Kế hoạch giảng dạy khối 2 - Tuần 1 - Trường tiểu học Thái Nguyên

Kế hoạch giảng dạy khối 2 - Tuần 1 - Trường tiểu học Thái Nguyên

TẬP ĐỌC :

 CÓ CÔNG MÀI SẮT CÓ NGÀY NÊN KIM

I. Mục đích yêu cầu :

1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :

- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó: Quyển, nguệch ngoạc, quay, các từ có vần dễ viết sai.

- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.

- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (lời cậu bé, lời bà cụ).

2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:

- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới.

- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ : Có công mài sắt có ngày nên kim.

- Rút được lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn

doc 30 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 732Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối 2 - Tuần 1 - Trường tiểu học Thái Nguyên", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Tuần 1: Thực hiện từ ngày tháng năm 2009
 Thứ ngày tháng 8 năm 2009
Buổi sáng:
Tiết 1: Chào cờ :
 Tập trung toàn trường
_______________________________
Tiết 2 + 3: Tập đọc :
 Có công mài sắt có ngày nên kim 
I. Mục đích yêu cầu :
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng :
- Đọc trơn toàn bài. Đọc đúng các từ mới: nắn nót, mải miết, ôn tồn, thành tài. Các từ có vần khó: Quyển, nguệch ngoạc, quay, các từ có vần dễ viết sai.
- Biết nghỉ hơi sau các dấu chấm, dấu phẩy và giữa các cụm từ.
- Bước đầu biết đọc phân biệt lời kể chuyện với lời nhân vật (lời cậu bé, lời bà cụ).
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu:
- Hiểu nghĩa của các từ ngữ mới.
- Hiểu nghĩa đen và nghĩa bóng của câu tục ngữ : Có công mài sắt có ngày nên kim.
- Rút được lời khuyên từ câu chuyện : Làm việc gì cũng phải kiên trì, nhẫn nại mới thành công.
II. Đồ dùng dạy học :
- Tranh minh hoạ bài tập đọc SGK.	
- Bảng phụ viết sẵn câu đoạn văn.
III. Các hoạt động dạy học :
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định tổ chức:
2. KTBC : KT sách vở đồ dùng của HS 
3. Bài mới:
* Giới thiệu bài :
2. Luyện đọc đoạn 1+ 2.
2.1 GV đọc mẫu. 
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
2.2 GV HD HS đọc kết hợp giải nghĩa từ.
- HS đọc : Quyển, nguệch ngọac, nắn nót 
a. Đọc từng câu.
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn trước lớp 
- GV theo dõi HD HS đọc các từ khó 
- HS đọc theo nhóm 
b. Đọc từng đoạn trước lớp.
- GV HD HS đọc ngắt nghỉ hơi đúng chỗ
- Các nhóm thi đọc cá nhân, từng đoạn, cả bài 
c. Đọc từng đoạn trong nhóm .
- HS đọc thầm từng đoạn 
