Kế hoạch giảng dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Tơ

Kế hoạch giảng dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Tơ

Ôn tập cuối học kỳ II(t1)

A/ Mục tiêu :

1) Kiểm tra lấy điểm tập đọc tuần 28.

- Chủ yếu kiểm tra kỉ năng đọc thành tiếng , HS đọc thông các bài tập đọc đã học tuần 28 (phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ /phút )Biết ngừng nghỉ sau các đấu câu,giữa các cụm từ dài

 - Kết hợp kỉ năng đọc hiểu : HS trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài .

 2) Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ khi nào ( bao giờ) lúc nào , tháng mấy, mấy giờ ).

 3) Ôn luyện về dấu chấm .

 B/ Đồ dùng dạy học :

GV: phiếu viết tên từng bài tập đọc trong tuần 28

Bút dạ 3-4 tờ phiếu viết nội dung bài tập 3

HS: VBT,SGK

C/ Các hoạt động dạy học : ( Tiết 1 )

 

doc 20 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 373Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn Lớp 2 - Tuần 35 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Tơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 12 tháng 5 năm 2009
Tiết 1,2 : Tập đọc
Ôân tập cuối học kỳ II(t1)
A/ Mục tiêu : 
Kiểm tra lấy điểm tập đọc tuần 28.
- Chủ yếu kiểm tra kỉ năng đọc thành tiếng , HS đọc thông các bài tập đọc đã học tuần 28 (phát âm rõ tốc độ đọc tối thiểu 50 chữ /phút )Biết ngừng nghỉ sau các đấu câu,giữa các cụm từ dài 
 - Kết hợp kỉ năng đọc hiểu : HS trả lời được 1,2 câu hỏi về nội dung bài .
 2) Ôn luyện cách đặt câu hỏi có cụm từ khi nào ( bao giờ) lúc nào , tháng mấy, mấy giờ ).
 3) Ôân luyện về dấu chấm .
 B/ Đồ dùng dạy học :
GV: phiếu viết tên từng bài tập đọc trong tuần 28
Bút dạ 3-4 tờ phiếu viết nội dung bài tập 3 
HS: VBT,SGK 
C/ Các hoạt động dạy học : ( Tiết 1 )
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
4’
30’
5’
I – Ổn định tổ chức :
II – Kiểm tra bài cũ : 
- Gọi 2 HS lên đọc bài và trả lời câu hỏi 
GV nhận xét ghi điểm 
III – Giảng bài mới :
Giới thiệu bài : 
Ghi đề: Ôn tập đọc thêm bài: Bạn có biết.
2. Kiểm tra tập đọc:
* Số lượng kiểm tra: 1/4 số HS trong lớp
* Hình thức kiểm tra:
Ghi thăm 2 bài tập đọc kèm câu hỏi 
-Kho báu 
-Cây dừa 
Bài đọc thêm:Bạn có biết 
- Từng HS lên bốc thăm chọn bài tập đọc .
- Cho HS đọc và TL mỗi câu hỏi về nội dung bài vừa đọc .
-ø GV nhận xét cho điểm .
3.Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1 Hãy thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp ( bao giờ , lúc nào , tháng mấy, mấy giờ). 
Bài tập yêu cầu làm gì?
Câu “Khi nào ”dùng để hỏi nội dung gì ?
+ Hãy đọc câu văn trong phần a.
+ Yêu cầu HS suy nghĩ thay cụm Khi nào Bằng một cụm từ khác .
- Yêu cầu HS làm bài theo cặp, sau đó gọi 1 số HS trình bày trước lớp . 
Nhận xét 
3.- Ôn luyện cách dùng dấu chấm 
Bài 3
Bài tập yêu cầu các em làm gì ?
-GV đính bảng phụ 
- Yêu cầu học sinh suy nghĩ và tự làm bài chú ý cho HS: Câu phải diễn đạt một ý trọn vẹn
Nhận xét 
IV – Củng cố dặn dò : 
Khi nào dùng dấu chấm ?
 - Nhận xét tiết học , yêu cầu những HS chưa kiểm tra đọc về nhà đọc tiếp tục đọc
Đàn bê của anh Hồ Giáo 
- HS nghe.
