Kế hoạch giảng dạy khối 2, kì II - Tuần 29

Kế hoạch giảng dạy khối 2, kì II - Tuần 29

TẬP ĐỌC

Bài : NHỮNG QUẢ ĐÀO

Tuần : 29 Tiết : 1 -2

Ngày dạy : Ngày soạn :

I. MỤC TIÊU

1. Rèn luyện đọc thành tiếng

- Kiến thức : Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.

- Bước đầu đọc phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật.

2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.

- Hiểu TN: hài lòng, thơ dại, nhân hậu

 - Thái độ : nhờ những quả đào, ông biết tính các cháu, ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ông khen ngợi đứa cháu nhân hậu đã cho bạn quả đào.

II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:

- GV: tranh minh hoạ.

- HS: xem bài trước.

III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.

1. Khởi động : 1

2. Kiểm tra bài cũ: 4 cây dừa.

GV gọi 3 em lên học thuộc lòng bài cây dừa và trả lời câu hỏi

 + Các bộ phận của cây dừa ( lá, ngọn, thân, quả) được tác giả so sánh với những gì?

+ Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào?

- GV nhận xét cho điểm.

3. Bài mới:

*a) Giới thiệu: 1 hôm nay các em sẽ đọc truyện " những quả đào". Qua truyện này, các em sẽ thấy bạn nhỏ trong truyện được ông mình cho những quả đào rất ngon đã dùng nững quả đào ấy như thế nào.

 

