Kế hoạch giảng dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Tơ

Kế hoạch giảng dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Tơ

Chuyện quả bầu

A/ Mục đích :

 1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng.

 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy ,dấu chấm,giữa các cụm từ dài .

 - Biết đọc với giọng phù hợp với nội dung từng đoạn.

 2. Rèn kỉ năng đọc hiểu :

 - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài : con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên .

 - Hiểu nội dung bài : các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quí các dân tộc anh em .

B/ Đồ dùng dạy học :

GV:Tranh trong sách GK phóng to,ảnh quả bầu

HS: SGK

C/ Các hoạt động dạy học :

 

doc 25 trang Người đăng phuongtranhp Lượt xem 386Lượt tải 0 Download
Bạn đang xem 20 trang mẫu của tài liệu "Kế hoạch giảng dạy các môn Lớp 2 - Tuần 32 - Năm học 2009-2010 - Nguyễn Thị Tơ", để tải tài liệu gốc về máy bạn click vào nút DOWNLOAD ở trên
Thứ hai ngày 20 tháng 4 năm 2009
Tiết 1, 2: Tập đọc
Chuyện quả bầu
A/ Mục đích : 
 1. Rèn kỉ năng đọc thành tiếng.
 - Đọc trôi chảy toàn bài, ngắt nghỉ hơi đúng sau các dấu phẩy ,dấu chấm,giữa các cụm từ dài .
 - Biết đọc với giọng phù hợp với nội dung từng đoạn.
 2. Rèn kỉ năng đọc hiểu :
 - Hiểu nghĩa các từ ngữ được chú giải trong bài : con dúi, sáp ong, nương, tổ tiên .
 - Hiểu nội dung bài : các dân tộc trên đất nước Việt Nam là anh em một nhà, có chung một tổ tiên. Từ đó bồi dưỡng tình cảm yêu quí các dân tộc anh em .
B/ Đồ dùng dạy học : 
GV:Tranh trong sách GK phóng to,ảnh quả bầu 
HS: SGK
C/ Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
1’
4’
50’’
20’
5’
I - Ổn định lớp:
II - Kiểm tra bài cũ:
- Gọi HS đọc bài “ Cây và hoa bên Lăng Bác ”
Nhận xét ghi điểm .
III - Bài mới :
1) Giới thiệu bài .
Chuyện quả bầu
2) Luyện đọc :
- GV đọc mẫu .
- Hướng dẫn HS luyện đọc kết hợp, giải nghĩa từ 
a) Đọc từng câu :
- Luyện đọc từ : Nhanh nhảu,lần lược,vắng tanh,con dúi, tổ tiên.
b) Đọc từng đoạn trước lớp.
-Hướng dẫn cách ngắt câu :
Giúp HS hiểu từ ngữ
c) Đọc từng đoạn trong nhóm
d) Thi đọc giữa các nhóm
e) cả lớp đọc đồng thanh 
3) Hường dẫn tìm hiểu bài :
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 1
Câu 1: Con dúi làm gì khi bị vợ chồng người đi rừng bắt?
 + Con dúi mách với hai vợ chồng người đi rừng điều gì ?
Câu 2:Hai vợ chồng làm cách nào để thoát nạn ?
Yêu cầu HS đọc thầm đoạn 2
+ Hai vợ chồng đã nhìn thấy mặt đất và muôn loài như thế nào sau nạn lụt?
+ Có chuyện gì lạ xảy ra với hai vợ chồng sau nạn lụt ?
+ Những con người đó là tổ tiên của dân tộc nào?
+ Kể thêm một số dân tộc trên đất nước ta mà em biết?
+ Đặt tên cho câu chuyện .
4) Luyện đọc lại: 
- GV gọi HS thi đọc lại truyện 
IV - Củng cố dặn dò : 
+ Câu chuyện nói về nguồn gốc của các dân tộcVN giúp em hiểu điều gì?
- GV nhận xét tiết học .
- Về nhà đọc lại truyện, để giờ sau học tiết kể chuyện .
Cây và hoa bên lăng Bác 
-3 HS đọc bài & TLCH 