d. Thi đọc giữa các nhóm .
- HS đọc thầm câu 1 
3. Tìm hiểu bài các đoạn 1+ 2 .
- Mỗi khi cầm sách cậu chỉ đọc được vài dòng là chán bỏ đi chơi, chỉ viết nắn nót được mấy chữ đầu, rồi nguệch ngoạc cho xong chuyện .
* Câu 1 :
- Cả lớp đọc thầm câu 2 
- 1 HS đọc to câu 2 
- Bà cụ đang cầm thỏi sắt mải miết mài vào tảng đá 
- Lúc đầu cậu bé học hành như thé nào ?
- Để làm thành một cài kim khâu 
* Câu 2 :
- Cậu bé thấy bà cụ đang làm gì ? 
- HS nêu 
- Bà cụ mài thỏi sắt vao tảng đá để làm gì ? 
- Thái độ của cậu bé ngạc nhiên hỏi: Thỏi sắt to như thế làm sao bà mài được 
- Cậu bé có tin là từ thỏi sắt mài thành một cái kim nhỏ không ? 
- Những câu nào cho thấy cậu bé không tin ? 
Tiết 2:
4. Luyện đọc các đoạn 3 + 4: 
a. Đọc từng câu. 
- HS nối tiếp nhau đọc 
- GV uốn nắn tư thế đọc, đọc từ khó 
- HS đọc : hiểu, quay 
b. Đọc từng đoạn trước lớp. 
- GV treo bảng phụ HD cách ngắt nghỉ đúng chỗ.
- HS đọc câu trên bảng 
- HS tiếp nỗi nhau đọc từng đoạn trong bài.
- GV HD HS giải nghĩa một số từ. (sgk)
c. Đọc từng đoạn trong nhóm.
- HS đọc theo nhóm.
d. Thi đọc giữa các nhóm.
- Các nhóm thi đọc từng đoạn, cả bài.
e. Cả lớp đồng thanh đọc đoạn 3, 4.
5. Hướng dẫn tìm hiểu đoạn 3 + 4.
- Câu 3:
- Cả lớp đọc thầm câu 3.
Bà cụ giảng giải như thế nào?
- HS đọc to câu 3.
- Mỗi ngày mai . thành tài.
- Đến lúc này cậu bé tin lời bà cụ không?
- Có.
Câu 4:
- Câu truyện khuyên em điều gì?
- Câu truyện khuyên em làm việc chăm chỉ, cần cù không ngại khó khăn.
6. Luyện đọc lại.
- HS thi đọc lại bài theo vai (người dẫn chuyện cậu bé và bà cụ).
- GV nhận xét bình chọn cá nhân và nhóm đọc hay nhất.
7. Củng cố dặn dò:
 - Em thích ai trong câu truyện? Vì sao?
- HS tiếp nối nhau nói ý kiến của mình.
- Em thích bà cụ vì bà cụ đã dậy cậu bé tính nhẫn lại và kiên trì.
- GVnhân xét tiết học.
- Yêu cầu HS về nhà học bài chuẩn bị bài sau.
tiết 4:toán
ôn tập các số đến 100
I. Mục tiêu:
 	- Giúp HS củng cố về: Viết các số từ o đến 100 thứ tự các số.
	- Số có 1, 2 chữ số liền trước, liền sau của một số.
II. Đồ dùng dạy học:
Sách giáo khoa,vở bài tập
III Các hoạt động dạy học
 Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1 Kiểm tra bài cũ: sgk+vbt
2Bài mới: Giới thiệu ghi bảng
Bài 1: Củng cố về số có một chữ số
- HD HS nêu các số có 1 chữ số.
- HS nêu 0, 1, 2, 9.
- Yêu cầu HS làm phần a.
a) viết số bé nhất có 1 chữ số.
- HS nêu.
- GV chữa bài yêu cầu HS đọc các số có một chữ số từ bé -> lớn và từ lớn -> bé.
0
1
2
3
4
5
6
7
8
9
b) Viết số bé nhất có một chữ số 
- HS viết: 0
c) viết số lớn nhất có 1 chữ số.
- HS viết: 9
7. Ghi nhớ: Có 10 chữ số có một chữ số đó là: 0,1,2,3,4,5,6,7,8,9; số 0 là số bé nhất có 1 chữ số, số 9 là số lớn nhất có 1 chữ số.