doc 35 trang Người đăng haihoa22 Lượt xem 675Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy khối 2, kì II - Tuần 29", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
TẬP ĐỌC
Bài : NHỮNG QUẢ ĐÀO
Tuần : 29 Tiết : 1 -2
Ngày dạy : Ngày soạn :
I. MỤC TIÊU
1. Rèn luyện đọc thành tiếng
- Kiến thức : Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
- Bước đầu đọc phân biệt giọng người kể với giọng nhân vật.
2. Rèn kĩ năng đọc hiểu.
- Hiểu TN: hài lòng, thơ dại, nhân hậu
	- Thái độ : nhờ những quả đào, ông biết tính các cháu, ông hài lòng về các cháu, đặc biệt ông khen ngợi đứa cháu nhân hậu đã cho bạn quả đào.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC:
- GV: tranh minh hoạ.
- HS: xem bài trước.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC.
1. Khởi động : 1’
2. Kiểm tra bài cũ: 4’ cây dừa.
GV gọi 3 em lên học thuộc lòng bài cây dừa và trả lời câu hỏi
	+ Các bộ phận của cây dừa ( lá, ngọn, thân, quả) được tác giả so sánh với những gì?
+ Cây dừa gắn bó với thiên nhiên như thế nào?
- GV nhận xét cho điểm.
3. Bài mới: 
*a) Giới thiệu: 1’ hôm nay các em sẽ đọc truyện " những quả đào". Qua truyện này, các em sẽ thấy bạn nhỏ trong truyện được ông mình cho những quả đào rất ngon đã dùng nững quả đào ấy như thế nào.
 b) Các hoạt động 	
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY
HOẠT ĐỘNG HỌC
25’
25’
* * Hoạt động 1:Luyện đọc:
*Mục tiêu: Đọc trơn toàn bài. Biết nghỉ hơi ở chỗ có dấu câu.
Cách tiến hành 
1. Gv đọc mẫu diễn cảm toàn bài ( như yêu cầu).
2. Hướng dẫn luyện đọc và giải nghĩa từ.
a) Đọc từng câu ( 2 lượt)
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
- Yêu cầu HS đọc phần chú giỉa SGK
- GV giảng thêm " nhân hậu" là thương người, đói xử có tình có nghĩa với mọi người.
c) Đọc từng đoạn trong nhóm.
d) Thi đọc giữa các nhóm (CN. ĐT) 
Tiết 2
* * Hoạt động 2:Hướng dẫn tìm hiểu bài
*Mục tiêu:Tình cảm ông và cháu
 - Câu 1: Người ông dành những quả đào cho ai?
- Câu 2: mỗi cháu của ông đã làm gì với những quả đào?
+ Bé Xuân làm gì với quả đào?
+ Bé Vân làm gì với quả đào?
+ Việt đã làm gì với quả đào?
- Câu 3: Nêu nhận xét của ông về từng cháu. Vì so ông nhận xét như vậy?
+ Ông nhận xét gì về Xuân? Vì sao ông nói vậy.
+ Ông nói gì về Vân? Vì sao ông nói vậy? 
+ Ông nói gì về Việt? Vì sao ông nói vậy?
- Câu 4: Em thích nhân vật nào? Vì sao?
- GV khuyến khích những em có ý kiến hay.
* Luyện đọc lại:
- GV cho 2, 3 nhóm HS đọc phân vai ( Người dẫn chuyện, ông, Vân, Xuân, Việt.
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp đọc từng câu trong bài.
- HS luyện đpcj từng đoạn trước lớp.
- HS đọc chú giải
- Ông dành cho vợ và ba đứa cháu.
- HS đọc thầm cả bài và trả lời.
- Xuân đem hạt trồng vào một cái vò.
- Vân ăn hết quả đào của mình và vứt hạt đi. Đào ngon quá, ăn xong vẫn còn thèm.
- Việt dành quả đào của mình cho bạn Sơn bị ốm. Sơn không nhận cậu đặt quả đào trên giường bạn rồi trốn về.
- HS đọc thầm lại toàn bộ bài và trả lời từng ý.
-Ông nói mai sau Xuân sẽ làm vườn giỏi vì Xuân thích trồng cây.
- Vân còn thơ dại quá. Oâng nói vậy vì Vân còn háu ăn. Aên hết phần của mình vẫn còn thấy thèm.
 - Ông khen Việt có tấm lòng nhân hậu vì em biết thương bạn, nhường miếng ngon cho bạn.
- HS thảo luận trả lời.
- HS phân vai đọc.
4. Củng cố:4’