- HS lắng nghe
- HS lắng nghe
- HS nối tiếp nhau đọc từng câu 
CN,ĐT
- HS nối tiếp nhau đọc từng đoạn của bài .
Hai người vừa chuẩn bị xong thì sấm chớp đùng đùng,/mây đen ùn ùn kéo đến,/Mưa to,/gió lớn,/nước ngập mênh mông./Muôn loài đều chết chìm trong biển nước.//
-Lạ thay,từ trong quả bầu,/những con người bé nhỏ nhảy ra//Người Khơ-mú nhanh nhảu ra trước/dính than/nên hơi đen/.Tiếp đến /người Thái,/người Mường,/người Dao,/người Hmông,/người Ê-đê,/người Ba-na,/người kinh/lần lượt ra theo 
HS đọc các từ chú giải ở cuối bài 
- HS đọc theo nhóm
- Các nhóm thi đọc
- Lớp đọc đồng thanh đoạn 1
+ Lạy van xin tha hứa sẽ nói điều bí mật .
+ Sắp tới sẽ có mưa to , gió lớn làm ngập lụt khắp miền.Khuyên hai vợ chồng cách phòng lụt. 
+ Làm theo lời con dúi: lấy khúc gỗ to,khoét rỗng,chuẩn bị thức ăn đầy đủ bảy ngày đêm rồi chui vào đó,bịt kín miệng lỗ bằng sáp ong hết hạn bảy ngày hãy chui ra .+ Cỏ cây vàng úa,mặt đất vắng tanh không còn một bóng người.
+ Người vợ sinh ra một quả bầu,đem bầu cất trên giàn bếp.Một lần hai vợ chồng đi làm về,nghe thấy tiếng cười ,nói trong bếp lấy bầu xuống,áp tai nghe thì thấy có tiếng lao xao.Người vợlấy que đốt thành dùi,dùi quả bầu, những người con bé nhỏ nhảy ra.
+ Khơ- mú,Thái, Mường, Dao , Hmông, Ê-đê, Ba na, Kinh
+ Kinh ,Tày,Sán , Chay,Chăm , Xơ-đăng
+ HS đặt: nguồn gốc các dân tộc trên đất nước Việt Nam ./ Cùng là anh em.
- Vài HS xung phong đọc bài.
- Các dân tộc trên đất nước ta đều là anh em một nhà,có chung một tổ tiên,Phải yêu thương giúp đỡ nhau 
Rút kinh nghiệm 
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
. .....................................//.........................................
Tiết 3:Toán
Luyện tập
A/ Mục đích : Giúp HS.
 - Cũng cố việc nhận biết & cách sử dụng một số loại giấy bạc: 100 đồng, 200 đồng, 500 đồng, 1000 đồng.
 - Rèn kĩ năng thực hiện các phép tính cộng, trừ trên các số với đơn vị là đồng và giải toán liên quan đến tiền tệ.
 - Thực hành trả tiền và nhận tiền trong mua bán.
B/ Đồ dùng dạy học:
 GV: - một số loại tiền: 100, 200, 500, 1000 đồng VN.
HS :Một số tờ giấy bạc các loại 
C/ Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
5’
30’
5’
I/ Kiểm tra bài cũ .
Gọi 2 HS lên bảng làm 
-Tính 
 - Kiểm tra vở bài tập của HS
 - Nhận xét, ghi điểm.
II / Bài mới :
1) Giơí thiệu bài.
Luyện tập
2) Hướng dẫn luyện tập.
 Bài 1: 
Bài tập yêu cầu làm gì? 
1 HS làm bài Cả lớp làm vào vở
- GV nhận xét sửa chữa
Bài 2: Gọi HS đọc đề bài 
Hướng dẫn phân tích đề và tóm tắt đề 
+ Mua rau : 600 đồng
+ Mua hành : 200 đồng
+ Mẹ trả :  tiền?
- Cho cả lớp làm bài, gọi 1 em lên bảng làm.
- Nhận xét chữa bài.
Bài 3 :
Bài tập yêu cầu làm gì? 
1HS làm bài trên bảng, Lớp làm vào vở
Chữa bài 
III/ Củng cố dặn dò :
 - Nhận xét tiết học , yêu cầu HS về nhà làm bài để nắm vững kiến thức 
Tiền Việt Nam 
2HS lên bảng làm cả lớp làm vào bảng con 
100đồng +400đồng =500đồng 
900đồng –200đồng =700đồng 
700đồng +100đồng =800đồng 
800đồng –300đồng =500đồng
1HS đọc đề 