-HS lên bốc thăm bài 
- Đọc và TLCH.
-
 Thay cụm từ khi nào trong các câu hỏi dưới đây bằng các cụm từ thích hợp ( bao giờ )(lúc nào tháng mấy , mấy giờ ...) 
- Câu hỏi “ Khi Nào ” dùng để hỏi thời gian.
-Khi nào bạn về thăm ông bà nội ?
a) Bao giờ, lúc nào, tháng mấy, mấy giờ bạn về thăm ông bà nội ?.
b. Khi nào,bao giờ,tháng mấy.lúc nào các bạn được đón Tết trung thu?.
c. Khi nào,bao giờ , lúc nào , mấy giờ bạn đi đón em gái ở lớp mẫu giáo ?
HS đọc đề 
- Ngắt đoạn văn thành 5 câu , rồi viết lại cho đúng chính tả .
- HS làm bài.
* Bố mẹ đi vắng .Ở nhà chỉ có Lan và em Huệ . Lan bày đồ chơi ra dỗ em. Em buồn ngủ.Lan đặt em xuống giường rồi hát cho em ngủ.
HS đọc bài làm 
- Khi viết hết một câu 
Rút kinh nghiệm 
..................................................................................................................................................
 ............................//.....................................
Tiết 2 :
I/ Mục Tiêu : 
Tiếp tục kiểm tra lấy điểm tập đọc và học thuộc lòng tuần 29
Ôn luyện về các từ ngữ chỉ màu sắc.Đặt câu với từ ngữ đã cho 
Ôn luyện về cách đặt câu hỏi có cụm từ khi nào?
II./ Đồ dùng dạy học :
GV: Các tờ phiếu ghi tên bài tuần 29 
Bút dạ+ 3 tờ giấy to viết nội dung.
HS: VBT,SGK 
III/ Các hoạt động dạy học 
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
1’
33’
5’
I.ổn định 
II.Bài mới 
1 . Giới thiệu bài
Ghi đề 
2 . Kiểm tra tập đọc và học thuộc lòng 
Gọi HS lên bốc thăm đọc bài và trả lời câu hỏi 
-Những quả đào 
-Cây đa quê hương
 Bài đọc thêm :Cậu bé và cây si già 
Nhận xét ghi điểm 
3.Hướng dẫn làm bài tập 
Bài 1
- Yêu cầu 1 HS đọc đề bài .
- Gọi 1 HS lên bảng làm bài , cả lớp làm bài vào vở bài tập .
- cả lớp và GV nhận xét .
3- Đặt câu với mỗi từ vừa tìm được ở bài tập 1
Bài tập yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS tự suy nghĩ rồi làm bài .
Nhận xét 
Bài 3 VBT
 Đặt câu hỏi có cụm từ Khi nào? ( viết).
- Hỏi : Trong câu A cụm từ nào trả lời cho câu hỏi “ Khi nào ?”.
- Gọi 1 HS đặt câu hỏi có cụm từ khi nào cho câu a.
- Yêu cầu Hs tự làm bài tập các câu b,c,d.
- Gọi HS đọc bài của mình .
5 - Củng cố dặn dò:
Tìm những từ chỉ màu xanh và màu đỏ 
- GV nhận xét tiết học .
Yêu cầu hS về nhà ôn tập lại các bài tập đọc .
Đọc đề 
-Gạch dưới các từ chỉ màu sắc trong đoạn thơ 
- xanh, xanh mát, xanh ngắt,đỏ , đỏ tươi, đỏ thắm.
HS đọc đề 
Đặt 2 câu mỗi câu dùng một từ em vừa tìm được ở BT1
- Trong các màu sắc , em thích nhất màu xanh. Dòng sông quê em nước xanh mát . Cả rừng cây là một màu xanh ngắt . Màu đỏ là màu lộng lẫy nhất .Chiếc khăn vàng trên vai em màu đỏ tươi. Lá cờ đỏ thắm phấp phới bay trên nền trời màu thu.
- 1HS đọc yêu cầu và 4 câu văn .
Những hôm mưa phùn gió bấc
+ Khi nào trời rét cóng tay?
 + Trời rét cóng tay khi nào ?
- HS làm vào vở .
b, Khi nào lũy tre làng đẹp như tranh vẽ.
c. Khi nào cô giáo sẽ đưa cả lớp đi thăm vườn thú ?
-d)Khi nào các bạn thường về thăm ông bà ? 
Các bạn thường về thăm ông bà khi nào 
- nhận xét .
Rút kinh nghiệm:
..................................................................................................................................................