Bài 2 (miệng)
- HS nêu yêu cầu bài 2.
- GV đưa bảng vẽ sẵn 1 số các ô vuông.
- Nêu tiếp các số có hai chữ sô
- Nêu miệng các số có hai chữ số.
- GV gọi HS nên viết vào các dòng.
- Lần lượt HS viết tiếp cacsố thích hợp vào từng dòng.
- Đọc các số của dòng đó theo thứ tự từ bé đến lớn và ngược lại.
a) Viết số bé nhất có hai chữ số.
- HS viết bảng con.
b) Viết số lớn nhất có hai chữ số.
- 1 học sinh lên bảng viết 10
- Tương tự phần b
Bài 3.
- GV vẽ 3 ô liền nhau lên bảng rồi viết.
33
34
35
- Gọi HS lên bảng viết số liền sau của số 34
- 1 HS lên bảng 33.
- Tương tự đối với số liền sau số 34
- Số liền sau số 34 là 35
- Yêu cầu HS làm bài vào vở.
- Cả lớp làm bài vào vở
- 4 em lên bảng.
- GV nhận xét chữa bài. Chơi trò chơi "Nêu nhanh số liền sau, số liền trước"
- GV HD cách chơi: GV nêu 1 số VD: 72 rồi chỉ vào 1 HS ở tổ 1 HS đó phải nêu ngay số liền trước của số đó là 71, GV chỉ vào HS ở tổ 2 HS đó phải nêu ngay số liền sau số đó là số 73
- Luật chơi: Mỗi lần 1HS nêu đúng số cần tìm được 1 điểm sau 3 đến 5 lần chơi tổ nào được nhiều điểm thì tổ đó thắng.
4. Củng cố dặn dò: Nhận xét tiết học.
buổi chiều
tiết1: Toán thực hành :
Ôn tập các số đến 100
Tiết2: tập đọc :thực hành :
Có công mài sắt ,có ngày nên kim
TIếT 3: TIếNG ANH
	Giáo viên chuyên
TIếT 4: Tập viết:
	Chữ hoa a
I. Mục đích yêu cầu:
- Rèn kĩ năng viết chữ.
- Biết viết chữ cái viết hoa A (theo cỡ vừa và nhỏ)
- Biết viết ứng dụng câu anh em thuận hoà theo cỡ chữ viết đúng mẫu đều nét nối chữ đúng quy định 
II. Đồ dùng dạy học
- Mẫu chữ hoa A
- Bảng phụ viết sẵn mẫu chữ nhỏ trên dòng kẻ: Anh (dòng 1) Anh em thuận hoà (dòng 2)
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1: ổn định
2: Kiểm tra
3: Bài mới:Giới thiệu ghi bảng
* Hướng dẫn viết chữ hoa 
 Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét chữ A hoa
Hát
Vở tập viết, bút mực
- GV đưa chữ mẫu :
- HS quan sát và trả lời
- Chữ A có mấy li ?
- Cao 5 li 
- Gồm mấy đường kẻ ngang ?
- 6 đường kẻ ngang 
- Được viết bởi mấy nét ?
- 3 nét 
- GV chỉ vào chữ mẫu, miêu tả 
- Nét 1 gần giống nét má ngược trái nhưng hơi lượn ở phía trên và nghiêng về bên phải nét 2 là nét móc phải, nét 3 là nét lượn ngang 
Cách viết:
- GV vừa viết vừa nhắc lại cách viết.
- HS theo dõi 
Nét 1: ĐB ở đường kẻ ngang 3 viết nét móc ngược (trái) từ dưới lên, nghiêng bên phải lượn ở phía trên, DB ở ĐK6.
Nét 2: Từ điểm DB ở nét 1 chuyển hướng bút viết nét móc ngược phải. DB ở DK 2
Giới thiệu câu ứng dụng
- Cho HS đọc câu ứng dụng 
- 1HS đọc 
- Hiểu nghĩa câu ứng dụng 
- Đưa ra lời khuyên anh em trong nhà phải yêu thương nhau
