạn 2: Trưa
Đoạn 3: Chiều 
Đoạn 4: Tối 
GV kết hợp giúp HS hiểu nghĩa các từ trong từng đoạn 
- Hoạt động 3: Đọc từng đoạn trong nhóm theo hướng dẫn trên sau đó thi đọc giữa các nhóm.
Hai, ba HS đọc toàn bài 
3. Hướng dẫn tìm hiểu bài
HS đọc thầm toàn bộ bài và trả lời:
+ Đây là lịch làm việc của ai? ( Ngô Phương Thảo, HS lớp 2A, trường tiểu học Hoà Bình )
+ Em hãy kể các việc Phương Thảo làm hàng ngày ? 
Bốn HS lần lượt kể bằng lời của mình các việc làm của Ngô Phương Thảo 
+ Phương Thảo ghi các việc cần làm vào thời gian biểu để làm gì? (Để bạn nhớ các việc và làm một cách thong thả, hợp lí, đúng lúc)
+ Thời gian biểu ngày nghỉ của Thảo có gì khác ngàythường ? (7 giờ đến 11 giờ: đi học” thứ bảy: học vẽ; chủ nhật: đến bà”)
4. Thi tìm nhanh - đọc giỏi: Các nhóm thi tìm nhanh, đọc giỏi: đại diện 1 nhóm đọc vài thời điểm trong TGB của bạn Thảo, HS các nhóm lhác tìm nhanh các việc làm của bạn Thảo trong thời điểm ấy.
5. Củng cố- dặn dò: GV yêu cầu HS nhớ:
Thời gian biểu giúp người ta sắp xếp thời gian làm việc hợp lí, có kế hoạch, làm cho công việc đạt kết quả.
Người lớn và trẻ em nên lập TGB cho mình.
-------------------------------***------------------------------
Tiết 2: Thể dục
Thầy Phong dạy
--------------------------------***------------------------------
Tiết 3: Toán 	 
NGÀY THÁNG
I.Mục đích, yêu cầu:
Giúp HS:
- Biết đọc tên các ngày trong tháng 
- Bước đầu biết xem lịch: biết đọc thứ,ngày, tháng trên một tờ lịch
- Làm quen với đơn vị đo thời gian: ngày, tháng( Nhận biét tháng 11 có 30 ngày, tháng 12có 31 ngày )
- Củng cố nhận biết vè các dơn vị đo thời gian: ngày, tuần lễ. Tiếp tục củng cố biểu tượng về thời điểm và khoảng thời gian. Biết vận dụng các biểu tượng đó để trả lời các câu hỏi đơn giản 
II/ Đồ dùng dạy học:
Tờ lịch năm 2006 
III. Các hoạt động dạy – học: 
1. Bài cũ: 
2 HS nêu lại bảng phân chia thời gian trong ngày
2. Bài mới: 
- Hoạt động1: Giới thiệu cách đọc các ngày trong tháng 
GV treo tờ lịch tháng 11 lên bảng và giới thiệu: Đây là tờ lịch ghi 
các ngày trong tháng 11.
Giáo viên khoanh vào số 20 và nói tiếp “ Tờ lịch cho ta biết, chẳng hạn ngày
vừa được khoanh là ngày mấy trong tháng 11và ứng với thứ mấy trong tuần lễ.
 GV cho HS đọc lại ngày 20/11
HS căn cứ vào câu trả lời mẫu và tờ lịch tháng 11 trong sách để tự tìm ra các ngày đó 
GV chỉ vào bất kì ngày nào và yêu cầu HS đọc đúng tên ngày đó 
GV nói: Cột ngoài cùng ghi số chỉ tháng. Dòng thứ nhất ghi tên các ngày trong tuần lễ.Các ô còn lại ghi số chi các ngày trong tháng 
Mỗi tờ lịch như một cái bảng có các cột và các dòng.Tháng 11 bắt đầu từ ngày 1và kết thúcvào ngày 30 nên tháng 11 có 30 ngày 
HS nhìn vào tờ lịch và trả lời:đọc tên các ngày trong tháng 11 ?Ngày 26 tháng 11 là ngày thứ mấy ?