 ...................................//...................................
Tiết 3:Toán
Luyện tập chung
Mục tiêu :
Giúp HS củng cố .
Đọc, viết, so sánh các số trong phạm vi 1000.
Bảng cộng,trừ có nhớ,
Xem đồng hồ vẽ hình .
GD học sinh ham thích học toán 
B .Các hoạt động dạy học : 
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
5’
30’
5’
I. Kiểm tra bài cũ :
- Gọi HS lên bảng 
- Nhận xét ,cho điểm .
II. Bài mới :
1 . Giới thiệu bài :
 Luyện tập chung
2. Hướng dẫn ôn tập .
Bài 1: 
Bài tập yêu cầu làm gì?
- Yêu cầu HS tự làm bài , sau đó gọi HS đọc lại bài của mình trước lớp .
Số sau liền kề hơn kém số trước mấy đơn vị ?
Bài 2:
Yêu cầu đề bài làm gì?
Yêu cầu HS nhắc lại so sánh số 
Gọi 2HS lên bảng làm bài cả lớp làm bài vào vở 
- Chữa bài và cho điểm HS .
Bài 3 : 
-Yêu cầu HS tính nhẩm và ghi kết quả tính vào ô trống .
Gọi HS tính nhẩm trước lớp .
 Bài 4: Gọi Hs đọc yêu cầu 
Đính mô hình đồng hồ lên bảng 
Yêu cầu đề bài làm gì?
- Yêu cầu HS xem đồng hồ và đọc đọc giờ ghi trên mặt đồng hồ .
Bài 5 : -
Hình mẫu là hình gì?.
Quyển vở gồm những hình gì gép lại ?
Yêu cầu HS tự vẽ hình theo mẫu 
III - Củng cố dặn dò :
Gọi HS đếm các số từ 500-510 ;
- Nhận xét tiết học , dặn HS về nhà học lại các bảng nhân chia đã học 
Ôn tập về hình học 
- HS1 nêu cách tính chu vi hình tam giác.
- HS2 nêu cách tính chu vi hình tứ giác
- HS nghe.
HS đọc đề 
Điền số vào ô trống 
732 733 734 735 736 737 
905 906 907 908 909 910 911
996 997 998 999 1000 
Số sau liền kề hơn kém số trước 1 đơn vị 
HS đọc đề 
Điền dấu >;<.= vào chỗ chấm 
HS nhắc lại 
302 < 310 ; 200+20+2< 322
888 >879 ;600+80+4 > 648 
542 =500+42 ; 400 +120+5=525
- Thực hành nhẩm vd : 9 cộng 6 bằng 15, 15 trừ 8 bằng 7.
 +6 -8 -7 +9
9 15 7 ; 14 7 16 
 +8 +6 ; -4 +5
 6 14 20 ; 11 7 12
HS đọc đề 
HS quan sát 
-Mỗi đồng hồ ứng với cách đọc .
+ Đồng hồ A chỉ 1 giờ 30 phút ứng với 
Cách đọc C.
+ Đồng hồ B chỉ 10 giờ 30 ứng với cách 
đọc b;Đồng hồ c chỉ 7 giờ 15 phút ứng với cách đọc a 
-quyển vở 	
2 hình tứ giác 
HS vẽ hình 
Rút kinh nghiệm:.....................................................................................................................
. ...................................//....................................
Tiết 4: Đạo Đức 
Ôn tập cuối học kỳ hai 
I. Mục tiêu 
 -HS nắm được nội dung các bài học từ tuần 19-34 
 -HS biết sử dụng lựa chọn hành vi đúng trong đời sống hàng ngày. 
 -HS có thái độ thâït thà lịch sự thông cảm, đồng tình với những người biết bảo vệ loài vật có ích 
Chuẩn bị 
Phiếu học tập 
Các hoạt động dạy học 
TG
Hoạt động của GV
Hoạt động của HS
1’
4’
30’
5’
A . ổn định 
B . Kiểm tra bài cũ 
Câu1:Cần làm gì để giữ vệ sinh lớp học, trường học hợp vệ sinh? 
Câu 2: Giữ gìn trường lớp hợp vệ sinh có lợi gì? 
C . Bài mới: 
a Giới thiệu bài: 
Ghi đề 
b Hướng dẫn ôn tập 
*Hoạt động 1: ôn lại những bài đã học trong học kỳ hai. 
Em hãy nêu lại những bài đã học ở học kỳ hai
GV ghi bảng 
Hoạt động 2: Hái hoa dân chủ 
Gọi HS bóc xăm và trả lời câu hỏi 
1)Khi nhặt được của rơi ta cần làm gì? 