	- Gọi 1 em đọc lại toàn bài và trả lời lại câu hỏi nêu ở phần tìm hiểu bài.
 - GV nhận xét tiết học.
IV.Hoạt động nối tiếp :1’
- Về nhà học bài.	
- Chuẩn bị bài sau " cây đa quê hương".
RÚT KINH NGHIỆM : --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Bài : CÁC SỐ TỪ 111 ĐẾN 200
Tuần : 29 Tiết : 141
Ngày soạn : Ngày dạy
I. MỤC TIÊU:
	HS biết
	* Kiến thức  :HS đọc viết các số 111 đến 200 gồm các trăm, các chục, các đơn vị.
	-* Kĩ năng: Đọc viết thành thạo các số 111 đến 200.
	- So sánh các số từ 11 đến 200. nắm được thứ tự các số từ 111 đến 200.
	* Thái độ: Đếm được các số trong phạm vi 200.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
	- GV: bài dạy.
	- HS: dụng cụ môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : 1’
2. Kiểm tra bài cũ:4’
	- Kiểm tra vở bài tập của HS.
	- Nhận xét.
3. Bài mới:
*a) GV giải thích và ghi tựa bài bảng lớp:1’
 b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
15’
10’
*Hoạt động 1 : Đọc viết các số từ 11 đến 200.
Mục tiêu : HS đọc viết các số 111 đến 200
a) Làm việc chung cả lớp.
GV nêu vấn đề học tiếp các số và trình bày trên bảng như SGK.
 GV viết số và đọc số 111
- GV yêu cầu HS xác định số trăm, chục, đơn vị, cho biết cần điền chữ số thích hợp nào, viết số.
- GV viết số 112
Tương tự GV hướng dẫn HS làm việc như trên với các số khác trong bảng.
b) Làm việc cá nhân
GV nêu tên số chẳng hạn " một trăm ba mươi hai" và yêu cầu HS lấy các hình vuông (trăm) các hình chữ nhật ) chục) và đơn vị (ô vuông) để được hình ảnh trực quan của số đã cho. HS sẽ lấy như hình vẽ SGK.
- GV cho HS làm việc tiếp các số khác chẳng hạn: 142, 121, 173.
*Hoạt động 2 Thực hành
Mục tiêu : nắm được thứ tự các số từ 111 đến 200.
Cách tiến hành 
Bài 1: GV cho HS chép bài vào vở, tự điền theo mẫu.
-Bài 2: Cho HS vẽ tia số và viết các số cho trước vào vở, sau đó tự điền số thích hợp vào chỗ chấm
GV nhận xét.
 Bài 3: Gọi 1 em đọc yêu cầu BT và hướng dẫn HS làm mẫu một bài - HS tự làm các bài còn lại
Trăm 	1
 Chục	1
Đơn vị 1 
Viết số 111
Đọc số Một trăm mười một
- HS đọc: Một trăm mười một
- HS thực hành
110
Một trăm mười
111
.
117
Bài 1/145
- Bài 2/ 145
a)
 - Bài 3: (điền số vào chỗ chấm)
123 < 124 120 < 152
129 > 120 186 = 186
.. .
155 < 158 199 < 200
4. Củng cố:4’
- Tổ chức trò chơi: sắp xếp thứ tự các số.
- GV tổ chức trò chơi sắp xếp các số giống ở bài 133, các số được sắp xếp là một đoạn cácc sô liền nhau nào đó ( trong khoảng 111 -> 200)- GV nhận xét tiết học.
IV.Hoạt động nối tiếp :1’
- Về xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau " Các số có ba chữ số".
RÚT KINH NGHIỆM:
------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
THỦ CÔNG
Bài : LÀM VÒNG ĐEO TAY
Tuần 29 Tiết : 1
Ngày soạn : Ngày dạy
I. MỤC TIÊU:
	-Kiến thức: Hs Biết cách làm vòng đeo tay bằng giấy, làm được vòng.
	- Kĩ năng: Hs làm được vòng đeo tay
	-Thái độ: Hs Thích làm đồ chơi.
II. CHUẨN BỊ:
	-GV : vật mẫu.
	-HS: Dụng cụ môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : 1’
2. Kiểm tra bài cũ:4’
-Gọi HS nhắc lại quy trình làm đồng hồ.
- GV nhận xét.
3. Bài mới:	
*a)Giới thiệu bài: Hôm nay các em sẽ học tiếp bài " làm vòng đeo tay"-GV ghi tựa bài bảng lớp:1’
b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
10’
10’
Tiết 1
a) Hoạt động 1: Hướng dẫn HS quan sát và nhận xét