Nhận biết xem trong túi có bao nhiêu tiền.
a) 500đ + 200đ + 100đ = 800 đồng
b) 500đ + 100đ = 600đ
c) 500đ + 500đ = 1000đ
d) 500đ + 100đ + 100đ + 100đ + 100đ = 900đ
e) 200đ + 200đ + 100đ + 200đ = 700đ
-HS nhận xét
-HS đọc đề bài và tóm tắt
-HS lên làm bài:
Số tiền mẹ phải trả là:
600 + 200 = 800 (đồng)
ĐS: 800 đồng
HS nhận xét.
HS đọc đề 
Viết số tiền trả lại vào ô trống theo mẫu.
An mua rau
đưa người bán rau
Số tiền trả lại
600 đồng
700 đồng
100 đồng
300 đồng
500 đồng
200 đồng
700 đồng
1000 đồng
300 đồng
500 đồng
500 đồng
0 đồng
- HS nhận xét.
Rút kinh nghiệm:....................................................................................................................
..................................................................................................................................................
 Tiết 4: Đạo Đức
Giáo dục an toàn giao thông 
A/ Mục đích: 
-Giúp cho HS có những hiểu biết về một số quy định cơ bản trong luật an toàn giao thông đường bộ 
-Rèn mội số kĩ năng cơ bản cần thiết khi tham gia giao thông 
-GD học sinh ý thức chấp hành luật giao thông để bảo đảm an toàn cho mình và cho người khác.
II. Chuẩn bị: 
Một số trnh ảnh về an toàn giao thông
B/ Các hoạt động dạy học :
Tg
Hoạt động của giáo viên
Hoạt động của học sinh
5’
30’
4’
1, Kiểm tra bài cũ 
 Câu1:Kể tên một số con vật có ích? 
Câu2:Nêu những việc em đã làm để bảo vệ loài vật có ích? 
2, Bài mới. 
a Giới thiệu bài: Ghi đề 
*Hoạt động 1: quan sát tranh trả lời câu hỏi. 
Mục tiêu: Qua việc quan sát tranh, HS biết về an toàn và không an toàn khi tham gia giao thông 
Cho HS quan sát tranh và hỏi 
- Thế nào là an toàn khi đi đường? 
- Thế nào là hành vi nguy hiểm? 
GV kết luận. 
*Hoạt động 2: Phân biệt hành vi an toàn và nguy hiểm. 
Mục tiêu: Biết phân biệt hành vi an toàn và không an toàn. 
Cho HS thảo luận nhóm 
- Hãy nêu những hành vi an toàn và không an toàn khi đi đường( đi bộ, đi xe đạp, ngồi sau xe máy) 
- Gọi đại diện nhóm trình bày, nhận xét 
GV kết luận: 
Hoạt động 3: An toàn trên đường đến trường. 
Mục tiêu: Biết được con đường mình đi làloại đường nào, biết tham gia giao thông an toàn. 
Hỏi : Đường em đi từ nhà đến trường thuộc loại đường nào? 
-Em đi như thế nào để bảo đảm an toàn? 
Nhận xét, kết luận 
- Cần chú ý khi đi đường 
Đi sát lề đường bên phải 
- Chú ý tránh xe khi qua đường. 
- Không đùa nghịch trên đường 
3. Củng cố nhận xét dặn dò. 
Nhận xét tiết học 
Dặn HS nhớ giữ gìn an toàn khi tham gia giao thông
Khi đi trên đường không xảy ra va quệt, không bị té ngã. 
Là các hành vi gây ra tai nạn 
HS thảo luận nhóm 
Cử đại diện nhóm trình bày, nhận xét bổ sung. 
Đường nông thôn. 
- Đi sát lề bên tay phải của mình, khi qua đường phải quan sát trước sau không được đùa trên đường. 
HS nghe nhắc lại 
Rút kinh nghiệm: 
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
. ..............................//................................
åTiết5: HOẠT ĐỘNG TẬP THỂ 
 Chào cơ :ø20’
 I/Mục đích yêu cầu:Theo chủ điểm (Hội vui học tập)