- Hoạt động 2: Thực hành: 
+ Bài 1: GV nêu yêu cầu HS làm bài và chữa bài
+ Bài 2: HS quan sát tờ lịch tháng 12 nêu tiếp các ngày còn thiếu 
Rồi nêu nhận xét 
- Tháng 12 có 31 ngày.
- Tháng 12 có mấy ngày chủ nhật ? 
- HS trả lời các câu hỏi 
GV hướng dẫn HS khoanh tròn trên tờ lịch ngày 19 tháng 12. Yêu cầu HS nhìn vào bảng lịchvà trả lời: Thứ sáu liền sau ngày 19 tháng 12 là ngày nào ? Thứ sáu liền trước ngày 19 tháng 12 là ngày nào ?
3. Củng cố- Dặn dò: 
Tập xem lịch.Làm bài ở vở bài tập toán 
--------------------------------***-------------------------------
Tiết 4: Luyện từ và câu: 
 TỪ CHỈ TÍNH CHẤT - KIỂU CÂU AI THẾ NÀO? I.Mục đích, yêu cầu:
- Bước đầu hiểu từ trái nghĩa. Biết dùng những từ trái nghĩa là tính từ để đặt những câu đơn giản theo kiểu: Ai ( con gì, cái gì) thế nào ?
- Mở rộng vốn từ về vật nuôi 
II/ Đồ dùng dạy học:
Bảng phụ viết sẵn bài tập 1
III. Các hoạt động dạy – học: 
1. Bài cũ:
HS làm lại bài 2 của tiết trước và đọc to cho cả lớp nghe 
2. Bài mới: 
* Giới thiệu bài 
* Hướng dẫn bài tập 
+ Bài 1: ( miệng )
Một em đọc yêu cầu bài 
HS trao đổi theo cặp 
Ba em lên bảng thi viết nhanh các từ trái nghĩa với: Tốt / xấu ; ngoan / hư ; 
Nhanh / chậm ; trắng/ đen ; cao /thấp ; khỏe / yếu.
Hướng dẫn HS một số từ có thể có nhiều từ trái nghĩa. Do đó nếu HS nói các từ khác phù hợp thì vcẫn chấp nhận đúng 
+ Bài 2: (miệng) GV giúp HS nắm yêu cầu bài 
HS làm bài vào giấy nháp -Sau đó đọc bài làm của mình 
Cái bút này tốt 
Bé Nga ngoan lắm	 Chữ của em còn xấu.
Hùng bước nhanh thoăn thoắt	 Sên bò chậm ơi là chậm!
Chiếc áo rất trắng 	 Cái bàn này thấp quá.
Cây cau này cao ghê !	 Răng ông em yếu hơn trước.
Cả lớp nhận xét 
+ Bài 3: ( viết) 
GV nêu yêu cầu của bài 
HS quan sát tranh minh họa, Viết tên từng con vật theo sốthứ tự vào vở 
HS báo cáo bài làm của mình 
1: gà trống ; 2: vịt ; 3: Ngan ; 4: ngỗng ; 5: bồ câu ; 6: dê ; 7: cừu ; 8: thỏ;
9: bò ; 10: trâu 
3.Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét giờ học 
- Về nhà làm các bài tập còn lại.
Tiết 1: 
LUYỆN TOÁN
I. Mục đích, yêu cầu: 
- Giúp HS yếu toán tiếp tục làm các phép toán dạng trừ có nhớ và giải toán có lời văn thành thạo 
- Trên cơ sở những kiến thức đã học, HS làm quen với những bài tập có yêu cầu cao hơn.