*Mục tiêu: Giúp học sinh làm đúng và đẹp theo mẫu của giáo viên
Cách tiến hành 
-GV giải thích mẫu vòng đeo tay và hỏi: vòng đeo tay được làm bằng gì? Có mấy màu?
GV: muốn giấy đủ để làm thành vòng đeo tay ta phải dán nối các nan giấy.
b) Hoạt động 2: GV hướng dẫn mẫu:
*Mục tiêu: Hs làm đúng mẫu
Cách tiến hành 
*Bước 1: Cắt thành các nan giấy. Lấy 2 tờ giấy khác màu nhau cắt thành các nan giấy rộng 1 ô
*Bước 2: Dán nối các nan giấy 
-Dán các nan giấy cùng màu thành một nan giấy dài 50-60 ô, rộng 1 ô, làm 2 nan như vậy.
*Bước 3: Gấp các nan giấy
-Dán đầu của 2 nan như (H1) gấp nan dọc đè lên nan ngang sao cho nếp gấp sát mép nan (H2), sau đó lại gấp nan ngang đè lên nan dọc như (H3)
-Tiếp tục gấp theo thứ tự như trên cho đến hết hai nan giấy. Dán phần cuối của hai nan lại, được dây dài (H4).
*bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay. Dán 2 đầu sợi dây vừa gấp được vòng tay bằng giấy (H5
TIẾT 2
2) Hoạt động 3: Thực hành
Mục tiêu : HS thực hành làm vòng đen tay.
Cách tiến hành 
-GV lưu ý HS: mỗi lần gấp phải sát mép na trước và miết kĩ. Hai nan phải luôn thẳng để hình gấp luôn đều và đẹp. Khi dán hai đầu sợi dây để thành vòng tròn cần giữ chỗ dán cho hố khổ.
-Khi thực hành GV quan sát và giúp đỡ các em còn lúng túng.
- Được làm bằng giấy thủ công, có 2 màu?
- HS cắt 
- HS thực hành
- HS nhắc lại quy trình làm vòng đeo tay theo các bước.
+ Bước 1: Cắt nan giấy 
+ Bước 2: Dán nối các nan giấy
+Bước 3: gấp các nan giấy
+ Bước 4: Hoàn chỉnh vòng đeo tay.
-Tổ chức HS thực hành theo nhóm
4. Củng cố :4’
	-Đánh giá sản phẩm
	IV.Hoạt động nối tiếp :1’
 -Nhận xét tiết học.
	-Chuẩn bị dụng cụ môn học cho bài " Làm con bướm".
RÚT KINH NGHIỆM: -------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------- ...  BT2.
- Vì ông lão nhặt cây hoa bị cho cây sống lại và nở hoa.
- Cây tỏ lòng biết ơn bằng cách.nở những bông hoa thật to thật lộng lẫy.
- Cây xin đổi vẻ đẹp lấy hương thơm để mang lại niềm vui cho ông lão.
- Vì ban đêm lúc yên tĩnh ông lão không phải làm việc nên có thể thưởng thức hương thơm của hoa.
- Học sinh nêu
.4 Củng cố:4’
- Qua câu chuyện nói lên điều gì?
IV.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP:1’
- Gv nhận xét tiết học.
- Về nhà xem lại bài.	
- Chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM: ---------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------
TOÁN
Bài : MÉT
Tuần : 29 Tiết : 145
Ngày soạn : Ngày dạy
I. MỤC TIÊU:
 - Kiến thức : Nắm được tên gọi, kí hiệu và độ lớn của đơn bị mét (m) làm quen với thước m.
 - Nắm được quan hệ giữa dm, cm, m.
 -* Kĩ năng: Biết làm các phép tính cộng trừ ( có nhớ) trên tia số đo đơn vị là mét.
 *Thái độ: HS bước đầu tập đo độ dài ( các đoạn thẳng dài đến khoảng 3m) và tập ước lượng theo đơn vị mét.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC.
	- GV: bài dạy, thước mét.
	- HS: dụng cụ môn học.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : 1’
2. Kiểm tra bài cũ:4’
- Gv chấm 1 số vở bài tập ở tiết trước các em đã làm ở nhà.
- GV nhận xét .
3. Bài mới:
*a) Gv giới thiệu và ghi tựa bài bảng lớp:1’
 b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
15’
10’
Hoạt động 1 : hướng dẫn ôn tập, kiểm tra
Mục tiêu :Nắm được quan hệ giữa dm, cm, m. 
- GV yêu cầu HS
+ Hãy chỉ ra trên thước kẻ đoạn thẳng có độ dài 1 cm, 1dm.