 -Rèn cho học sinh có thói quen thi đua học tập.
 -Biết tuần theo nội dung qui định cuả trường
Biết đứng nghiêm trong khi chào cờ(Thể hiện lòng tôn kính lá quốc kì) .
 II/ Chuẩn bị : Cờ trống , bàn ghế:
TG
Hoạt động dạy gv
Hoạt động học hs
20’
15’
1/Oån định : Lớp
2/ Tiến hành chào cờ :
* Hoạt động 1 : -Lớp trưởng lớp  ... ề ai?
-Công việc của chị lao công vất vả như thế nào?
Bài thơ thuộc thể thơ gì?
+ Những chữ đầu dòng thơ được viết như thế nào?
-Nên bắt đầu viết mỗi dòng thơ từ ô nào trong vở?
- HS viết chữ khó 
Yêu cầu hS nêu các từ khó 
Yêu cầu HS viết từ khó vào bảng con:
2HS lên bảng viết 
Viết bài 
Yêu cầu HS nhắc lại tư thế ngồi viết 
GV đọc bài chính tả 1 lần 
Yêu cầu HS nhắc lại cách trình bày bài chính tả 
- GV đọc cho HS chép bài.
3) HD chấm bài và chữa bài.
Yêu cầu HS nhắc lại cách chấm lỗi
GV hướng dẫn chấm bài trên bảng phụ
Kiểm tra số lỗi 
- GV thu bài và chấm nhanh một số bài.
- HD cho HS sữa một số lỗi hay sai phổ biến trong bài viết
3)Hướng dẫn làm bài tập:
Bài 2b) 
Bài tập yêu cầu làm gì?
1HS lên bảng làm cả lớp làm vào vở 
Bài 3b: 
Bài tập yêu cầu làm gì?
Yêu cầu HS thảo luận theo nhóm đôi 
- GV nhận xét 
IV/ Củng cố dặn dò :
- Bài thơ thuộc thể thơ gì?
-Những chữ đầu của mỗi dòng thơ được viết như thế nào?
GV nhận xét tiết học ,dặn HS về nhà viết lại những từ viết sai chính tả ,chuẩn bị bài cho hôm sau
Chuyện quả bầu 
- 2 HS lên bảng viết ,lớp viết bảng con.
-HS lắng nghe 
-2 HS đọc bài 
-Chị lao công 
-Chị phải làm việc vào những đêm hè,những đêm đông giá rét.
Thuộc thể thơ tự do 
-Chữ đầu dòng thơ viết hoa 
-Nên bắt đầu viết từ ô thứ 3 tính từ lề vở 
HS nêu :cơn giông,vừa tắt,lặng ngắt,quét 
2HS lên bảng viết cả lớp viết vào bảng con.
-HS nhắc lại 
 HS viết bài vào vở
HS nhắc lại cách chấm lỗi 
-HS đổi vở chấm bài bằng bút chì 
-HS nộp vở GV chấm
 Chú ý theo dõi để sữa sai.
- HS đọc đề 
Điền vào chỗ trống: it hay ich.
- HS làm bài
Thứ tự từ cần điền là: mít, miùt, chích, nghịch, rích, tít, mít, thích
- Lớp nhận xét.
HS đọc đề 
Thi tìm nhanh các tiếng chỉ khác nhau ở vần it hoặc ich
- HS thảo luận
HS nêu bài làm 
Thịt gà-thình thịch;quả mít-xích mích ;thịt chặt-thích thú;vừa khít-cười khúch khích 
Rút kinh nghiệm: ..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
. .......................//...........................
Tiết 2 : Toán:
Bài kiểm tra
A/ Mục đích: Giúp HS củng cố về :
 -Kiến thức về thứ tự các số 
 - Kĩ năng tính cộng, trừ các số có 3 chữ số và so sánh số có 3 chữ số.
B/ Đồ dùng dạy và học : 
 - Đề kiểm tra, giấy làm baì.
C/ Các hoạt động dạy học :
 I – Kiểm tra dụng cụ học tập : ( Giấy làm bài KT ).
 I – Đề bài kiểm tra : 
1) Điền số vào ô trống:
 255 ; ; 257 ; 258 ; ; 260 ; ; 
2) Điền dấu > ;< ;= vào chỗ chấm:
 357  400 238  259 301  297
 601  563 425  452 999  1000 
3) Đặt tính rồi tính:
 432 + 325 251 + 346
 872 - 320 786 - 135
4) Tính: 25mm + 17m = 700 đồng - 300 đồng =
 900km - 200km = 200 đồng + 500 đồng =
 63mm - 8mm A