* Hướng dẫn HS quan sát nhận xét 
- Độ cao của các chữ cái 
- Những chữ nào có độ cao 2,5 li ?
- Các chữ A (A hoa cỡ nhỏ và H.)
- Chữ nào có độ cao 1,5 li ?
- Chữ t 
- Những chữ nào có độ cao 1 li ? 
- n, m, o, a
- Cách đặt dấu thanh ở giữa các chữ 
- Dấu nặng đặt dưới chữ â
- Dấu huyền đặt trên a
- Các chữ viết cách nhau một khoảng bằng chừng nào ?
- Bằng khoảng cách viết chữ cái o
- GV viết mẫu chữ Anh
- HS quan sát 
* HD học sinh viết chữ Anh vào bảng con
- HS viết chữ Anh 2 - 3 lần 
* HD viết vào vở 
- HS viết vào vở tập viết theo yêu cầu của GV 
* Chấm chữa bài 
- Chấm 5 - 7 nhận xét 
4: Củng cố - dặn dò 
- Hoàn thành nốt bài tập viết 
Thứ ba ngày.thángnăm 2009
Buổi sáng:
Tiết 1: Tự nhiên-xã hội:
Cơ quan vận động
Tự nhiên xã hội
I. Mục tiêu
- Sau bài học, học sinh có thể: Biết xương với cơ là hai cơ quan vận động của cơ thể
- Hiểu được nhờ có hoạt động của xương và cơ mà có thể cử động được.
- Năng vận động sẽ giúp xương và cơ phát triển tốt
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh vẽ cơ quan vận động 
III. Hoạt động dạy học
Khởi động:
- Cả lớp hát bài: Con công hay múa 
Hoạt động 1: Làm 1 số cử động 
Cách tiến hành
Bước 1: Làm việc theo cặp 
-HS quan sát các 1,2,3,4 (SGK)
Làm 1 số động tác như bạn nhỏ trong sách
- Gọi 1 nhóm lên thể hiện các động tác: Giơ tay, quay cổ cúi gập người 
- HS thực hiện
Bước 2: Cả lớp đứng tại chỗ cùng làm theo lời hô của lớp trưởng.
- Cả lớp thực hiện.
- Trong các động tác các em vừa hô bộ phận nào của quan vận động 
- HS nêu
Hoạt động 2: Quan sát nhận biết cơ quan vận động
- Cách tiến hành
- Bước 1: GV hướng dẫn cho HS thực hành 
- HS thực hành: Tự nắm bàn tay, cổ tay, cánh tay của mình 
- Dưới lớp da của cơ thể có gì ?
- Có xương và bắp thịt (cơ) 
Bước 2: Cho HS thực hành cử động 
- HS thực hành VD: Cử động cánh tay, bàn tay, cổ..
- Nhờ sự phối hợp hoạt động của xương mà cơ thể cử động được
Bước 3: Cho HS quan sát hình 
- HS quan sát hình 5, 6 (SGK)
Chỉ và nói tên các cơ quan vận động của cơ thể ?
- Xương và cơ là các cơ quan vận động của cơ thể 
Hoạt động 3: Trò chơi: Vật tay
Bước 1: HD cách chơi 
- Hai bạn ngồi đối diện nhau cùng tỳ khửu tay phải hoặc tay trái lên bàn, 2 cánh tay của 2 bạn đó đan chéo vào nhau.
- Khi cô nói "Chuẩn bị" thì 2 cánh tay của từng đôi vật để sẵn lên mặt bàn 
- Khi GV hô bắt đầu thì cả hai bạn cùng dùng sức ở tay để cố gắng kéo cánh tay của đối phương. 
Bước 2: Cho HS xung phong chơi.
- HS xung phong lên chơi mẫu 
Bước 3: GV tổ chức cho cả lớp cùng chơi theo nhóm 3 người. Trong đó có 2 bạn chơi 1 bạn làm trọng tài 
IV. Củng cố dặn dò.
- Nhận xét tiết học 
Tiết 2: Toán