2) Đọc phần ghi nhớ bài(( Biết nói lời yêu cầu đề nghị )) 
3) Khi nhận được điện thoại em cần làm gì? 
4) Khi đến nhà người khác ta cần lịch sự như thế nào? 
5) Nên làm những việc gì để giúp đỡ người khuyết tật? 
6) Chúng ta cần làm gì đối với những loài vật? 
7) Những nguyên nhân nào gây bệnh cận thị trường học? 
8) Nguyên nhân nào gây bệnh cong vẹo cột sống? 
*Hoạt động 2: Bày tỏ thái độ 
GV phát phiếu bài tập 
HS thảo luận nhóm 
Gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. 
4. ... øng hợp 
- 1 HS đọc thành tiếng .
a) Em bị ngã đau , Bạn chạy đến đỡ dậy,vừa xoa chỗ đau cho em vừa nói “ Bạn đau lắm không.?
+ Cảm ơn bạn , chắc một lúc nữa là nó hết đau thôi / Cảm ơn bạn , mình không nghĩ là nó đau thế / cảm ơn bạn . Mình cũng không đau lắm đâu . Cảm ơn bạn, bạn tốt quá .
-Từng cặp HS thực hành.
+ HS 1 : Nói lời an ủi.
+ HS 2 : Đáp lời an ủi.
b) Đừng tiết nữa cháu ạ! Ôâng sẽ mua chiếc khác.
- Cháu cảm ơn ông. Cháu đánh vỡ cái ấm quý của ông, thế mà vẫn còn an ủi cháu./ Ông nói để an ủi cháu thôi. Cháu biết ông rất quý chiếc ấm ấy. Lần sau cháu sẽ cẩn thận hơn ông ạ ! Cháu sẽ cố gắng không làm vở nữa. 
Cảm ơn mẹ lần sau con sẽ quét nhà thật sạch 
Đọc đề 
Quan sát 
Tranh1:Có một bạn trai đang vui vẻ tới trường đi trước bạn là bé gái. 
Tranh 2: Bỗng bé gái vấp ngã. Bạn trai sẽ tới. 
Tranh 3:Bạn trai nâng bé gái dậy 
Tranh 4: Thế rồi hai anh em vui vẻ dắt tay nhau tới trường
2HS 
Rút kinh nghiệm:......................................................................................................................
. ........................//.............................
Tiết 3: Toán 
: Luyện tập chung 
A - Mục tiêu : Giúp HS củng cố về .
Kĩ năng tính trong phạm vi toán lớp 2.
 So sánh các số . tính chu vi hình tam giác 
Giải bài toán về nhiều hơn , ít hơn 
B Đồ dùng dạy học 
GV: SGK,bảng phụ 
HS: VBT 
B - Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của Học sinh
5’
30’
5’
I - Kiểm tra bài cũ .
- Gọi HS lên bảng làm tính.
 * Đặt tính rồi tính:
313 +25 ; 100 – 36
- Nhận xét cho điểm .
II - Bài mới :
1. Giới thiệu bài . Luyện tập chung
2. Hường dẫn ôn tập.
Bài 1. 
Bài tập yêu cầu làm gì?
Yêu cầu HS tự nhẩm rồi viết vào vở.
Bài 2: 
-Bài 2 yêu cầu làm gì?
 Yêu cầu HS nhắc lại cách so sánh 
Yêu cầu HS làm bài 
Bài 3: - 
Bài tập yêu cầu làm gì?
Yêu cầu nhắc lại cách đặt tính và cách tính 
HS ø làm bài tập.
- Nhận xét .
Bài 4 : - Gọi 1HS đọc đề bài .
Hướng dẫn HS đọc đề phân tích đề rồi giải 
+ Bài toán thuộc dạng toán gì ?
- Yêu cầu Hs làm bài 
Bài 5: 
Yêu cầu đề bài làm gì?
Cho HS dùng thước có vạch chia thành từng xăng ti mét, đo độ dài từng cạnh, của hình tam giác rồi tính chu vi hình tam giác đó .
Gọi HS nêu quy tắc tính chu vi hình tam giác 
1Hs lên bảng giải cả lớp làm vào vở 
III - Củng cố dặn dò :
-Muốn tính chu vi hình tam giác ta làm như thế nào ?
-Nhận xét tiết học , dặn HS chuẩn bị tiết sau kiểm tra cuối học kỳ 2.
Luyện tập chung 
- 2 HS lên bảng đọc bài, cả lớp làm vào bảng con. 
HS đọc đề 
-tính nhẩm
5 x6 =30 36:4= 9 1 x5 :5 =5 :5 =1 
4 x7 = 28 25:5=5 0 x5 :5= 0 :5 =0 
3 x8 =24 16 :4 =4 0:3 :2 =0 :2 = 0 