5) Tính chu vi hình tam giác ABC 
 24 cm 32 cm 
 B 40 cm C
 ..//
Tiết 3 : Tập làm văn:
Đáp lời từ chối . Đọc sổ liên lạc
A/ Mục đích :
 1. Rèn kĩ năng nghe hiểu:
 - Đáp lời từ chối của người khác với thái độ lịch sự, nhã nhặn . 
 2. Kĩ năng viết: Biết thuật lại chính xác nội dung sổ liên lạc .
B/ Đồ dùng dạy học :
 - GV :Tranh minh hoạ, bảng phụ,sổ liên lạc 
 - HS : VBT tiếng Việt 
C/ Các hoạt động dạy học 
Tg
Hoạt động của giáo viên
 Hoạt động của học sinh
1’
4’
30’
5’
I/ Ổn định tổ chức : 
II/ Kiểm tra bài cũ :
-Nói lời đáp của em trong các trường hợp 
Em mặc áo đẹp được các bạn khen 
1HS đọc đoạn văn ngắn đã làm về Bác Hồ 
 Kiểm tra vở bài tập của HS
- GV nhận xét ghi điểm.
III/ Dạy bài mới :
1) Giới thiệu bài :
Đáp lời từ chối. Đọc sổ liên lạc
2) Hướng dẫn làm bài tập :
Bài tập 1:
Bài tập yêu cầu làm gì? 
 Cho HS quan sát tranh ở SGK.
- GV nhận xét sữa chữa.
Bài 2:
Bài tập yêu cầu làm gì?.
a)Em muốn mượn bạn quyển truyện.Bạn bảo “Truyện này tớ cũng đi mượn “
b)Em nhờ bố làm giúp em bài tập vẽ.Bố bảo “Con cần tự làm bài chứ”
c)Em xin đi chợ cùng mẹ.Mẹ bảo:”Con ở nhà học bài đi” 
Bài3: 
Hướng dẫn HS đọc và nói lại nội dung một trang sổ liên lạc của em.
- Cho HS trao đổi theo nhóm.
- GV nhận xét những em HS nói tốt.
IV/ Củng cố ,dặn dò 
Vừa rồi các em học tập làm văn gì?
GV nhận xét tiết học , về nhà thực hành đọc và nói nội dung trong sổ LL cho cả nhà nghe.
- Xem và chuẩn bị bài sau 
Đáp lời khen ngợi tả ngắn về Bác Hồ 
HS1:Hôm nay bạn mặc áo đẹp quá 
HS2:Thế ư! Cảm ơn bạn 
1HS đọc 
- HS nghe.
- Gọi 1 HS đọc yêu cầu 
Đọc lời các nhân vật trong tranh dưới đây:
- HS quan sát tranh.
- Từng cặp HS thực hành đối đáp.
HS1: Cho tớ mượn quyển truyện.
HS2 : Xin lỗi tớ chưa đọc xong.
HS1 : Thế thì tớ mượn sau vậy.
- HS đọc yêu cầu bài.
Nói lời đáp của em trong các trường hợp sau
+ Từng cặp HS thực hành đối đáp theo các tình huống a, b, c trong SGK.
a) Cho mình mượn quyển truyện của cậu với.
- Truyện này tớ cũng đi mượn.
- Tiếc quá nhỉ / Thế à!bạn đọc xong kể cho mình nghe với, được không ?
b) Con không vẽ được bức tranh này, bố giúp con với! 
- Con cần tự làm bài chứ!
- Khó quá, thế bố gợi ý cho con đi .
c) Mẹ ơi ! Mẹ cho con đi chợ cùng mẹ nhé. 
Con ở nhà học bài đi.
- Lần sau con làm xong bài, mẹ cho con đi cùng nhé!
- Cả lớp bình chọn bạn thực hành tốt
- 1 HS đọc yêu cầu của đề.
+ 1 HS giỏi đọc nội dung trong sổ LL của mình.
- HS trao đổi theo nhóm.
- HS thi nói lại nội dung trong sổ liên lạc
- Cả lớp nhận xét đánh giá.
Rút kinh nghiệm: 
..................................................................................................................................................
..................................................................................................................................................
. ......................//..........................
Tiết 4 Thể dục 
Chuyền cầu - Trò chơi “Ném bóng trúng đích” 
I/ Mục đích :
	- Oân chuyền cầu theo nhóm 2 người . Yêu cầu nâng cao khả năng thực hiện đón và chuyền cầu cho bạn .