	Bài 2: 	 Ôn tập các số đến 100 (tiếp)
A. Mục tiêu: 
- Giúp HS củng cố về: Đọc viết so sánh các số có hai chữ số	
- Phân tích số có 2 chữ số theo chục và đơn vị 
B. Đồ dùng dạy học
- Kẻ sẵn bảng như bài SGK
C. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định lớp: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ.
2 em đọc viết các số có 1 chữ số 
3. Bài mới.
a. Giới thiệu bài.
Bài 1: 
- Viết theo mẫu 
- GV kẻ bảng hướng dẫn HS nêu cách làm 
- HS có thể nêu số có 3 chục và 6 đơn vị là 36. Đọc là ba mươi sáu 
- Số 36 viết ... c hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1: Kiểm tra
Kéo giấy màu
2: Bài mới: Giới thiệu bài
GV giới thiệu mẫu gấp tên lửa 
- HS quan sát 
- Tên lửa có hình dạng như thế nào? màu sắc?
- HS nêu
- Các phần của tên lửa?
- Phần mũi nhọn 
- Thân to hơn mũi 
- GV mở dẫn mẫu gấp tên lưả. Sau đó gấp lần lượt lại từ bước 1 đến khi được tên lửa ban đầu ?
- Nêu cách gấp tên lửa ?
C. Hướng dẫn mẫu 
Bước 1: Gấp tạo mũi và thân 
- GV đưa qui trình các bước gấp 
- HS quan sát 
- GV hướng dẫn trên qui trình các bước gấp 
Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng 
- Gọi HS lên thao tác lại các bước gấp ?
- 1 , 2 HS thao tác các bước gấp 
- Cả lớp quan sát 
- Gấp tên lửa phải qua mấy bước ?
- Qua 2 bước 
- Bước 1: Tạo mũi và thân 
- Bước 2: Tạo tên lửa và sử dụng 
* Học sinh thực hành gấp tên lửa = giấy nháp 
- HS thực hành trên giấy nháp 
3. Củng cố dặn dò 
Nhận xét tiết học 
Dặn HS chuẩn bị cho tiết học sau
Buổi chiều
Tiết 1: Chính tả:
	Chính tả (nghe viết)
Tiết 2: 	Ngày hôm qua đâu rồi ?
I. Mục đích, yêu cầu:
1. Rèn kĩ năng viết chính tả 
- Nghe viết một khổ thơ trong bài Ngày hôm qua đâu rồi? Qua bài chính tả hiểu cách trình bày bài thơ 5 chữ, chữ đầu các dòng thơ viết hoa, bắt đầu viết từ ô thứ 3 (tính từ lề)
- Viết đúng những tiếng có âm vần dễ lẫn: l/n
2. Tiếp tục hạ bảng chữ cái 
- Điền đúng các chữ cái vào ô trống
- Học thuộc lòng tên mười chữ cái tiếp theo.
II. Đồ dùng hoạt động dạy học
- 2, 3 tờ phiếu khổ to viết sẵn ND các bài 2,3
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1: Kiểm tra
- Đọc cho HS viết bảng con 
- HS viết bảng con 
Nên kim,nên người, lên núi
- Đọc bảng thuộc lòng thứ tự 9 chữ cái đầu 
- HS đọc
2. Bài mới 
a. Giới thiệu bài.
b. Hướng dẫn HS nghe viết 
c. HD học sinh chuẩn bị 
- GV đọc 1 lần khổ thơ 
- HS nghe 
- 3, 4 HS đọc lại, cả lớp đọc thầm. 
- Khổ thơ là lời của ai nói với ai 
- Lời của bố nói với con 
Bố nới với con điều gì?
Con học hành chăm chỉ thì thời gian không mất đi
Khổ thơ có mấy dòng ?
- 4 dòng 
- Chữ đầu mỗi dòng thơ viết như thế nào
- Viết hoa