- Rèn kĩ năng tính toán và giải toán 
II. Các hoạt động dạy - học:
* Hoạt động 1: ôn bài, và hoàn thành vở BT
* Hoạt động 2: Hướng dẫn HS làm BT
* Bài 1: HS xem tờ lịch tháng 12 và nêu một số ngày ở từng tuần
* Bài 2: (cả lớp )
- Tìm x
 x + 13 = 21 x – 17 = 33
- Hướng dẫn HS nêu thành phần trong phép tính, nêu cách tìm thành phần chưa biết. HS thực hiện vào vở 
 Chữa bài và chấm 
 x + 13 = 21 x – 17 = 33
 x = 21 – 13 x = 33 – 17
 x = 8 x = 16
- HS làm tương tự, chữa bài và chốt cách làm 
* Bài 3: (Dành cho HS khá giỏi)
- Gv nêu đề toán : 
 Lớp 2A trồng được 53 cây bóng mát. Lớp 2A trồng nhiều hơn lớp 2B 17 cây bóng mát .Hỏi
a/ Lớp 2B trồng được mấy cây bóng mát ?
b/ Cả hai lớp trồng được bao nhiêu cây bóng mát ?
Hướng dẫn HS tìm hiểu bài toán :
+ Bài toàn cho biết gì?
+ Bài toán bắt tìm gì?
+ Có mấy yêu cầu cần tìm? (hai yêu cầu: tìm số cây của lớp 2B và sau đó tìm số cây của hai lớp) 
Trước hết ta tìm số cây của lớp 2B. HS làm vào vở. 
Tìm tiếp số cây của hai lớp. HS làm bài. 
- GV chữa bài và chấm 
Bài giải
Số cây của lớp 2B trồng được là :
53 - 17 = 36 ( cây )
Đáp số : 36 cây
Số cây của hai lớp trồng là :
53 + 36 = 89 ( cây )
Đáp số: 89 cây
III. Củng cố dặn dò:
Nhận xét giờ học 
--------------------------------------------------***-----------------------------------------------
 Chính tả
CON CHÓ NHÀ HÀNG XÓM
I.Mục đích, yêu cầu:
- Chép lại chính xác bài chính tả, trình bày đúng bài văn xuôi. 
- Làm đúng các bài tập chính tả phân biệt: ui/ uy ; ch/ tr ; dấu hỏi/ dấu ngã.
- GD cho HS tính cẩn thận, cách trình bày sạch sẽ, rõ ràng. 
II/ Đồ dùng dạy học:
- Chép đoạn chép lên bảng
- Vở bài tập.
III. Các hoạt động dạy – học: 
1. Bài cũ:
Gọi 2 em lên bảng.
Cả lớp viết bảng con: ngôi sao, xôn xao.
2. Bài mới:
* Giới thiệu bài.
* Hướng dẫn tập chép.
- Hoạt động 1: Hướng dẫn HS chuẩn bị:
Giáo viên đọc đoạn chép ở bảng.
Gọi 2 em đọc bài.
Giúp HS nắm nội dung:
+ Vì sao từ “Bé” trong đoạn viết phải viết hoa ? (tên riêng)
+ Trong bài từ Bé ở câu “Bé là một cô bé yêu loài vật” từ nào là tên riêng.
- HS viết ở bảng con những tiếng khó: quấn quýt, bị thương, mau lành. 
- HS chép bài vào vở, giáo viên theo dõi uốn nắn. 
* Chấm - chữa bài : GV chấm 1 số bài và nhận xét 
- Hoạt động 2: Hướng dẫn làm bài tập. 
GV hướng dẫn HS làm bài tập vào vở. 
GV theo dõi và giúp đỡ thêm cho HS còn chậm. 
+ Bài 2: HS dọc yêu cầu và mẫu, giáo viên phát cho các nhóm tờ giấy to và viết vào, nhóm nào xong lên dán ở bảng và cùng chữa bài. Sau đó đọc to bài làm của mình. 
+ Bài 3: HS nêu yêu cầu bài tập.
Hướng dẫn HS làm.
Nhảy nhót, mải, kể chuyện, hỏi, thỉnh thoảng, chạy nhảy, hiểu rằng, lành hẳn, hiểu, Khúc gỗ, ngã đau, vẫy đuôi, bác sĩ. 
3. Củng cố - Dặn dò: 
- GV nhận xét tiết học. 
- Về nhà chữa các lỗi viết sai vào vở.	
------------------------------------***-------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • docTUẦN 16.doc