	- Ôn trò chơi “Ném bóng trúng đích” . Yêu cầu biết ném vào đích .
	II/ Sân bãi , dụng cụ :
	Sân trường có kẽ sân chơi + 1 cầu / HS + Bóng + còi . 
III/ Tiến trình thực hiện :
Phần nội dung
ĐLVĐ
Yêu cầu và chỉ dẫn kỉ thuật
Biện pháp tổ chức lớp
T/G
SL
A/Phần mở đầu 
1. Oån định
2 Khởi động 
3.Kiểm tra bài cũ 
5-7’
1-2’
1-2’
3-4'
2x8
- GV nhận lớp , phổ biến mục tiêu .
- Chạy nhẹ nhàng thành vòng tròn + Xoay vặn các khớp .
 + Oân bài thể dục phát triển chung + Trò chơi “Kết bạn” . 
- 2 – 4 HS thực hiện chuyền cầu – HS và GV nhận xét .
* * * * * *
* * * * * *
* * * * * *
B/Phần cơ bản :
1. Chuyền cầu 
 * Chia tổ tập luyện 
 * Tập trình diễn 
2. Trò chơi “Ném bóng trúng đích ” 
C/ Phần kết thúc :
1. Thả lỏng 
2. Củng cố 
3. Nhận xét 
4. BTVN
5. Xuống lớp
26’
6-8’
4-6’
7-9’
3-5’
2’
1’
1’
1’
1-2
1
* Cách hướng dẫn :
- GV nêu tên , giải thích cách tập , làm mẫu .
 + Cho một số HS tập mẫu , sau HS tập + GV quan sát chung .
 + Chia lớp thành 2 hàng ngang đối diện nhau thực hiện chuyền cầu cho nhau – GV quan sát chung .
- HS tập theo tổ – Tổ trưởng điều khiển .
- Mỗi tổ chọn 2 HS tập trình diễn - HS và GV nhận xét . 	
- GV nêu tên , nhắc lại cách chơi , luật chơi .
 + Cho HS chơi thử + Chơi thi đua có thưởng , phạt + HS,GV nhận xét 
- Cúi người , nhảy thả lỏng + Đi đều và hát .
- GV và HS nhắc lại cách chơi đã học . 
- GV nhận xét tiết học .
- Oân bài thể dục .
- Giải tán
- Chia khu vực sân tập 
* * * * * *
* * * * * *
- Đội hình 4 hàng dọc .- Như đội hình mở đầu
Phần rút kinh nghiệm : ..
..//.
Tiết 5 : Hoạt động tập thể
Sinh hoạt cuối tuần
TUẦN 32
 I./Mục đích:
 - Giúp HS thấy được ưu khuyết điểm của lớp trong tuần qua.
 - Giáo dục các em có nề nếp trong sinh hoạt tập thể, có tinh thần phê và tự phê.
 - Rèn cho các em thực hiện tốt nội quy trường, lớp.
 II./ Lên lớp :
 Học tập : 
Các tổ trưởng nhận xét tinh thần học tập và các sinh hoạt khác 
Lớp trưởng nhận xét 
Giáo viên nhận xét 
 - Lớp có tiến bộ hơn về học tập . Bên cạnh vẫn còn một số em chưa cố gắng lắm; nhiều em còn đọc bài rất yếu. Đề nghị cần luyện đọc nhiều ở nhà.
 - Nề nếp ra vào lớp tốt .
 - Rấtù nhiều em có chiều hướng tiến bộ như :em Lên,Quanh 
 Lao động: 
 -Vệ sinh sạch sẽ .
 - Các tổ chăm sóc cây rất tốt.
 III/Công tác tuần tới : 
 -Thực hiện chương trình tuần 33 . 
 -Tiếp tục duy trì nề nếp học tập .
 - Thi đua giành nhiều điểm tốt,hạn chế điểm yếu ,kém.
 - Giữ vệ sinh trường lớp,vệ sinh cá nhân, ăn mặc gọng gàng sạch sẽ trước khi đến lớp. Không đi đầu trần chân đất.Ăn chín uống sôi
 - Đảm bảo nội qui HS, nội qui trường lớp.
 - Đảm bảo an toàn giao thông ở mọi nơi mọi lúc .
 - Đoàn kết , giúp nhau trong học tập, trong lao động
 - Nêu gương “những người đi trước”
 - Cần đi học đúng giờ và duy trì sỉ số lớp và nề nếp học tập.
 - Vẫn tiếp tục dạy phụ đạo HS yếu.Bồi dưỡng HS giỏi để chuẩn bị thi HS giỏi cấp trường

Tài liệu đính kèm:

  • docke_hoach_giang_day_cac_mon_lop_2_tuan_32_nam_hoc_2009_2010_n.doc