+ Hãy vẽ trên giấy các đoạn thẳng có độ dài 1 cm, 1dm.
+ Hãy chỉ ra trong thực tế các đồ vật có độ dài khoảng 1 dm.
2) Giới thiệu đơn vị đo độ dài mét (m) và thước kẻ mét.
a) GV hướng dẫn HS quan sát cái thước mét (có vạch chia từ o đến 100) và giới thiệu " độ dài từ vạch o đến vạch 100 là 1 mét". Sau đó GV vẽ thêm trên bảng 1 đoạn thẳng 1m ( nối 2 chấm từ vạch 0 đến vạch 100) và nói:" độ dài đoạn thẳng này là 1 mét".
- HV nói: mét là một đơn vị đo độ dài. Viết tắt là m" rồi viết lên bảng "m".
- GV yêu cầu HS lên bảng dùng loại thước 1dm để đo độ dài đoạn thẳng trên HS vừa đo vừa đếm để tả lời câu hỏi GV.
" Đoạn thẳng vừa vẽ dài mấy đêximet?
GV nói: Một mét bằng 10 dm rồi viết bảng.
b) Gọi 1 số HS quan sát các vạch chia trên thước và trả lời câu hỏi.
" Một mét dài bằng bao nhiêu centimet?"
- GV khẳng định: " Một mét bằng 100 centimet và viết (lên bảng) gọi 1 HS nhắc lại.
- GV hỏi tiếp" độ dài tính được từ vạch nào đến vạch nào trên mét?
c) GV yêu cầu HS xem tranh SGK.
* Hoạt động 2: Thực hành:
Mục tiêu : Biết làm các phép tính cộng trừ ( có nhớ) trên tia số đo đơn vị là mét.
- Bài tập 1: gọi 1 em đọc yêu cầu BT1, 2 em lên bảng giải - lớp làm vào vở.
- Bài 2: HS làm rồi chữa, lưu ý các em đề bài yêu cầu thực hiện các phép tính cộng trừ theo độ dài đơn vị mét.
- Bài 3: gọi 1 em đọc đề tóm tắt rồi giải - lớp vào nháp
- Bài 4: yêu cầu HS tập ước lượng và dự đoán độ dài của đối tượng.
- HS thực hành chỉ trên thước.
- HS khác nhận xét
Mét là đơn vị đo độ dài 
10 dm
10 dm = 1m, 1m = 10 dm
- Gọi nhiều em đọc lại " một đeximet bằng một mét hay 10 đêximet bằng 1 mét.
Bằng 100 mét
1 m = 100 cm
- 1 em nhắc lại
1m = 10dm, 1m = 100cm
 Tính từ vạch 0 đến vạch 100.
a) điền số (?)
- HS nêu yêu cầu BT
1dm = 10cm ; 100cm = 1 m
1 m = 100 cm ; 10 dm = 1m.
17m + 6m = 23m ; 15m + 6m = 21m
Hs tự làm vào vỡ.
 8m + 30m = 38m ;
 38m - 24m = 04m
- Bài 3 (giải)
cây thông cao là
8 + 5 = 13 (mét)
ĐS: 13 m
-Bài 4: Viết cm hoặc m vào chỗ chấm thích hợp
a) Cột cờ trong sân cao 10m.
b) Bút chì cao 19 m.
c) cây cau cao 6m = 6dm.
d) Chú Tư cao 16T=1,6m.
4. Củng cố:4’
 - Hôm nay toán các em học bài gì.
 - Gọi HS lên bảng cầm sợi dây, ước lượng độ dài của nó. Sau đó dùng thước mét đo KIỂM TRA cho độ dài chính xác.- GV nhận xét tiết học
IV.HOẠT ĐỘNG NỐI TIẾP :1’
 - Về nhà học và xem lại bài.
- Chuẩn bị bài sau " kilômet".
RÚT KINH NGHIỆM: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------TỰ NHIÊN XÃ HỘI
Bài : Một số loài vật sống dưới nước
Tuần : 29 Tiết : 29
Ngày soạn : Ngày dạy
I. MỤC TIÊU:
	-Kiến thức : HS biết được 1 số loài vật sống dưới nước kể được tên chúng và nêu được 1 số lợi ích.
	- HS biết một số loài vật sống dưới nước gồm nước mặn, ngọt.
	-Kỹ năng : Rèn kỹ năng quan sát nhận xét mô tả.
	-Thái độ : Có ý thức bảo vệ các loài vật thêm yêu quý những con vật sống dưới nước.
II. ĐỒ DÙNG DẠY HỌC
	- GV: tranh minh hoạ
	- HS: SGK, vở bài tập.
III. CÁC HOẠT ĐỘNG DẠY HỌC
1. Khởi động : 1’
2. Kiểm tra bài cũ:4’
- Gọi vài em lên kiểm tra và trả lời câu hỏi.
\+ Em hãy kể 1 số loài vật sống trên mặt đất.
+ Em hãy kể tên 1 số loài vật đào hang dưới mặt đất.
- GV nhận xét ghi điểm
3. Bài mới:
a) Giới thiệu: Hôm nay các em sẽ học tiếp bài “ Một số loài vật sống dưới nước”:1’
b) Các hoạt động 
TL
HOẠT ĐỘNG DẠY 