Nên viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở?
- Khoảng từ ô thứ 3 tính từ lề vở 
+ Tập viết vào bảng con những chữ dễ viết sai. 
- HS viết bảng con lại, trong
- Muốn viết đẹp các em làm như thế nào
Ngồi ngay ngắn đúng tư thế
- Muốn viết đúng các em phải làm gì ?
- Chú ý nghe cô đọc 
* Đọc cho HS viết:
- HS viết bài 
- Đọc cho HS soát lỗi 
- HS soát lỗi ghi ra lề vở 
- HS đổi vở soát lỗi 
* Chấm chữa bài
- Chấm 5 - 7 bài nhận xét 
* Hướng dẫn làm bài tập 
- Bài 2 a.
- GV nêu yêu cầu 
- 1HS lên làm mẫu 
- 2HS lên bảng làm 
- Cả lớp làm vào SGK
a. Quyển lịch, chắc nịch, nàng tiên, làng xóm 
- Nhận xét chữa bài
Bài 3:
- Viết chữ cái còn thiếu trong bảng sau
- 1HS đọc yêu cầu 
- Các em hãy đọc tên các chữ cái ở cột 3
- HS đọc và điền vào chỗ trống ở cột 2 tương ứng
- 3 HS làm bài trên phiếu đã viết sẵn 
Tên 10 chữ cái theo thứ tự 
G, h, i, k, l, m, n, o, ô, ơ .
Bài 4: Học thuộc lòng chữ cái vừa viết
- GV xoá những chữ cái đã viết ở cột 2
- Vài HS nối tiếp nhau viết lại 
- Thi đọc thuộc lòng 10 tên chữ cái 
3. Củng cố - dặn dò 
- Nhân xét tiết học 
- Về nhà học thuộc lòng 19 chữ cái đầu.
Tiết 2: Chính tả (Th)	
	Ngày hôm qua đâu rồi	
Tiết 3: toán (TH)
	Luyện tập	
Tiết 4: Thể dục:
	Giáo viên chuyên
Thứ 6 ngày .tháng.năm 2009
Buổi sáng
Tiết 1: Luyện tập viết:
Chữ hoa A
Tiết 2: Toán:
	 	 Đề xi mét
I. Mục tiêu:
- Giúp HS: Bước đầu nắm được tên gọi ký hiệu và độ lớn của đơn vị do đê xi mét (dm) 
- Nắm được quan hệ đo giữa đê xi mét và xăng ti mét (1dm = 10 cm)
- Biết làm các phép tính cộng trừ với các số đo có đơn vị đê xi mét.
- Bước đầu tập đo và ước lượng các độ dài theo đơn vị đê xi mét
II. Đồ dùng dạy học
- 1 băng giấy có chiều dài 10 cm
- Thước thẳng 2 dm, 3 dm
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. ổn định lớp: Hát 
2. Kiểm tra bài cũ 
- Bảng con 
43 20 25
25 68 23
68 88 48
3. Bài mới 
1. Giới thiệu bài 
- Giới thiệu bài 
- Giới thiệu đơn vị đo độ dài đê xi mét 
- Đưa băng giấy dài 10 cm 
- 1 HS lên đo độ dài băng giấy 
- Băng giấy dài mấy cm ?
- Dài 10 cm 
- 10 xăng ti mét còn gọi là gì ?
1 đê xi mét 
- 1 đề xi mét được viết tắt là ?
10 cm = 1 dm 
1 dm = 10 cm 
- Vài HS nêu lại 
- Hướng dẫn HS nhận biết các đoạn thẳng có độ dài 1 dm, 2 dm, 3 dm trên thước thẳng.
- HS quan sát nhận biết
2.Thực hành 
Bài 1: Miệng 
- 1HS đọc yêu cầu 
- HD học sinh quan sát so sánh độ dài hình vẽ SGK trả lời các câu hỏi. 
- HS quan sát hình vẽ SGK
- Cả lớp làm vào SGK 
- Nhiều HS nêu miệng
Bài 2: Tính (theo mẫu)
- Đọc yêu cầu bài 
a. 1dm + 1 dm = 2 dm 
- Cả lớp làm vào SGK
Tương tự HS làm tiếp phần còn lại 
8dm + 2 dm = 10 dm
Lưu ý: Không được viết thiếu tên đơn vị ở kết quả tính 