2 x9 =18 9 :3 =3 4 :4 x1 = 1 x1 =1
Nhận xét sửa sai 
HS đọc đề 
Điền dấu ; = 
HS nhắc lại 
 482 > 480 ; 300+200 +8 < 338 
987 < 989 ;400 +60 +9 =469 
1000 = 600 +400 ;700 +300 > 999
HS đọc đề 
Đặt tính rồi tính 
HS nêu 
- Làm bài
 a) 72 602 323
 27 35 6
 45 637 329 
b)
 48 347 538 
 48 37 4
 96 310 534 
HS đọc đề 
 Tấm vải xanh 40m
 Tấm vải hoa 16m
+ Bài toán thuộc dạng toán ít hơn 
- 1 HS lên bảng cả lớp làm vào vở bài tập.
Bài giải :
Tấm vải hoa dài là :
40 – 16 = 24 m
Đáp số : 24 m
-HS đọc đề 
Đo độ dài của cạnh hình tam giác rồi tính chu vi hình tam giác đó
H S nêu 
Chu vi hình tam giác là 
3 + 3 + 2 =8 (cm) 
Đáp số :8 cm 
Ta tính tổng độ dài các cạnh của hình tam giác 
Rút kinh nghiệm....................................................................................................................
..................................................................................................................................................
 ......................//..........................
Tiết 4:Tự nhiên xã hội Ôn tập tự nhiên 
I. Mục tiêu 
 -HS hệ thống lại các kiến thức đã học về các loài cây con vật, mặt trời, mặt trăng và các vì sao.
 -Oân lại kỉ năng xác định phương hướng bằng mặt trời. 
 -Giáo dục HS có tình yêu thiên nhiên và ý thức bảo vệ thiên nhiên. 
II. Đồ dùng dạy học: 
GV bảng chia làm hai cột. 
HS: tranh vẽõ của bài 32, tranh ảnh liên quan đến chủ đề tự nhiên. 
III. Các hoạt động dạy học. 
TG
Hoạt động của GV 
Hoạt động của HS
1 . ổn định 
2 . Kiểm tra bài cũ 
Câu1:Mặt trăng, mặt trời có dạng hình gì? Ơû gần hay ở xa trái đất? 
Câu2:Cây cối có ích lợi gì cho con người? 
3. Bài mới. 
a. Giới thiệu bài. 
Ghi đề. 
b. Hướng dẫn ôn tập. 
*Hoạt động 1: ai nhanh tay, nhanh mắt hơn. 
GV chuẩn bị trnh ảnh chia làm hai bộ. 
Chia lớp làm hai đội. 
GV giới thiệu cách chơi. 
Yêu cầu hai đội nhận xét trò chơi. 
Kết luận: Loài vật và cây cối sống được ở khắp mọi nơi. Trên cạn dưới nước, trên không. 
*Hoạt động 2: Ai về nhà đúng. 
GV chuẩn bị tranh vẽ cho HS ở bài 32 về ngôi nhà phương hướng của nhà. GV phổ biến cách chơi. 
Yêu cầu HS chơi. 
Tổng kết trò chơi. 
Muốn xác định phương hướng bằng mặt trời ta làm thế nào? 
*Hoạt động 3: Bầu trời. 
1)Em biết gì về bầu trời, ban ngày và ban đêm( có những gì, chúng như thế nào)? 
2)Mặt trăng và mặt trời có gì giống nhau về hình dạng? Có gì khác nhau về ánh sáng? 
GV gọi đại diện nhóm trình bày kết quả. 
GV kết luận: 
4) Củng cố dặn dò: 
-Loài vật sống ở đâu? 
-Cây cối có ích lợi gì đối với đời sống con người? 
Nhận xét tiết học 
Nhận xét: 
Theo dõi. 
Lớp chia làm 2 đội mõi đội cử 5 người 
Theo dõi 
HS chơi 
Nhận xét: 
HS trả lời. 
Hoạt động nhóm. 
Bầu trời: mặt trời mọc vào buổi sáng có tác dụng sưởi ấm trái đất 
Bầu trời ban đêm có trăng và các vì sao mát dịu chúng đều ở rất xa trái đất 
Mặt trời và mặt trăng giống như quả bóng. 
Aùnh sáng của mặt trời nóng. 
Aùnh sáng mặt trăng mát dịu 
Các nhóm nhận xét bổ sung 
Rút kinh nghiệm :...................................................................................................................