HOẠT ĐỘNG HỌC
5’
5’
10’
5’
a) Hoạt động 1: Nhận biết các vật sống dưới nước 
Mục tiêu : biết được 1 số loài vật sống dưới nước
Cách tiến hành 
- Chia lớp thành nhóm 2 bàn quay mặt vào nhau
- tranh trang 60, 61 và cho biết:
+ Tên các con vật trong tranh?
+ Chúng sông ở đâu?
+ Các con vật ở hình trang 60 có nơi sống khác con vật sống ở trang 61 như thế nào?
- Gọi 1 nhóm trình bày.
* Tiểu kết: ở dưới nước có rất nhiều con vật sinh sống trong nước mặn ( ở biển) sống cả ở nước ngọt ( sống ở ao, hồ, sông)
b) Hoạt động 2: Thi hiểu biết
Mục tiêu ; kể tên các con vật sống dưới nước mà em biết
* Vòng 1: Chia lớp thành 2 đội: mặn – ngọt, thi kể tên các con vật sống dưới nước mà em biết. Lần lượt mỗi bên kể tên 1 con vật. Đội nào kể nhiều sẽ thắng cuộc.
- Ghi lại tên các con vật mà 2 đội kể tên trên bảng.
- Tổng hợp kết quả vòng 1.
* Vòng 2: 
- GV hỏi về nơi sống của từng con vật. Con vật nào sống ở đâu? Đội nào giơ tay xin trả lời trước đội đó được quyền trả lời, không trả lời được thì nhường cho đội kia.
- Cuối cùng Gv nhận xét tuyên bố kết quả đội thắng.
c) Hoạt động 3: Người đi câu giỏi nhất
Mục tiêu : bảo vệ các loài vật thêm yêu quý những con vật sống dưới nước.
- Gv treo bảng hình các con vật sống dưới nước – Yêu cầu mỗi đội cử 1 bạn lên đại diện cho đội câu cá.
- GV hô: nước ngọt ( nước mặn).
- Sau 3’ đếm số con vật có trong mỗi giỏ và tuyên bố thắng cuộc.
d) Hoạt động 4: Tìm hiểu ích lợi và bảo vệ các con vật
Mục tiêu : nêu được 1 số lợi ích các con vật 
Cách tiến hành 
- Hỏi HS: các con vật dưới nước sống có ích lợi gì?
- Có nhiều loài có ích nhưng cũng có những loài có thể gay ra nguy hiểm cho con người. Hãy kể tên một số con vật này.
- Có cần bảo vệ các con vật này không?
- Chia lớp về nhóm: thảo luận về các việc làm để bảo vệ các loài vật dưới nước.
+ Vật nuôi
+ Vật sống trong tự nhiên
- Yêu cầu mỗi nhóm cử 1 đại diện lên trình bày.
* Kết luận: Bảo vệ nguồn nước giữ VS môi trường là cách bảo vệ con vật dưới nước, ngoài ra với cá cảnh chúng ta phải giữ gìn sạch nước và cho cá ăn đầy đủ thì cá cảnh mới sống khoẻ mạnh được.
- HS về nhóm – nhóm trưởng báo cáo viên, 1 thư ký, 1 quan sát viên.
- Nhóm thảo luận và trả lời các câu hỏi của GV.
- Nhóm 1 báo cáo bằng cách: Báo cáo viên lên bảng ghi tên các con vật dưới các tranh GV treo bảng, sau đó nêu nơi sống của những con vật này ( nước mặn hay nước ngọt)
- Các nhóm theo dõi bổ sung nhận xét.
- Lắng nghe và phổ biến luật chơi
-HS phải câu được 1 con vật sống ở vùng nước ngọt (mặn) con vật câu đúng loại thì được cho vào giỏ của mình
 HS chơi trò chơi: các HS khác theo dõi, nhận xét con vật câu được là đúng hay si
- Làm thức ăn, nuôi làm cảnh, làm thuốc (cá ngựa) cứu người (cá heo, cá voi)
- Phải bảo vệ tất cả các loài vật
- HS về nhóm của mình như ở hoạt động1 cùng thảo luận về vấn đề GV nêu ra.
- Đại diện nhóm trình bày, sau đó các nhóm khác trình bày bổ sung.- 1 em nêu lại các việc làm để bảo vệ các con vật dưới nước.
4. Củng cố:4’
	- Hôm nay các em học TNXH bài gì?
	- Em hãy kể 1 số loài cá sống ở nước mặn.
	- Em hãy kể 1 số loài cá sống ở nước ngọt.
IV.Hoạt động nối tiếp :1’
	- Về xem lại bài
	- Chuẩn bị bài sau.
RÚT KINH NGHIỆM: --------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------------

Tài liệu đính kèm:

  • doc29.doc