8dm - 2 dm = 6 dm 
10 dm - 9 dm = 1 dm
3 dm + 2 dm = 5 dm
9 dm + 10 dm = 19 dm
16 dm - 2 dm = 14 dm
35 dm - 3 dm = 32 dm
Bài 3: 
- 1HS đọc yêu cầu 
- GV nhắc lại Yêu cầu đề bài 
- Không dùng thước đo hãy ước lượng độ dài của mỗi đoạn thẳng - ghi số thích hợp vào ô chấm 
- HS thực hành ước lượng rồi ghi số thích hợp vào chỗ chấm 
- Sau khi ước lượng có thể kiểm tra lại = đo độ dài 
4. Củng cố, dặn dò 
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà xem lại các bài tập đã học 
Tiết 3: Tập làm văn
	Tự giới thiệu câu và bài
I. Mục đích yêu cầu
1. Rèn kĩ năng nghe và nói:
- Biết nghe và trả lời đúng 1 số câu hỏi về bản thân 
- Biết nghe và nói lại được những điều em biết về một bạn trong lớp 
2. Rèn kỹ năng viết
- Bước đầu biết kể một chuyện theo 4 tranh
3. Rèn ý thức bảo vệ của công 
II. Đồ dùng dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1. Giới thiệu bài 
2. Hướng dẫn HS làm bài tập 
Bài tập 1. 
1 HS đọc yêu cầu 
- GV hỏi mẫu 1 câu 
- Tên em là gì?
- HS giới thiệu tên mình
- Yêu cầu lần lượt từng cặp HS thực hành hỏi đáp 
VD: Tên bạn là gì?
Tên tôi là Nguyễn Hương Giang
- Quê bạn ở đâu 
- Bạn học lớp nào ? trường nào
- Tôi học lớp 2C trường TH Lê Văn Tám
- Bạn thích mônhọc nào nhất
- Tôi thích môn toán
- Bạn thích làm những việc gì ?
- Tôi thích quét nhà 
Bài 2: (miệng)
- 1HS nêu yêu cầu 
Qua bài tập 1 nói lại những điều em biết về một bạn 
- Nhiều HS nói về bạn 
- Cả lớp nhận xét 
- GV nhận xét 
Bài 3: (miệng)
- 1HS nêu yêu cầu 
- Kể lại ND mỗi bức tranh dưới đây bằng 1, 2 câu để tạo thành 1 câu chuyện 
HD học sinh kể lại ND mỗi bức tranh 
- HS kể liên kết câu 1,2 
- Huệ cùng các bạn vào vườn hoa. Thấy một khóm hồng đang nở hoa rất đẹp Huệ thích lắm.
- Nhìn tranh 3 kể tiếp câu 3
- Huệ giơ tay định ngắt bông hồng. Tuấn thấy thế vội ngăn lại.
- Nhìn tranh kể câu 4 
- Tuấn khuyên Huệ không ngắt hoa trong vườn. Hoa ở vườn phải để cho tất cả mọi người cùng ngắm
- Nhìn 4 tranh kể lại toàn bộ câu chuyện
- 3HS kể lại toàn bộ câu chuyện
3. Củng cố dặn dò
- Nhận xét tiết học 
- Về nhà xem lại bài tập 3
Tiết 4: Sinh hoạt lớp	I	
I: Mục tiêu
Qua giờ sinh hoạt GV nêu một số việc cần chuẩn bị cho năm học mới.
Học sinh học tốt hơn trong tuần tới.
II: Nội dung:
GV nhận xét việc chuẩn bị cho năm học.
Tư trang, đồ ding học tập, quần áo đồng phục, mũ ca nô
SGK-VBT, vở ô li phục vụ năm học.
Thông báo giờ vào học và về học.
Nêu nội dung, nội quy học sinh.
* Hướng phấn đấu tuần tới. ĐI học đều, đúng giờ, vệ sinh lớp học sạch sẽ, thực hiện tốt mọi nội quy của trường, lớp, chuẩn bị cho lễ khai giảng.
Tiết 2: Tập đọc thực hành
	Ngày hôm qua đâu rồi