..................................................................................................................................................
Thứ 6 ngày 16 tháng 5 năm 2009
Tiết 1:Chính tả 
 KTĐK – CKII 
Năm học 2008– 2009
( Phần thi đọc )
Tiết 2 : Toán:
 KTĐK – CKII 
Năm học 2008– 2009
Tiết3 : Tập làm văn:
 KTĐK – CKII 
Năm học 2008 – 2009
 ( Phần thi viết 
//
Tiết 4:Thể dục Tổng kết môn học 
I.Mục tiêu 
-Tổng kết môn học yêu cầu nhắc lại một cách có hệ thống những kiến thức kĩ năng đã học,đánh giá được sự cố giắng tiến bộ và một số hạn chế để HS phát huy và khắc phục trong năm học tiếp theo 
II.Sân bãi dụng cụ 
Sân bãi trong lớp học 
Dụng cu:ï Kẻ bảng những kiến thức kĩ năng đã học 
III.Tiến trình thực hiện 
A.Phần mở đầu 
Cán sự lớp báo cáo sĩ số 
-GV nhận lớp phổ biến nội dung yêu cầu giờ học 
-Đứng tại chỗ vỗ tay và hát 
-Trò chơi “Diệt loài con vật có hại “
B.Phần cơ bản 
-Hệ thống kiến thức kĩ năng đã học :
Đội hình đội ngũ 
Bài TD phát triển chung 
Bài tập R L T T C B
Trò chơi vận động 
1ôn 
2học 
quay phải quay trái 
cách chào báo cáo 
xin phép ra vào lớp 
Điểm số 1-2;1-2
-Chuyển đội hình hàng ngang hoặc hàng dọc thành vòng tròn
 Giậm chân tại chỗ 
Học :
-Động tác vươn thở 
-Động tác tay 
-Động tác chân 
-Động tác lườn 
-Động tác bụng 
-Động tác toàn thân 
-Động tác nhảy 
-Động tác điều hoà 
Oân một só nội dung đã học ở lớp một 
Học 
-Đi theo vạch kẻ thẳng 
-Đi theo vạch kẻ thẳng hai tay chống hông (dang ngang) 
-Đi kiễng gót hai tay chống hông 
-Đi nhanh chuyển sang chạy 
Oân :7 trò chơi đã học ở lớp một 
-Học :
-Bịt mắt bắt dê
-Bỏ khăn 
-Chạy đổi chỗ,vỗ tay nhau 
-Nhóm ba nhóm bảy 
-Kết bạn 
-Tung vòng vào đích 
-Nhanh lên bạn ơi 
-Con cóc là cậu ông trời 
Cho một số học sinh lên thực hiện động tác đã học 
-GV công bố kết quả học tập cho học sinh 
-Nhắc nhở một số hạn chế cần khắc phục của năm học tới 
-Tuyên dương một số tổ,cá nhân 
C. Phần kết thúc: (3-5’)
 HS vỗ tay hát GV dặn dò
 //
 Sinh hoạt cuối tuần
TUẦN 35
 I./Mục tiêu:
 - Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.
 - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê.
 - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
 II./ Lên lớp : 
 Học tập : 
 - Tổ trưởng nêu nhận xét các hoạt động trong tuần qua :Học tập,đạo đức,văn nghệ,
 -GV chốt lại các ý kiến của lớp trưởng rồi đưa ra nhận xét cụ thể 
 - Lớp có tiến bộ hơn về học tập . Bên cạnh vẫn còn một số em chưa cố gắng lắm; nhiều em còn đọc bài rất yếu. Đề nghị cần luyện đọc nhiều ở nhà.
 - Nề nếp ra vào lớp tốt .
 - Rấtù nhiều em có chiều hướng tiến bộ 
 Lao động: 
 -Vệ sinh sạch sẽ .
 - Các tổ chăm sóc cây rất tốt.
 III/Công tác tuần tới : 
 - Đảm bảo nội qui HS, nội qui trường lớp.
 - Đảm bảo an toàn giao thông ở mọi nơi mọi lúc .
 - Đoàn kết , giúp nhau trong học tập, trong lao động.
 - Dọn VS trường – Lớp sạch sẽ trước khi nghĩ hè.
	 - Triển khai công tác trong hè.
Lên kế hoạch phù đạo cho những em chưa đủ điểm để hoàn thành chương trình cần rèn luyện thêm trong hè.

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_giang_day_cac_mon_lop_2_tuan_35_nam_hoc_2009_2010_n.doc