I. Mục đích yêu cầu.
1. Rèn kỹ năng đọc thành tiếng
- Đọc trơn toàn bài, đọc đúng các từ khó (ngoài, xoa, toả)
- Biết nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy, giữa các dòng thơ, giữa các cụm từ.
2. Rèn kỹ năng đọc hiểu
- Nắm được nghĩa của các cụm từ các câu thơ 
- Nắm được ý nghĩa của bài: thời gian rất đáng quý, cần làm việc học hành chăm chỉ để không lãng phí thời gian
- Học thuộc lòng bài thơ
II. Đồ dùng dạy học
- Tranh minh hoạ bài đọc SGK
- 1Quyển lịch 
- Bảng phụ viết những câu khổ thơ cần HD học sinh đọc
III. Các hoạt động dạy học
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
A. Kiểm tra bài cũ 
- Đọc bài tự thuật và trả lời câu hỏi 3.4
- 2HS đọc
B. Bài mới.
*Giới thiệu bài 
* Luyện đọc 
* GV đọc mẫu 
* HD học sinh luyện đọc kết hợp giải nghĩa từ .
a. Đọc từng dòng thơ 
- HS tiếp nối nhau đọc từng dòng thơ
- GV theo dõi HD học sinh đọc đúng các từ ngữ khó 
-> ngoài, xoa, hoa
b. Đọc từng khổ thơ trước lớp
- GV treo bảng phụ hướng dẫn cách ngắt nhịp thơ.
- 1HS đọc các dòng thơ trên bảng 
- HS nối tiếp nhau đọc từng khổ thơ 
- GV giúp HS hiểu nghĩa các từ mới, từ HS chưa hiểu:
- Tờ giấy ghi ngày tháng trong năm gọi là gì? 
- Tờ lịch
- Mùi thơm bay ra lan rộng gọi là gì ?
- Toả hương 
- Mong muốn một điều tốt đẹp gọi là gì?
- Ước mong 
c. Đọc từng khổ thơ trong nhóm 
- Từng HS nhóm đọc 
- GV theo dõi hướng dẫn các nhóm đọc 
d. Thi đọc giữa các nhóm 
- Các nhóm thi đọc, CN, ĐT. từng đoạn, cả bài 
c. Cả lớp đọc đồng thanh cả bài.
* Hướng dẫn tìm hiểu bài 
Câu 1
- HS đọc thầm khổ thơ 
- Bạn nhỏ hỏi bố điều gì ?
- Ngày hôm qua đâu rồi 
Câu 2. 
- 1HS đọc yêu cầu câu 2
- Nói tiếp ý của mỗi khổ thơ sau đó cho thành câu ?
- HS lần lượt đọc thầm từng khổ thơ 
a. Ngày hôm qua ở lại.
Trên cành hoa trong vườn
b. Khổ thơ 3. Ngày hôm qua ở lại.
Trong hạt lúa mẹ trồng 
c. Khổ thơ 4 ngày hôm qua ở lại 
Trong vở hồng của con 
- Vì sao lại nói ngày hôm qua ở lại trên cành hoa, trong hạt lúa, trong vở hồng ?
- Nếu 1 ngày ta không làm được gì, không học được điều gì thì ngày ấy mất đi không để lại gì. Nhưng nếu ta học hành có kết quả thì kết quả ấy là dấu vết còn lại của ngày hôm đó
Câu 3:
- Em cần làm gì để không phí thời gian ?
- Chăm chỉ, học giỏi.
* Bài thơ muốn nói với điều gì ?
- Thời gian rất đáng quý đừng để lãng phí thời gian 
* Hướng dẫn làm vở thực hành 
Học sinh làm vở
Thu vở chấm bài
C. Củng cố dặn dò 
- Cả lớp hát 1 bài về (T)
- Về nhà tiếp tục HTL bài thơ 
Tiết 2: Toán (TH)
	Đề xi mét
Tiết 3: Tập làm văn (TH)
	Tự giới thiệu, câu và bài
Tiết 4: Sinh hoạt sao:
	Ca múa hát chuẩn bị khai giảng

Tài liệu đính kèm:

  • docgiao an lop 2(120).doc